Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Tài liệu dịch vụ mytv...

Tài liệu Tài liệu dịch vụ mytv

.PDF
73
190
115

Mô tả:

g n ò h P Tài liệu hỗ trợ dịch vụ MyTV C S ÐH C S H MỤC LỤC n ò h P C S H Ð Ð g g g n n n ò ò ò LỜI NÓI h ĐẦU .................................................................................................... 4 h h P P P CHƢƠNG 1. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG NGHỆ IPTV ......................................... 5 C S H Ð g g n ò h P SC H Ð I. ĐỊNH NGHĨA IPTV ............................................................................................. 5 C C S S HIPTV VÀ TRUYỀN HÌNH INTERNET.................... H 6 Ð Ð III. SỰ KHÁC BIỆT GIỮA g g g n n n ò ò ò IV. PHƢƠNG h THỨC PHÁT TRUYỀN TÍN HIỆU hCỦA IPTV ............................ 8 Ph P P V. CƠ SỞ HẠ TẦNG MỘT MẠNG IPTV ........................................................... 10 II. MỘT SỐ ĐẶC TÍNH CỦA IPTV ....................................................................... 6 1. Mô hình đơn giản của IPTV ........................................................................... 10 SC SC H H Ð VI. ƢU ĐIỂM CỦA IPÐ VÀ SỰ LỰA CHỌN IP CHO IPTV................................ 15 g g g n n n ò ò ò CHƢƠNGh 2. DỊCH VỤ MYTV CỦA VNPT .................................................... 16 h h P P P I. GIỚI THIỆU ....................................................................................................... 16 C S H gÐ 2. Mô hình tổng thể của IPTV ............................................................................ 11 1. Khái niệm ....................................................................................................... 16 C C S S H................................................................................... H 17 3. Các dịch vụ của MyTV Ð Ð gTHIẾT BỊ............................................................................... g g n n n II. CÁC YÊU CẦU 20 ò ò ò h h h P P P 1. Yêu cầu với khách hàng ................................................................................. 20 2. Các chuẩn hình ảnh của dịch vụ MyTV ......................................................... 16 2. Yêu cầu với nhà cung cấp............................................................................... 20 III. CÁC ĐIỀU KIỆN KHUYẾN NGHỊ ĐỂ KHÁCH HÀNG CÓ THỂ ĐĂNG KÝ C C C S S S VÀ SỬ DỤNG DỊCH VỤ MYTV H H ......................................................................... H 21 Ð Ð Ð g gHÌNH THIẾT BỊ PHỤC VỤ MYTV g g CHƢƠNG 3. CẤU .................................. 22 n n n ò ò ò h IP DSLAM CUNG CẤP DỊCHPVỤhMYTV .................................. 22 Ph PHÌNH I. CẤU II. CÁC BƢỚC CẤU HÌNH IPTV TRÊN IP DSLAM HUAWEI MA 5600 ....... 23 C S H Ð g C S H C S H 1. Cấu hình VLAN (8 cho unicast, 9 cho multicast) .......................................... 23 Ð Ð g g g n n n ò ò ò h III. CÁC DSLAM ALCATEL ISAM 7302 . 24 PhBƢỚC CẤU HÌNH IPTV TRÊN IP P Ph 2. Cấu hình Service port ..................................................................................... 23 3. Cấu hình multicast .......................................................................................... 23 1. Cấu hình VLAN: ............................................................................................ 24 SC H gÐ 2. Cấu hình profile: ............................................................................................. 24 SC H Ð g n SC H Ð g n 3. Tạo PVC1 (VPI/VCI: 2/35) trên port ADSL của khách hàng: ....................... 24 ò Phòng điều hành h P sửa chữa thuê bao ò h P Trang 1 g n ò Ph g n ò h P Tài liệu hỗ trợ dịch vụ MyTV C S ÐH n ò h P C C S S 4. Cấu hình Bridge port: H ..................................................................................... H 24 Ð Ð g ....................................................................................... g g 5. Tạo nguồnn Multicast 25 n n ò ò ò h Ph Ph 6. P Tăng số lƣợng kênh IGMP trên card LT ........................................................ 25 7. Tạo IGMP proxy............................................................................................. 25 C S H Ð g g n ò h P C C S S H H Ð Ð gcho lƣu lƣợng MyTV ............................................................ g g 10. Cấu hìnhn QoS 25 n n ò ò ò h KHÁCH HÀNG ............... 26 Ph IV. CÁC PhBƢỚC CẤU HÌNH TRÊN MODEMPCỦA 8. Enable snooping ............................................................................................. 25 9. Tạo Port và VLAN ID hƣớng đến Router Upstream...................................... 25 1. Yêu cầu modem .............................................................................................. 26 SC H Ð 2. Cấu hình dịch vụ IPTV và internet trên modem COMTREND CT-5621T. .. 26 SC H Ð SC H Ð V. CẤU HÌNH TRÊN SET TOP BOX (STB) ....................................................... 37 g g g n n n ò ò ò 2. P Đấuh nối modem với Set-top Box hỗ trợ chuẩn PhSD và TV ............................. 40 Ph 1. Hình ảnh các cổng kết nối trên TV, modem và Set-top Box .......................... 37 3. Đấu nối modem với STB hỗ trợ chuẩn HD và TV ......................................... 40 4. Các bƣớc cài đặt trên set-top box ................................................................... 41 C C C S S S CHƢƠNG 4. HỖ TRỢ DỊCH VỤ ..................................................................... H H H 47 Ð Ð Ð I. NHỮNG CÂU HỎI 47 g g THƢỜNG GẶP ................................................................. g g n n n ò ò ò hxem truyền hình của thời đại Ph 1. P Thếh nào là MyTV? Vì sao myTV là xu hƣớng P mới? .................................................................................................................... 47 C S H gÐ 2. Sự khác biệt của MyTV so với truyền hình cáp (cable TV) và Internet TV? 47 C C S S H H 49 Ð Ð 4. Các điều kiện để sử dụng dịch vụ MyTV của VNPT? ................................... g Box (STB) là gì? Tại sao phải sửòdụng gSTB? ..................... 50 g n n n ò ò 5. Thiết bị Set Top h h h P P P 6. Làm thế nào để xem MyTV trên nhiều tivi? STB có tƣơng thích với tất cả các 3. Các chƣơng trình và dịch vụ đang cung cấp trên myTV? .............................. 48 màn hình ti vi hay không? .................................................................................. 50 C S H Ð g C S H C S H 7. Tại sao không thể xem đƣợc các chƣơng trình của dịch vụ MyTV trên Website http://mytv.com.vn ............................................................................... 50 Ð g n ò h P Ð g n ò h P 8. Làm sao để upload đƣợc hình ảnh, video clip lên hệ thống MyTV? Có thể upload trực tiếp từ màn hình tivi hay không? ..................................................... 51 9. Khi dùng MyTV thì có ảnh hƣởng gì đến dung lƣợng download và upload của internet không? ................................................................................................... 51 SC H gÐ SC H Ð g n SC H Ð g n g n ò Ph 10. Tại sao MyTV của tôi lại chỉ xem đƣợc có các kênh unicast? ..................... 51 ò Phòng điều hành h P sửa chữa thuê bao ò h P Trang 2 g n ò Ph g n ò h P Tài liệu hỗ trợ dịch vụ MyTV C S ÐH C S H n ò h P C S H Ð Ð g g g n n n ò ò ò h vẫn dùng đƣợc nhƣng không dùngPđƣợc h MyTV? ........................... 52 Ph 12.P Internet 11. Nhà tôi dùng STB có hỗ trợ HD nhƣng tại sao lại không xem đƣợc các kênh HD?..................................................................................................................... 51 13. MyTV vẫn dùng đƣợc nhƣng internet không dùng đƣợc? ........................... 52 C S H Ð g g n ò h P 14. Tôi đăng ký sử dụng dịch vụ HD của MyTV nhƣng tại sao lại chỉ xem đƣợc các kênh SD? ...................................................................................................... 52 C C S S H Hkhông? .. 52 15. Modem mà tôi đang dùng internet từ trƣớc có dùng đƣợc MyTV Ð Ð g CỐ XẢY RA VỚI STB ...................................................... g g n n n ò ò ò II. KHẮC PHỤC SỰ 52 h h h P P P CHƢƠNG 5. QUY TRÌNH ĐIỀU HÀNH SỬA CHỮA MYTV ........................ 54 SC H Ð PHẦN I. QUI ĐỊNH CHUNG ............................................................................... 54 C C S S H H PHẦN III. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH ................................................................. 59 Ð Ð g g g n n n PHẦN IV. SƠ ĐỒ ĐIỀU HÀNH SỬA CHỮA MYTV ....................................... 60 ò ò ò h h h P P P PHỤ LỤC ......................................................................................................... 61 PHẦN II. ĐIỀU HÀNH SỬA CHỮA ................................................................... 55 1. Danh sách modem ADSL2+, 4 port Ethernet khuyến nghị sử dụng dịch vụ MyTV đồng thời truy nhập Internet MegaVNN ............................................... 61 C C C S S S 2. Profile áp cho cổng trên IP DSLAM MA5600 và IP DSLAM ISAM 7302 H (cổng sử dụng đồng thờiÐMyTV H và MegaVNN)................................................. H 61 Ð Ð g g g g n n n ò ò ò 3. Thuật ngữ 61 Ph viết tắt ......................................................................................... Ph Ph 4. Giá cƣớc ........................................................................................................ 62 gÐ C S H 4.1. Dịch vụ MyTV ................................................................................................ 62 C C S S H H 72 Ð Ð 5. Đăng ký dịch vụ g MyTV ................................................................................. g g n n n ò ò ò 5.1. Quah Website .................................................................................................... 72 h h P P P 5.2. Trực tiếp .......................................................................................................... 72 C S H Ð g SC H gÐ 4.2. Giá cƣớc dịch vụ MegaVNN .......................................................................... 64 C S H Ð g n ò h P SC H Ð g n ò Phòng điều hành h P sửa chữa thuê bao C S H Ð g n ò h P ò h P SC H Ð g n Trang 3 g n ò Ph g n ò Ph n ò h P Tài liệu hỗ trợ dịch vụ MyTV n ò h P n ò h P C C C S S S H LỜI NÓI ĐẦU ÐH H Ð Ð g g g g n n n ò ò ò h khai trƣơng dịch vụ truyền Ph PSángh28/9, tại Hà Nội, VNPT đã chínhPthức hình qua giao thức Internet (IPTV- Internet Protocol Television) với tên thƣơng hiệu MyTV và đƣợc cung cấp bởi Công ty Phần mềm và Truyền thông C C C S S S H VASC - đơn vị thành viên H của VNPT. Đây là dịch vụ truyền tảiH hình ảnh kỹ Ð Ð Ð g g gkết nối băng thông g n n n thuật số tới ngƣời sử dụng giao thức IP trên mạng ò Internet ò ò h Phhình truyền thống chỉ có khả Ph rộng. P Vì vậy, khác với công nghệ của truyền năng cung cấp thông tin định tuyến một chiều thì IPTV có khả năng tạo ra tính tƣơng tác hai chiều giữa khách hàng với dịch vụ, tạo nên điểm đặc biệt và hấp C C C S S S H dẫn của IPTV. Với vậtÐ Hphổ biến trong gia đình là chiếcÐTV,Hchỉ cần đầu dụng Ð g g g g n n tƣ thêm thiếtò bịn đầu cuối cho phép thu, giải mã vàò hiển thị nội dung (Set-Top ò h đƣờng truyền Internet băng rộngPcủa h VNPT, khách hàng có thể Ph Pmột Box) và tận hƣởng những dịch vụ giá trị gia tăng tiện ích, mang tính hội tụ số của MyTV nhƣ: các dịch vụ quảng bá,C các dịch vụ theo yêu cầu và đặc biệt C là các C S S S H dịch vụ tƣơng tác. TheoÐkếHhoạch, MyTV sẽ tiếp tục phát Ð triểnH các dịch vụ Ð g g g g n n n cung cấp tớiòkhách hàng gồm: điện thoại truyền hình, Chating, Voting, ò ò Ph Điều này hứa hẹn sẽ thu hút một Phlƣợng khách hàng rất lớn đến Ph Education… với dịch vụ. gÐ C S H C C S S H H Ð cầu bắt buộc với cán bộ công nhân viên VNPT nói chung Ð và đặc biệt là bộ g g g n n n ò ò ò phận hỗ trợ hchăm sóc khách hàng. Vì vậy, tàiPliệuh này đƣợc biên soạn để mọi Ph P ngƣời hiểu rõ hơn về công nghệ và dịch vụ này nhằm phục vụ khách hàng một Việc tìm hiểu công nghệ IPTV và dịch vụ MyTV của VNPT là một yêu cách tốt nhất. C S H Ð g SC H gÐ C S H Ð g n ò h P SC H Ð g n ò Phòng điều hành h P sửa chữa thuê bao C S H Ð g n ò h P ò h P SC H Ð g n Trang 4 g n ò Ph g n ò Ph g n ò h P Tài liệu hỗ trợ dịch vụ MyTV C S ÐH n ò h P C S H Ð g n hò n ò h P C S H Ð g n hò CHƢƠNG 1. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG NGHỆ IPTV P P g n ò Ph I. ĐỊNH NGHĨA IPTV C C C S S S H HTV - là mạng truyền hình kết hợp H IPTV - Internet Protocol chặt chẽ với Ð Ð Ð g g g g mạng viễn thông. Nói rộng hơn IPTV là dịch vụ n giá trị gia tăng sử dụng n n ò ò ò h rộng IP phục vụ cho nhiều ngƣời hdùng (user). Các user có thể Ph mạng băng P P thông qua desktops, laptops… hoặc máy thu hình phổ thông cộng với hộp g phối ghép Set Top Box (STB) để sử dụng dịch vụ IPTV. SC H Ð C S H gÐ SC H Ð Dựa trên nền công nghệ IP g n ò Phục vụ theo nhu cầu. h P IPTV có 2 đặc điểm cơ bản: Tính tƣơng tác là ƣu điểm của IPTV so với hệ thống truyền hình cáp CATV (Cable Television) hiện nay, vì truyền hình CATV tƣơng tự (analog) cũng nhƣ CATV số (digital) đều theo phƣơng thức phân chia tần số, định trƣớc thời gian và quảng bá đơn hƣớng (truyền từ một trung tâm đến các máy tivi thuê bao). Mạng CATV hiện nay chủ yếu dùng cáp đồng trục hoặc lai ghép cáp đồng trục với cáp quang HFC (Hybrid Fiber Coaxial) đều phải chiếm dụng tài nguyên băng tần rất rộng. Hơn nữa kỹ thuật ghép nối modem cáp hiện nay đều sinh ra tạp âm. C S H Ð g òn Ph C S H gÐ SC H gÐ g n ò Ph C S ÐH So với mạng truyền hình số DTV (Digital Television) thì IPTV có nhiều đổi mới về dạng tín hiệu cũng nhƣ phƣơng thức truyền bá nội dung. Trong khi truyền hình số thông qua các menu đã định trƣớc (thậm chí đã định trƣớc hàng tuần, hoặc hàng tháng) để các user lựa chọn, thì IPTV có thể nâng cao chất lƣợng phục vụ có tính tƣơng tác và tính tức thời. Ngƣời sử dụng (user hoặc viewer) có thể tự do lựa chọn chƣơng trình TV của mạng IP băng rộng theo đúng nghĩa là phƣơng tiện truyền thông (media) giữa server và user. C S H Ð ng Phò C S H Ð g g n ò Ph SC H Ð C S H Ð g n hò P C S H g n ò Ph g n ò Ph g n ò Ph C S H So với video theo yêu cầu VOD (Video On Demand), IPTV có ƣu điểm hơn: Ð Ð g g g n n Sử dụng dễ dàng, hình ảnh hiển thị trên tiviò cón chất lƣợng cao hơn trên ò ò hhình máy tính, thao tác đơn giản,Pchuyển h đổi nhanh chóng giữa các Ph Pmàn chƣơng trình. Dễ quản lý, ngƣời sử dụng có thể hoàn toàn tự thiết lập và đấu nối các thiết bị mà không cần đến các thao tác kỹ thuật phức tạp. SC H Ð g n ò Phòng điều hành h P sửa chữa thuê bao ò h P SC H Ð g n Trang 5 g n ò Ph g n ò h P Tài liệu hỗ trợ dịch vụ MyTV C S ÐH n ò h P n ò h P C C S S IPTV cung cấp rất nhiều các dịch vụ H loại hình dịch vụ và thựcSử hiện H Ð Ð multimedia căn g cứ vào sự lựa chọn của ngƣời dùng. g dụng hộp kết nối g nsử dụng có thể xem các chƣơng n n ò ò ò với tivi,hngƣời trình phim truyện, truyền h h hìnhP đang chiếu, thực hiện các cuộc gọiP IP có hình, nghe nhạc, tìm kiếm P thông tin du lịch trên mạng, gửi/nhận e-mail, thực hiện mua sắm gia đình, giao dịch chứng khoán... Nhờ công nghệ IPTV chất lƣợng sinh hoạt gia đình đƣợc cải thiện rất nhiều. C C C S S S H II. MỘT SỐ ĐẶC TÍNH H H CỦA IPTV Ð Ð Ð g g g g n n n ò ò ò Hỗ P trợ h truyền hình tương tác: Khả năng P haih chiều của hệ thống IPTV cho Ph phép nhà cung cấp dịch vụ phân phối toàn bộ các ứng dụng truyền hình g SC H Ð tƣơng tác. Các loại dịch vụ đƣợc truyền tải thông qua một dịch vụ IPTV có thể bao gồm truyền hình trực tiếp chuẩn SDTV (Standard-definition television), truyền hình chất lƣợng cao HDTV (High-definition television), trò chơi tƣơng tác, truy nhập Internet tốc độ cao… SC H Ð SC H Ð C S H C S ÐH g g g n n n ò ò ò Xem lạih chương trình yêu thích: IPTV kếth hợp với một máy ghi video kĩ h Psố các thuật cho phép ghi và lƣu trữ nội dungP các chƣơng trình truyền hình yêu P thích để xem sau. C S H gÐ C S H gÐ Cá nhân hóa: Một hệ thống IPTV end-to-end hỗ trợ truyền thông tin hai chiều và cho phép ngƣời dùng cá nhân hóa những thói quen xem tivi bằng cách cho phép họ quyết định nội dung và thời gian họ muốn xem. Ð g òn g g n n ò ò h trên mọi kênh để tới mọi Ph YêuP cầuhvề băng thông thấp: Thay vì phân phối P ngƣời dùng nhƣ trong truyền hình quảng bá thông thƣờng, công nghệ IPTV cho phép nhà cung cấp dịch vụ chỉ truyền trên một kênh mà ngƣời dùng yêu cầu. Điều này cho phép nhà cung cấp dịch vụ SP (Service Provider) có thể tiết kiệm băng thông của mạng. C C S S Hđầu cuối: Việc xem nội dung IPTVÐbây Hgiờ không Ð Hỗ trợ nhiều loại thiết bị gsử dụng máy tính cá g ngbị đầu cuối là TV. Ngƣời dùng n n chỉ giớih hạn thiết có thể ò ò ò h Phay thiết bị di động để truy xuất vàoP Ph nhân các dịch vụ IPTV. III. SỰ KHÁC BIỆT GIỮA IPTV VÀ TRUYỀN HÌNH INTERNET C S H Ð g C S H - SC H gÐ C S H Do đều đƣợc truyền trên mạng dựa trên giao thức IP, ngƣời ta đôi lúc hay nhầm IPTV là truyền hình Internet. Tuy nhiên, 2 dịch vụ này có nhiều điểm khác nhau: Ð Ð g g n tải trên nền mạng khác nhau:hòn ò Được truyền h P P g n ò Ph + Truyền hình Internet: sử dụng mạng Internet công cộng để phân phát các nội dung video tới ngƣời sử dụng cuối. + IPTV: sử dụng mạng trên nền IP tƣơng tự nhƣ mạng Internet, song đó là SC H Ð g n ò Phòng điều hành h P sửa chữa thuê bao ò h P SC H Ð g n Trang 6 g n ò Ph g n ò h P Tài liệu hỗ trợ dịch vụ MyTV C S ÐH C S H Ð g g Về mặt địa lí C S H Ð ng Phò - SC H Ð Ð g òn Ph Quyền sở hữu hạ tầng mạng g n ò Ph g n ò Ph SC H Ð + Truyền hình Internet: Khi nội dung video đƣợc gửi qua mạng Internet công cộng, các gói sử dụng giao thức Internet có thể bị trễ hoặc mất khi nó di chuyển. Do đó, nhà cung cấp các dịch vụ truyền hình ảnh qua mạng Internet không đảm bảo chất lƣợng truyền hình nhƣ với dịch vụ truyền hình mặt đất, truyền hình cáp hay truyền hình vệ tinh. Thực tế là các nội dung video truyền qua mạng Internet khi hiển thị trên màn hình TV có thể bị giật và chất lƣợng hình ảnh thấp. + IPTV: chỉ đƣợc phân phối qua một hạ tầng mạng của nhà cung cấp dịch vụ, do đó ngƣời vận hành mạng có thể điều chỉnh để có thể cung cấp hình ảnh với chất lƣợng cao hơn. C S H gÐ Ð g òn Ph - C S H g n ò Ph C S ÐH C S H Ð ng Phò - g n ò Ph g n ò Ph g n ò Ph Cơ chế truy cập C S H + Truyền hình Internet: thƣờng sử dụng PC để truy cập các dịch vụ Internet, các loại phần mềm đƣợc sử dụng trong PC thƣờng phụ thuộc vào loại nội dung truyền hình Internet. Ví dụ nhƣ để download các chƣơng trình TV từ trên mạng Internet cần phải cài đặt các phần mềm cần thiết để xem đƣợc nội dung đó, hay hệ thống quản lí bản quyền cũng cần có để hỗ trợ cơ chế truy cập. + IPTV: sử dụng Set-Top Box số để truy cập và giải mã nội dung video đƣợc phân phát qua hệ thống IPTV. gÐ SC H gÐ C S H + Truyền hình Internet: mạng Internet không có giới hạn về mặt địa lí, ngƣời dùng intenet nào cũng có thể xem truyền hình Internet ở bất kì đâu trên thế giới. + IPTV: các mạng do nhà cung cấp dịch vụ viễn thông sở hữu và điều khiển không cho phép ngƣời sử dụng Internet nói riêng và những ngƣời không sử dụng dịch vụ IPTV nói chung truy cập. Các mạng này chỉ giới hạn trong các khu vực địa lí cố định. C S H C S H Ð g n ò h P C C S S các mạng riêng đƣợc bảo để truyền các nội dung video đến khách hàng. Hmậtđƣợc H Ð Ð Các mạng riêng này thƣờng tổ chức và vận hành bởi nhà cung cấp dịch g g g n n n ò ò ò vụ IPTV. Ph Ph Ph - SC H Ð n ò h P Ð g n hò P C S H g n ò Ph C S H Ð Ð g g g n n n ò ò ò h h h P Phần trăm nội dung chƣơng trình đƣợcP phân phát qua mạng Internet công P Giá thành cộng tự do thay đổi. Điều này khiến các công ty truyền thông đƣa ra các loại dịch vụ dựa trên mức giá thành. Giá thành các loại dịch vụ IPTV cũng gần giống với mức phí hàng tháng của truyền hình truyền thống. Các nhà phân tích mong rằng truyền hình Internet và IPTV có thể hợp lại thành một loại SC H Ð g n ò Phòng điều hành h P sửa chữa thuê bao ò h P SC H Ð g n Trang 7 g n ò Ph g n ò h P Tài liệu hỗ trợ dịch vụ MyTV n ò h P C S ÐH C C S S hình dịch vụ giải trí. H H Ð Ð g g n n IV. PHƢƠNG THỨC PHÁT TRUYỀN TÍN HIỆU CỦA IPTV ò ò Ph Ph C S H Ð g g n ò h P SC H Ð C S H gÐ Trong hệ thống IPTV hình ảnh video do các phần cứng thu thập theo thời gian thực (real time), thông qua phƣơng thức mã hóa (nhƣ MPEG 2/4...) tạo thành các luồng tín hiệu số, sau đó, thông qua hệ thống phần mềm, IPTV phát truyền vào mạng cáp. Đầu cuối của các user tiếp nhận, lựa chọn, giải mã và khuếch đại. C S H Ð ng - SC SC H H Ð Nguyên lý hoạt độngÐ của hệ thống quảng bá, các chƣơng trình đƣợc vẽ trên g g g n n n Hình 1. Trong đó MBone (mạng xƣơng sống của hệ thống đa điểm) chính ò ò ò htrục Internet. Tuy nhiên ngƣời sửPdụng h chỉ theo lệnh của bộ quản Ph là đƣờng P lý nội dung CM (Content Manager) để đƣợc giới thiệu nội dung chƣơng trình. Chƣơng trình cụ thể do rất nhiều bộ IPTV server thu thập đƣợc hoặc cùng do các server của mạng MBone cung cấp. C S H Ð g òn C S H Ð ng Phò SC H gÐ Ð g òn Phát quảng bá (broadcasting), truyền phát tới mọi nơi Phát đến địa điểm theo yêu cầu (on demand). C S H C S H Ð g C S H g n ò ò Có 2 phƣơng thức truyền đa tín hiệu đã đƣợc dự định trƣớc (scheduled h h h P P P programs): Ph gÐ g n ò Ph Hình 1 g n ò Ph C S ÐH C S H Ð g n hò P Hình 2 minh họa sự hoạt động của hệ thống IPTV phục vụ theo yêu cầu (VOD) đƣợc gọi là IPTV đơn điểm. Trong đó các server của bộ quản lý nội dung đƣợc tổ chức thành cụm server (server cluster) tổng hợp kho dữ liệu (database) của các chƣơng trình. C S H Ð g n ò h P SC H Ð g n ò Phòng điều hành h P sửa chữa thuê bao C S H Ð g n ò h P ò h P SC H Ð g n Trang 8 g n ò Ph g n ò Ph g n ò Ph g n ò Ph g n ò h P Tài liệu hỗ trợ dịch vụ MyTV C S ÐH C S H Ð g n hò P C S H Ð g g n ò h P n ò h P C S H Ð g n hò P C S H Ð ng Phò C S H Ð g òn Ph g n ò Ph g n ò Ph Hình 2 SC H Ð C S H gÐ SC H Ð SC H Ð Cách bố trí cụm server để phục vụ đƣợc các user hiệu quả sẽ đƣợc nói rõ trên sơ đồ tổng thể. Các bƣớc thực hiện VOD nhƣ sau: g g g n n n ò ò ò 1. Một bao đƣợc chứng thực nhập mạng và chịu sự quản lý của bộ h Pquảnhthuê P Ph lý EPG. 2. Khi thuê bao muốn yêu cầu một nội dung nào đó thì sẽ gửi yêu cầu đến EGP. 3. EGP cho biết địa chỉ của server cần tìm. 4. Thuê bao gửi yêu cầu tới server đó. 5. Server dựa theo yêu cầu của thuê bao mà cung cấp nội dung. C S H C S ÐH Ð g òn g g n n ò ò hchỉ là một ví dụ đơn giản nhất, hiện hnay các yêu cầu với IPTV rất Ph TrênP đây P đa dạng nên cấu trúc mạng phức tạp hơn nhiều. Tiếp theo chúng ta phân tích sự hoạt động tổng thể của mạng IPTV. C S H gÐ C S H Ð ng Phò C S H Ð g SC H gÐ C S H Ð g n ò h P SC H Ð g n ò Phòng điều hành h P sửa chữa thuê bao C S H Ð g n hò P C S H Ð g n ò h P ò h P SC H Ð g n Trang 9 g n ò Ph g n ò Ph g n ò Ph n ò h P Tài liệu hỗ trợ dịch vụ MyTV n ò h P n ò h P C C C S S S MỘT H V. CƠ SỞ HẠ TẦNG Ð HMẠNG IPTV H Ð Ð g g g n n 1. Mô hình đơn giản của IPTV ò ò Ph Ph C S H Ð g g SC H Ð C S H Ð ng Phò g n ò Ph SC H Ð C S H Ð g òn Ph g n ò Ph SC H Ð g n ò Ph g n ò Ph g n ò Ph Hình 3. Sơ đồ khối đơn giản của một hệ thống IPTV C C C S S S H Trung tâm dữ liệu IPTVÐ(Headend): H H Ð Ð g