Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Công nghệ thông tin Quản trị mạng Tài liệu hướng dẫn sử dụng virtualmin...

Tài liệu Tài liệu hướng dẫn sử dụng virtualmin

.PDF
15
835
121

Mô tả:

Virtualmin là một cpanel quản lý hosting miễn phí và rất bảo mật, tài liệu này nhằm hướng dẫn cách sử dụng Virtualmin cơ bản và hiệu quả.\r\n
Công ty TNHH Máy Chủ Vi Na HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG VIRTUALMIN Người hướng thực hiện: Nguyễn Tấn Vỹ Người kiểm tra: Nguyễn Trọng Hoàng Phiên bản 14/11/2012 Hướng dẫn sử dụng Virtualmin MỤC LỤC MỤC LỤC ..................................................................................................................... 2 1. Giới thiệu Virtualmin ............................................................................................. 3 2. Cài đặt Virtualmin.................................................................................................. 3 3. Đăng nhập vào Virtualmin ..................................................................................... 3 4. Các thông số cơ bản của webhosting ..................................................................... 4 5. Cấu trúc của giao diện Virtualmin ......................................................................... 4 6. Xem mật khẩu của người quản trị một virtual server ............................................ 5 7. Tạo một virtual server (main domain) ................................................................... 6 8. Cài đặt script thông dụng ....................................................................................... 7 8.1 phpMyAdmin .................................................................................................. 7 8.2 RoundCube ...................................................................................................... 8 9. Tạo sub-server (sub-domain) ................................................................................. 9 10. Tạo alias cho virtual server ............................................................................... 10 11. Tạo database...................................................................................................... 11 12. Tạo tài khoản Email/FTP/MySQL .................................................................... 12 13. Giao diện quản lý file của Virtualmin............................................................... 13 14. Backup & Restore Virtualmin .......................................................................... 13 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 15 2 Hướng dẫn sử dụng Virtualmin 1. Giới thiệu Virtualmin Virutalmin được tích hợp với webmin, cung cấp giao diện quản lý hệ thống khá thân thiện. Virtualmin không chia các cấp quản lý như admin, reseller, user mà đơn giản chỉ là giao diện quản lý các dịch vụ chạy trên server, cung cấp các winzard để thực hiện quản lý các dịch vụ. 2. Cài đặt Virtualmin  Có 2 cách để cài đặt Virtualmin. Một là cài Webmin sau đó cài module Virtualmin sau. Hai là cài Virtualmin từ script. Việc cài Virtualmin từ script sẽ tự động hóa việc cài các gói dịch vụ kèm theo như mysql, php, apache… Trong hướng dẫn bên dưới sẽ thực hiện theo cách 2.  Cài đặt một số gói phụ thuộc # yum install libauthen-pam-perl libnet-ssleay-perl libpam-runtime openssl perl perlmodules  Download script tự đông cài đặt # wget http://software.virtualmin.com/gpl/scripts/install.sh  Cài đặt virutalmin vào hệ thống # chmod +x install.sh # ./install.sh  Truy cập vào https://210.211.108.139:10000/ và thực hiện các bước cấu hình ban đầu.  Nếu muốn chạy php53 thực hiện các bước sau # yum remove php* # rpm -Uvh http://dl.fedoraproject.org/pub/epel/5/x86_64/epel-release-54.noarch.rpm # yum install php53* # /etc/init.d/httpd restart 3. Đăng nhập vào Virtualmin Để truy cập vào giao diện quản lý của Virtualmin hãy dùng các thông tin sau đây:  URL cần truy cập: https://<địa_chỉ_IP_của_server>:10000  Username (tên người dùng): root hoặc tên truy cập đã tạo trước đó.  Password (Mật khẩu): Là mật khẩu của người dùng tương ứng. 3 Hướng dẫn sử dụng Virtualmin 4. Các thông số cơ bản của webhosting Khi đăng nhập vào Virtualmin, trang đầu tiên hiển thị các thông số thống kê của host. Các thông số đó bao gồm:  Thống kê sơ sượt về tình trạng sử dụng tài nguyên của hệ thống cũng như phiên bản hệ điều hành, Webmin được sử dụng.  Thông tin các tài khoản được tạo trên Virtualmin  Tình trạng của các dịch vụ trên host. 5. Cấu trúc của giao diện Virtualmin Virtualmin cho phép chúng ta thực hiện quản lý nhiều chức năng của host, sau đây là một số chức năng cần thiết cho việc tạo một virtual server phục vụ cho việc chạy website. 4 Hướng dẫn sử dụng Virtualmin  Create Virtual Server: Tạo một virtual server tương ứng với tên domain của website.  Edit Virtual Server: Chỉnh sửa các thông số của virtual server đã tạo trước đó.  Install Scripts: Cài đặt nhanh các script thông dụng cho virtual server như phpMyAdmin, Roundcube…  Disable and Delete: Cho phép tạm thời khóa một virtual server nào đó hoặc xóa hẳn virtual server này khỏi host.  Services: Chỉnh các thông số của cấu hình PHP.  Logs and Reports: Cho phép xem log của website.  Email Messages: Cho phép tạo và thiết lập mailbox cho người dùng.  Backup and Restore: Lập lịch backup, backup các thông số cấu hình. 6. Xem mật khẩu của người quản trị một virtual server Để xem mật khẩu quản trị của một virtual server đã được tạo trước đó ta làm như sau: Vào Virtualmin | Chọn tên virtual server tương ứng cần xem | Chọn Edit Virtual Server | Mục Configurable settings | Administrator password chọn nút show. 5 Hướng dẫn sử dụng Virtualmin 7. Tạo một virtual server (main domain) Virtual server giống như một gói hosting trên host, chúng ta có thể tạo nhiều virtual server tương ứng với domain của các website để chạy nhiều website trên host. Để tạo một virtual server tương ứng với domain của website, chúng ta thực hiện các bước sau:  Đăng nhập vào Virtualmin bằng tài khoản root.  Trên thanh menu bên trái, chọn Create virtual server và điền các thông số tương ứng như sau:  Mục New virtual server type chọn Top-level server  Domain name: ghi thông tin tên domain của virtual server cần tạo. Ví dụ vinahost.vn  Description: ghi miêu tả cho virtual server cần tạo.  Administrator password: khai báo thông tin mật khẩu của người quản trị virtual server này.  Administration username: Chọn Automatic để hệ thống tự tạo tên người quản trị, mặc định sẽ lấy phần đầu của tên Domain name (vinahost.vn -> vinahost). Hoặc chọn Custom username để thiết lập tên người quản trị theo ý muốn.  Ngoài ra còn có một số thiết lập khác như bật tắt các tính năng cho phép tạo database, tạo DNS zone cho virtual server… trong các mục Advanced options, Enabled features, IP address and forwarding.  Nhấn nút Create Server để tiến hành tạo virtual server. 6 Hướng dẫn sử dụng Virtualmin 8. Cài đặt script thông dụng 8.1 phpMyAdmin phpMyAdmin là một chương trình MySQL client rất mạnh được viết bằng ngôn ngữ PHP. Chúng ta có thể dùng phpMyAdmin để truy cập vào database, quản lý MySQL từ giao diện web. Để cài đặt script phpMyAdmin chúng ta thực hiện các bước sau:  Đăng nhập vào Virtualmin bằng tài khoản root.  Chọn tên virtual server tương ứng muốn cài đặt script.  Chọn nút Install Scripts | Trong tab Available Scripts chọn phpMyadmin và nhấn vào nút màu xanh tương ứng để bắt đầu quá trình cài đặt.  Chọn Install Now 7 Hướng dẫn sử dụng Virtualmin  Để truy cập vào phpMyAdmin ta truy cập vào đường dẫn http:///phpmyadmin ví dụ http://vinahost.vn/phpmyadmin 8.2 RoundCube RoundCube là một webmail client được viết bằng ngôn ngữ PHP. Nó cho phép chúng ta sử dụng mail ngay trên trình duyệt web với giao diện rất thân thiện. Để cài đặt script RoundCube chúng ta thực hiện các bước sau:  Đăng nhập vào Virtualmin bằng tài khoản root.  Chọn tên virtual server tương ứng muốn cài đặt script.  Chọn nút Install Scripts | Trong tab Available Scripts chọn RoundCube và nhấn nút màu xanh tương ứng để bắt đầu quá trình cài đặt. 8 Hướng dẫn sử dụng Virtualmin  Chọn Install Now  Để truy cập vào giao diện webmail RoundCube, ta truy cập vào dường dẫn http:///roundcube ví dụ http://vinahost.vn/roundcube 9. Tạo sub-server (sub-domain) Để tạo một sub-server (sub-domain) demo.vinahost.vn cho virtual server vinahost.vn chúng ta thực hiện các bước sau:  Đăng nhập vào Virtualmin bằng tài khoản root.  Chọn Virutal server tương ứng cần tạo sub-server.  Trên thanh menu bên trái, chọn Create virtual server và điền các thông số tương ứng như sau:  Mục New virtual server type chọn Sub-server  Domain name: ghi thông tin tên sub-domain của sub-server cần tạo. Ví dụ demo.vinahost.vn 9 Hướng dẫn sử dụng Virtualmin  Description: ghi miêu tả cho sub-server cần tạo.  Ngoài ra còn có một số thiết lập khác như bật tắt các tính năng cho phép tạo database, tạo DNS zone cho virtual server… trong các mục Advanced options, Enabled features, IP address and forwarding.  Nhấn nút Create Server để tiến hành tạo virtual server.  Việc cài đặt các script cho sub-server hoàn toàn tương tự như việc cài đặt các script cho virtual server. 10. Tạo alias cho virtual server Để chạy nhiều tên miền trên một virtual server, chúng ta cần phải tạo alias cho virtual server. Các bước tạo alias cho virtual server như sau:  Đăng nhập vào Virtualmin bằng tài khoản root.  Chọn Virutal server tương ứng cần tạo alias.  Trên thanh menu bên trái, chọn Create virtual server và điền các thông số tương ứng như sau:  Mục New virtual server type chọn Alias of vinahost.vn  Domain name: ghi thông tin tên alias của virtual server cần tạo. Ví dụ vinahost.com  Description: ghi miêu tả cho alias cần tạo.  Ngoài ra còn có một số thiết lập khác trong các mục Enabled features, IP address and forwarding.  Nhấn nút Create Server để tiến hành tạo virtual server 10 Hướng dẫn sử dụng Virtualmin 11. Tạo database Để thực hiện tạo database mới cho virtual server, ta thực hiện các bước sau:  Đăng nhập vào Virtualmin bằng tài khoản root.  Chọn virtual server tương ứng cần tạo database.  Chọn Edit Databases | và chọn Create a new database.  Khai báo các thông số cho database mới và nhấn nút Create. 11 Hướng dẫn sử dụng Virtualmin 12. Tạo tài khoản Email/FTP/MySQL Để tạo tài khoản email, ftp, MySQL mới cho một virtual server nào đó, ta thực hiện các bước sau:  Đăng nhập vào Virtualmin bằng tài khoản root hoặc tài khoản quản trị virtual server.  Chọn virtual server tương ứng cần tạo user.  Chọn Edit users | chọn Add a user to this server  Khai báo các thông số cho tài khoản mới. Nếu cho phép tài khoản có quyền truy cập FTP, MySQL cần chọn mục Other user permissions và khai báo các tham số cần thiết.  Nhấn nút Create để tiến hành tạo tài khoản mới. 12 Hướng dẫn sử dụng Virtualmin 13. Giao diện quản lý file của Virtualmin Giao diện quản lý file của Virtualmin cho phép người dùng chỉnh sửa file trên virtual server, upload, download các file hiện có. Để vào giao diện quản lý file của Virtaulmin ta thực hiện các bước sau:  Đăng nhập vào Virtualmin bằng tài khoản root hoặc tài khoản quản trị virtual server.  Chọn virtual serve tương ứng.  Chọn Webmin Modules | và chọn File Manager. Lưu ý cần phải cài Java mới có thể truy cập được chức năng này. 14. Backup & Restore Virtualmin Để thực hiện backup các virtual server ta thực hiện các bước sau:  Đăng nhập vào Virtualmin bằng tài khoản root.  Menu trái chọn Backup and Restore | chọn Backup Virtual Servers và khai báo các thông số sau:  Chọn virtual server cần backup 13 Hướng dẫn sử dụng Virtualmin  Chọn thành phần của virtual sẽ backup  Chọn nơi lưu file cần backup và định dạng file backup. Nếu chọn lựa chọn Single archive file, cần chỉ rõ đường dẫn cho file backup sẽ được tạo ra, ví dụ /backup/vinahost.tar.gz  Chọn Backup Now để tiến hành backup virtual server. Giả sử do sự cố virus phá hoại hoặc do xóa nhầm file trên virtual server, ta tiến hành khôi phục lại virtual server từ file đã backup trước đó như sau. Lưu ý: Tình trạng của virtual server sẽ trở về ngay tại thời điểm file backup được tạo.  Đăng nhập vào Virtualmin bằng tài khoản root.  Menu trái chọn Backup and Restore | chọn Restore Backup và khai báo các thông số sau:  Chọn file cần restore  Chọn thành phần sẽ được restore 14 Hướng dẫn sử dụng Virtualmin  Một số lựa chọn khác để restore khi di chuyển qua server mới.  Chọn Show What Will Be Restored để xem các option sẽ được restore và chọn Restore Now để tiến hành restore virtual server. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. http://www.virtualmin.com/. Cloud Computing Everywhere | Virtualmin 2. http://www.webmin.com/ . Web-based system administration 15
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan