g
n
ò
h
P
Tài liệu hỗ trợ dịch vụ MyTV
C
S
ÐH
C
S
H MỤC LỤC
n
ò
h
P
C
S
H
Ð
Ð
g
g
g
n
n
n
ò
ò
ò
LỜI NÓI h
ĐẦU ....................................................................................................
4
h
h
P
P
P
CHƢƠNG 1. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG NGHỆ IPTV ......................................... 5
C
S
H
Ð
g
g
n
ò
h
P
SC
H
Ð
I. ĐỊNH NGHĨA IPTV ............................................................................................. 5
C
C
S
S
HIPTV VÀ TRUYỀN HÌNH INTERNET....................
H 6
Ð
Ð
III. SỰ KHÁC BIỆT GIỮA
g
g
g
n
n
n
ò
ò
ò
IV. PHƢƠNG
h THỨC PHÁT TRUYỀN TÍN HIỆU
hCỦA IPTV ............................ 8 Ph
P
P
V. CƠ SỞ HẠ TẦNG MỘT MẠNG IPTV ........................................................... 10
II. MỘT SỐ ĐẶC TÍNH CỦA IPTV ....................................................................... 6
1. Mô hình đơn giản của IPTV ........................................................................... 10
SC
SC
H
H
Ð
VI. ƢU ĐIỂM CỦA IPÐ
VÀ SỰ LỰA CHỌN IP CHO IPTV................................
15
g
g
g
n
n
n
ò
ò
ò
CHƢƠNGh
2. DỊCH VỤ MYTV CỦA VNPT ....................................................
16
h
h
P
P
P
I. GIỚI THIỆU ....................................................................................................... 16
C
S
H
gÐ
2. Mô hình tổng thể của IPTV ............................................................................ 11
1. Khái niệm ....................................................................................................... 16
C
C
S
S
H...................................................................................
H 17
3. Các dịch vụ của MyTV
Ð
Ð
gTHIẾT BỊ...............................................................................
g
g
n
n
n
II. CÁC YÊU
CẦU
20
ò
ò
ò
h
h
h
P
P
P
1. Yêu cầu với khách hàng ................................................................................. 20
2. Các chuẩn hình ảnh của dịch vụ MyTV ......................................................... 16
2. Yêu cầu với nhà cung cấp............................................................................... 20
III. CÁC ĐIỀU KIỆN KHUYẾN NGHỊ
ĐỂ KHÁCH HÀNG CÓ THỂ ĐĂNG
KÝ
C
C
C
S
S
S
VÀ SỬ DỤNG DỊCH VỤ MYTV
H
H .........................................................................
H 21
Ð
Ð
Ð
g
gHÌNH THIẾT BỊ PHỤC VỤ MYTV
g
g
CHƢƠNG 3. CẤU
..................................
22
n
n
n
ò
ò
ò
h IP DSLAM CUNG CẤP DỊCHPVỤhMYTV .................................. 22 Ph
PHÌNH
I. CẤU
II. CÁC BƢỚC CẤU HÌNH IPTV TRÊN IP DSLAM HUAWEI MA 5600 ....... 23
C
S
H
Ð
g
C
S
H
C
S
H
1. Cấu hình VLAN (8 cho unicast, 9 cho multicast) .......................................... 23
Ð
Ð
g
g
g
n
n
n
ò
ò
ò
h
III. CÁC
DSLAM ALCATEL ISAM 7302 . 24
PhBƢỚC CẤU HÌNH IPTV TRÊN IP P
Ph
2. Cấu hình Service port ..................................................................................... 23
3. Cấu hình multicast .......................................................................................... 23
1. Cấu hình VLAN: ............................................................................................ 24
SC
H
gÐ
2. Cấu hình profile: ............................................................................................. 24
SC
H
Ð
g
n
SC
H
Ð
g
n
3. Tạo PVC1 (VPI/VCI: 2/35) trên port ADSL của khách hàng: ....................... 24
ò
Phòng điều
hành
h
P sửa chữa thuê bao
ò
h
P
Trang 1
g
n
ò
Ph
g
n
ò
h
P
Tài liệu hỗ trợ dịch vụ MyTV
C
S
ÐH
n
ò
h
P
C
C
S
S
4. Cấu hình Bridge port: H
.....................................................................................
H 24
Ð
Ð
g .......................................................................................
g
g
5. Tạo nguồnn
Multicast
25
n
n
ò
ò
ò
h
Ph
Ph
6. P
Tăng số lƣợng kênh IGMP trên card LT ........................................................
25
7. Tạo IGMP proxy............................................................................................. 25
C
S
H
Ð
g
g
n
ò
h
P
C
C
S
S
H
H
Ð
Ð
gcho lƣu lƣợng MyTV ............................................................
g
g
10. Cấu hìnhn
QoS
25
n
n
ò
ò
ò
h KHÁCH HÀNG ............... 26 Ph
IV. CÁC
PhBƢỚC CẤU HÌNH TRÊN MODEMPCỦA
8. Enable snooping ............................................................................................. 25
9. Tạo Port và VLAN ID hƣớng đến Router Upstream...................................... 25
1. Yêu cầu modem .............................................................................................. 26
SC
H
Ð
2. Cấu hình dịch vụ IPTV và internet trên modem COMTREND CT-5621T. .. 26
SC
H
Ð
SC
H
Ð
V. CẤU HÌNH TRÊN SET TOP BOX (STB) ....................................................... 37
g
g
g
n
n
n
ò
ò
ò
2. P
Đấuh
nối modem với Set-top Box hỗ trợ chuẩn
PhSD và TV ............................. 40 Ph
1. Hình ảnh các cổng kết nối trên TV, modem và Set-top Box .......................... 37
3. Đấu nối modem với STB hỗ trợ chuẩn HD và TV ......................................... 40
4. Các bƣớc cài đặt trên set-top box ................................................................... 41
C
C
C
S
S
S
CHƢƠNG 4. HỖ TRỢ DỊCH VỤ
.....................................................................
H
H
H 47
Ð
Ð
Ð
I. NHỮNG CÂU HỎI
47
g
g THƢỜNG GẶP .................................................................
g
g
n
n
n
ò
ò
ò
hxem truyền hình của thời đại Ph
1. P
Thếh
nào là MyTV? Vì sao myTV là xu hƣớng
P
mới? .................................................................................................................... 47
C
S
H
gÐ
2. Sự khác biệt của MyTV so với truyền hình cáp (cable TV) và Internet TV? 47
C
C
S
S
H
H 49
Ð
Ð
4. Các điều kiện để sử
dụng dịch vụ MyTV của VNPT? ...................................
g Box (STB) là gì? Tại sao phải sửòdụng
gSTB? ..................... 50
g
n
n
n
ò
ò
5. Thiết
bị
Set
Top
h
h
h
P
P
P
6. Làm thế nào để xem MyTV trên nhiều tivi? STB có tƣơng thích với tất cả các
3. Các chƣơng trình và dịch vụ đang cung cấp trên myTV? .............................. 48
màn hình ti vi hay không? .................................................................................. 50
C
S
H
Ð
g
C
S
H
C
S
H
7. Tại sao không thể xem đƣợc các chƣơng trình của dịch vụ MyTV trên
Website http://mytv.com.vn ............................................................................... 50
Ð
g
n
ò
h
P
Ð
g
n
ò
h
P
8. Làm sao để upload đƣợc hình ảnh, video clip lên hệ thống MyTV? Có thể
upload trực tiếp từ màn hình tivi hay không? ..................................................... 51
9. Khi dùng MyTV thì có ảnh hƣởng gì đến dung lƣợng download và upload của
internet không? ................................................................................................... 51
SC
H
gÐ
SC
H
Ð
g
n
SC
H
Ð
g
n
g
n
ò
Ph
10. Tại sao MyTV của tôi lại chỉ xem đƣợc có các kênh unicast? ..................... 51
ò
Phòng điều
hành
h
P sửa chữa thuê bao
ò
h
P
Trang 2
g
n
ò
Ph
g
n
ò
h
P
Tài liệu hỗ trợ dịch vụ MyTV
C
S
ÐH
C
S
H
n
ò
h
P
C
S
H
Ð
Ð
g
g
g
n
n
n
ò
ò
ò
h vẫn dùng đƣợc nhƣng không dùngPđƣợc
h MyTV? ........................... 52 Ph
12.P
Internet
11. Nhà tôi dùng STB có hỗ trợ HD nhƣng tại sao lại không xem đƣợc các kênh
HD?..................................................................................................................... 51
13. MyTV vẫn dùng đƣợc nhƣng internet không dùng đƣợc? ........................... 52
C
S
H
Ð
g
g
n
ò
h
P
14. Tôi đăng ký sử dụng dịch vụ HD của MyTV nhƣng tại sao lại chỉ xem đƣợc
các kênh SD? ...................................................................................................... 52
C
C
S
S
H
Hkhông? .. 52
15. Modem mà tôi đang
dùng internet từ trƣớc có dùng đƣợc MyTV
Ð
Ð
g CỐ XẢY RA VỚI STB ......................................................
g
g
n
n
n
ò
ò
ò
II. KHẮC
PHỤC
SỰ
52
h
h
h
P
P
P
CHƢƠNG 5. QUY TRÌNH ĐIỀU HÀNH SỬA CHỮA MYTV ........................ 54
SC
H
Ð
PHẦN I. QUI ĐỊNH CHUNG ............................................................................... 54
C
C
S
S
H
H
PHẦN III. ĐIỀU KHOẢN
THI HÀNH .................................................................
59
Ð
Ð
g
g
g
n
n
n
PHẦN IV. SƠ
ĐỒ ĐIỀU HÀNH SỬA CHỮA MYTV
.......................................
60
ò
ò
ò
h
h
h
P
P
P
PHỤ LỤC ......................................................................................................... 61
PHẦN II. ĐIỀU HÀNH SỬA CHỮA ................................................................... 55
1. Danh sách modem ADSL2+, 4 port Ethernet khuyến nghị sử dụng dịch vụ
MyTV đồng thời truy nhập Internet MegaVNN ............................................... 61
C
C
C
S
S
S
2.
Profile
áp
cho
cổng
trên
IP
DSLAM
MA5600
và
IP
DSLAM
ISAM
7302
H (cổng sử dụng đồng thờiÐMyTV
H và MegaVNN).................................................
H 61
Ð
Ð
g
g
g
g
n
n
n
ò
ò
ò
3. Thuật ngữ
61
Ph viết tắt .........................................................................................
Ph
Ph
4. Giá cƣớc ........................................................................................................ 62
gÐ
C
S
H
4.1. Dịch vụ MyTV ................................................................................................ 62
C
C
S
S
H
H 72
Ð
Ð
5. Đăng ký dịch vụ g
MyTV
.................................................................................
g
g
n
n
n
ò
ò
ò
5.1. Quah
Website ....................................................................................................
72
h
h
P
P
P
5.2. Trực tiếp .......................................................................................................... 72
C
S
H
Ð
g
SC
H
gÐ
4.2. Giá cƣớc dịch vụ MegaVNN .......................................................................... 64
C
S
H
Ð
g
n
ò
h
P
SC
H
Ð
g
n
ò
Phòng điều
hành
h
P sửa chữa thuê bao
C
S
H
Ð
g
n
ò
h
P
ò
h
P
SC
H
Ð
g
n
Trang 3
g
n
ò
Ph
g
n
ò
Ph
n
ò
h
P
Tài liệu hỗ trợ dịch vụ MyTV
n
ò
h
P
n
ò
h
P
C
C
C
S
S
S
H LỜI NÓI ĐẦU ÐH
H
Ð
Ð
g
g
g
g
n
n
n
ò
ò
ò
h khai trƣơng dịch vụ truyền Ph
PSángh28/9, tại Hà Nội, VNPT đã chínhPthức
hình qua giao thức Internet (IPTV- Internet Protocol Television) với tên
thƣơng hiệu MyTV và đƣợc cung cấp bởi Công ty Phần mềm và Truyền thông
C
C
C
S
S
S
H VASC - đơn vị thành viên
H
của VNPT. Đây là dịch vụ truyền tảiH
hình ảnh kỹ
Ð
Ð
Ð
g
g
gkết nối băng thông
g
n
n
n
thuật số tới ngƣời
sử dụng giao thức IP trên mạng ò
Internet
ò
ò
h
Phhình truyền thống chỉ có khả Ph
rộng. P
Vì vậy, khác với công nghệ của truyền
năng cung cấp thông tin định tuyến một chiều thì IPTV có khả năng tạo ra tính
tƣơng tác hai chiều giữa khách hàng
với dịch vụ, tạo nên điểm đặc biệt và
hấp
C
C
C
S
S
S
H dẫn của IPTV. Với vậtÐ
Hphổ biến trong gia đình là chiếcÐTV,Hchỉ cần đầu
dụng
Ð
g
g
g
g
n
n
tƣ thêm thiếtò
bịn
đầu cuối cho phép thu, giải mã vàò
hiển
thị nội dung (Set-Top
ò
h đƣờng truyền Internet băng rộngPcủa
h VNPT, khách hàng có thể Ph
Pmột
Box) và
tận hƣởng những dịch vụ giá trị gia tăng tiện ích, mang tính hội tụ số của
MyTV nhƣ: các dịch vụ quảng bá,C
các dịch vụ theo yêu cầu và đặc biệt C
là các
C
S
S
S
H dịch vụ tƣơng tác. TheoÐkếHhoạch, MyTV sẽ tiếp tục phát Ð
triểnH
các dịch vụ
Ð
g
g
g
g
n
n
n
cung cấp tớiòkhách
hàng gồm: điện thoại truyền
hình, Chating, Voting,
ò
ò
Ph Điều này hứa hẹn sẽ thu hút một
Phlƣợng khách hàng rất lớn đến Ph
Education…
với dịch vụ.
gÐ
C
S
H
C
C
S
S
H
H
Ð
cầu bắt buộc với cán bộ
công nhân viên VNPT nói chung Ð
và đặc biệt là bộ
g
g
g
n
n
n
ò
ò
ò
phận hỗ trợ
hchăm sóc khách hàng. Vì vậy, tàiPliệuh này đƣợc biên soạn để mọi Ph
P
ngƣời hiểu rõ hơn về công nghệ và dịch vụ này nhằm phục vụ khách hàng một
Việc tìm hiểu công nghệ IPTV và dịch vụ MyTV của VNPT là một yêu
cách tốt nhất.
C
S
H
Ð
g
SC
H
gÐ
C
S
H
Ð
g
n
ò
h
P
SC
H
Ð
g
n
ò
Phòng điều
hành
h
P sửa chữa thuê bao
C
S
H
Ð
g
n
ò
h
P
ò
h
P
SC
H
Ð
g
n
Trang 4
g
n
ò
Ph
g
n
ò
Ph
g
n
ò
h
P
Tài liệu hỗ trợ dịch vụ MyTV
C
S
ÐH
n
ò
h
P
C
S
H
Ð
g
n
hò
n
ò
h
P
C
S
H
Ð
g
n
hò
CHƢƠNG 1. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG NGHỆ IPTV
P
P
g
n
ò
Ph
I. ĐỊNH NGHĨA IPTV
C
C
C
S
S
S
H
HTV - là mạng truyền hình kết hợp
H
IPTV - Internet Protocol
chặt chẽ với
Ð
Ð
Ð
g
g
g
g
mạng viễn thông.
Nói rộng hơn IPTV là dịch vụ n
giá trị gia tăng sử dụng
n
n
ò
ò
ò
h rộng IP phục vụ cho nhiều ngƣời
hdùng (user). Các user có thể Ph
mạng
băng
P
P
thông qua desktops, laptops… hoặc máy thu hình phổ thông cộng với hộp
g
phối ghép Set Top Box (STB) để sử dụng dịch vụ IPTV.
SC
H
Ð
C
S
H
gÐ
SC
H
Ð
Dựa trên nền
công nghệ IP
g
n
ò
Phục
vụ theo nhu cầu.
h
P
IPTV có 2 đặc điểm cơ bản:
Tính tƣơng tác là ƣu điểm của IPTV so với hệ thống truyền hình cáp CATV
(Cable Television) hiện nay, vì truyền hình CATV tƣơng tự (analog) cũng
nhƣ CATV số (digital) đều theo phƣơng thức phân chia tần số, định trƣớc
thời gian và quảng bá đơn hƣớng (truyền từ một trung tâm đến các máy tivi
thuê bao). Mạng CATV hiện nay chủ yếu dùng cáp đồng trục hoặc lai ghép
cáp đồng trục với cáp quang HFC (Hybrid Fiber Coaxial) đều phải chiếm
dụng tài nguyên băng tần rất rộng. Hơn nữa kỹ thuật ghép nối modem cáp
hiện nay đều sinh ra tạp âm.
C
S
H
Ð
g
òn
Ph
C
S
H
gÐ
SC
H
gÐ
g
n
ò
Ph
C
S
ÐH
So với mạng truyền hình số DTV (Digital Television) thì IPTV có nhiều đổi
mới về dạng tín hiệu cũng nhƣ phƣơng thức truyền bá nội dung. Trong khi
truyền hình số thông qua các menu đã định trƣớc (thậm chí đã định trƣớc
hàng tuần, hoặc hàng tháng) để các user lựa chọn, thì IPTV có thể nâng cao
chất lƣợng phục vụ có tính tƣơng tác và tính tức thời. Ngƣời sử dụng (user
hoặc viewer) có thể tự do lựa chọn chƣơng trình TV của mạng IP băng rộng
theo đúng nghĩa là phƣơng tiện truyền thông (media) giữa server và user.
C
S
H
Ð
ng
Phò
C
S
H
Ð
g
g
n
ò
Ph
SC
H
Ð
C
S
H
Ð
g
n
hò
P
C
S
H
g
n
ò
Ph
g
n
ò
Ph
g
n
ò
Ph
C
S
H
So với video theo yêu cầu VOD (Video On Demand), IPTV có ƣu điểm
hơn:
Ð
Ð
g
g
g
n
n
Sử dụng
dễ dàng, hình ảnh hiển thị trên tiviò
cón
chất lƣợng cao hơn trên
ò
ò
hhình máy tính, thao tác đơn giản,Pchuyển
h đổi nhanh chóng giữa các Ph
Pmàn
chƣơng trình.
Dễ quản lý, ngƣời sử dụng có thể hoàn toàn tự thiết lập và đấu nối các
thiết bị mà không cần đến các thao tác kỹ thuật phức tạp.
SC
H
Ð
g
n
ò
Phòng điều
hành
h
P sửa chữa thuê bao
ò
h
P
SC
H
Ð
g
n
Trang 5
g
n
ò
Ph
g
n
ò
h
P
Tài liệu hỗ trợ dịch vụ MyTV
C
S
ÐH
n
ò
h
P
n
ò
h
P
C
C
S
S
IPTV cung cấp rất nhiều
các dịch vụ
H loại hình dịch vụ và thựcSử hiện
H
Ð
Ð
multimedia căn g
cứ vào sự lựa chọn của ngƣời dùng. g
dụng hộp kết nối
g
nsử dụng có thể xem các chƣơng
n
n
ò
ò
ò
với tivi,hngƣời
trình
phim
truyện,
truyền
h
h
hìnhP
đang chiếu, thực hiện các cuộc gọiP
IP có hình, nghe nhạc, tìm kiếm P
thông tin du lịch trên mạng, gửi/nhận e-mail, thực hiện mua sắm gia đình,
giao dịch chứng khoán... Nhờ công nghệ IPTV chất lƣợng sinh hoạt gia
đình đƣợc cải thiện rất nhiều.
C
C
C
S
S
S
H II. MỘT SỐ ĐẶC TÍNH
H
H
CỦA IPTV
Ð
Ð
Ð
g
g
g
g
n
n
n
ò
ò
ò
Hỗ P
trợ h
truyền hình tương tác: Khả năng P
haih
chiều của hệ thống IPTV cho Ph
phép nhà cung cấp dịch vụ phân phối toàn bộ các ứng dụng truyền hình
g
SC
H
Ð
tƣơng tác. Các loại dịch vụ đƣợc truyền tải thông qua một dịch vụ IPTV có
thể bao gồm truyền hình trực tiếp chuẩn SDTV (Standard-definition
television), truyền hình chất lƣợng cao HDTV (High-definition television),
trò chơi tƣơng tác, truy nhập Internet tốc độ cao…
SC
H
Ð
SC
H
Ð
C
S
H
C
S
ÐH
g
g
g
n
n
n
ò
ò
ò
Xem lạih
chương trình yêu thích: IPTV kếth
hợp với một máy ghi video kĩ
h
Psố các
thuật
cho phép ghi và lƣu trữ nội dungP
các chƣơng trình truyền hình yêu P
thích để xem sau.
C
S
H
gÐ
C
S
H
gÐ
Cá nhân hóa: Một hệ thống IPTV end-to-end hỗ trợ truyền thông tin hai
chiều và cho phép ngƣời dùng cá nhân hóa những thói quen xem tivi bằng
cách cho phép họ quyết định nội dung và thời gian họ muốn xem.
Ð
g
òn
g
g
n
n
ò
ò
h trên mọi kênh để tới mọi Ph
YêuP
cầuhvề băng thông thấp: Thay vì phân
phối
P
ngƣời dùng nhƣ trong truyền hình quảng bá thông thƣờng, công nghệ IPTV
cho phép nhà cung cấp dịch vụ chỉ truyền trên một kênh mà ngƣời dùng yêu
cầu. Điều này cho phép nhà cung cấp dịch vụ SP (Service Provider) có thể
tiết kiệm băng thông của mạng.
C
C
S
S
Hđầu cuối: Việc xem nội dung IPTVÐbây
Hgiờ không
Ð
Hỗ trợ nhiều loại
thiết
bị
gsử dụng máy tính cá
g
ngbị đầu cuối là TV. Ngƣời dùng
n
n
chỉ giớih
hạn
thiết
có
thể
ò
ò
ò
h
Phay thiết bị di động để truy xuất vàoP
Ph
nhân
các dịch vụ IPTV.
III. SỰ KHÁC BIỆT GIỮA IPTV VÀ TRUYỀN HÌNH INTERNET
C
S
H
Ð
g
C
S
H
-
SC
H
gÐ
C
S
H
Do đều đƣợc truyền trên mạng dựa trên giao thức IP, ngƣời ta đôi lúc hay nhầm
IPTV là truyền hình Internet. Tuy nhiên, 2 dịch vụ này có nhiều điểm khác nhau:
Ð
Ð
g
g
n tải trên nền mạng khác nhau:hòn
ò
Được
truyền
h
P
P
g
n
ò
Ph
+ Truyền hình Internet: sử dụng mạng Internet công cộng để phân phát các
nội dung video tới ngƣời sử dụng cuối.
+ IPTV: sử dụng mạng trên nền IP tƣơng tự nhƣ mạng Internet, song đó là
SC
H
Ð
g
n
ò
Phòng điều
hành
h
P sửa chữa thuê bao
ò
h
P
SC
H
Ð
g
n
Trang 6
g
n
ò
Ph
g
n
ò
h
P
Tài liệu hỗ trợ dịch vụ MyTV
C
S
ÐH
C
S
H
Ð
g
g
Về mặt địa lí
C
S
H
Ð
ng
Phò
-
SC
H
Ð
Ð
g
òn
Ph
Quyền sở hữu hạ tầng mạng
g
n
ò
Ph
g
n
ò
Ph
SC
H
Ð
+ Truyền hình Internet: Khi nội dung video đƣợc gửi qua mạng Internet
công cộng, các gói sử dụng giao thức Internet có thể bị trễ hoặc mất khi nó
di chuyển. Do đó, nhà cung cấp các dịch vụ truyền hình ảnh qua mạng
Internet không đảm bảo chất lƣợng truyền hình nhƣ với dịch vụ truyền hình
mặt đất, truyền hình cáp hay truyền hình vệ tinh. Thực tế là các nội dung
video truyền qua mạng Internet khi hiển thị trên màn hình TV có thể bị giật
và chất lƣợng hình ảnh thấp.
+ IPTV: chỉ đƣợc phân phối qua một hạ tầng mạng của nhà cung cấp dịch
vụ, do đó ngƣời vận hành mạng có thể điều chỉnh để có thể cung cấp hình
ảnh với chất lƣợng cao hơn.
C
S
H
gÐ
Ð
g
òn
Ph
-
C
S
H
g
n
ò
Ph
C
S
ÐH
C
S
H
Ð
ng
Phò
-
g
n
ò
Ph
g
n
ò
Ph
g
n
ò
Ph
Cơ chế truy cập
C
S
H
+ Truyền hình Internet: thƣờng sử dụng PC để truy cập các dịch vụ Internet,
các loại phần mềm đƣợc sử dụng trong PC thƣờng phụ thuộc vào loại nội
dung truyền hình Internet. Ví dụ nhƣ để download các chƣơng trình TV từ
trên mạng Internet cần phải cài đặt các phần mềm cần thiết để xem đƣợc nội
dung đó, hay hệ thống quản lí bản quyền cũng cần có để hỗ trợ cơ chế truy
cập.
+ IPTV: sử dụng Set-Top Box số để truy cập và giải mã nội dung video đƣợc
phân phát qua hệ thống IPTV.
gÐ
SC
H
gÐ
C
S
H
+ Truyền hình Internet: mạng Internet không có giới hạn về mặt địa lí, ngƣời
dùng intenet nào cũng có thể xem truyền hình Internet ở bất kì đâu trên thế
giới.
+ IPTV: các mạng do nhà cung cấp dịch vụ viễn thông sở hữu và điều khiển
không cho phép ngƣời sử dụng Internet nói riêng và những ngƣời không sử
dụng dịch vụ IPTV nói chung truy cập. Các mạng này chỉ giới hạn trong các
khu vực địa lí cố định.
C
S
H
C
S
H
Ð
g
n
ò
h
P
C
C
S
S
các mạng riêng đƣợc bảo
để truyền các nội dung video đến
khách hàng.
Hmậtđƣợc
H
Ð
Ð
Các mạng riêng
này
thƣờng
tổ
chức
và
vận
hành
bởi
nhà
cung
cấp dịch
g
g
g
n
n
n
ò
ò
ò
vụ IPTV.
Ph
Ph
Ph
-
SC
H
Ð
n
ò
h
P
Ð
g
n
hò
P
C
S
H
g
n
ò
Ph
C
S
H
Ð
Ð
g
g
g
n
n
n
ò
ò
ò
h
h
h
P
Phần trăm nội dung chƣơng trình đƣợcP
phân phát qua mạng Internet công P
Giá thành
cộng tự do thay đổi. Điều này khiến các công ty truyền thông đƣa ra các loại
dịch vụ dựa trên mức giá thành. Giá thành các loại dịch vụ IPTV cũng gần
giống với mức phí hàng tháng của truyền hình truyền thống. Các nhà phân
tích mong rằng truyền hình Internet và IPTV có thể hợp lại thành một loại
SC
H
Ð
g
n
ò
Phòng điều
hành
h
P sửa chữa thuê bao
ò
h
P
SC
H
Ð
g
n
Trang 7
g
n
ò
Ph
g
n
ò
h
P
Tài liệu hỗ trợ dịch vụ MyTV
n
ò
h
P
C
S
ÐH
C
C
S
S
hình dịch vụ giải trí. H
H
Ð
Ð
g
g
n
n
IV. PHƢƠNG
THỨC PHÁT TRUYỀN TÍN HIỆU
CỦA IPTV
ò
ò
Ph
Ph
C
S
H
Ð
g
g
n
ò
h
P
SC
H
Ð
C
S
H
gÐ
Trong hệ thống IPTV hình ảnh video do các phần cứng thu thập theo thời
gian thực (real time), thông qua phƣơng thức mã hóa (nhƣ MPEG 2/4...) tạo
thành các luồng tín hiệu số, sau đó, thông qua hệ thống phần mềm, IPTV
phát truyền vào mạng cáp. Đầu cuối của các user tiếp nhận, lựa chọn, giải
mã và khuếch đại.
C
S
H
Ð
ng
-
SC
SC
H
H
Ð
Nguyên lý hoạt độngÐ
của hệ thống quảng bá, các chƣơng trình
đƣợc vẽ trên
g
g
g
n
n
n
Hình 1. Trong
đó MBone (mạng xƣơng sống của
hệ thống đa điểm) chính
ò
ò
ò
htrục Internet. Tuy nhiên ngƣời sửPdụng
h chỉ theo lệnh của bộ quản Ph
là đƣờng
P
lý nội dung CM (Content Manager) để đƣợc giới thiệu nội dung chƣơng
trình. Chƣơng trình cụ thể do rất nhiều bộ IPTV server thu thập đƣợc hoặc
cùng do các server của mạng MBone cung cấp.
C
S
H
Ð
g
òn
C
S
H
Ð
ng
Phò
SC
H
gÐ
Ð
g
òn
Phát quảng bá (broadcasting), truyền phát tới mọi nơi
Phát đến địa điểm theo yêu cầu (on demand).
C
S
H
C
S
H
Ð
g
C
S
H
g
n
ò
ò
Có 2 phƣơng
thức truyền đa tín hiệu đã đƣợc
dự định trƣớc (scheduled
h
h
h
P
P
P
programs):
Ph
gÐ
g
n
ò
Ph
Hình 1
g
n
ò
Ph
C
S
ÐH
C
S
H
Ð
g
n
hò
P
Hình 2 minh họa sự hoạt động của hệ thống IPTV phục vụ theo yêu cầu
(VOD) đƣợc gọi là IPTV đơn điểm. Trong đó các server của bộ quản lý nội
dung đƣợc tổ chức thành cụm server (server cluster) tổng hợp kho dữ liệu
(database) của các chƣơng trình.
C
S
H
Ð
g
n
ò
h
P
SC
H
Ð
g
n
ò
Phòng điều
hành
h
P sửa chữa thuê bao
C
S
H
Ð
g
n
ò
h
P
ò
h
P
SC
H
Ð
g
n
Trang 8
g
n
ò
Ph
g
n
ò
Ph
g
n
ò
Ph
g
n
ò
Ph
g
n
ò
h
P
Tài liệu hỗ trợ dịch vụ MyTV
C
S
ÐH
C
S
H
Ð
g
n
hò
P
C
S
H
Ð
g
g
n
ò
h
P
n
ò
h
P
C
S
H
Ð
g
n
hò
P
C
S
H
Ð
ng
Phò
C
S
H
Ð
g
òn
Ph
g
n
ò
Ph
g
n
ò
Ph
Hình 2
SC
H
Ð
C
S
H
gÐ
SC
H
Ð
SC
H
Ð
Cách bố trí cụm server để phục vụ đƣợc các user hiệu quả sẽ đƣợc nói rõ
trên sơ đồ tổng thể. Các bƣớc thực hiện VOD nhƣ sau:
g
g
g
n
n
n
ò
ò
ò
1. Một
bao đƣợc chứng thực nhập mạng
và chịu sự quản lý của bộ
h
Pquảnhthuê
P
Ph
lý EPG.
2. Khi thuê bao muốn yêu cầu một nội dung nào đó thì sẽ gửi yêu cầu đến
EGP.
3. EGP cho biết địa chỉ của server cần tìm.
4. Thuê bao gửi yêu cầu tới server đó.
5. Server dựa theo yêu cầu của thuê bao mà cung cấp nội dung.
C
S
H
C
S
ÐH
Ð
g
òn
g
g
n
n
ò
ò
hchỉ là một ví dụ đơn giản nhất, hiện
hnay các yêu cầu với IPTV rất Ph
TrênP
đây
P
đa dạng nên cấu trúc mạng phức tạp hơn nhiều. Tiếp theo chúng ta phân
tích sự hoạt động tổng thể của mạng IPTV.
C
S
H
gÐ
C
S
H
Ð
ng
Phò
C
S
H
Ð
g
SC
H
gÐ
C
S
H
Ð
g
n
ò
h
P
SC
H
Ð
g
n
ò
Phòng điều
hành
h
P sửa chữa thuê bao
C
S
H
Ð
g
n
hò
P
C
S
H
Ð
g
n
ò
h
P
ò
h
P
SC
H
Ð
g
n
Trang 9
g
n
ò
Ph
g
n
ò
Ph
g
n
ò
Ph
n
ò
h
P
Tài liệu hỗ trợ dịch vụ MyTV
n
ò
h
P
n
ò
h
P
C
C
C
S
S
S
MỘT
H V. CƠ SỞ HẠ TẦNG Ð
HMẠNG IPTV
H
Ð
Ð
g
g
g
n
n
1. Mô hình đơn
giản của IPTV
ò
ò
Ph
Ph
C
S
H
Ð
g
g
SC
H
Ð
C
S
H
Ð
ng
Phò
g
n
ò
Ph
SC
H
Ð
C
S
H
Ð
g
òn
Ph
g
n
ò
Ph
SC
H
Ð
g
n
ò
Ph
g
n
ò
Ph
g
n
ò
Ph
Hình 3. Sơ đồ khối đơn giản của một hệ thống IPTV
C
C
C
S
S
S
H Trung tâm dữ liệu IPTVÐ(Headend):
H
H
Ð
Ð
g
g
g
g
n
n
n
Nhận nội dung
từ nhiều nguồn khác nhau, bao gồm
truyền hình địa phƣơng,
ò
ò
ò
Ptậphhợp nội dung, nhà sản xuất nội dung,
Phqua đƣờng cáp, trạm số mặt Ph
các nhà
đất hay vệ tinh. Ngay khi nhận đƣợc nội dung, các thành phần phần cứng khác
nhau từ thiết bị mã hóa và các máy chủ video tới bộ định tuyến IP và thiết bị
bảo mật giành riêng đƣợc sử dụng để chuẩn bị nội dung video cho việc phân
phối qua mạng IP. Thêm vào đó, hệ thống quản lý thuê bao đƣợc yêu cầu để
quản lý hồ sơ và phí thuê bao của những ngƣời sử dụng. Chú ý rằng, địa điểm
thực của trung tâm dữ liệu IPTV yêu cầu hạ tầng cơ sở mạng do nhà cung cấp
dịch vụ quyết định.
gÐ
C
S
H
C
S
H
Ð
ng
Phò
C
S
H
Ð
g
n
hò
P
g
n
ò
Ph
Mạng truyền dẫn băng thông rộng:
Việc truyền dẫn dịch vụ IPTV yêuC
cầu kết nối điểm-điểm (P2P). Trong trƣờng
C
C
S
S
S
hợp
triển
khai
IPTV
trên
diện
rộng,
số
lƣợng
các
kết
nối
P2P
tăng
đáng
H yêu cầu độ rộng băng thông
Hcủa cơ sở hạ tầng tƣơng đối lớn.ÐSựHtiến bộkểcủavà
Ð
Ð
g
g cho phép các nhà cung cấp viễn
g
g
n
n
n
các công nghệ
mạng
thông thỏa mãn yêu cầu
ò
ò
ò
h
Phhình cáp dựa trên cáp đồng Ph
lƣợng P
lớn băng thông trên mạng. Hạ tầng truyền
trục lai cáp quang và các mạng viễn thông dựa trên cáp quang rất phù hợp để
truyền tải nội dung IPTV.
SCThiết bị người dùng IPTV:HSC
H
Ð
gÐ
g
nsửa chữa thuê bao
ò
Phòng điều
hành
h
P
ò
h
P
SC
H
Ð
g
n
Trang 10
g
n
ò
Ph
n
ò
h
P
Tài liệu hỗ trợ dịch vụ MyTV
n
ò
h
P
n
ò
h
P
C
C
C
S
S
S
bị ngƣời dùng IPTV H
(IPTV Customer Device) là thành phần
H Thiết
HquanThiếttrọngbị
Ð
Ð
Ð
trong
việc
cho
phép
mọi
ngƣời
có
thể
truy
xuất
vào
các
dịch
vụ
IPTV.
g
g băng rộng, có nhiệm vụ giảiòmãnvàgxử lý dữ liệu video
g
n
n
ò
ò
này kết nối
vào
mạng
h bị ngƣời dùng hỗ trợ công nghệ
PThiết
Phtối thiểu hóa hay loại bỏ hoàn Ph
gửi đến.
toàn ảnh hƣởng của lỗi, sự cố mạng khi đang xử lý nội dung IPTV.
Mạng gia đình:
C
C
C
S
S
S
H Mạng gia đình kết nối Ð
Htích nhỏ. Nó
với H
thiết bị kĩ thuật số bên trong một diện
Ð
Ð
g
gthông và cho phép chia sẻ tài ònguyên
ggiữa các thiết bị kĩ
g
cải tiến việc truyền
n
n
n
ò
ò
h tiền của các thành viên trong gia
hđình. Mục đích của mạng gia Ph
thuật số
đắt
P
P
đình là cung cấp khả năng truy cập thông tin, sử dụng các dịch vụ thoại, âm
g
thanh, dữ liệu, giải trí, giữa những thiết bị khác nhau trong nhà. Với mạng gia
đình, ngƣời dùng có thể tiết kiệm tiền và thời gian vì các thiết bị ngoại vi nhƣ
máy in, máy scan và các kết nối Internet băng rộng có thể đƣợc chia sẻ một
cách dễ dàng.
SC
H
Ð
SC
H
Ð
g
n
ò
2. Mô hình
Phtổng thể của IPTV
2.1. Các chức năng của IPTV
g
n
ò
Ph
SC
H
Ð
g
n
ò
Ph
Sơ đồ khối biểu thị các chức năng của IPTV trên hình 3. Từ nguồn nội dung
C
C
tới đầu cuối ngƣời dùng có thể S
chiaC
thành các chức năng sau:
S
S
H
H
H
Ð
Ð
Ð
g
g các nội dung
g
g
Cung cấp và giới
thiệu
n
n
n
ò
ò
ò
Ph
Ph
Ph
Truyền tải
Tiếp nhận đầu cuối
gÐ
C
S
H Quản lý.
C
S
H
Ð
ng
Phò
2.1.1. Mạng nội dung
C
S
H
Ð
g
n
hò
P
Mạng này cung cấp và giới thiệu nội dung gồm xử lý nội dung truyền hình
trực tiếp/truyền hình VOD (theo điểm) và xử lý, giới thiệu các ứng dụng gia
tăng (phục vụ tin tức, điện thoại có hình, email, nhắn tin...). Nguồn nội dung
truyền hình trực tiếp/truyền hình VOD không qua hệ thống xử lý nội dung
đƣợc mã hóa để phù hợp với luồng media theo yêu cầu qua mạng chuyển tải
đƣa các luồng này cung cấp tới các ngƣời dùng đầu cuối.
C
S
H
Ð
g
C
S
H
Ð
g
n
ò
h
2.1.2. P
Mạng truyền tải
C
S
H
Ð
g
n
ò
h
P
Đây là mạng cáp IP. Đối với luồng media có hình thức nghiệp vụ không giống
nhau có thể dùng phƣơng thức chuyển đa hƣớng (multicast) cũng có thể
chuyển theo phƣơng thức đơn kênh. Thông thƣờng, truyền hình quảng bá BTV
SC
H
gÐ
SC
H
Ð
g
n
ò
Phòng điều
hành
h
P sửa chữa thuê bao
ò
h
P
SC
H
Ð
g
n
Trang 11
g
n
ò
Ph
g
n
ò
Ph
g
n
ò
Ph
n
ò
h
P
Tài liệu hỗ trợ dịch vụ MyTV
n
ò
h
P
n
ò
h
P
C
C
C
S
S
S
đa hƣớng tới user đầu
truyền hình theo yêu cầu VOD
H truyền
Hcuối,
Hthôngtới qua
Ð
Ð
Ð
mạng
cáp
phân
phát
nội
dung
CDN
(Content
Distribution
Network)
địa
g
g
g
g
n
n
n
ò
ò
ò
điểm ngƣời
dùng
đầu
cuối.
Ph
Ph
Ph
2.1.3. Mạng đầu cuối (còn gọi là mạng cáp gia đình)
Theo các nhà khai thác viễn thông, thì mạng này là mạng tiếp nối băng rộng
C
C
C
xDSL, FTTx+LAN hoặc WLAN.
S
S
S
H
H
H
Ð
Ð
Ð
g
g
g
2.1.4. Bộ quản n
trị g
n
n
ò
ò
ò
h
h
h
P
P
P
Bao gồm quản lý nội dung, quản lý cáp truyền, tính cƣớc phí, quản lý các thuê
bao, quản lý các hộp ghép nối STB.
Ta thấy trong mạng IPTV có 3 dạng
luồng tín hiệu: luồng quảng bá C
BTV,
C
C
S
S
S
truyền đến địa điểmH
theo yêu cầu VOD và luồng nghiệp H
vụ giá trị gia
H luồng
Ð
Ð
Ð
tăng
nhƣ
biểu
diễn
trên
Hình
4.
Xét
các
phƣơng
thức
truyền
tín
hiệu
thị tần thì
g
g
g
g
n
n
n
có 3 phƣơngò
thức truyền trực tiếp hiện trƣờng, truyền
quảng bá có định thời
ò
ò
h tới điểm VOD. Khi truyền hìnhPtrực
h tiếp, nhà cung cấp dịch vụ Ph
Ptruyền
gian và
đồng thời lấy nội dung này lƣu vào bộ nhớ để phát lại vào truyền hình quảng
bá định thời gian hoặc làm nguồn các tiết mục cho truyền hình VOD.
C
C
C
Đối với tiết mục quảng bá IPTV
dùng
phƣơng pháp truyền phát đa điểm
IP có
S
S
S
H
H
H
tiết kiệm băng tần (truyền
multicast). Phƣơng thức này thực hiện
"đơn phát, đa
Ð
Ð
gÐ
g
g
g
thu". Dùng phƣơng
thức này, mỗi tiết mục mạng cáp
chỉ phát một luồng số
n
n
n
ò
ò
ò
liệu thời gian
Ph thực (real time) không liên quanPtớih số ngƣời xem tiết mục này. Ph
Phƣơng thức này có thể truyền phát cho hàng nghìn thuê bao.
C
S
H
gÐ
C
S
H
Ð
ng
Phò
C
S
H
Ð
g
SC
H
gÐ
C
S
H
Ð
g
n
ò
h
P
SC
H
Ð
g
n
ò
Phòng điều
hành
h
P sửa chữa thuê bao
C
S
H
Ð
g
n
hò
P
C
S
H
Ð
g
n
ò
h
P
ò
h
P
SC
H
Ð
g
n
Trang 12
g
n
ò
Ph
g
n
ò
Ph
g
n
ò
Ph
g
n
ò
h
P
Tài liệu hỗ trợ dịch vụ MyTV
C
S
ÐH
g
C
S
H
Ð
g
n
hò
P
C
S
H
Ð
g
SC
H
Ð
C
S
H
Ð
ng
Phò
g
n
ò
Ph
C
S
H
gÐ
n
ò
h
P
SC
H
Ð
Hình 4
C
HS
Ð
g
òn
n
ò
h
P
C
S
H
Ð
g
n
hò
P
C
S
H
Ð
g
òn
Ph
g
n
ò
Ph
g
n
ò
Ph
SC
H
Ð
C
S
ÐH
IPTV cung cấp đồng thời hình ảnh (video) và âm thanh (audio) trên mạng cáp.
Để đảm bảo chất lƣợng của 2 loại tín hiệu trên IPTV ngƣời ta dùng phƣơng
pháp đồng bộ A/V thông qua một server duy nhất thu thập dữ liệu, theo tiêu
chuẩn khuyến nghị truyền dẫn thời gian thực RTP.
Ph
g
n
ò
Ph
g
n
ò
Ph
g
n
ò
Ph
g
n
ò
Ph
IPTV dùng kỹ thuật nén thị tần cóC
hiệu suất cao nên băng tần truyền dẫn
tại
C
C
S
S
S
có thể tiếp cận với
băng tần thu DVD tạo điều kiện choH
các nhà khai
H 800kbit/s
H
Ð
Ð
Ð
thác dễ dàng phát triển
các dịch vụ video.
g
g
g
g
n
n
n
ò
ò
ò
h tải CDN (Content Delivery Network)
h gồm nhiều server cache Ph
Mạng P
chuyển
P
phân bố tại các khu vực tập trung thuê bao, khi có yêu cầu của thuê bao, cache
server chuyển lên VOD server trong mạng nguồn cung cấp, tìm nội dung phù
hợp và chuyển tải cho thuê bao sự hoạt động của các server trong mạng
chuyển tải dựa trên kỹ thuật cân bằng phụ tải toàn cục (GSLB). Trong quá
trình truyền multimedia, IPTV có thể dùng khóa mật mã đảm bảo độ an toàn
của nội dung truyền dẫn.
C
S
H
Ð
g
C
S
H
C
S
H
Ð
Ð
g
g
g
n
n
n
ò
ò
ò
h
h
h
IPTV P
áp dụng các khuyến nghị quốc tế vềP
tiêu chuẩn, nhƣ khuyến nghị về P
truyền dẫn thời gian thực (RTP), khuyến nghị về khống chế thời gian thực
(RTCP)...
SC
H
gÐ
SC
H
Ð
g
n
ò
Phòng điều
hành
h
P sửa chữa thuê bao
ò
h
P
SC
H
Ð
g
n
Trang 13
g
n
ò
Ph
n
ò
h
P
Tài liệu hỗ trợ dịch vụ MyTV
n
ò
h
P
n
ò
h
P
C
C
C
S
S
S
cũng cùng làm việc H
với máy tính dùng hệ điều hành UNIX,
H IPTV
HVIC/VAT,
Ð
Ð
Ð
Apple
và
Quick
Time.
g
g
g
g
n
n
n
ò
ò
ò
Phcách thức mã hóa video của luồngPchủhIPTV theo chuẩn MPEG-2, Ph
Hiện nay
MPEG-4, H.264/AVC, Real Microsoft UWMV-9. Trong đó, MPEG-2 và
MPEG-4 đƣợc phát triển mạnh. H.264 là luật mã hóa thị tần của ITU-T đề
xuất thích hợp cho các hệ thống công cộng. Do đó H.264 có khả năng thành
cách mã hóa chính của IPTV.
C
C
C
S
S
S
H
H
H
Ð
Ð
Ð
g
gIPTV chính là phục vụ cho cácòhộngiag đình. Phƣơng thức
g
Nhƣ đã nêu ở trên,
n
n
ò
ò
hbăng rộng tới gia đình thƣờng dùngPlàhADSL, nhƣng vì IPTV thiết Ph
truy nhập
P
lập tới ngƣời dùng khả năng multimedia thời gian thực và tƣơng tác nên
g
ADSL không thỏa mãn các yêu cầu của IPTV. Cáp quang truyền dẫn tới tận
nhà FTTH đƣợc công nhận là phƣơng thức chuyển tải tối ƣu. Cáp quang có
băng tần rất rộng và có khả năng truyền dẫn hai hƣớng đối xứng đảm bảo
đƣợc yêu cầu truyền hình ảnh động theo hai hƣớng với chất lƣợng cao.
SC
H
Ð
SC
H
Ð
SC
H
Ð
g
g
g
n
n
n
ò
ò
ò
Thiết bị đầu
trong gia đình có 2 loại:h
P+hhộpcuốikếtIPTV
P một là máy vi tính PC, hai là Ph
máy TV
nối STB.
Hộp STB thực hiện 2 chức năng sau:
C
C
C
Nối tiếp vào mạng băng tần rộng,
thu
phát và xử lý số liệu IP và luồng
video.
S
S
S
H
H
H
Ð
Ð
Ð
g
g Real... đảm bảo
g
Tiến hành giải n
mãg
luồng video MPEG-2, MPEG-4, n
WMV,
n
ò
ò
ò
h Hộp STB đảm nhiệm các Ph
video VOD
Phhiển thị lên màn hình ti vi các sốPliệu...
nhiệm vụ trên chủ yếu dựa vào bộ vi xử lý.
IPTV ứng dụng kỹ thuật streaming media, thông qua mạng băng rộng truyền
dẫn tín hiệu truyền hình digital đến các thuê bao. Các thuê bao chỉ cần có thiết
bị đầu cuối là máy tính PC, laptop hoặc TV+Set-Top Box là có thể thƣởng
thức đƣợc các chƣơng trình truyền hình phong phú. Hoạt động của IPTV là
hoạt động tƣơng tác trên mạng không chỉ có các chƣơng trình truyền hình
quảng bá mà còn thực hiện truyền hình theo yêu cầu (VOD). IPTV còn có khả
năng cung cấp các dịch vụ tƣơng tác khác nhƣ điện thoại có hình, email, du
lịch trên mạng, học tập từ xa...
gÐ
C
S
H
C
S
H
Ð
ng
Phò
C
S
H
Ð
g
n
hò
P
g
n
ò
Ph
C
IPTV cùng các hoạt động thôngS
tinC
trên băng tần rộng đã kết hợp đƣợc
3C
mạng
S
S
H
H
H
(máy tính + viễn thông
+ truyền hình) biểu thị xu thế phátÐ
triển của mạng
Ð
gÐ
g
g
g
truyền thông tƣơng
lai. Các nhà kinh doanh dịch vụ
viễn thông băng rộng
n
n
n
ò
ò
ò
h
không chỉh
ở các nƣớc tiên tiến nhƣ Mỹ, Nhật...h
mà ở các nƣớc trong khu vực
P
P
P
nhƣ Trung Quốc, Hàn Quốc, Hồng Kông... đang phát triển mạnh dịch vụ
IPTV.
SC
H
gÐ
SC
H
Ð
g
n
ò
Phòng điều
hành
h
P sửa chữa thuê bao
ò
h
P
SC
H
Ð
g
n
Trang 14
g
n
ò
Ph
n
ò
h
P
Tài liệu hỗ trợ dịch vụ MyTV
n
ò
h
P
n
ò
h
P
C
C
C
S
S
S
H VI. ƢU ĐIỂM CỦA IPÐVÀHSỰ LỰA CHỌN IP CHO IPTVÐH
Ð
g
gdòng dữ liệu liên tục có tốc độòbitnkhông
g đổi, thƣờng hoạt
g
n
n
Truyền hình
số
là
ò
ò
h
h
h
độngP
trên các mạng mà mỗi tín hiệu đƣợc P
truyền đều phục vụ cho mục đích P
C
S
H
Ð
g
g
truyền hình. Trái với truyền hình, mạng IP truyền những loại dữ liệu khác
nhau từ rất nhiều nguồn trên một kênh chung, bao gồm thƣ điện tử, trang
web, tin nhắn trực tiếp, tiếng nói qua IP (VoIP) mà nhiều loại dữ liệu khác.
Để truyền đồng thời những dữ liệu này, mạng Internet phân thông tin thành
các gói. Nhƣ vậy, rõ ràng là IP và truyền hình không phải là một sự kết hợp
hoàn hảo (lý tƣởng) về công nghệ.
C
S
H
Ð
ng
Phò
C
S
H
Ð
g
òn
h
P
Mặc dù không tƣơng thích về căn bản, nhƣng thị trƣờng IPTV vẫn bùng nổ.
g
n
ò
Ph
Vậy lý do tại sao lại chọn các mạng dựa trên IP để truyền tín hiệu truyền
hình? Câu trả lời có thể tóm tắt thành bốn điểm sau:
SC H
Ð
SC
H
Ð
SC
H
Ð
Mạng băng rộng trên nền IP đã vƣơn tới rất nhiều gia đình ở nhiều nƣớc,
g
g
g
n
n
n
ò
ò
ò
h dịch vụ truyền hình mà không cần
Pcác
Phxây dựng hệ thống mạng riêng Ph
phát
các nhà cung cấp dịch vụ truyền hình có thể sử dụng những mạng này để
của họ.
C
S
H
gÐ
C
C
S
S
H
Hthống nhất
rất lớn và việc chuẩn
thiết bị, giao diện cũng nhƣ côngÐ
nghệ
Ð
g
g
g
n
n
n
trên toàn
thế
giới.
ò
ò
ò
Ph
Ph
Ph
Giá thành của mạng IP tiếp tục giảm do số thiết bị đƣợc sản xuất mỗi năm
- Mạng IP đã có mặt trên toàn thế giới và số ngƣời dùng mạng Internet tốc
C
S
H
gÐ
C
S
H
Ð
g
SC
H
gÐ
độ cao tiếp tục tăng rất nhanh.
C
C
S
S
H
H
Ð
Ð
g cục bộ, chia sẻ file, lƣớt webònvà gnhiều ứng dụng khác
g
đổi dữ liệu,n
mạng
n
ò
ò
nữa…
Ph
Ph
Ph
IP là công nghệ hoàn hảo cho nhiều ứng dụng khác nhau, bao gồm trao
IP cung cÊp c¬ chÕ ®Ó ®Þnh h-íng truyÒn gãi gi÷a c¸c thiÕt bÞ ®-îc liªn kÕt
trong m¹ng. IP lµ mét giao thøc phæ biÕn ®-îc sö dông kh¾p c¸c m¹ng
Internet vµ hµng triÖu c¸c m¹ng kh¸c cã sö dông IP.
C
S
H
C
S
H
Ð
Ð
g
g
g
n
n
n
Với việc sửò
dụng
các mạng IP để truyền dẫn tínò
hiệu
truyền hình, việc xem
ò
h hiện đại sẽ rất khác so với xemPtruyền
h hình trƣớc đây. Các tín Ph
truyền
hình
P
hiệu truyền hình bây giờ không khác gì những dữ liệu khác. Nhờ đó, ngoài
các kênh truyền hình quảng bá truyền thống, chúng ta sẽ có thêm những
kênh truyền hình riêng biệt, tƣơng tác để thỏa mãn nhu cầu riêng của từng
ngƣời.
SC
H
Ð
g
n
ò
Phòng điều
hành
h
P sửa chữa thuê bao
ò
h
P
SC
H
Ð
g
n
Trang 15
g
n
ò
Ph
g
n
ò
h
P
Tài liệu hỗ trợ dịch vụ MyTV
C
S
ÐH
n
ò
h
P
n
ò
h
P
C
C
S
S
H
CHƢƠNG
2.H
DỊCH VỤ MYTV CỦA VNPT
Ð
Ð
g
g
n
n
ò
ò
Ph
Ph
g
n
ò
Ph
I. GIỚI THIỆU
C
C
C
S
S
S
1. Khái niệm
H
H
H
Ð
Ð
Ð
g
gvụ truyền hình đa phƣơng tiện ò(dựantrên
g công nghệ IPTV)
g
MyTV – là dịch
n
n
ò
ò
h
h(VNPT) cung cấp, mang đến Ph
do Tập
đoàn Bƣu chính viễn thông Việt Nam
P
P
cho khách hàng hình thức giải trí khác biệt: TRUYỀN HÌNH THEO YÊU
CẦU.
Sử dụng dịch vụ MyTV, khách C
hàng không chỉ dừng lại ở việc xem truyền
C
C
S
S
S
hình đơn thuần mà có thểH
xem bất cứ chƣơng trình nào mình yêu
thích vào
H
H
Ð
Ð
bất kỳ thời điểm g
nào và sử dụng nhiều dịch vụ khác qua
màn hình tivi nhƣ:
gÐ
g
g
n
n
n
ò
ò
ò
xem phim
Phtheo yêu cầu, hát karaoke, chơi game,
Phnghe nhạc,…
Ph
2. Các chuẩn hình ảnh của dịch vụ MyTV
2.1. Chuẩn SDTV (Standard-definition television) – Truyền hình tiêu chuẩn
C
C
C
S
S
S
H
H
H
- Hình ảnh:
Ð
Ð
Ð
g
g
g
g
n
n
n
ò
ò
ò
Độ phânhgiải resolution của truyền hình SDh
P
P tƣơng tự nhƣ truyền hình sử Ph
dụng công nghệ analog, màn hình có độ phân giải 576 pixel. Hình ảnh tƣơng
C
S
H
gÐ
đối sắc nét do tần số quét (refresh rate) dòng 25 ảnh/giây. Tuy nhiên, một số
góc màn hình sẽ xuất hiện chữ mà nếu chú ý bạn có thể thấy hình ảnh bị
rung trên CRT TVs.
C
C
S
S
H
H
Ð
Ð
- Âm thanh:
g
g
g
n
n
n
ò
ò
ò
h SD thƣờng đi kèm với âm thanh
hstereo MPEG, âm thanh tƣơng Ph
Truyền
hình
P
P
đƣơng với chất lƣợng âm thanh của CD
2.2. Chuẩn HDTV (High-definition television) - Truyền hình kỹ thuật cao
C
C
C
S
S
S
H
H
H
- Hình ảnh:
Ð
Ð
Ð
g
ncaoghơn gấp nhiều lần so với hđộòphânnggiải truyền hình tiêu hòng
ò
Độ phânhgiải
PHDTV có khả năng hiển thị các tínPhiệu truyền hình quảng bá hoặc P
chuẩn.
SC
H
gÐ
phim ảnh ở độ phân giải cao. Chúng có thể hiển thị lên tới 1.080 dòng quét
tƣơng đƣơng với 2 triệu điểm ảnh. Vì vậy, các tivi này thƣờng cho hình ảnh
sắc nét và chi tiết hơn nhiều.
SC
H
Ð
g
n
ò
Phòng điều
hành
h
P sửa chữa thuê bao
ò
h
P
SC
H
Ð
g
n
Trang 16
g
n
ò
Ph
n
ò
h
P
Tài liệu hỗ trợ dịch vụ MyTV
n
ò
h
P
n
ò
h
P
C
C
C
S
S
S
Một ƣu thế nữa là các tiviH
HD thƣờng tích hợp sẵn bộ xử lý video
H
Hvà(onboard
Ð
Ð
Ð
video
processor)
trong
máy
giúp
tiếp
nhận
các
hình
ảnh
thƣờng
chuyển
g
g
g
g
n
n
n
ò
ò
ò
chúng sang
kiểu
quét
liên
tục
(progressive
scan)
cho
hình
ảnh
khả
quan
và
Phhơn.
Ph
Ph
ổn định
C
C
C
- Âm thanh:
S
S
S
H
H
H
Ð
Ð
Ð
g
g trình của HDTV có âm thanh
g Digital 2.0, âm
g
Hầu hết các chƣơng
Dolby
n
n
n
ò
ò
ò
h của SDTV.
thanh sống
Ph động hơn so với âm thanh stereoPMPEG
Ph
2.3. Điểm khác biệt giữa SDTV và HDTV
Về nguyên tắc cơ bản, truyền hình
là truyền một hình ảnh đã đƣợcC
chia
C
C
S
S
S
thành các ô ảnh (hay điểm
ảnh) đến màn ảnh của ngƣời xem H
để tái tạo lại
H
Hthành
Ð
Ð
Ð
thành
hình
ảnh.
Việc
chia
các
điểm
ảnh
(pixel)
càng
nhỏ
tƣơng ứng
g
g
g
g
n
n
n
với độ phânò
giải càng cao thì hình ảnh khi tái tạo ò
lại càng chi tiết hơn hay nét
ò
h
Ph
Ph
hơn.P
C
S
H
gÐ
Với HDTV, tỉ lệ khuôn hình của tín hiệu sẽ là 16:9 trong khi tỉ lệ khuôn hình
của SDTV là 4:3. Nghiên cứu cho thấy tỉ lệ khuôn hình 16:9 của HDTV là
phù hợp hơn cho mắt của ngƣời xem và cũng mang lại nhiều thông tin hơn
so với khuôn hình 4:3 của SDTV.
C
S
H
C
S
ÐH
Ð
g
òn
g
g
n
n
ò
ò
TV LCD
thƣờng sử dụng để xem ác chƣơngh
trình truyền hình độ nét cao
h
P
P
Ph
HDTV trong khi đó TV Plasma có thể xem cả tín hiệu truyền hình của
SDTV và HDTV.
Do đó nếu bạn muốn xem truyền
hình độ nét cao HDTV bạn cần cânC
nhắc
C
C
S
S
S
lựa chọn loại TV trƣớc khi
H
Hquyết định mua TV.
H
Ð
Ð
Ð
g
g
g
g
n
n
Tivi bóng ò
đènnhình (CRT) thƣờng dùng để xem
SDTV, còn muốn xem
ò
ò
h cần phải có màn hình LCD hoặcPPlasma.
h
HDTV
Pbạn
Ph
3. Các dịch vụ của MyTV
Truyền hình trực tuyến
C
S
H
Ð
g
C
C
S
S
H kênh truyền hình đặc sắc trong
H và quốc
- Cung cấp cho bạn
những
nƣớc
Ð
Ð
g kênh truyền hình theo chuẩnòSDng(Standard Definition)
g
tế. Ngoàincác
n
ò
ò
h thƣờng, lần đầu tiên tại Việt P
h MyTV cung cấp các kênh Ph
Nam,
Pthông
truyền hình có chất lƣợng hình ảnh và âm thanh tuyệt hảo theo chuẩn
HD (High Definition)
SC
H
gÐ
SC
H
Ð
g
n
ò
Phòng điều
hành
h
P sửa chữa thuê bao
ò
h
P
SC
H
Ð
g
n
Trang 17
g
n
ò
Ph
g
n
ò
h
P
Tài liệu hỗ trợ dịch vụ MyTV
C
S
ÐH
C
S
H
Ð
g
g
SC
H
Ð
C
S
H
gÐ
C
S
H
gÐ
C
S
H
Ð
g
SC
H
gÐ
n
ò
h
P
n
ò
h
P
C
C
S
S
- Sự khác biệt lớn nhất
giữa dịch vụ truyền hình của MyTV
H
Hsocóvớithểcácsử
Ð
Ð
dịch vụ truyền
hình
truyền
thống
trƣớc
đây
đó
là
khách
hàng
gnăng:
g
g
n
n
n
ò
ò
ò
dụng
các
tính
h
h
h
P
P
P
- Khoá các chƣơng trình có nội dung không phù hợp với trẻ em (Parental
Lock).
- Hƣớng dẫn chƣơng trình điện tử (EPG): giúp tìm kiếm chƣơng trình
truyền hình, lấy thông tin chi tiết về chƣơng trình theo từng thể loại,
xem lịch phát sóng.
C
S
H
Ð
ng
Phò
Tạm dừng
C
S
H
Ð
g
òn
Ph
- Là dịch vụ kết hợp giữa dịch vụ truyền hình và dịch vụ theo yêu cầu
cho phép bạn có thể tạm dừng hoặc tua lại chƣơng trình truyền hình
đang phát và tiếp tục xem lại sau đó kể từ thời điểm tạm dừng.
Lưu trữ
SC
H
Ð
g
n
ò
Ph
SC
H
Ð
g
g
g
n
n
n
ò
ò
ò
- Giúp
ghi và lƣu trữ các chƣơng
trình truyền hình, sau đó
h
h
Pmởhrabạnxemlựalạichọn,
P
P
bất cứ khi nào. Đặc biệt bạn có thể vừa xem vừa ghi lại
chƣơng trình truyền hình mà mình yêu thích hay đặt chế độ ghi tự động
khi có việc bận trùng với khung giờ phát sóng của chƣơng trình.
C
S
H
C
S
ÐH
Trả tiền theo chuyên mục
Ð
g
g
g
n
n
n
- Bạn chỉ
quan
tâm tới các thông tin tài chính,
thể
thao, phim truyện hay
ò
ò
ò
h truyền hình? Chúng tôi sẽ Ph
có nhu cầu xem cảP
kênh
Ptingiúphtứcbạnmàtiếtkhông
kiệm hiệu quả với dịch vụ Trả tiền theo từng chuyên mục
của MyTV. IPTV có các tính năng cho phép khách hàng chọn kênh,
chọn chƣơng trình.
C
C
S
S
H
Sóng phát thanhÐH
Ð
g
g
g
n
n
n
ò
ò
ò
- Bạn
và nghe các chƣơng
trình phát thanh trong nƣớc,
h
h
Pquốchcótế thểqualựahệ chọn
P
P
thống MyTV. Giờ đây bạn có thể thƣởng thức những
chuyên mục phát thanh yêu thích của mình vào bất kỳ thời điểm nào
trong ngày.
C
S
H
C
S
H
Truyền hình theo yêu cầu
Ð
Ð
g
g
g
n
n
n
- Dịch vụ
này giúp bạn lựa chọn và xem lại các
chƣơng
trình truyền hình
ò
ò
ò
h theo yêu cầu của MyTV, Ph
trƣớc đó. Với dịch vụ Truyền
hình
Pđãbạnhphát
P
không phải phụ thuộc vào thời gian phát sóng của các đài truyền
hình và sẽ không bao giờ để lỡ bất cứ một chƣơng trình truyền hình yêu
thích nào.
SC
H
Ð
g
n
ò
Phòng điều
hành
h
P sửa chữa thuê bao
ò
h
P
SC
H
Ð
g
n
Trang 18
g
n
ò
Ph
g
n
ò
h
P
Tài liệu hỗ trợ dịch vụ MyTV
C
S
ÐH
C
S
H
Ð
g
g
SC
H
Ð
C
S
H
gÐ
n
ò
h
P
n
ò
h
P
C
S
H
C
S
H
Ð
Ð
g
g
g
n
n
n
- Thoả
thích
lựa
chọn
phim
trực
tiếp
từ
thƣ
viện
phim
khổng
lồ
gồm
ò
ò
ò
h thể loại nhƣ phim hành động, hài,
h lý xã hội, v.v. từ kinh điển Ph
Pnhiều
Ptâm
Phim Truyện
đến hiện đại, thuộc các quốc gia khác nhau vào bất cứ thời điểm nào.
- Đặc biệt hơn, MyTV còn mang đến cho bạn một số phim theo chuẩn
HD với chất lƣợng hình ảnh và âm thanh của một rạp chiếu phim ngay
tại
nhà.
Không chỉ dừng lại ở việc xem phim đơn thuần, bạn có thể xem các bộ
phim yêu thích với rất nhiều tính năng ƣu việt nhƣ:
+ Khoá các phim có nội dung không phù hợp với trẻ em.
+ Xem trƣớc nội dung giới thiệu của mỗi phim
+ Xem lại 1 bộ phim nhiều lần.
+ Sử dụng các chức năng nhƣ với đầu DVD: tua đi, tua lại, nhảy
đến bất kỳ vị trí nào của phim
C
S
H
Ð
ng
Phò
g
n
ò
Ph
Âm nhạc
SC
H
Ð
C
S
H
Ð
g
òn
Ph
g
n
ò
Ph
SC
H
Ð
Giúp bạn tận hƣởng giây phút thƣ giãn sau giờ làm việc với danh sách
các bài hát liên tục đƣợc cập nhật. Với dịch vụ Ca nhạc của MyTV, bạn
có thể:
C
S
H
C
S
ÐH
- Nghe những bài hát yêu thích, những bài hát mới nhất thuộc mọi thể
loại
- Xem các Video clips ca nhạc với chất lƣợng hình ảnh cao
Ð
g
òn
Ph
g
n
ò
Ph
g
n
ò
Ph
g
n
ò
Ph
g
n
ò
Ph
Karaoke
C
S
H
gÐ
C
S
H
Ð
g
SC
H
gÐ
C
C
S
S
H
H
Ð
Ð
g
g
Games ng
n
n
ò
ò
ò
h
h
h
P
P
P
- Cho phép bạn lựa chọn và chơi game trên màn hình tivi rộng lớn ngay
- Cho phép bạn hát Karaoke ngay tại nhà với chất lƣợng âm thanh và
hình ảnh hoàn hảo.
tại nhà của mình với hình ảnh sống động và giao diện bắt mắt mang
phong cách hiện đại. Bạn có thể lựa chọn game từ danh sách sẵn có với
số lƣợng game phong phú và đƣợc cập nhật liên tục. Nội dung game
hấp dẫn với nhiều thể loại nhƣ: thể thao, giải trí, hành động, vui nhộn,
phiêu lƣu.
C
S
H
Ð
g
n
ò
h
P
Chia sẻ hình ảnh
C
S
H
Ð
g
n
ò
h
P
g
n
ò
Ph
- Bạn là một tay săn ảnh đích thực hay chỉ đơn thuần muốn chia sẻ
những khoảnh khắc quý giá bên gia đình, bạn bè với mọi ngƣời? Hãy
đến với dịch vụ Chia sẻ ảnh và video clip của MyTV.
SC
H
Ð
g
n
ò
Phòng điều
hành
h
P sửa chữa thuê bao
ò
h
P
SC
H
Ð
g
n
Trang 19
g
n
ò
Ph
g
n
ò
h
P
Tài liệu hỗ trợ dịch vụ MyTV
C
S
ÐH
n
ò
h
P
C
C
S
S
- Cho phép bạn tải ảnh
clip yêu thích lên hệ thống MyTV
HvàcủacácMyTV
H và chia
Ð
Ð
sẻ cho mọi thành
viên
cùng
xem
và
thƣởng
thức.
g
g
g
n
n
n
ò
ò
ò
- Thao
bạn chỉ cần đăng nhập
dịch vụ qua chiếc điều khiển
h tác đơnlàgiản:
h
h
PSet-top-box
P
P
có thể thƣởng thức tất cả các clip mà mọi ngƣời chia sẻ
trên hệ thống IPTV.
C
S
H
Ð
g
g
n
ò
h
P
C
C
S
S
H
H
Ð
- Cung cấp cho bạn
những thông tin hữu ích, nóng hổi Ð
nhất về mọi khía
g
g
g
n
n
n
cạnh của
cuộc sống: thời tiết, giao thông, giá
cả thị trƣờng, thông tin
ò
ò
ò
h khoán, bất động sản, v.v. Ph
Pchứng
Ph
Thông tin cần biết
Tiếp thị truyền hình
SC
H
Ð
SC
H
Ð
SC
H
Ð
- Mang đến cho bạn những thông tin về sản phẩm, dịch vụ nhƣ giá cả,
mẫu mã, địa điểm giao dịch mua bán, giúp bạn có thể lựa chọn và đƣa
ra quyết định mua sắm.
g
n
ò
h
P
Quảng cáo
g
n
ò
Ph
g
n
ò
Ph
- Cung cấp cho các doanh nghiệp và cá nhân có nhu cầu quảng cáo trên
MyTV qua nhiều hình thức: TVC, Panel, Logo, Text.
C
C
S
S
H II. CÁC YÊU CẦU THIẾT
HBỊ
Ð
Ð
g
g
n
ò
1. Yêu cầu
Phvới khách hàng
g
n
ò
Ph
C
S
ÐH
g
n
ò
Ph
Để sử dụng dịch vụ MyTV, ngoài màn hình tivi tại nhà, khách hàng cần có:
C
S
H
gÐ
-
C
S
H
Ð
ng
Phò
2. Yêu cầu với nhà cung cấp
C
S
H
Ð
g
SC
H
gÐ
C
S
H
Đƣờng truyền ADSL 2+ của VNPT.
Bộ giải mã Set – top – box.
Modem ADSL hợp chuẩn (hỗ trợ nhiều PVC, map port... nếu dùng
chung cả internet, hoặc không cần nếu chỉ dùng một dịch vụ Mytv).
Ð
g
n
hò
P
- Sử dụng trên IP DSLAM Huawei MA5600 hoặc IP DSLAM Alcatel
ISAM 7302 (không sử dụng ATM DSLAM hoặc IP DSLAM Siemens
HiX5635).
- Tốc độ cổng (hƣớng downlink):
+ Tốc độ downlink đáp ứng của cổng ADSL bằng tổng tốc độ của kênh
MyTV SD (3,5 Mbps) hoặc HD (10 Mbps) cộng với tốc độ gói dịch vụ
MegaVNN. Ví dụ: khách hàng dùng dịch vụ IPTV chuẩn HD (10Mbps)
và gói Internet MegaVNN 2Mbps thì tổng băng thông yêu cầu là
10Mbps + 2Mbps= 12Mbps.
+ Profile áp cho cổng trên IP DSLAM tham chiếu nhƣ Phụ lục 2.
C
S
H
Ð
g
n
ò
h
P
SC
H
Ð
g
n
ò
Phòng điều
hành
h
P sửa chữa thuê bao
C
S
H
Ð
g
n
ò
h
P
ò
h
P
SC
H
Ð
g
n
Trang 20
g
n
ò
Ph
g
n
ò
Ph
g
n
ò
Ph
- Xem thêm -