g g g n n n Nhận nội dung từ nhiều nguồn khác nhau, bao gồm truyền hình địa phƣơng, ò ò ò Ptậphhợp nội dung, nhà sản xuất nội dung, Phqua đƣờng cáp, trạm số mặt Ph các nhà đất hay vệ tinh. Ngay khi nhận đƣợc nội dung, các thành phần phần cứng khác nhau từ thiết bị mã hóa và các máy chủ video tới bộ định tuyến IP và thiết bị bảo mật giành riêng đƣợc sử dụng để chuẩn bị nội dung video cho việc phân phối qua mạng IP. Thêm vào đó, hệ thống quản lý thuê bao đƣợc yêu cầu để quản lý hồ sơ và phí thuê bao của những ngƣời sử dụng. Chú ý rằng, địa điểm thực của trung tâm dữ liệu IPTV yêu cầu hạ tầng cơ sở mạng do nhà cung cấp dịch vụ quyết định. gÐ C S H C S H Ð ng Phò C S H Ð g n hò P g n ò Ph Mạng truyền dẫn băng thông rộng: Việc truyền dẫn dịch vụ IPTV yêuC cầu kết nối điểm-điểm (P2P). Trong trƣờng C C S S S hợp triển khai IPTV trên diện rộng, số lƣợng các kết nối P2P tăng đáng H yêu cầu độ rộng băng thông Hcủa cơ sở hạ tầng tƣơng đối lớn.ÐSựHtiến bộkểcủavà Ð Ð g g cho phép các nhà cung cấp viễn g g n n n các công nghệ mạng thông thỏa mãn yêu cầu ò ò ò h Phhình cáp dựa trên cáp đồng Ph lƣợng P lớn băng thông trên mạng. Hạ tầng truyền trục lai cáp quang và các mạng viễn thông dựa trên cáp quang rất phù hợp để truyền tải nội dung IPTV. SCThiết bị người dùng IPTV:HSC H Ð gÐ g nsửa chữa thuê bao ò Phòng điều hành h P ò h P SC H Ð g n Trang 10 g n ò Ph n ò h P Tài liệu hỗ trợ dịch vụ MyTV n ò h P n ò h P C C C S S S bị ngƣời dùng IPTV H (IPTV Customer Device) là thành phần H Thiết HquanThiếttrọngbị Ð Ð Ð trong việc cho phép mọi ngƣời có thể truy xuất vào các dịch vụ IPTV. g g băng rộng, có nhiệm vụ giảiòmãnvàgxử lý dữ liệu video g n n ò ò này kết nối vào mạng h bị ngƣời dùng hỗ trợ công nghệ PThiết Phtối thiểu hóa hay loại bỏ hoàn Ph gửi đến. toàn ảnh hƣởng của lỗi, sự cố mạng khi đang xử lý nội dung IPTV. Mạng gia đình: C C C S S S H Mạng gia đình kết nối Ð Htích nhỏ. Nó với H thiết bị kĩ thuật số bên trong một diện Ð Ð g gthông và cho phép chia sẻ tài ònguyên ggiữa các thiết bị kĩ g cải tiến việc truyền n n n ò ò h tiền của các thành viên trong gia hđình. Mục đích của mạng gia Ph thuật số đắt P P đình là cung cấp khả năng truy cập thông tin, sử dụng các dịch vụ thoại, âm g thanh, dữ liệu, giải trí, giữa những thiết bị khác nhau trong nhà. Với mạng gia đình, ngƣời dùng có thể tiết kiệm tiền và thời gian vì các thiết bị ngoại vi nhƣ máy in, máy scan và các kết nối Internet băng rộng có thể đƣợc chia sẻ một cách dễ dàng. SC H Ð SC H Ð g n ò 2. Mô hình Phtổng thể của IPTV 2.1. Các chức năng của IPTV g n ò Ph SC H Ð g n ò Ph Sơ đồ khối biểu thị các chức năng của IPTV trên hình 3. Từ nguồn nội dung C C tới đầu cuối ngƣời dùng có thể S chiaC thành các chức năng sau: S S H H H Ð Ð Ð g g các nội dung g g Cung cấp và giới thiệu n n n ò ò ò Ph Ph Ph Truyền tải Tiếp nhận đầu cuối gÐ C S H Quản lý. C S H Ð ng Phò 2.1.1. Mạng nội dung C S H Ð g n hò P Mạng này cung cấp và giới thiệu nội dung gồm xử lý nội dung truyền hình trực tiếp/truyền hình VOD (theo điểm) và xử lý, giới thiệu các ứng dụng gia tăng (phục vụ tin tức, điện thoại có hình, email, nhắn tin...). Nguồn nội dung truyền hình trực tiếp/truyền hình VOD không qua hệ thống xử lý nội dung đƣợc mã hóa để phù hợp với luồng media theo yêu cầu qua mạng chuyển tải đƣa các luồng này cung cấp tới các ngƣời dùng đầu cuối. C S H Ð g C S H Ð g n ò h 2.1.2. P Mạng truyền tải C S H Ð g n ò h P Đây là mạng cáp IP. Đối với luồng media có hình thức nghiệp vụ không giống nhau có thể dùng phƣơng thức chuyển đa hƣớng (multicast) cũng có thể chuyển theo phƣơng thức đơn kênh. Thông thƣờng, truyền hình quảng bá BTV SC H gÐ SC H Ð g n ò Phòng điều hành h P sửa chữa thuê bao ò h P SC H Ð g n Trang 11 g n ò Ph g n ò Ph g n ò Ph n ò h P Tài liệu hỗ trợ dịch vụ MyTV n ò h P n ò h P C C C S S S đa hƣớng tới user đầu truyền hình theo yêu cầu VOD H truyền Hcuối, Hthôngtới qua Ð Ð Ð mạng cáp phân phát nội dung CDN (Content Distribution Network) địa g g g g n n n ò ò ò điểm ngƣời dùng đầu cuối. Ph Ph Ph 2.1.3. Mạng đầu cuối (còn gọi là mạng cáp gia đình) Theo các nhà khai thác viễn thông, thì mạng này là mạng tiếp nối băng rộng C C C xDSL, FTTx+LAN hoặc WLAN. S S S H H H Ð Ð Ð g g g 2.1.4. Bộ quản n trị g n n ò ò ò h h h P P P Bao gồm quản lý nội dung, quản lý cáp truyền, tính cƣớc phí, quản lý các thuê bao, quản lý các hộp ghép nối STB. Ta thấy trong mạng IPTV có 3 dạng luồng tín hiệu: luồng quảng bá C BTV, C C S S S truyền đến địa điểmH theo yêu cầu VOD và luồng nghiệp H vụ giá trị gia H luồng Ð Ð Ð tăng nhƣ biểu diễn trên Hình 4. Xét các phƣơng thức truyền tín hiệu thị tần thì g g g g n n n có 3 phƣơngò thức truyền trực tiếp hiện trƣờng, truyền quảng bá có định thời ò ò h tới điểm VOD. Khi truyền hìnhPtrực h tiếp, nhà cung cấp dịch vụ Ph Ptruyền gian và đồng thời lấy nội dung này lƣu vào bộ nhớ để phát lại vào truyền hình quảng bá định thời gian hoặc làm nguồn các tiết mục cho truyền hình VOD. C C C Đối với tiết mục quảng bá IPTV dùng phƣơng pháp truyền phát đa điểm IP có S S S H H H tiết kiệm băng tần (truyền multicast). Phƣơng thức này thực hiện "đơn phát, đa Ð Ð gÐ g g g thu". Dùng phƣơng thức này, mỗi tiết mục mạng cáp chỉ phát một luồng số n n n ò ò ò liệu thời gian Ph thực (real time) không liên quanPtớih số ngƣời xem tiết mục này. Ph Phƣơng thức này có thể truyền phát cho hàng nghìn thuê bao. C S H gÐ C S H Ð ng Phò C S H Ð g SC H gÐ C S H Ð g n ò h P SC H Ð g n ò Phòng điều hành h P sửa chữa thuê bao C S H Ð g n hò P C S H Ð g n ò h P ò h P SC H Ð g n Trang 12 g n ò Ph g n ò Ph g n ò Ph g n ò h P Tài liệu hỗ trợ dịch vụ MyTV C S ÐH g C S H Ð g n hò P C S H Ð g SC H Ð C S H Ð ng Phò g n ò Ph C S H gÐ n ò h P SC H Ð Hình 4 C HS Ð g òn n ò h P C S H Ð g n hò P C S H Ð g òn Ph g n ò Ph g n ò Ph SC H Ð C S ÐH IPTV cung cấp đồng thời hình ảnh (video) và âm thanh (audio) trên mạng cáp. Để đảm bảo chất lƣợng của 2 loại tín hiệu trên IPTV ngƣời ta dùng phƣơng pháp đồng bộ A/V thông qua một server duy nhất thu thập dữ liệu, theo tiêu chuẩn khuyến nghị truyền dẫn thời gian thực RTP. Ph g n ò Ph g n ò Ph g n ò Ph g n ò Ph IPTV dùng kỹ thuật nén thị tần cóC hiệu suất cao nên băng tần truyền dẫn tại C C S S S có thể tiếp cận với băng tần thu DVD tạo điều kiện choH các nhà khai H 800kbit/s H Ð Ð Ð thác dễ dàng phát triển các dịch vụ video. g g g g n n n ò ò ò h tải CDN (Content Delivery Network) h gồm nhiều server cache Ph Mạng P chuyển P phân bố tại các khu vực tập trung thuê bao, khi có yêu cầu của thuê bao, cache server chuyển lên VOD server trong mạng nguồn cung cấp, tìm nội dung phù hợp và chuyển tải cho thuê bao sự hoạt động của các server trong mạng chuyển tải dựa trên kỹ thuật cân bằng phụ tải toàn cục (GSLB). Trong quá trình truyền multimedia, IPTV có thể dùng khóa mật mã đảm bảo độ an toàn của nội dung truyền dẫn. C S H Ð g C S H C S H Ð Ð g g g n n n ò ò ò h h h IPTV P áp dụng các khuyến nghị quốc tế vềP tiêu chuẩn, nhƣ khuyến nghị về P truyền dẫn thời gian thực (RTP), khuyến nghị về khống chế thời gian thực (RTCP)... SC H gÐ SC H Ð g n ò Phòng điều hành h P sửa chữa thuê bao ò h P SC H Ð g n Trang 13 g n ò Ph n ò h P Tài liệu hỗ trợ dịch vụ MyTV n ò h P n ò h P C C C S S S cũng cùng làm việc H với máy tính dùng hệ điều hành UNIX, H IPTV HVIC/VAT, Ð Ð Ð Apple và Quick Time. g g g g n n n ò ò ò Phcách thức mã hóa video của luồngPchủhIPTV theo chuẩn MPEG-2, Ph Hiện nay MPEG-4, H.264/AVC, Real Microsoft UWMV-9. Trong đó, MPEG-2 và MPEG-4 đƣợc phát triển mạnh. H.264 là luật mã hóa thị tần của ITU-T đề xuất thích hợp cho các hệ thống công cộng. Do đó H.264 có khả năng thành cách mã hóa chính của IPTV. C C C S S S H H H Ð Ð Ð g gIPTV chính là phục vụ cho cácòhộngiag đình. Phƣơng thức g Nhƣ đã nêu ở trên, n n ò ò hbăng rộng tới gia đình thƣờng dùngPlàhADSL, nhƣng vì IPTV thiết Ph truy nhập P lập tới ngƣời dùng khả năng multimedia thời gian thực và tƣơng tác nên g ADSL không thỏa mãn các yêu cầu của IPTV. Cáp quang truyền dẫn tới tận nhà FTTH đƣợc công nhận là phƣơng thức chuyển tải tối ƣu. Cáp quang có băng tần rất rộng và có khả năng truyền dẫn hai hƣớng đối xứng đảm bảo đƣợc yêu cầu truyền hình ảnh động theo hai hƣớng với chất lƣợng cao. SC H Ð SC H Ð SC H Ð g g g n n n ò ò ò Thiết bị đầu trong gia đình có 2 loại:h P+hhộpcuốikếtIPTV P một là máy vi tính PC, hai là Ph máy TV nối STB. Hộp STB thực hiện 2 chức năng sau: C C C Nối tiếp vào mạng băng tần rộng, thu phát và xử lý số liệu IP và luồng video. S S S H H H Ð Ð Ð g g Real... đảm bảo g Tiến hành giải n mãg luồng video MPEG-2, MPEG-4, n WMV, n ò ò ò h Hộp STB đảm nhiệm các Ph video VOD Phhiển thị lên màn hình ti vi các sốPliệu... nhiệm vụ trên chủ yếu dựa vào bộ vi xử lý. IPTV ứng dụng kỹ thuật streaming media, thông qua mạng băng rộng truyền dẫn tín hiệu truyền hình digital đến các thuê bao. Các thuê bao chỉ cần có thiết bị đầu cuối là máy tính PC, laptop hoặc TV+Set-Top Box là có thể thƣởng thức đƣợc các chƣơng trình truyền hình phong phú. Hoạt động của IPTV là hoạt động tƣơng tác trên mạng không chỉ có các chƣơng trình truyền hình quảng bá mà còn thực hiện truyền hình theo yêu cầu (VOD). IPTV còn có khả năng cung cấp các dịch vụ tƣơng tác khác nhƣ điện thoại có hình, email, du lịch trên mạng, học tập từ xa... gÐ C S H C S H Ð ng Phò C S H Ð g n hò P g n ò Ph C IPTV cùng các hoạt động thôngS tinC trên băng tần rộng đã kết hợp đƣợc 3C mạng S S H H H (máy tính + viễn thông + truyền hình) biểu thị xu thế phátÐ triển của mạng Ð gÐ g g g truyền thông tƣơng lai. Các nhà kinh doanh dịch vụ viễn thông băng rộng n n n ò ò ò h không chỉh ở các nƣớc tiên tiến nhƣ Mỹ, Nhật...h mà ở các nƣớc trong khu vực P P P nhƣ Trung Quốc, Hàn Quốc, Hồng Kông... đang phát triển mạnh dịch vụ IPTV. SC H gÐ SC H Ð g n ò Phòng điều hành h P sửa chữa thuê bao ò h P SC H Ð g n Trang 14 g n ò Ph n ò h P Tài liệu hỗ trợ dịch vụ MyTV n ò h P n ò h P C C C S S S H VI. ƢU ĐIỂM CỦA IPÐVÀHSỰ LỰA CHỌN IP CHO IPTVÐH Ð g gdòng dữ liệu liên tục có tốc độòbitnkhông g đổi, thƣờng hoạt g n n Truyền hình số là ò ò h h h độngP trên các mạng mà mỗi tín hiệu đƣợc P truyền đều phục vụ cho mục đích P C S H Ð g g truyền hình. Trái với truyền hình, mạng IP truyền những loại dữ liệu khác nhau từ rất nhiều nguồn trên một kênh chung, bao gồm thƣ điện tử, trang web, tin nhắn trực tiếp, tiếng nói qua IP (VoIP) mà nhiều loại dữ liệu khác. Để truyền đồng thời những dữ liệu này, mạng Internet phân thông tin thành các gói. Nhƣ vậy, rõ ràng là IP và truyền hình không phải là một sự kết hợp hoàn hảo (lý tƣởng) về công nghệ. C S H Ð ng Phò C S H Ð g òn h P Mặc dù không tƣơng thích về căn bản, nhƣng thị trƣờng IPTV vẫn bùng nổ. g n ò Ph Vậy lý do tại sao lại chọn các mạng dựa trên IP để truyền tín hiệu truyền hình? Câu trả lời có thể tóm tắt thành bốn điểm sau: SC H Ð SC H Ð SC H Ð Mạng băng rộng trên nền IP đã vƣơn tới rất nhiều gia đình ở nhiều nƣớc, g g g n n n ò ò ò h dịch vụ truyền hình mà không cần Pcác Phxây dựng hệ thống mạng riêng Ph phát các nhà cung cấp dịch vụ truyền hình có thể sử dụng những mạng này để của họ. C S H gÐ C C S S H Hthống nhất rất lớn và việc chuẩn thiết bị, giao diện cũng nhƣ côngÐ nghệ Ð g g g n n n trên toàn thế giới. ò ò ò Ph Ph Ph Giá thành của mạng IP tiếp tục giảm do số thiết bị đƣợc sản xuất mỗi năm - Mạng IP đã có mặt trên toàn thế giới và số ngƣời dùng mạng Internet tốc C S H gÐ C S H Ð g SC H gÐ độ cao tiếp tục tăng rất nhanh. C C S S H H Ð Ð g cục bộ, chia sẻ file, lƣớt webònvà gnhiều ứng dụng khác g đổi dữ liệu,n mạng n ò ò nữa… Ph Ph Ph IP là công nghệ hoàn hảo cho nhiều ứng dụng khác nhau, bao gồm trao IP cung cÊp c¬ chÕ ®Ó ®Þnh h-íng truyÒn gãi gi÷a c¸c thiÕt bÞ ®-îc liªn kÕt trong m¹ng. IP lµ mét giao thøc phæ biÕn ®-îc sö dông kh¾p c¸c m¹ng Internet vµ hµng triÖu c¸c m¹ng kh¸c cã sö dông IP. C S H C S H Ð Ð g g g n n n Với việc sửò dụng các mạng IP để truyền dẫn tínò hiệu truyền hình, việc xem ò h hiện đại sẽ rất khác so với xemPtruyền h hình trƣớc đây. Các tín Ph truyền hình P hiệu truyền hình bây giờ không khác gì những dữ liệu khác. Nhờ đó, ngoài các kênh truyền hình quảng bá truyền thống, chúng ta sẽ có thêm những kênh truyền hình riêng biệt, tƣơng tác để thỏa mãn nhu cầu riêng của từng ngƣời. SC H Ð g n ò Phòng điều hành h P sửa chữa thuê bao ò h P SC H Ð g n Trang 15 g n ò Ph g n ò h P Tài liệu hỗ trợ dịch vụ MyTV C S ÐH n ò h P n ò h P C C S S H CHƢƠNG 2.H DỊCH VỤ MYTV CỦA VNPT Ð Ð g g n n ò ò Ph Ph g n ò Ph I. GIỚI THIỆU C C C S S S 1. Khái niệm H H H Ð Ð Ð g gvụ truyền hình đa phƣơng tiện ò(dựantrên g công nghệ IPTV) g MyTV – là dịch n n ò ò h h(VNPT) cung cấp, mang đến Ph do Tập đoàn Bƣu chính viễn thông Việt Nam P P cho khách hàng hình thức giải trí khác biệt: TRUYỀN HÌNH THEO YÊU CẦU. Sử dụng dịch vụ MyTV, khách C hàng không chỉ dừng lại ở việc xem truyền C C S S S hình đơn thuần mà có thểH xem bất cứ chƣơng trình nào mình yêu thích vào H H Ð Ð bất kỳ thời điểm g nào và sử dụng nhiều dịch vụ khác qua màn hình tivi nhƣ: gÐ g g n n n ò ò ò xem phim Phtheo yêu cầu, hát karaoke, chơi game, Phnghe nhạc,… Ph 2. Các chuẩn hình ảnh của dịch vụ MyTV 2.1. Chuẩn SDTV (Standard-definition television) – Truyền hình tiêu chuẩn C C C S S S H H H - Hình ảnh: Ð Ð Ð g g g g n n n ò ò ò Độ phânhgiải resolution của truyền hình SDh P P tƣơng tự nhƣ truyền hình sử Ph dụng công nghệ analog, màn hình có độ phân giải 576 pixel. Hình ảnh tƣơng C S H gÐ đối sắc nét do tần số quét (refresh rate) dòng 25 ảnh/giây. Tuy nhiên, một số góc màn hình sẽ xuất hiện chữ mà nếu chú ý bạn có thể thấy hình ảnh bị rung trên CRT TVs. C C S S H H Ð Ð - Âm thanh: g g g n n n ò ò ò h SD thƣờng đi kèm với âm thanh hstereo MPEG, âm thanh tƣơng Ph Truyền hình P P đƣơng với chất lƣợng âm thanh của CD 2.2. Chuẩn HDTV (High-definition television) - Truyền hình kỹ thuật cao C C C S S S H H H - Hình ảnh: Ð Ð Ð g ncaoghơn gấp nhiều lần so với hđộòphânnggiải truyền hình tiêu hòng ò Độ phânhgiải PHDTV có khả năng hiển thị các tínPhiệu truyền hình quảng bá hoặc P chuẩn. SC H gÐ phim ảnh ở độ phân giải cao. Chúng có thể hiển thị lên tới 1.080 dòng quét tƣơng đƣơng với 2 triệu điểm ảnh. Vì vậy, các tivi này thƣờng cho hình ảnh sắc nét và chi tiết hơn nhiều. SC H Ð g n ò Phòng điều hành h P sửa chữa thuê bao ò h P SC H Ð g n Trang 16 g n ò Ph n ò h P Tài liệu hỗ trợ dịch vụ MyTV n ò h P n ò h P C C C S S S Một ƣu thế nữa là các tiviH HD thƣờng tích hợp sẵn bộ xử lý video H Hvà(onboard Ð Ð Ð video processor) trong máy giúp tiếp nhận các hình ảnh thƣờng chuyển g g g g n n n ò ò ò chúng sang kiểu quét liên tục (progressive scan) cho hình ảnh khả quan và Phhơn. Ph Ph ổn định C C C - Âm thanh: S S S H H H Ð Ð Ð g g trình của HDTV có âm thanh g Digital 2.0, âm g Hầu hết các chƣơng Dolby n n n ò ò ò h của SDTV. thanh sống Ph động hơn so với âm thanh stereoPMPEG Ph 2.3. Điểm khác biệt giữa SDTV và HDTV Về nguyên tắc cơ bản, truyền hình là truyền một hình ảnh đã đƣợcC chia C C S S S thành các ô ảnh (hay điểm ảnh) đến màn ảnh của ngƣời xem H để tái tạo lại H Hthành Ð Ð Ð thành hình ảnh. Việc chia các điểm ảnh (pixel) càng nhỏ tƣơng ứng g g g g n n n với độ phânò giải càng cao thì hình ảnh khi tái tạo ò lại càng chi tiết hơn hay nét ò h Ph Ph hơn.P C S H gÐ Với HDTV, tỉ lệ khuôn hình của tín hiệu sẽ là 16:9 trong khi tỉ lệ khuôn hình của SDTV là 4:3. Nghiên cứu cho thấy tỉ lệ khuôn hình 16:9 của HDTV là phù hợp hơn cho mắt của ngƣời xem và cũng mang lại nhiều thông tin hơn so với khuôn hình 4:3 của SDTV. C S H C S ÐH Ð g òn g g n n ò ò TV LCD thƣờng sử dụng để xem ác chƣơngh trình truyền hình độ nét cao h P P Ph HDTV trong khi đó TV Plasma có thể xem cả tín hiệu truyền hình của SDTV và HDTV. Do đó nếu bạn muốn xem truyền hình độ nét cao HDTV bạn cần cânC nhắc C C S S S lựa chọn loại TV trƣớc khi H Hquyết định mua TV. H Ð Ð Ð g g g g n n Tivi bóng ò đènnhình (CRT) thƣờng dùng để xem SDTV, còn muốn xem ò ò h cần phải có màn hình LCD hoặcPPlasma. h HDTV Pbạn Ph 3. Các dịch vụ của MyTV  Truyền hình trực tuyến C S H Ð g C C S S H kênh truyền hình đặc sắc trong H và quốc - Cung cấp cho bạn những nƣớc Ð Ð g kênh truyền hình theo chuẩnòSDng(Standard Definition) g tế. Ngoàincác n ò ò h thƣờng, lần đầu tiên tại Việt P h MyTV cung cấp các kênh Ph Nam, Pthông truyền hình có chất lƣợng hình ảnh và âm thanh tuyệt hảo theo chuẩn HD (High Definition) SC H gÐ SC H Ð g n ò Phòng điều hành h P sửa chữa thuê bao ò h P SC H Ð g n Trang 17 g n ò Ph g n ò h P Tài liệu hỗ trợ dịch vụ MyTV C S ÐH C S H Ð g g SC H Ð C S H gÐ C S H gÐ C S H Ð g SC H gÐ n ò h P n ò h P C C S S - Sự khác biệt lớn nhất giữa dịch vụ truyền hình của MyTV H Hsocóvớithểcácsử Ð Ð dịch vụ truyền hình truyền thống trƣớc đây đó là khách hàng gnăng: g g n n n ò ò ò dụng các tính h h h P P P - Khoá các chƣơng trình có nội dung không phù hợp với trẻ em (Parental Lock). - Hƣớng dẫn chƣơng trình điện tử (EPG): giúp tìm kiếm chƣơng trình truyền hình, lấy thông tin chi tiết về chƣơng trình theo từng thể loại, xem lịch phát sóng. C S H Ð ng Phò  Tạm dừng C S H Ð g òn Ph - Là dịch vụ kết hợp giữa dịch vụ truyền hình và dịch vụ theo yêu cầu cho phép bạn có thể tạm dừng hoặc tua lại chƣơng trình truyền hình đang phát và tiếp tục xem lại sau đó kể từ thời điểm tạm dừng.  Lưu trữ SC H Ð g n ò Ph SC H Ð g g g n n n ò ò ò - Giúp ghi và lƣu trữ các chƣơng trình truyền hình, sau đó h h Pmởhrabạnxemlựalạichọn, P P bất cứ khi nào. Đặc biệt bạn có thể vừa xem vừa ghi lại chƣơng trình truyền hình mà mình yêu thích hay đặt chế độ ghi tự động khi có việc bận trùng với khung giờ phát sóng của chƣơng trình. C S H C S ÐH  Trả tiền theo chuyên mục Ð g g g n n n - Bạn chỉ quan tâm tới các thông tin tài chính, thể thao, phim truyện hay ò ò ò h truyền hình? Chúng tôi sẽ Ph có nhu cầu xem cảP kênh Ptingiúphtứcbạnmàtiếtkhông kiệm hiệu quả với dịch vụ Trả tiền theo từng chuyên mục của MyTV. IPTV có các tính năng cho phép khách hàng chọn kênh, chọn chƣơng trình. C C S S H  Sóng phát thanhÐH Ð g g g n n n ò ò ò - Bạn và nghe các chƣơng trình phát thanh trong nƣớc, h h Pquốchcótế thểqualựahệ chọn P P thống MyTV. Giờ đây bạn có thể thƣởng thức những chuyên mục phát thanh yêu thích của mình vào bất kỳ thời điểm nào trong ngày. C S H C S H  Truyền hình theo yêu cầu Ð Ð g g g n n n - Dịch vụ này giúp bạn lựa chọn và xem lại các chƣơng trình truyền hình ò ò ò h theo yêu cầu của MyTV, Ph trƣớc đó. Với dịch vụ Truyền hình Pđãbạnhphát P không phải phụ thuộc vào thời gian phát sóng của các đài truyền hình và sẽ không bao giờ để lỡ bất cứ một chƣơng trình truyền hình yêu thích nào. SC H Ð g n ò Phòng điều hành h P sửa chữa thuê bao ò h P SC H Ð g n Trang 18 g n ò Ph g n ò h P Tài liệu hỗ trợ dịch vụ MyTV C S ÐH C S H Ð g g SC H Ð C S H gÐ n ò h P n ò h P C S H C S H Ð Ð g g g n n n - Thoả thích lựa chọn phim trực tiếp từ thƣ viện phim khổng lồ gồm ò ò ò h thể loại nhƣ phim hành động, hài, h lý xã hội, v.v. từ kinh điển Ph Pnhiều Ptâm  Phim Truyện đến hiện đại, thuộc các quốc gia khác nhau vào bất cứ thời điểm nào. - Đặc biệt hơn, MyTV còn mang đến cho bạn một số phim theo chuẩn HD với chất lƣợng hình ảnh và âm thanh của một rạp chiếu phim ngay tại nhà. Không chỉ dừng lại ở việc xem phim đơn thuần, bạn có thể xem các bộ phim yêu thích với rất nhiều tính năng ƣu việt nhƣ: + Khoá các phim có nội dung không phù hợp với trẻ em. + Xem trƣớc nội dung giới thiệu của mỗi phim + Xem lại 1 bộ phim nhiều lần. + Sử dụng các chức năng nhƣ với đầu DVD: tua đi, tua lại, nhảy đến bất kỳ vị trí nào của phim C S H Ð ng Phò g n ò Ph  Âm nhạc SC H Ð C S H Ð g òn Ph g n ò Ph SC H Ð Giúp bạn tận hƣởng giây phút thƣ giãn sau giờ làm việc với danh sách các bài hát liên tục đƣợc cập nhật. Với dịch vụ Ca nhạc của MyTV, bạn có thể: C S H C S ÐH - Nghe những bài hát yêu thích, những bài hát mới nhất thuộc mọi thể loại - Xem các Video clips ca nhạc với chất lƣợng hình ảnh cao Ð g òn Ph g n ò Ph g n ò Ph g n ò Ph g n ò Ph  Karaoke C S H gÐ C S H Ð g SC H gÐ C C S S H H Ð Ð g g  Games ng n n ò ò ò h h h P P P - Cho phép bạn lựa chọn và chơi game trên màn hình tivi rộng lớn ngay - Cho phép bạn hát Karaoke ngay tại nhà với chất lƣợng âm thanh và hình ảnh hoàn hảo. tại nhà của mình với hình ảnh sống động và giao diện bắt mắt mang phong cách hiện đại. Bạn có thể lựa chọn game từ danh sách sẵn có với số lƣợng game phong phú và đƣợc cập nhật liên tục. Nội dung game hấp dẫn với nhiều thể loại nhƣ: thể thao, giải trí, hành động, vui nhộn, phiêu lƣu. C S H Ð g n ò h  P Chia sẻ hình ảnh C S H Ð g n ò h P g n ò Ph - Bạn là một tay săn ảnh đích thực hay chỉ đơn thuần muốn chia sẻ những khoảnh khắc quý giá bên gia đình, bạn bè với mọi ngƣời? Hãy đến với dịch vụ Chia sẻ ảnh và video clip của MyTV. SC H Ð g n ò Phòng điều hành h P sửa chữa thuê bao ò h P SC H Ð g n Trang 19 g n ò Ph g n ò h P Tài liệu hỗ trợ dịch vụ MyTV C S ÐH n ò h P C C S S - Cho phép bạn tải ảnh clip yêu thích lên hệ thống MyTV HvàcủacácMyTV H và chia Ð Ð sẻ cho mọi thành viên cùng xem và thƣởng thức. g g g n n n ò ò ò - Thao bạn chỉ cần đăng nhập dịch vụ qua chiếc điều khiển h tác đơnlàgiản: h h PSet-top-box P P có thể thƣởng thức tất cả các clip mà mọi ngƣời chia sẻ trên hệ thống IPTV. C S H Ð g g n ò h P C C S S H H Ð - Cung cấp cho bạn những thông tin hữu ích, nóng hổi Ð nhất về mọi khía g g g n n n cạnh của cuộc sống: thời tiết, giao thông, giá cả thị trƣờng, thông tin ò ò ò h khoán, bất động sản, v.v. Ph Pchứng Ph  Thông tin cần biết  Tiếp thị truyền hình SC H Ð SC H Ð SC H Ð - Mang đến cho bạn những thông tin về sản phẩm, dịch vụ nhƣ giá cả, mẫu mã, địa điểm giao dịch mua bán, giúp bạn có thể lựa chọn và đƣa ra quyết định mua sắm. g n ò h  P Quảng cáo g n ò Ph g n ò Ph - Cung cấp cho các doanh nghiệp và cá nhân có nhu cầu quảng cáo trên MyTV qua nhiều hình thức: TVC, Panel, Logo, Text. C C S S H II. CÁC YÊU CẦU THIẾT HBỊ Ð Ð g g n ò 1. Yêu cầu Phvới khách hàng g n ò Ph C S ÐH g n ò Ph Để sử dụng dịch vụ MyTV, ngoài màn hình tivi tại nhà, khách hàng cần có: C S H gÐ - C S H Ð ng Phò 2. Yêu cầu với nhà cung cấp C S H Ð g SC H gÐ C S H Đƣờng truyền ADSL 2+ của VNPT. Bộ giải mã Set – top – box. Modem ADSL hợp chuẩn (hỗ trợ nhiều PVC, map port... nếu dùng chung cả internet, hoặc không cần nếu chỉ dùng một dịch vụ Mytv). Ð g n hò P - Sử dụng trên IP DSLAM Huawei MA5600 hoặc IP DSLAM Alcatel ISAM 7302 (không sử dụng ATM DSLAM hoặc IP DSLAM Siemens HiX5635). - Tốc độ cổng (hƣớng downlink): + Tốc độ downlink đáp ứng của cổng ADSL bằng tổng tốc độ của kênh MyTV SD (3,5 Mbps) hoặc HD (10 Mbps) cộng với tốc độ gói dịch vụ MegaVNN. Ví dụ: khách hàng dùng dịch vụ IPTV chuẩn HD (10Mbps) và gói Internet MegaVNN 2Mbps thì tổng băng thông yêu cầu là 10Mbps + 2Mbps= 12Mbps. + Profile áp cho cổng trên IP DSLAM tham chiếu nhƣ Phụ lục 2. C S H Ð g n ò h P SC H Ð g n ò Phòng điều hành h P sửa chữa thuê bao C S H Ð g n ò h P ò h P SC H Ð g n Trang 20 g n ò Ph g n ò Ph g n ò Ph
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan