Đăng ký Đăng nhập

Tài liệu Tai lieu on 10

.DOC
17
347
99

Mô tả:

TÀI LIỆU ÔN THI HỌC SINH GIỎI LỚP 10
Tài liệu ôn học sinh giỏi khối 10 trường THPT Chu Văn An Ngủ dậy muộn thì phí mất cả ngày, tuổi trẻ mà không học tập thì phí mất cả cuộc đời. Ngạn ngữ Trung Hoa THẦY TUẤN TIN CÁC EM NHẤT ĐỊNH THÀNH CÔNG !!!!! CHUYÊN ĐỀ 1: CÁC HỆ QUẢ CỦA TRÁI ĐẤT NỘI DUNG 1: CÁC VẬN ĐỘNG CHÍNH CỦA TRÁI ĐẤT VÀ HỆ QUẢ CỦA CHÚNG. ************** A. Hệ quả chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất. - Trái Đất tự quay quanh một trục (tưởng tượng) nghiêng với mặt phẳng quỹ đạo chuyển động của Trái Đất xung quanh Mặt Trời một góc 66033’’ - Trái Đất tự quay quanh trục từ Tây sang Đông. - Thời gian Trái Đất quay một vòng quanh trục là 01 ngày đêm (24h). 1.Sự luân phiên ngày đêm - Nguyên nhân: Do Trái Đất có hình cầu và tự quay quanh trục nên mọi nơi trên Trái Đất lần lượt được Mặt Trời chiếu sáng rồi lại chìm vào bóng tối - Kết quả: có hiện tượng luân phiên ngày đêm. 2.Giờ trên Trái Đất và đường chuyển ngày quốc tế. - Nguyên nhân: Trái Đất hình cầu nên ánh sáng nhận được từ Mặt Trời ở mỗi nơi sẽ khác nhau. - Kết quả: + Cùng một thời điểm,các địa điểm thuộc các kinh tuyến khác nhau sẽ có giờ khác nhau ( giờ địa phương- giờ Mặt Trời) + Giờ múi: Là giờ thống nhất trong từng múi, lấy theo giờ của KT giữa của múi đó.(có 24 múi giờ trên TG) + Giờ GMT là giờ của múi số 0 lấy theo giờ của KT gốc đi qua giữa múi đó( giờ quốc tế) + Hình thành đường chuyển ngày quốc tế: là kinh tuyến 180o: Từ Tây sang Đông phải lùi lại một ngày  Từ Đông sang Tây phải cộng thêm một ngày 3.Sự lệch hướng chuyển động của các vật thể. - Nguyên nhân: do Trái Đất tự quay quanh trục từ Tây sang Đông với vận tốc dài khác nhau ở các vĩ độ nên mọi vật chuyển động trên bề mặt đều lệch hướng so với hướng ban đầu. Lực làm lệch hướng gọi là lực Coriolis. - Kết quả: + Ở BBC (Bắc Bán Cầu):Các vật thể lệch hướng bên phải so với nơi xuất phát + Ở NBC (Nam Bán Cầu): Các vật thể lệch hướng bên trái so với nơi xuất phát + Lực làm ảnh hưởng hướng đi của các khối khí,dòng biển, đường đạn.... CÂU HỎI Câu 1: Nơi nào trên Trái Đất có giờ quốc tế = giờ khu vực = giờ địa phương? Câu 2: Vì sao Trái Đất là hành tinh duy nhất có sự sống? Câu 3: Nếu Trái Đất quay theo chiều ngược lại thì điều gì xảy ra? 1 Câu 4: Vẽ hình và phân tích hiện tượng lệch hướng chuyển động của vật thể do chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất ? Câu 5: Cách tính giờ và kinh độ Tài liệu ôn học sinh giỏi khối 10 trường THPT Chu Văn An B. HỆ QUẢ CHUYỂN ĐỘNG XUNG QUANH MẶT TRỜI CỦA TRÁI ĐẤT - Trái Đất chuyển động quanh Mặt trời theo một quỹ đạo có hình elip gần tròn, khoảng cách giữa 2 tiêu điểm khoảng 300 triệu km. - Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời theo hướng Tây sang Đông với vận tốc trung bình 28km/s. Thời gian Trái Đất chuyển động 01 vòng trên quỹ đạo là 365 ngày 6h (tức 1 năm). - Vì quỹ đạo có hình elip nên có lúc Trái Đất ở gần Mặt Trời (cận nhật 3-1 khoảng 146 triệu km) lúc này Trái Đất quay nhanh, có khi xa Mặt Trời (viễn nhật 5-7 khoảng 152 triệu km) lúc này Trái Đất quay chậm. Chuyển động này gọi là chuyển động tịnh tiến của Trái Đất quanh Mặt Trời. 1/ Chuyển động biểu kiến hàng năm của Mặt Trời - Hiện tượng Mặt Trời ở đúng đỉnh đầu lúc 12h trưa (tia sáng Mặt trời chiếu thẳng góc với tiếp tuyến bề mặt đất) được gọi là Mặt trời lên thiên đỉnh. - Trong một năm mặt trời lên thiên đỉnh ở giữa 2 chí tuyến, Điều đó làm ta có cảm giác Mặt trời di chuyển nhưng thực tế Mặt trời không di chuyển mà là Trái Đất chuyển động tịnh tiến quanh Mặt Trời. - Chuyển động không có thực đó của Mặt trời được gọi là chuyển động biểu kiến. 2/ Hiện tượng mùa - Khái niệm: mùa là 01 phần thời gian của năm, có những đặc điểm riêng về thời tiết và khí hậu - Nguyên nhân: + Trục Trái Đất nghiêng với mặt phẳng quỹ đạo của Trái Đất và quay suốt năm quanh Mặt trời. + Khi Trái đất quay có thời kỳ BCB ngả về phía Mặt trời, có thời thì BCN ngả về phía Mặt trời làm cho thời gian chiếu sáng và lượng bức xạ nhận được ở mỗi bán cầu có sự luân phiên. - Kết quả: 01 năm có 04 mùa (tính theo dương lịch), các nước ở BCB có mùa như sau: + 21/3 đến 22/6: mùa xuân Giải thích: tiết trời ấm áp vì Mặt trời bắt đầu di chuyển biểu kiến lên chí tuyến Bắc nên BCB có góc chiếu sáng lớn, bức xạ nhận được nhiều hơn nhưng vì mới bắt đầu sau mùa đông nên tích luỹ nhiệt chưa cao, tiết trời ấm áp. + 22/6 đến 23/9: mùa hạ Giải thích: lúc này Mặt trời chuyển động biểu kiến từ chí tuyến Bắc xuống xích đạo. Mặt đất vừa tích luỹ nhiệt qua mùa xuân kết hợp với nhận được lượng bức xạ lớn nên rất nóng, nhiệt độ tăng cao, tiết trời nóng. + 23/9 đến 22/12: mùa thu Giải thích: lúc này Mặt trời bắt đầu di chuyển về chí tuyến Nam, lượng bức xạ tuy có giảm nhưng mặt đất vẫn còn lượng nhiệt dự trữ mùa trước, nên nhiệt độ vẫn chưa thấp lắm, tiết trời dễ chịu + 22/12 đến 21/3: mùa đông Giải thích: lúc này Mặt trời từ chí tuyến Nam về xích đạo, lượng nhiệt tuy có tăng lên chút ít nhưng mặt đất đã tiêu hao hết lượng nhiệt dự trữ nên tiết trời trở nên lạnh. (mùa ở BCT ngược lại) 3/ Hiện tượng ngày đêm dài ngắn theo mùa và theo vĩ độ - Khái niệm: là hiện tượng ngày, đêm ở mỗi nơi trên Trái đất có sự khác nhau theo mùa và theo vĩ độ. - Nguyên nhân: 2 Tài liệu ôn học sinh giỏi khối 10 trường THPT Chu Văn An + Trục Trái Đất nghiêng với mặt phẳng quỹ đạo của Trái Đất + Khi Trái đất quay có thời kỳ BCB ngả về phía Mặt trời, có thời thì BCN ngả về phía Mặt trời làm cho thời gian chiếu sáng và lượng bức xạ nhận được ở mỗi bán cầu có sự luân phiên nên mỗi mùa, vĩ độ sẽ có thời gian chiếu sáng khác nhau. - Kết quả: + Theo mùa:  Mùa xuân, mùa hạ ở BCB ngày dài hơn đêm  Mùa thu, đông ở BCB ngày ngắn hơn đêm (BCT thì ngược lại) + Theo vĩ độ:  Xích đạo: quanh năm độ dài ngày bằng đêm  Càng về 2 cực thì độ chênh lệch ngày đêm ngày càng lớn: từ vòng cực đên 2 cực có hiện tượng ngày đêm dài 24h. Riêng tại 2 cực có hiện tượng ngày, đem dài 06 tháng. CÂU HỎI Câu 1: Nếu Trái đất chuyển động quanh Mặt trời mà không quay quanh trục thì hiện tượng gì xảy ra? Hiện tượng ngày đêm có diễn ra không? Nếu có thì diễn ra như thế nào? Câu 2: Vì sao BCB thời gian mùa lạnh và mùa nóng không bằng nhau? Câu 3: Tại sao tiết trời mùa xuân ấm áp, mùa hạ nóng bức, mùa thu mát mẻ, mùa đông lạnh lẽo? Câu 4: Tại sao mùa ở 2 bán cầu lại trái ngượcc nhau? Câu 5: Vị trí nào có hiện tượng Mặt trời moc chính Đông và lặn chính Tây? Hiện tượng này xuất hiện ngày nào? Câu 6:Tại sao nhiệt độ trung bình Trái đất thời kỳ xa Mặt trời lại cao hơn khi gần Mặt trời? Câu 7: Hiện tượng đêm trắng là gì? Xảy ra ở địa điểm nào trên Trái đất? Giải thích nguyên nhân. Câu 8: Nếu trục Trái Đất vuông góc với mặt phẳng quỹ đạo thì hiện tượng gì xảy ra? Câu 9: Nếu trục Trái Đất nghiêng 450 so với mặt phẳng quỹ đạo thì hiện tượng gì xảy ra? NỘI DUNG 2: CẤU TRÚC TRÁI ĐẤT – THẠCH QUYỂN ************************ I.Cấu trúc của Trái Đất Cấu tạo Lớp vỏ Trái Đất Giới hạn - Lớp trên cùng của bề mặt TĐ Lớp Manti - Nằm dưới lớp vỏ TĐ gồm 2 tầng: 3 Nhân - Nằm dưới cùng gồm 2 lớp: + Nhân ngoài: 2900 – 5100 km. Tài liệu ôn học sinh giỏi khối 10 trường THPT Chu Văn An - Độ dày khác nhau: + Manti trên: 15 – + Nhân trong: 5100 km – 6370 + 0 – 70 km ở lục 700 km km. địa. + Mani dưới: 700 – + 0 – 5 km ở đại 2900 km dương Đặcđiểm Cứng, mỏng Dẻo, rắn Lỏng, rắn (dạng hạt) Thể tích 5% 80% 15% Thành Các tầng đá grannit, Al, Fe,… Niken, Fe phần vật trầm tích, badan như chất Si, Al, Fe, Ca,… * Thạch quyển: Lớp vỏ Trái Đất+ Manti trên. II/ Thuyết kiến tạo mảng - Thạch quyển gồm nhiều mảng kiến tạo (7 mảng lớn: Phi, Á-Âu, Thái Bình Dương, Bắc Mỹ, Nam Mỹ, Phi-lip-pin, Ấn Độ-Ô-xtrây-li-a). - Các mảng kiến tạo bao gồm trên cả lục địa và dưới dại dương. - Các mảng kiến tạo nổi và dịch chuyển trên lớp Manti. - Các mảng kiến tạo khi dịch chuyển có thể: tách rời, xô vào nhau và chờm lên nhau - hiện tượng động đất, núi lửa, nứt gãy,… CHUYÊN ĐỀ 2: KHÍ QUYỂN NỘI DUNG 1: KHÍ QUYỂN ************* I. Khí quyển: - Là lớp không khí bao quanh Trái Đất luôn chịu ảnh hưởng của Vũ Trụ, trước hết là Mặt Trời. - Thành phần khí quyển: Khí nitơ 78,1% ; ôxi 20,43%, hơi nước và các khí khác 1,47% 2. Các khối khí: - Trong tầng đối lưu có 4 khối khí cơ bản ( 2 BC) + Khối khí cực (rất lạnh): A + Khối khí ôn đới (lạnh): P + Khối khí chí tuyến (rất nóng): T + Khối khí xích đạo (nóng ẩm): E - Mỗi khối khí chia ra 2 kiểu: + Kiểu hải dương (ẩm): m + Kiểu lục địa (khô): c ( riêng khối khí xích đạo chỉ có Em) - Các khối khí khác nhau về tính chất, luôn luôn chuyển động, bị biến tính. 3. Frông (F) 4 Tài liệu ôn học sinh giỏi khối 10 trường THPT Chu Văn An - Là mặt ngăn cách hai khối khí khác biệt nhau về tính chất vật lí - Trên mỗi bán cầu có hai frông: FA và FP + Frông địa cực (FA) + Frông ôn đới (FP) - Ở khu vực XĐ có dải hội tụ nhiệt đới cho cả hai bán cầu( FIT) * Dải hội tụ nhiệt đới là mặt tiếp xúc của các khối khí xích đạo bán cầu Bắc và Nam, đây đều là 2 khối khí có cùng tính chất nóng ẩm. II. Sự phân bố của nhiệt độ không khí trên Trái Đất: 1. Bức xạ và nhiệt độ không khí: -Bức xạ mặt trời là các dòng năng lượng và vật chất của Mặt Trời tới TĐ, được mặt đất hấp thụ 47%,khí quyển hấp thụ 1 phần(19%). - Nhiệt cung cấp chủ yếu cho không khí ở tầng đối lưu là nhiệt của bề mặt TĐ được MT đốt nóng - Góc chiếu lớn nhiệt càng nhiều. 2. Sự phân bố nhiệt độ của không khí trên Trái Đất. a.Phân bố theo vĩ độ địa lí: - Nhiệt độ trung bình năm giảm dần từ XĐ đến cực (vĩ độ thấp lên cao) do càng lên vĩ độ cao, góc chiếu sáng của Mặt Trời (góc nhập xạ) càng nhỏ dẫn đến lượng nhiệt ít. - Biên độ nhiệt lại tăng dần (chênh lệch góc chiếu sáng, thời gian chiếu sáng càng lớn) b.Phân bố theo lục địa, đại dương: - Nhiệt độ trung bình năm cao nhất và thấp nhất đều ở lục địa. - Đại dương có biên độ nhiệt nhỏ, lục địa có biên độ nhiệt lớn,do: sự hấp thụ nhiệt của đất, nước khác nhau + Càng xa đại dương, biên độ nhiệt năm càng tăng do tính chất lục địa tăng dần. c.Phân bố theo địa hình: - Nhiệt độ không khí thay đổi theo độ cao, trung bình cứ 100m giảm 0,6 0C( không khí loãng, bức xạ mặt đất yếu.) - Nhiệt độ không khí thay đổi theo độ dốc và hướng phơi sườn núi: +Sườn cùng chiều, lượng nhiệt ít + Sườn càng dốc góc nhập xạ càng lớn + Hướng phơi của sườn núi ngược chiều ánh sáng Mặt Trời, góc nhập xạ lớn, lượng nhiệt nhiều. * Ngoài ra do tác động của dòng biển nóng, lạnh, lớp phủ thực vật, hoạt động sản xuất của con người 5 Tài liệu ôn học sinh giỏi khối 10 trường THPT Chu Văn An CÂU HỎI Câu 1: Các nguồn gây ô nhiễm khí quyển. Cần làm gì để phòng tránh? Câu 2: Tại sao ngày hè trời nhiều mây thì đỡ nóng; đêm đông, trời nhiều mây thì đỡ rét và đêm đông trời ít mây thì rét hơn? Câu 3: Trình bày các khối khí? Tại sao xích đạo chỉ có 1 kiểu khối khí Em? Câu 4: Có mấy dãy hội tụ nhiệt đới trên Trái đất? Nó khác Frông ở điểm nào? Câu 5: Vai trò của khí quyển? Nguyên nhân gây ô nhiễm khí quyển NỘI DUNG 2: SỰ PHÂN BỐ NHIỆT ĐỘ KHÔNG KHÍ TRÊN TRÁI ĐẤT ************************ 1. Bức xạ và nhiệt độ không khí - Bức xạ Mặt trời: + Là các dòng vật chất và năng lượng của Mặt trời tới Trái đất. + Được mặt đất hấp thụ 47%, khí quyển hấp thụ một phần, còn lại phản hồi trong không gian. - Không khí ở tầng đối lưu được cung cấp nhiệt là do nhiệt của bề mặt Trái đất đựôc Mặt trời đốt nóng. - Góc chiếu của tia bức xạ Mặt trời càng lớn  cường độ bức xạ càng lớn  lượng nhiệt thu được càng nhiều. 2. Phân bố nhiệt độ không khí trên Trái đất a. Phân bố theo vĩ độ địa lí - Nhiệt độ giảm dần từ xích đạo về hai cực (từ vĩ độ thấp đến vĩ độ cao). - Biên độ nhiệt tăng từ vĩ độ thấp lên vĩ độ cao. b. Phân bố theo lục địa và đại dương - Đại dương có biên độ nhiệt nhỏ, lục địa có biên độ nhiệt lớn. - Nguyên nhân: Do sự hấp thụ nhiệt của đất và nước khác nhau. c. Phân bố theo địa hình - Nhiệt độ không khí giảm theo độ cao. - Nhiệt độ không khí thay đổi theo độ dốc và hướng phơi của sườn núi. Ngoài ra nhiệt độ không khí cũng thay đổi khí có sự tác động của các nhân tố: dòng biển nóng, lạnh; lớp phủ thực vật; hoạt động sản xuất của con người. CÂU HỎI Câu 1: Nguyên nhân làm nhiệt độ không khí giảm? Tại sao xích đạo không phải là nơi có nhiệt độ trung bình nóng nhất mà là chí tuyến? Câu 2: BSL câu 9/trang 68 sách tham khảo. Câu 3: Tính độ cao, nhiệt độ đỉnh, sườn khuất, đón gió của ngọn núi? (Câu 12, 6 13/trang 70 sách tham khảo.) Tài liệu ôn học sinh giỏi khối 10 trường THPT Chu Văn An NỘI DUNG 3: SỰ PHÂN BỐ KHÍ ÁP. MỘT SỐ LOẠI GIÓ CHÍNH ************************ I/ Khí áp 1/ Khái niệm - Khí áp: sức nén của không khí xuống mặt Trái đất. 2/ Nguyên nhân thay đổi: - Theo độ cao: càng lên cao không khí càng loãng, sức nén càng nhỏ, khí áp giảm. - Theo nhiệt độ: + Nhiệt độ tăng, không khí nở ra, tỉ trọng giảm đi, khí áp giảm. + Nhiệt độ giảm, không khí co lại, tỉ trọng tăng nên khí áp tăng - Theo độ ẩm: không khí chứa hơi nước nhẹ hơn không khí khô. Vì thế không khí chứa nhiều hơi nước khí áp cũng giảm 3/ Phân bố các đai khí áp trên Trái đất - Sự phân bố khí áp: các đai cao áp, hạ áp phân bố xen kẽ và đối xứng nhau qua đai áp thấp xích đạo. - Từ xích đạo về 02 cực có đai ấp thấp xích đạo, 2 đai áp cao chí tuyến, 2 đai áp thấp ôn đới và 2 đai áp cao cực. - Trong thực tế các đai khí áp không liên tục mà bị chia cắt thành từng khu áp riêng biệt, nguyên nhân chủ yếu là do sự phân bố xen kẽ giữa lục địa và đại dương. II. Một số loại gió chính 1. Gió Tây ôn đới - Xuất phát: từ các áp cao chí tuyến về phía vùng áp thấp ôn đới. - Thời gian hoạt động: quanh năm. - Hướng: thổi từ hai áp cao cận nhiệt đới về hai áp thấp ôn đới. Hướng Tây là chủ yếu. - Tính chất: ẩm, đem mưa nhiều. 2. Gió mậu dịch: - Xuất phát: từ hai cao áp cận chí tuyến về khu vực áp thấp xích đạo. - Thời gian hoạt động: quanh năm. - Hướng: Đông Bắc (BBC), Đông Nam (NBC). - Tính chất: khô 3. Gió mùa: - Là loại gió thổi hai mùa ngược hướng nhau với tính chất định kì. - Loại gió này không có tính vành đai. Thường ở đới nóng (ấn Độ, Đông Nam á…) và phía đông các lục địa lớn thuộc vĩ độ trung bình như Đông á, Đông Nam Hoa Kì… - Có hai loại gió mùa: + Gió mùa do chênh lệch nhiều về nhiệt và khí áp giữa mặt các lục địa và mặt các đại dương rộng lớn. + Gió mùa được hình thành do chênh lệch về nhiệt và khí áp giữa BCB và BCN (vùng nhiệt đới) 7 Tài liệu ôn học sinh giỏi khối 10 trường THPT Chu Văn An 4. Gió địa phương a. Gió đất, gió biển - Hình thành ở vùng bờ biển. - Thay đổi hướng theo ngày và đêm. - Ban ngày, gió từ biển thổi vào đất liền. Ban đêm, gió thổi từ đất liền ra biển. b. Gió phơn - Là loại gió khô, nóng khi xuống núi CÂU HỎI Câu 1: Trình bày và giải thích hoạt động gió đất, gió biển. Câu 2: Vùng nào nước ta gió phơn hoạt động mạnh nhất.? Cách cải tạo gió phơn? Câu 3: Nhà thơ Phạm Tiến Duật đã từng viết: "Trường Sơn Đông, trường Sơn Tây bên nắng đốt, bên mưa quây". Hãy cho biết hiện tượng "nắng đốt" và "mưa quây" xảy ra ở sườn nào của dãy Trường Sơn và vào mùa nào? Giải thích hiện tượng trên. NỘI DUNG 4: NGƯNG ĐỌNG HƠI NƯỚC TRONG KHÍ QUYỂN. MƯA ************************ I. Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa (5 nhân tố) 1. Khí áp - Khu vực áp thấp: thường mưa nhiều - Khu vực áp cao: ít mưa hoặc không mưa. 2. Frông (diện khí) Miền có frông, dải hội tụ đi qua thường có mưa nhiều. 3. Gió - Miền có gió Tây ôn đới: mưa nhiều - Miền có gió mùa: mưa nhiều - Miền có gió mậu dịch: mưa ít 4. Dòng biển - Ở ven bờ các đại dương, những nơi có dòng biển nóng đi qua thường có mưa nhiều; nơi có dòng biển lạnh đi qua mưa ít. 5. Địa hình - Không khí ẩm chuyển động gặp địa hình cao như ngọn núi, đồi…mưa nhiều - Sườn đón gió: mưa nhiều; sườn khuất gió thường ít mưa. II. Sự phân bố mưa 1. Lượng mưa trên Trái đất phân bố không đều theo vĩ độ - Phân bố lượng mưa không đều theo vĩ độ (từ xích đạo về cực) - Khu vực xích đạo mưa nhiều nhất. - Hai khu vực chí tuyến mưa ít. - Hai khu vực ôn đới mưa nhiều. - Hai khu vực ở cực mưa ít nhất. 2. Lượng mưa phân bố không đều do ảnh hưởng của đại dương - Ở mỗi đới, từ Tây sang Đông có sự phân bố mưa không đều. - Do ảnh hưởng của những yếu tố về lục địa, đại dương, địa hình… 8 Tài liệu ôn học sinh giỏi khối 10 trường THPT Chu Văn An - Chẳng hạn như khu ực Tây Âu và Đông Âu, Tây và Đông của Bắc Mĩ…có lượng mưa rất khác nhau. CÂU HỎI Câu 1: Tại sao Việt Nam không có hoang mạc như các khu vực thuộc vùng nội chí tuyến khác như Bắc Phi, Tây Nam Á? Câu 2: Vì sao khu vực Phan Rang, Ninh Thuận giáp biển nhưng lại có lượng mưa thấp nhất nước ta? Câu 3: Dựa vào Atlat, trình bày đặc điểm mưa ở Huế? Giải thích CHUYÊN ĐỀ 3: THUỶ QUYỂN NỘI DUNG 1: VÒNG TUẦN HOÀN NƯỚC 1/ Vòng tuần hoàn nước nhỏ: Bốc hơi Rơi xuống Nước đại dương -----------> Mây ----------> Mưa 2/ Vòng tuần hoàn nước lớn: Gió thổi Sông ngòi Băng tuyết Bốc hơi Nước đại dương ---------> Mây ----------> Đất liền------ > Mưa --- > Ao hồ Nước ngầm NỘI DUNG 2: MỘT SỐ NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TỐC ĐỘ DÒNG CHẢY VÀ CHẾ ĐỘ NƯỚC SÔNG NỘI DUNG 3: SÓNG.THUỶ TRIỀU.DÒNG BIỂN I/ Sóng biển 1. Khái niệm Là hình thức dao động của nước biển theo chiều thẳng đứng. 2. Nguyên nhân Chủ yếu là do gió. 3. Sóng thần Có chiều cao và tốc độ rất lớn. chủ yếu do động đất gây ra II. Thuỷ triều 1. Khái niệm Thuỷ triều là hiện tượng chuyển động lên xuống thường xuyên và có chu kì của các khối nước trong các biển và đại dương. 2. Nguyên nhân Được hình thành chủ yếu do sức hút của Mặt trăng và Mặt trời. 3. Đặc điểm - Khi mặt trời, Mặt trăng và Trái đất cùng nằm trên một đường thẳng thì dao động thuỷ triều lớn nhất. - Khi mặt trời, Mặt trăng và Trái đất cùng nằm vuông góc với nhau thì dao động thuỷ triều nhỏ nhất III. Dòng biển 9 Tài liệu ôn học sinh giỏi khối 10 trường THPT Chu Văn An 1. Phân loại Có hai loại: Dòng biển nóng và dòng biển lạnh. 2. Phân bố - Các dòng biển nóng thường phát sinh hai bên Xích đạo, chảy về hướng Tây, khi gặp lục địa thì chuyển hướng chảy về phía cực. - Các dòng biển lạnh xuất phát từ khoảng vĩ tuyến 30 – 400, chảy về phía Xích đạo. - Hướng chảy của các vòng hoàn lưu lớn ở BBC theo chiều kim đồng hồ, ở NBC thì ngược lại. - ở BBC có những dòng bỉên lạnh xuất phát từ vùng cực, men theo bờ Tây các đại dương chảy về phía Xích đạo. - ở vùng gío mùa thường xuất hiện các dòng nước đổi chiều theo mùa. - Các dòng biển nóng và lạnh chảy đối xứng qa hai bờ của các đại dương. CÂU HỎI Câu 1: Kể tên 6 hệ thống sông chính ở nước ta? Vì sao lũ ở sông ngòi miền Trung nước lên rất nhanh? Ngược lại chế độ nước và lũ ở ĐBSCL rất điều hoà? Câu 2: Vẽ hình vị trí Trái Đất, Mặt Trời, Mặt Trăng trong những ngày triều cường? Trình bày hình vẽ? Câu 3: Tại sao thuỷ triều lại có chu kỳ 24h50’ ? Câu 4: Nguyên nhân sinh ra và giải thích các hiện tượng triều trên Trái Đất? Con người lợi dụng thuỷ triều để làm gì? Câu 5: Dòng biển là gì? Nêu quy luật hoạt động của dòng biển? Vai trò của dòng biển? 10 Tài liệu ôn học sinh giỏi khối 10 trường THPT Chu Văn An CHUYÊN ĐỀ 4: THỔ NHƯỠNG VÀ SINH QUYỂN I. Thổ nhưỡng (đất - Thổ nhưỡng (đất): Lớp vật chất mềm, xốp trên bề mặt lục địa, được đặc trưng bởi độ phì. - Độ phì: Là khả năng cung cấp nước, khí, nhiệt và các chất dinh dưỡng cần thiết cho thực vật sinh trưởng và phát triển. - Thổ nhưỡng quyển: Lớp vỏ chứa vật chất tơi xốp trên bề mặt các lục địa. II. Các nhân tố hình thành đất 1. Đá mẹ - Là những sản phẩm phong hoá từ đá gốc. - Vai trò: Là nguồn cung cấp vật chất vô cơ cho đất, quyết định thành phần khoáng vật, thành phần cơ giới và ảnh hưởng trực tiếp tới các tính chất lí, hoá của đất. 2. Khí hậu Các yếu tố nhiệt, ẩm ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình hình thành đất: Nhiệt độ, độ ẩm làm đá bị phá huỷ trở thành sản phẩm phong hoá; hoà tan – rửa trôi, tích tụ, phân giải, tổng hợp chất hữu cơ. 3. Sinh vật Đóngvai trò chủ đạo trong việc hình thành đất. - Thực vật: Cung cấp xác vật chất hữu cơ cho đất, phá huỷ đá. - Vi sinh vật: Phân giả xác vật chất hữu cơ và tổng hợp thành mùn. - Động vật: Góp phần làm thay đổi một số tính chất vật lí của đất. 4. Địa hình - Ảnh hưởng gián tiếp đến quá trình hình thành đất thông qua sự thay đổi lượng nhiệt và độ ẩm. - Vùng núi: Lớp đất mỏng và bạc màu. - Vùng bằng phẳng: Đất màu mỡ. 5. Thời gian - Thời gian hình thành đất là tuổi đất - Đất có tuổi già nhất ở miền nhiệt đới và cận nhiệt, tuổi trẻ nhất ở cực và ôn đới. 6. Con người - Hoạt động sản xuất của con người làm gián đoạn hoặc thay đổi chiều hướng phát triển của đất. - Đất bị xói mòn do đốt rừng, làm rẫy. - Đất mất cấu tượng do quá trình canh tác lúa nước. - Việc bón phân hữu cơ, thau chua, rửa mặn sẽ làm cho đất tốt hơn. SINH QUYỂN 1. Khái niệm - Là quyển chứa toàn bộ các sinh vạt sống (gồm thực vật, động vật, vi sinh vật). 2. Vai trò của sinh quyển - Tạo ra ôxi tự do thông qua quá trình quang hợp. - Tham gia vào quá trình hình thành 1 số loại đá, mỏ quặng, khoáng sản: than bùn, than đá. - Đóng vai trò chủ đạo đối với sự hình thành đất. 11 Tài liệu ôn học sinh giỏi khối 10 trường THPT Chu Văn An - Ảnh hưởng tới thuỷ quyển qua quá trình trao đổi vật chất giữa sinh vật và môi trường nước. II. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố của sinh vật 1. Khí hậu: ảnh hưởng trực tiếp thông qua: Nhiệt độ, độ ẩm, lượng mưa, ánh sáng - Nhiệt độ: ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát triển và phân bố của sinh vật. - Nước và độ ẩm: Quyết định sự sống của sinh vật, tác động trực tiếp tới sự phát triển và phân bố của sinh vật. - Sự thay đổi nhiệt độ theo vĩ độ dẫn đến sự thay đổi thực vật theo vĩ độ. - Ánh sáng ảnh hưởng mạnh mẽ đến sự quang hợp của thực vật. 2. Đất - Ảnh hưởng rõ rệt đến sự sinh trưởng và phân bố sinh vật do khác nhau về đặc lí, hoá và độ ẩm. 3. Địa hình - Độ cao, hướng sườn, độ dốc của địa hình ảnh hưởng đến sự phân bố sinh vật vùng núi. - Vàng đai sinh vật thay đổi theo độ cao. - Lượng nhiệt ẩm ở các hướng sườn khác nhau nên độ cao bắt đầu và kết thúc của các vành đai sinh vật khác nhau. 4. Sinh vật: - Thức ăn quyết định sự phát triển và phân bố của động vật. - Mối quan hệ giữa động vật và thức vật rất chặt chẽ vì: Thức vật là nơi cư trú của động vật. Thức ăn của động vật 5. Con người - Ảnh hưởng lớn đến phân bố sinh vật - Mở rộng hay thu hẹp phạm vi phân bố của sinh vật. - Việt Nam: S rừng bị suy giảm CÂU HỎI Câu 1: Tại sao ở khoảng 2000m- 2.800m núi thì sinh vật là rêu và địa hình đất sơ đẳng xen lẫn đá? Câu 2: Vì sao nói “sông ngòi là hàm số của khí hậu”? CHUYÊN ĐỀ 5: DÂN CƯ NỘI DUNG 1: DÂN SỐ VÀ SỰ GIA TĂNG DÂN SỐ - Tỉ suất sinh thô: là số trẻ em sinh ra so với số dân nước đó trong năm. Đơn vị: %o Ts = ts/Dtb TS : tỉ suất sinh thô (%o) ts : số trẻ em sinh ra trong năm Dtb: dân số của nước đó - Tỉ suất tử thô: là số người mất đi so với số dân nước đó trong năm.đơn vị: %o Tt = tt/Dtb 12 Tài liệu ôn học sinh giỏi khối 10 trường THPT Chu Văn An Tt : tỉ suất tử thô (%o) tt : số người mất trong năm Dtb: dân số của nước đó - Gia tăng dân số tự nhiên: là chênh lệch giữa tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô. Đơn vị :% Tg = Ts – Tt * Lưu ý: khi tính tỉ suất gia tăng tự nhiên thì x 10 (vì từ phần %o đổi ra %) - Gia tăng cơ học: là sự thay đổi dân cư do xuất cư và nhập cư. - Tính số năm (n) mà dân số đạt được (Dn) với tỉ lệ gia tăng tự nhiên có sẵn (Tg). Dn = D0(1+Tg)n D0: dân số tại thời điểm gốc Dn: dân số tại thời điểm đạt được Tg: tỉ lệ gia tăng tự nhiên n: số năm cần tính - Tính số dân của các năm (Dn) cho trước dân số của 1 năm (D0) và tỉ lệ gia tăng tự nhiên (Tg) Dn = D0(Tg+1) CÂU HỎI Câu 1: Phân tích các yếu tố tác động đến tỉ suất sinh thô, tử thô. Câu 2: Sự phát triển dân số tăng hay giảm do những yếu tố nào? Câu 3: Tại sao gia tăng tự nhiên là động lực để phát triển dân số? Vì sao nước ta vào những năm 1954-1976 diễn ra hiện tượng bùng nổ dân số? Câu 4: So sánh gia tăng dân số tự nhiên và gia tăng dân số cơ học. Câu 5: Bài tập 13,14,15/trang 150-151 SGK BT. NỘI DUNG 2: CƠ CẤU DÂN SỐ - Cơ cấu dân số theo giới biểu thị tương quan giữa giới nam so với giới nữ hoặc so với số dân. Đơn vị: % - Tỉ số giới tính: cho biết trung bình cứ 100 nữ thì có bao nhiêu nam Tgt = (tnam/ tnữ) x 100 Tgt: tỉ số giới tính (%) tnam(nữ): số dân nam(nữ) của nước cần tính (triệu người) 13 Tài liệu ôn học sinh giỏi khối 10 trường THPT Chu Văn An - Tỉ lệ giới tính: cho biết dân số nam hoặc dân số nữ chiếm bao nhiêu % trong tổng số dân. Tnam = tnam/Dtb Tnữ= tnữ/Dtb Tnam (nữ): tỉ lệ giới tính nam (nữ).(%) tnam(nữ): số dân nam(nữ) của nước cần tính (triệu người) Dtb: dân số của nước cần tính (triệu người) - Tỉ lệ phụ thuộc là tương quan giữa số trẻ em (<15 tuổi) và người già (>65 tuổi) so với số người trong độ tuổi lao động (từ 15-64 tuổi). CÂU HỎI Câu 1: Bài tập 1/trang 161 SGK BT. Câu 2: Tại sao các nước đang phát triển có số dân nam nhiều hơn nữ? Câu 3: Tại sao các nước phát triển tỉ lệ nữ cao hơn nam? Câu 4: So sánh dân số già, dân số trẻ? Đánh giá thuận lợi, khó khăn và biện pháp khắc phục dân số già, trẻ. NỘI DUNG 3: ĐÔ THỊ HOÁ - Khái niệm đô thị hoá: là quá trình kinh tế-xã hội mà biểu hiện của nó là sự gia tăng nhanh về số lượng và quy mô của các điểm dân cư đô thị, sự tập trung đông dân cư trong các thành phố, nhất là các thành phố lớn và phổ biến rộng rãi lối sống thành thị. - Đặc điểm: + Dân cư đô thị có xu hướng tăng nhanh: từ 13,6% năm 1990 đến2005 là 48%. + Dân cư tập trung vào các thành phố lớn, cực lớn (hơn 50 thành phố có số dân trên 5 triệu người). Một số khu vực, châu lục có tỉ lệ dân thành thị cao(Bắc Mĩ, Nam Mĩ, Ôt-trâyli-a..); một số khu vực, châu lục có tỉ lệ dân thành thị thấp( Đông Nam á, Nam á, Châu phi..) + Phổ biến rộng rãi lối sống thành thị. - Ảnh hưởng của đô thị hoá: * tích cực: + Góp phần đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế, chuyển dich cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao động. + Thay đổi phân bố dân cư. * tiêu cực: Đô thị hoá không xuất phát từ công nghiệp hoá, không phù hơp, cân đối với qúa trình công nghiệp hoá thiếu hụt lương thực, thiếu việc làm, điều kiện sinh hoạt ngày càng thiếu thốn, ô nhiễm môi trường, tệ nạn xã hội. 14 Tài liệu ôn học sinh giỏi khối 10 trường THPT Chu Văn An CHUYÊN ĐỀ 6: NÔNG NGHIỆP I. Vai trò và đặc điểm của nông nghiệp 1. Vai trò của nông nghiệp Vai trò quan trọng, không thay thế được: - Cung cấp lương thực thực phẩm. - Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp. - Nguồn hàng xuất khẩu, thu ngoại tệ. - Tạo việc làm cho lao động và ổn định chính trị, phát triển kinh tế. 2. Đặc điểm của sản xuất nông nghiệp - Đất trồng là tư liệu sản xuất chủ yếu và không thay thế được - Đối tượng của sản xuất nông nghiệp là cây trồng, vật nuôi. - Sản xuất NN có tính mùa vụ. - Sản xuất NN phụ thuộc chặt chẽ vào điều kiện tự nhiên. - Trong nền kinh tế hiện đại, NN trở thành hàng hoá. * Trong đó đặc điểm quan trọng là: đất trồng là tư liệu sản xuất chủ yếu và không thể thay thế vi: - Là đặc điểm quan trọng phân biệt nông nghiệp với công nghiệp. - Không thể sản xuất nếu không có đất. - Độ phì quyết định năng suất cây trồng. - Quy mô, phương thức, thâm canh, tổ chức NN phụ thuộc vào đất. II. Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố NN 1. Nhân tố tự nhiên - Đất:. - Khí hậu - nước: - Sinh vật: 2. Nhân tố kinh tế -xã hội - Dân cư -lao động: - Các quan hệ sở hữu ruộng đất: - Tiến bộ khoa học -kỹ thuật: - Thị trường tiêu thụ: 3. Phân biệt nông nghiệp cổ truyền và hàng hoá: Đặc điểm Quy mô Phương tiện Mục đích Tính chất Nông nghiệp cổ truyền Sản xuất nhỏ, manh mún Công cụ thủ công, chủ yếu là sức người, gia súc Tạo ra nhiều sản phẩm để tự cung tự cấp - Sản xuất nhiều sản phẩm phục vụ tại chỗ Nông nghiệp hàng hoá Sản xuất quy mô lớn Sử dụng máy móc, công nghệ mới Chú ý đến lợi nhuận - Chuyên môn hoá ngày càng cao, hình thành vùng nông nghiệp hàng hoá. - Sử dụng ít phân bón, thuốc trừ sâu - Sử dụng nhiều phân bón, thuốc trừ sâu tăng năng suất - Gắn chặt với công nghiệp chế biến 15 Tài liệu ôn học sinh giỏi khối 10 trường THPT Chu Văn An Phân bố - Chưa gắn nhiều với công nghiệp và dịch vụ nông nghiệp Phổ biến vùng nông nghiệp khó khăn, xa đường giao thông, xa thị trường tiêu thụ và dịch vụ nông nghiệp. Gần vùng có truyền thống sản xuất hàng hoá, gần trục giao thông và thành phố. CÂU HỎI Câu 1: Vì sao hiện nay cũng như mai sau không có ngành nào có thể thay thế nông nghiệp? Câu 2: Đặc điểm của sản xuất nông nghiệp? Đặc điểm nào quan trọng nhất? Tại sao? Câu 3: Vì sao có tính mùa vụ trong nông nghiệp? Biện pháp khắc phục? CHUYÊN ĐỀ 7: CÔNG NGHIỆP 1.Vai trò: - Có vai trò chủ đạo trong nền kinh tế quốc dân: + Tạo ra khối lượng lớn của cải vật chất. + Cung cấp tư liệu, cơ sở vật chất kỹ thuật cho các ngành kinh tế. + Tạo sản phẩm tiêu dùng có giá trị. + Góp phần phát triển kinh tế. - Thúc đẩy sự phát triển của nhiều ngành kinh tế khác: nông nghiệp, dịch vụ, GTVT,... - Tạo điều kiện khai thác có hiệu quả các nguồn tài nguyên thiên nhiên. - Sản xuất ra nhiều sản phẩm mới mà không ngành vật chất nào sánh được. 2. Đặc điểm của sản xuất công nghiệp: 3 đặc điểm - Sản xuất công nghiệp gồm 02 giai đoạn: + Tác động vào đối tượng lao động + Chế biến nguyên liệu thành tư liệu sản xuất hoặc sản phẩm tiêu dùng. - Sản xuất công nghiệp có tính chất tập trung cao độ - Sản xuất công nghiệp gồm nhiều ngành phức tạp, có sự phân công tỉ mỉ và phối hợp nhiều ngành để tạo ra sản phẩm cuối cùng. 3. Các nhân tố ảnh hưởng - Vị trí địa lý - Tự nhiên: khoáng sản, khí hậu, đất, rừng,... - Kinh tế-xã hội: dân cư, thị trường, đường lối, cơ sở hạ tầng,... 16 Tài liệu ôn học sinh giỏi khối 10 trường THPT Chu Văn An CÂU HỎI Câu 1: Tại sao sản xuất công nghiệp có tính chất tập trung cao độ?Thể hiện như thế nào? Câu 2: Nhân tố nào đóng vai trò quan trọng đối với sự phân bố công nghiệp? Câu 3: Vì sao dầu mỏ gọi là “vàng đen”? Câu 4: Tại sao công nghiệp điện tử-tin học là ngành mũi nhọn của nhiều quốc gia? CHUYÊN ĐỀ 8: DỊCH VỤ 1. Cơ cấu ngành dịch vụ: - Là khu vực có cơ cấu ngành hết sức phức tạp. - Chia làm 03 nhóm: + Dịch vụ kinh doanh: gồm vận tản, thông tin, tài chính, bảo hiểm,... + Dịch vụ tiêu dùng: gồm buôn bán, du lịch, y tế,... +Dịch vụ công: hành chính công, đoàn thể,... 2. Vai trò ngành dịch vụ: - Thúc đẩy các ngành sản xuất vật chất. - Sử dụng tốt hơn nguồn lao động. - Khai thác tốt hơn các tài nguyên, di tích văn hoá lịch sử. 3. Khái niệm về thị trường: - Thị trường: là nơi gặp gỡ giữa người mua và người bán. - Hàng hoá: vật đem ra mua bán trên thị trường - Vật ngang giá: là thước đo giá trị hàng hoá, vật ngang giá hiện nay là tiền, vàng. - Hoạt động theo quy luật cung, cầu 4. Ngành thương mại: - Là khâu nối liền giữa sản xuất và tiêu dùng. - Điều tiết sản xuất và hướng dẫn tiêu dùng. - Gồm 2 ngành: + Nội thương: trao đổi, buôn bán trong nước. + Ngoại thương: trao đổi buôn bán với nước ngoài. Tính theo giá tri xuất, nhập khẩu. CÂU HỎI Câu 1: Tại sao lao động ngành dịch vụ ở các nước đang phát triển còn ít? Câu 2: Thế nào là xuất siêu, nhập siêu? Câu 3: Tính giá trị xuất, nhập khẩu ---THẦY CHÚC CÁC EM HỌC TỐT--- 17
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan