LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bản luận án là công trình nghiên cứu riêng của tôi. Các số
liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.
Tác giả luận án
Vũ Thị Như Quỳnh
i
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.......................................................................................................... i
MỤC LỤC.................................................................................................................... ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT..................................................................................vi
DANH MỤC BẢNG..................................................................................................vii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ..............................................................................................ix
DANH MỤC HÌNH VẼ.............................................................................................xii
PHẦN MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu......................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu của luận án............................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................3
4. Phương pháp nghiên cứu........................................................................................3
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài...............................................................4
6. Tổng quan tình hình nghiên cứu.............................................................................4
8. Bố cục của luận án.................................................................................................18
CHƯƠNG 1................................................................................................................ 19
LÝ LUẬN CHUNG VỀ CẤU TRÚC TÀI CHÍNH VÀ TÁI CẤU TRÚC TÀI
CHÍNH DOANH NGHIỆP.......................................................................................19
1.1. Tổng quan về cấu trúc tài chính doanh nghiệp......................................................19
1.1.1. Khái niệm cấu trúc tài chính doanh nghiệp........................................................19
1.1.2. Thành phần của cấu trúc tài chính doanh nghiệp...............................................20
1.1.3. Các chỉ tiêu phản ánh cấu trúc tài chính doanh nghiệp......................................26
1.1.4. Tác động của cấu trúc tài chính đến hoạt động của doanh nghiệp......................29
1.1.5. Các lý thuyết cơ bản về cấu trúc tài chính doanh nghiệp...................................34
1.1.6. Các nhân tố tác động đến cấu trúc tài chính của DN..........................................44
1.2. Tái cấu trúc tài chính doanh nghiệp......................................................................49
1.2.1. Khái niệm tái cấu trúc tài chính doanh nghiệp...................................................49
1.2.2. Sự cần thiết phải tái cấu trúc tài chính doanh nghiệp........................................50
1.2.3. Nội dung tái cấu trúc tài chính doanh nghiệp....................................................53
1.2.4 . Trình tự tái cấu trúc tài chính doanh nghiệp......................................................56
1.2.5. Các nguyên tắc tái cấu trúc tài chính doanh nghiệp...........................................60
ii
1.3. Kinh nghiệm quốc tế về tái CTTC doanh nghiệp và những bài học rút ra đối với
Việt Nam..................................................................................................................... 64
1.3.1. Kinh nghiệm quốc tế về tái CTTC doanh nghiệp...............................................64
1.3.2. Bài học kinh nghiệm về tái cấu trúc doanh nghiệp cho Việt Nam......................74
TIỂU KẾT CHƯƠNG 1............................................................................................76
CHƯƠNG 2................................................................................................................ 77
THỰC TRẠNG CẤU TRÚC TÀI CHÍNH CÁC DOANH NGHIỆP VẬN TẢI
BIỂN NIÊM YẾT Ở VIỆT NAM.............................................................................77
2.1. Khái quát chung về ngành vận tải biển ở Việt Nam..............................................77
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ngành vận tải biển ở Việt Nam....................77
2.1.2. Đặc điểm kinh doanh của các doanh nghiệp vận tải biển Việt Nam..................80
2.2. Tình hình tài chính của các doanh nghiệp vận tải biển niêm yết ở Vệt Nam.........82
2.2.1. Khái quát về các DN vận tải biển niêm yết ở Việt Nam.....................................82
2.2.2. Quy mô vốn kinh doanh.....................................................................................84
2.2.3. Cơ cấu tài sản.....................................................................................................87
2.2.4. Khả năng thanh toán..........................................................................................91
2.2.5. Hiệu quả kinh doanh..........................................................................................96
2.3. Thực trạng cấu trúc tài chính của các DN vận vải biển niêm yết ở Việt Nam.....104
2.3.1. Cấu trúc tài chính của các DN theo quan hệ sở hữu.........................................104
2.3.2. Cấu trúc tài chính theo thời gian huy động và sử dụng vốn.............................119
2.3.3. Cấu trúc tài chính theo phạm vi huy động vốn.................................................126
2.4. Tác động của cấu trúc tài chính đến hoạt động của các DN vận tải biển niêm yết ở
Việt Nam...................................................................................................................129
2.4.1. Tác động của CTTC đến khả năng thanh toán của các DN vận tải biển niêm yết
................................................................................................................................... 129
2.4.2. Tác động của CTTC đến tỷ suất sinh lời vốn CSH của các DN vận tải biển niêm
yết.............................................................................................................................. 132
2.4.3. Tác động của CTTC đến sự độc lập tài chính của các DN vận tải biển niêm yết
................................................................................................................................... 136
2.4.4. Tác động của CTTC đến sự cân bằng tài chính của các DN vận tải biển niêm yết
................................................................................................................................... 139
iii
2.5. Phân tích định lượng các nhân tố tác động đến cấu trúc tài chính của các doanh
nghiệp vận tải biển niêm yết ở Việt Nam...................................................................143
2.6. Phân tích định lượng tác động của cấu trúc tài chính đến hiệu quả hoạt động kinh
doanh của các DN vận tải biển niêm yết ở Việt Nam................................................155
2.6.1. Mô tả mô hình nghiên cứu...............................................................................155
2.6.2. Mô tả dữ liệu và hệ số tương quan...................................................................155
2.6.3. Lựa chọn và kiểm định mô hình.......................................................................156
2.6.4. Kết quả mô hình...............................................................................................158
2.7. Đánh giá chung về cấu trúc tài chính của các DN vận tải biển niêm yết ở Việt
Nam........................................................................................................................... 159
2.7.1. Những kết quả đạt được...................................................................................159
2.7.2. Những hạn chế còn tồn tại...............................................................................160
2.7.3. Những nguyên nhân cơ bản dẫn đến hạn chế...................................................162
TIỂU KẾT CHƯƠNG 2..........................................................................................166
CHƯƠNG 3..............................................................................................................167
GIẢI PHÁP TÁI CẤU TRÚC TÀI CHÍNH CÁC DOANH NGHIỆP VẬN TẢI
BIỂN NIÊM YẾT Ở VIỆT NAM...........................................................................167
3.1. Bối cảnh kinh tế - xã hội và định hướng phát triển ngành vận tải biển Việt Nam
................................................................................................................................... 167
3.1.1. Bối cảnh kinh tế - xã hội..................................................................................167
3.1.2. Định hướng phát triển ngành vận tải biển Việt Nam........................................170
3.2. Những quan điểm cần quán triệt trong việc tái cấu trúc tài chính các doanh nghiệp
vận tải biển niêm yết ở Việt Nam..............................................................................172
3.3. Giải pháp tái cấu trúc tài chính doanh nghiệp vận tải biển niêm yết ở Việt Nam175
3.3.1. Nhóm giải pháp trực tiếp..................................................................................175
3.3.2. Nhóm giải pháp gián tiếp.................................................................................185
3.4. Điều kiện thực hiện các giải pháp.......................................................................188
3.4.1. Nhà nước cần có cơ chế hỗ trợ các DN giảm chi phí.......................................188
3.4.2. Nhà nước cần có chính sách hỗ trợ vốn cho các DN vận tải biển....................189
3.4.3. Tạo dựng và phát triển thị trường chứng khoán...............................................189
3.4.4. Xây dựng và áp dụng hệ thống xếp hạng tín dụng cho các DN........................190
TIỂU KẾT CHƯƠNG 3..........................................................................................192
iv
KẾT LUẬN..............................................................................................................193
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CÔNG BỐ..............................195
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................196
PHỤ LỤC.................................................................................................................204
v
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
AMC
BCTC
CP
CSH
DH
DN
ĐVT
EBIT
FEM
GDP
LNST
MM
NVTT
NVTX
NWC
NH
REM
ROA
ROE
ROIC
SHNN
TSDH
TSNH
WACC
Công ty quản lý tài sản
Báo cáo tài chính
Cổ phần
Chủ sở hữu
Dài hạn
Doanh nghiệp
Đơn vị tính
Lợi nhuận trước thuế và lãi vay
Mô hình hồi quy tác động cố định
Tổng sản phẩm quốc nội
Lợi nhuận sau thuế
Modigliani và Miller
Nguồn vốn tạm thời
Nguồn vốn thường xuyên
Nguồn vốn lưu động thường xuyên
Ngắn hạn
Mô hình hồi quy tác động ngẫu nhiên
Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu
Hệ số thu nhập trên vốn đầu tư
Sở hữu Nhà nước
Tài sản dài hạn
Tài sản ngắn hạn
Chi phí sử dụng vốn bình quân
DANH MỤC BẢN
vi
Bảng 2.1: Thống kê DN vận tải biển niêm yết ở Việt Nam.........................................82
Bảng 2.2: Bảng phân loại các DN vận tải biển niêm yết..............................................83
Bảng 2.3: Hệ số nợ của các DN vận tải biển niêm yết có quy mô lớn.......................105
Bảng 2.4: Hệ số nợ của các DN vận tải biển niêm yết có quy mô trung bình............107
Bảng 2.5: Tỷ trọng nợ ngắn hạn của các DN vận tải biển niêm yết có quy mô trung
bình............................................................................................................................ 113
Bảng 2.6: Tình hình tăng, giảm vốn điều lệ của các DN vận tải biển niêm yết..........119
Bảng 2.7: Tỷ trọng nguồn vốn thường xuyên của các DN vận tải biển niêm yết.......121
Bảng 2.9: NWC của các DN vận tải biển niêm yết....................................................123
Bảng 2.8: Thống kê mô tả các biến nghiên cứu trong mô hình..................................146
Bảng 2.9: Ma trận tương quan giữa các biến độc lập với hệ số nợ của các DN vận tải
biển niêm yết.............................................................................................................147
Bảng 2.10: Kiểm định đa cộng tuyến với mô hình hồi quy các nhân tố tác động đến hệ
số nợ.......................................................................................................................... 149
Bảng 2.11: Kiểm định Hausman testvới mô hình hồi quy các nhân tố tác động đến hệ
số nợ.......................................................................................................................... 150
Bảng 2.12: Kiểm định Parasan CD với mô hình hồi quy các nhân tố tác động đến hệ số
nợ............................................................................................................................... 151
Bảng 2.13: Kiểm định Hausman về tính nội sinh biến ROAvới mô hình hồi quy các
nhân tố tác động đến hệ số nợ....................................................................................151
Bảng 2.14: Ước lượng mô hình qua phương pháp Hausman Taylorvới mô hình hồi quy
các nhân tố tác động đến hệ số nợ..............................................................................152
Bảng 2.15: Thống kê mô tả các biến trong mô hình tác động của cấu trúc tài chính đến
hoạt động của DN......................................................................................................155
Bảng 2.16: Ma trận tương quan giữa các biến trong mô hình tác động của cấutrúc tài
chính đến hoạt động của DN......................................................................................156
Bảng 2.17: Kiểm định Hausman test với mô hình tác động của cấu trúc tài chính đến
hoạt động của DN......................................................................................................157
Bảng 2.18: Kiểm định phương sai sai số thay đổi đối với mô hình tác động của cấu
trúc tài chính đến hoạt động của DN..........................................................................157
vii
Bảng 2.19: Kiểm định tự tương quan đối với mô hình tác động của cấu trúc tài chính
đến hoạt động của DN...............................................................................................158
Bảng 2.20: Kết quả mô hình hồi quy đối với mô hình tác động của cấu trúc tài chính
đến hoạt động của DN...............................................................................................158
Bảng 3.1: Mức độ tăng trưởng của các nền kinh tế 2018-2020..................................168
Bảng 3.2:Mức độ tăng trưởng của các một số quốc gia trên thế giới 2018-2020............168
viii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Quy mô và tốc độ tăng vốn kinh doanh của các DN VTB niêm yết........84
Biểu đồ 2.2: Quy mô vốn kinh doanh của các DN vận tải biển niêm yết phân loại theo
nhóm quy mô...............................................................................................................86
Biểu đồ 2.3: Quy mô vốn kinh doanh của các DN vận tải biển niêm yết phân loại theo
vốn sở hữu Nhà nước...................................................................................................87
Biểu đồ 2.4: Cơ cấu tài sản của các DN vận tải biển niêm yết.....................................88
Biểu đồ 2.5: Tỷ trọng tài sản của các DN VTB niêm yết phân loại theo quy mô.........89
Biểu đồ 2.6: Tỷ trọng cơ cấu tài sản của DN phân nhóm theo sở hữu Nhà nước.............90
Biểu đồ 2.7: Khả năng thanh toán của các doanh nghiệp VTB niêm yết.....................91
Biểu đồ 2.8: Khả năng thanh toán của các DN phân loại theo quy mô........................92
Biểu đồ 2.9: Khả năng thanh toán của các DN phân loại theo vốn sở hữu Nhà nước. .94
Biểu đồ 2.10: Kết quả hoạt động kinh doanh của các DN vận tải biển niêm yết..........96
Biểu đồ 2.11: Lợi nhuận sau thuế của các DN vận tải biển niêm yết...........................98
Biểu đồ 2.12: Tỷ suất sinh lời của các DN vận tải biển niêm yết...............................100
Biểu đồ 2.13: Tỷ suất lợi nhuận vốn kinh doanh (ROA) của các DN vận tải biển niêm
yết phân loại theo quy mô..........................................................................................100
Biểu đồ 2.14: Tỷ suất lợi nhuận vốn CSH (ROE) của các DN vận tải biển niêm yết
phân loại theo quy mô................................................................................................101
Biểu đồ 2.15: Tỷ suất lợi nhuận vốn kinh doanh (ROA) của các DN vận tải biển niêm
yết phân loại theo vốn SHNN....................................................................................102
Biểu đồ 2.16: Tỷ suất lợi nhuận vốn CSH (ROE) của các DN vận tải biển niêm yết
phân loại theo vốn SHNN..........................................................................................103
Biểu đồ 2.17: Hệ số nợ của các DN vận tải biển niêm yết.........................................104
Biểu đồ 2.18: Hệ số nợ của các DN vận tải biển niêm yết theo nhóm quy mô..........105
Biểu đồ 2.19: Hệ số nợ và hiệu quả hoạt động kinh doanh của các DN vận tải biển
niêm yết theo nhóm quy mô.......................................................................................108
Biểu đồ 2.20: Hệ số nợ của các DN vận tải biên niêm yết phân loại theo sở hữu Nhà
nước........................................................................................................................... 109
Biểu đồ 2.21: Hệ số nợ và hiệu quả hoạt động kinh doanh của các DN vận tải biển
niêm yết theo nhóm vốn sở hữu Nhà nước................................................................110
Biểu đồ 2.23: Cơ cấu nợ theo thời gian của các DN phân loại theo quy mô..............112
ix
Biểu đồ 2.24: Cơ cấu nợ theo thời gian của các DN phân loại theo vốn sở hữu Nhà
nước........................................................................................................................... 114
Biểu đồ 2.25: Cấu trúc nợ theo nguồn tài trợ của các DN vận tải biển niêm yết........115
Biểu đồ 2.26: Cấu trúc nợ theo tính chất phải trả chi phí nợ của các DN phân loại theo
quy mô....................................................................................................................... 116
Biểu đồ 2.27: Cấu trúc nợ theo tính chất phải trả chi phí nợ của các DN phân loại theo
sở hữu Nhà nước........................................................................................................117
Biểu đồ 2.28: Cấu trúc vốn CSH của các DN vận tải biển niêm yết..........................118
Biểu đồ 2.29: Cấu trúc tài chính theo thời gian huy động và sử dụng vốn.................120
Biểu đồ 2.30: Tỷ trọng nguồn vốn thường xuyên của các DN phân loại theo quy mô. .121
Biểu đồ 2.31: Tỷ trọng nguồn vốn thường xuyên của các DN phân loại theo sở hữu
Nhà nước...................................................................................................................122
Biểu đồ 2.32: NWC của các DN vận tải biển niêm yết..............................................124
Biểu đồ 2.33: NWC của các DN vận tải biển niêm yết phân loại theo quy mô............124
Biểu đồ 2.34: NWC của các DN vận tải biển niêm yết phân loại theo sở hữu Nhà nước
................................................................................................................................... 125
Biểu đồ 2.35: Cấu trúc tài chính theo phạm vi huy động vốn....................................127
Biểu đồ 2.36: Cấu trúc tài chính theo phạm vi huy động vốn của các DN theo nhóm
quy mô....................................................................................................................... 128
Biểu đồ 2.37: Cấu trúc tài chính theo phạm vi huy động vốn của các DN theo nhóm sở
hữu Nhà nước............................................................................................................128
Biểu đồ 2.38: Tác động của cấu trúc tài chính đến khả năng thanh toán của các DN vận
tải biển niêm yết.........................................................................................................129
Biểu đồ 2.39: Tác động của CTTC đến khả năng thanh toán của các DN có quy mô lớn
................................................................................................................................... 130
Biểu đồ 2.40: Tác động của CTTC đến khả năng thanh toán của các DN có quy mô
trung bình................................................................................................................... 131
Biểu đồ 2.41: Tác động của CTTC đến khả năng thanh toán của các DN có vốn sở hữu
Nhà nước...................................................................................................................131
Biểu đồ 2.42: Tác động của CTTC đến khả năng thanh toán của các DN không có vốn
sở hữu Nhà nước........................................................................................................132
Biểu đồ 2.43: Tác động của CTTC đến ROE của các DN vận tải biển niêm yết.......133
x
Biều đồ 2.44: Tác động của CTTC đến ROE của các DN có quy mô lớn..................134
Biều đồ 2.45: Tác động của CTTC đến ROE của các DN có quy mô trung bình.......134
Biều đồ 2.46: Tác động của CTTC đến ROE của các DN có vốn sở hữu Nhà nước..135
Biều đồ 2.47: Tác động của CTTC đến ROE của các DN không có vốn sở hữu Nhà
nước........................................................................................................................... 136
Biểu đồ 2.48: Sự độc lập tài chính của các DN vận tải biển niêm yết........................137
Biểu đồ 2.49: Sự độc lập tài chính của các DN vận tải biển niêm yết phân loại theo quy
mô.............................................................................................................................. 138
Biểu đồ 2.50: Sự độc lập tài chính của các DN vận tải biển niêm yết phân loại theo vốn
sở hữu Nhà nước........................................................................................................139
Biểu đồ 2.51: Tác động của CTTC đến sự cân bằng tài chính của các DN vận tải biển
niêm yết..................................................................................................................... 140
Biểu đồ 2.52: Tác động của CTTC đến cân bằng tài chính của các DN có quy mô lớn..141
Biểu đồ 2.53: Tác động của CTTC đến cân bằng tài chính của các DN có quy mô trung
bình............................................................................................................................ 141
Biểu đồ 2.54: Tác động của CTTC đến cân bằng tài chính của các DN có vốn SHNN
................................................................................................................................... 142
Biểu đồ 2.55: Tác động của CTTC đến cân bằng tài chính của các DN không có vốn
SHNN........................................................................................................................ 143
xi
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1. Định đề 1 của lý thuyết M&M trong trường hợp không có thuế..................35
Hình 1.2. Định đề 2 của lý thuyết M&M trong trường hợp không có thuế..................36
Hình 1.3. Định đề 1 của lý thuyết M&M trong trường hợp có thuế.............................37
Hình 1.4. Định đề 2 của lý thuyết M&M trong trường hợp có thuế.............................37
Hình 1.5. Giá trị của DN và tỉ lệ Nợ/Vốn CSH theo lý thuyết đánh đổi......................39
Hình 3.1: Tăng trưởng GDP của Việt Nam qua các năm...........................................169
xii
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Trong bối cảnh toàn cầu hóa hiện nay, ngành vận tải nói chung và vận tải biển
nói riêng đóng vai trò quan trọng trong việc liên kết khối kinh tế, đơn giản hóa việc
vận chuyển hàng hóa giữa các quốc gia, vùng, miền, rút ngắn khoảng cách địa lý, tiết
kiệm chi phí và thúc đẩy thương mại phát triển. Ngành vận tải biển đã được coi là một
ngành kinh doanh dịch vụ tiềm năng của nước nhà.
Việt Nam là một quốc gia có bờ biển dài hơn 3.200 km, dọc theo bờ biển có
những đặc điểm tự nhiên thuận lợi cho việc hình thành hệ thống cảng biển từ Bắc vào
Nam. Ngoài ra, với một vị trí địa lý gần đường hàng hải quốc tế, lại trong khu vực có
thị trường vận tải biển sôi động, Việt Nam có đầy đủ điều kiện thuận lợi để phát triển
ngành vận tải biển. Tuy nhiên, từ những báo cáo về ngành vận tải biển cho thấy, ngành
vận tải biển Việt Nam từ sau cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu năm 2008 đã và đang
phải vật lộn với rất nhiều khó khăn. Những tác động tiêu cực của cuộc khủng hoảng tài
chính toàn cầu đã mở ra giai đoạn suy thoái nghiêm trọng của nền kinh tế Việt Nam
mà cho đến nay, ảnh hưởng của nó vẫn còn dư âm với ngành vận tải biển trong nước
nói riêng. Hàng loạt các doanh nghiệp vận tải biển từ các doanh nghiệp có tên tuổi như
Công ty cổ phần Vận tải và thuê tài biển Việt Nam, Công ty cổ phần vận tải Biển
Bawcsm công ty cổ phần vận tải biển Hải Âu, Công ty cổ phần vận tải biển
Vinaship,... liên tục đối mặt với hàng loạt các khó khăn, hoạt động kém hiệu quả,
lượng cung vượt xa cầu, chi phí hoạt động lớn, thị phần sụt giảm, áp lực cạnh tranh
tăng cao, lợi nhuận giữ lại gần như không có, cơ cấu đội tàu không còn phù hợp... Các
doanh nghiệp vận tải biển liên tục phải rời sàn hoặc cổ phiếu bị đưa vào diện hạn chế
giao dịch. Đặc biệt, nợ lớn; đầu tư dàn trải, không hiệu quả; mức độ tiếp cận và đa
dạng các nguồn vốn huy động còn hạn chế; đòn bẩy tài chính chưa phát huy được vai
trò tích cực trong hoạt động kinh doanh là một trong số những vấn đề đã và đang tồn
tại đòi hỏi cần phải có một sự thay đổi mới để các doanh nghiệp vận tải biển Việt Nam
có thể cạnh tranh được với các doanh nghiệp vận tải biển nước ngoài, giành lại thị
phần, tận dụng các tiềm năng để vực dậy và phát triển. Hay nói cách khác, nguyên
nhân dẫn tới tình trạng trên không chỉ từ sự khó khăn của nền kinh tế mà còn bởi sự
yếu kém nội tại của các doanh nghiệp vận tải biển, trong đó phải kể đến sự bất hợp lý
trong cấu trúc tài chính của các DN vận tải biển.
1
Đứng trước thực trạng này, để nâng cao được năng lực cạnh tranh và hiệu quả
hoạt động, đảm bảo sự phát triển bền vững của các doanh nghiệp vận tải biển ở Việt
Nam, cần có một sự đánh giá lại tổng thể về cấu trúc tài chính của các doanh nghiệp
vận tải biển để xác định những đặc trưng cơ bản trong cấu trúc tài chính của doanh
nghiệp, xem xét lại mức độ hiệu quả trong cấu trúc tài chính đã đang có, tạo tiền đề để
hoạch định một cấu trúc tài chính mới phù hợp hơn, tạo ra sự thay đổi căn bản cho các
doanh nghiệp vận tải biển trong giai đoạn tiếp theo.
Xuất phát từ những thực tế và tính cấp thiết trên, đề tài “Tái cấu trúc tài chính
các doanh nghiệp vận tải biển niêm yết ở Việt Nam” có ý nghĩa cả về mặt lý luận lẫn
thực tiễn được chọn làm đề tài cho luận án tiến sĩ.
2. Mục tiêu nghiên cứu của luận án
Mục tiêu nghiên cứu tổng quát của luận án là nghiên cứu thực trạng cấu trúc tài
chính và đề xuất các giải pháp tái cấu trúc tài chính nhằm thiết lập cấu trúc tài chính
hợp lý; đạt mục tiêu cải thiện, nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh và phát triển
bền vững cho các doanh nghiệp vận tải biển Việt Nam.
Từ mục tiêu tổng quát trên, nhiệm vụ nghiên cứu cụ thể được xác định như sau:
Thứ nhất, nghiên cứu một cách có hệ thống và góp phần làm rõ hơn cơ sở lý
luận về cấu trúc tài chính và tái cấu trúc tài chính doanh nghiệp trong nền kinh tế thị
trường.
Thứ hai, nghiên cứu kinh nghiệm tái cấu trúc tài chính của một số doanh nghiệp
ở nước ngoài, từ đó rút ra bài học tái cấu trúc tài chính cho các doanh nghiệp Việt
Nam nói chung và như các doanh nghiệp trong ngành vận tải biển nói riêng.
Thứ ba, phân tích đánh giá thực trạng cấu trúc tài chính của các doanh nghiệp
vận tải biển niêm yết tại Việt Nam; từ đó chỉ ra những hạn chế và nguyên nhân dẫn
đến hạn chế trong cấu trúc tài chính của các doanh nghiệp này.
Thứ tư, trên cơ sở kết hợp nghiên cứu lý luận và đánh giá thực trạng, luận án
đưa ra các quan điểm và đề xuất giải pháp tái cấu trúc tài chính nhằm xây dựng một
cấu trúc tài chính hợp lý để đạt tới mục tiêu nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh,
gia tăng giá trị và phát triển bền vững đối với các doanh nghiệp vận tải niêm yết tại
Việt Nam.
Các nhiệm vụ nghiên cứu trên được cụ thể hóa thành các câu hỏi nghiên cứu
sau:
2
- Cấu trúc tài chính DN là gì?
- Những nhân tố nào ảnh hưởng đến cấu trúc tài chính DN?
- Cấu trúc tài chính tác động như thế nào đến hoạt động của doanh nghiệp nói
chung và thực trạng tác động của cấu trúc tài chính đến hoạt động của các DN vận tải
biển niêm yết ở Việt nam như thế nào?
- Thực trạng cấu trúc của các DN vận tải biển Việt Nam hiện nay ra sao?
Nguyên nhân dẫn đến những hạn chế bất cập trong cấu trúc tài chính của các doanh
nghiệp vận tải biển Việt Nam hiện nay?
- Những giải pháp nào được thực hiện để tái cấu trúc tài chính các DN vận tải
biển niêm yết ở Việt Nam hiện nay?
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của luận án là cấu trúc tài chính
doanh nghiệp.
Phạm vi nghiên cứu:
+ Về nội dung: Luận án tập trung nghiên cứu vấn đề lý luận về cấu trúc tài
chính doanh nghiệp; các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc tài chính doanh nghiệp; sự
cần thiết tái cấu trúc tài chính doanh nghiệp; các nguyên tắc tái cấu trúc tài chính
doanh nghiệp.
+ Về không gian: Luận án tập trung nghiên cứu về cấu trúc tài chính của các
doanh nghiệp vận tải biển niêm yết ở Việt Nam.
+ Về thời gian: Luận án nghiên cứu cấu trúc tài chính của các doanh nghiệp vận
tải biển niêm yết trong khoảng thời gian từ năm 2012 đến năm 2018.
4. Phương pháp nghiên cứu
Luận án sử dụng kết hợp các phương pháp nghiên cứu bao gồm: phương pháp
duy vật biện chứng, duy vật lịch sử, phương pháp tổng hợp, phương pháp thống kê và
so sánh, phương pháp phân tích, phương pháp phân tích kỹ thuật.
- Phương pháp tổng hợp: Tác giả sử dụng phương pháp này để thực hiện việc
tổng hợp các công trình nghiên cứu khoa học trong và ngoài nước về các vấn đề liên
quan tới đề tài của mình nhằm kế thừa và phát huy, hình thành nên cơ sở lý luận cho
nghiên cứu của luận án; đồng thời tổng hợp các số liệu từ báo cáo tài chính của các
DN cũng như các thông tin về các DN, ngành, thị trường.
3
- Phương pháp duy vật biện chứng, phương pháp duy vật lịch sử, phương pháp
thống kê, so sánh, phương pháp phân tích được sử dụng để thu thập các thông tin về
các doanh nghiệp vận tải biển niêm yết ở Việt Nam, các thông tin thị trường, về ngành,
từ đó thực hiện việc thống kê, xử lý dữ liệu, lập bảng biểu, đồ thị, biểu đồ, phân tích số
liệu, so sánh, đánh giá vấn đề và đưa ra kết luận mang tính chất thực tiễn.
- Phương pháp phân tích kỹ thuật: Tác giả sử dụng phần mềm STATA nhằm
xây dựng mô hình hồi quy dữ liệu bảng, kiểm định tính phù hợp của mô hình sử dụng
trong nghiên cứu và nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng tới cấu trúc tài chính của các
DN vận tải biển niêm yết ở Việt Nam.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Ý nghĩa khoa học của đề tài:
(i) Hệ thống hóa và làm sáng tỏ thêm cơ sở lý luận về cấu trúc tài chính và tái
cấu trúc tài chính doanh nghiệp bao gồm các khái niệm, lý thuyết, các nhân tố ảnh
hưởng đến cấu trúc tài chính của DN; nội dung, trình tự tái cấu trúc tài chính của DN
và các kinh nghiệm tái cấu trúc tài chính ở nước ngoài.
(ii) Phân tích, làm rõ thực trạng sử dụng cấu trúc tài chính trong các doanh
nghiệp vận tải biển niêm yết tại Việt Nam.
Ý nghĩa thực tiễn của đề tài: Thông qua việc phân tích thực trạng cấu trúc tài
chính của các DN vận tải biển niêm yết ở Việt nam, luận án đã đề xuất một số giải
pháp pháp tái cấu trúc tài chính nhằm nâng cao giá trị của các doanh nghiệp vận tải
biển Việt Nam phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế- xã hội của đất nước. Luận án
cũng đã chỉ rõ những ưu và nhược điểm trong cấu trúc tài chính của các DN, chỉ ra
nguyên nhân của những hạn chế để làm cơ sở cho việc đề xuất các giải pháp tái cấu
trúc tài chính hiệu quả.
6. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Trong thời gian qua, đã có những cuốn sách, luận án, các đề tài nghiên cứu
khoa học, công trình, bài viết liên quan đến vấn đề cấu trúc tài chính, tái cấu trúc tài
chính đề cập tới vấn đề về cấu trúc tài chính cũng như tái cấu trúc tài chính DN. Một
số nghiên cứu này được khái quát như sau:
Các nghiên cứu về mối quan hệ giữa cấu trúc tài chính và giá trị của
doanh nghiệp:
Các nghiên cứu nước ngoài:
4
- Modigliani F., & Miller M.H (1958), "The Cost of Capital,
Corporation Finance and the Theory of Investment" The American Review, 48,
pp.261-297 và Modigliani F., & Miller M.H (1963), "Corporate income tax and the
cost of capital:
a correction", The American
Economic Review, Vol.53, June,
pp.443-53.
Nghiên cứu của Modigliani và Miller (1958) được xem là khởi đầu cho các lý
thuyết hiện đại về cấu trúc tài chính doanh nghiệp. Lý thuyết này dựa trên các giả định
về thị trường hoàn hảo và khẳng định cấu trúc tài chính không ảnh hưởng đến giá trị
doanh nghiệp. Sau này, tới năm 1963 khi đưa thêm thuế TNDN vào trong nghiên cứu
của mình, M&M lại kết luận rằng đòn bẩy tài chính có ảnh hưởng tích cực lên giá trị
của doanh nghiệp và khuyến khích doanh nghiệp nên gia tăng mức sử dụng nợ vay để
gia tăng giá trị của công ty.
- Myers, S.C., & Majluf, N.S. (1984). "Corporate financing and investment
Decisions: When firms have information that investors do not have". Journal of
Financial Economics,12,187-221.
Lý thuyết trật tự phân hạngcủa Myers và Majluf (1984) dựa trên giả định về sự
bất cân xứng thông tin giữa nhà quản lý và nhà đầu tư, không hướng đến một cấu trúc
tài chính tối ưu. Lý thuyết này cho rằng, nhà quản lý sẽ ưu tiên sử dụng vốn nội bộ
(thu nhập giữ lại) trước nguồn vốn bên ngoài. Trong trường hợp cần thiết phải sử dụng
vốn bên ngoài, nhà quản lý sẽ ưu tiên sử dụng nợ vay sau đó mới đến nguồn vốn huy
động từ cổ đông mới (Myers, 1984). Lý thuyết POT giải thích quyết định cấu trúc tài
chính doanh nghiệp dựa trên một số đặc điểm của doanh nghiệp như: khả năng sinh
lợi, sự tăng trưởng, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp, cấu trúc tài sản, quy mô
doanh nghiệp.
Trong lý thuyết này có nêu cấu trúc tài chính có tác động tiêu cực đến giá trị
doanh nghiệp và cho rằng, quyết định về cấu trúc tài chính không dựa trên hệ số nợ tối
ưu mà được quyết định từ việc phân hạng thị trường. Theo lý thuyết trật tự phân hạng,
các công ty có khả năng sinh lời dự kiến ở mức cao sẽ sử dụng vốn vay ít hơn so với
những công ty có khả năng sinh lời thấp.
- Myres,S.C. (1977) "Determinants of Corporate Borrowing", Journal
ofFinancial Economics,5(2), 147-175. Myers (1977).
5
Nghiên cứu này chỉ ra sự tồn tại một cấu trúc vốn tối ưu có khả năng tối đa hóa
giá trị DN. Lý thuyết này được gọi tên là lý thuyết đánh đổi, được Myers (1977) xây
dựng bằng cách đưa thêm vào mô hình của Modigliani và Miller các yếu tố phi hoàn
hảo khác nhau như thuế, chi phí phá sản và chi phí trung gian song vẫn không mất đi
các giả định tính hiệu quả của thị trường và thông tin cân bằng. Với tác động tổng hợp
3 yếu tố bao gồm thuế, chi phí phá sản và chi phí trung gian khi sử dụng nợ với những
tác động ngược chiều nhau hình thành lý thuyết cấu trúc vốn tối ưu. Myers cho rằng
giá trị doanh nghiệp có sử dụng nợ bằng giá trị doanh nghiệp không sử dụng nợ công
với giá trị hiện tại của tấm chắn thuế của nợ trừ đi giá trị hiện tại của chi phí phá sản
và chi phí trung gian. Như vậy, theo lý thuyết đánh đổi của Myers, cấu trúc tài chính
tối ưu của một DN được xác định bởi một sự đánh đổi giữa lợi ích lá chắn thuế của nợ
và các chi phí liên quan đến vay nợ.
- Roden,D.,& Lewellen, W.(1995), "Corporate capital structure decision:
Evidence from LEVerage buyouts", Financial Management,24,76-78.
Theo quan điểm này, đã có một số nghiên cứu thực nghiệm khác trên thế giới
cũng đồng thuận với kết luận về cấu trúc tài chính có tác động tích cực đến giá trị
doanh nghiệp. Tài liệu nghiên cứu điển hình trên 48 công ty của Mỹ trong giai đoạn
1981 đến 1990, chỉ ra mối quan hệ đồng biến giữa khả năng sinh lời và cấu trúc tài
chính của các DN.
- Ooi, J.(1999), "The determinant of capital structure: Evidence on UK
propertycompanies", Journal of Property Investment and Finance, 17(5), 464-80.
Nghiên cứu của Ooi (1999) cho rằng các DN có hiệu quả hoạt động tốt có khả
năng hấp dẫn những định chế tài chính cho vay nhiều hơn do có lợi ích về thuế và chi
phí phá sản thấp.
- Tsuji C., (2013). "Corporate Profitability and Capital Structure: The Case of
the MachineryIndustry Firms of the Tokyo Stock Exchange”. International
Journal of BusinessAdministration, 4(3), pp.14-21nghiên cứu của Tsuji (2013).
Nghiên cứu trên được thực hiện dưới mẫu 73 công ty ngành công nghiệp chế
tạo niêm yết trên thị trường chứng khoán Tokyo giai đoạn 1981-2011. Tài liệu nghiên
cứu thực nghiệm hỗ trợ kết luận cấu trúc tài chính có tác động tiêu cực đến khả năng
sinh lời hoặc giá trị doanh nghiệp.
6
- Kester, C. W. (1986), “Capital and Ownership Structure: A Comparison of
United States and Japanese Corporation”, 5-16: 97-113Kester (1986). Kester, C. W.
(1986).
Nghiên cứu cho thấy mối quan hệ ngược chiều giữa cấu trúc tài chính với khả
năng sinh lời của các công ty tại Mỹ và Nhật Bản. Quyết định về cấu trúc tài chính
không dựa trên hệ số nợ tối ưu mà được quyết định từ việc phân hạng thị trường và
đưa ra kết luận Cấu trúc tài chính có tác động tiêu cực đến giá trị doanh nghiệp.
- Feng-Li Lin (2010), "A Panel Threshold Model of Institutional Ownership
and Firm Value in Taiwan", International Research Journal of Finance and Economics,
pp. 54-62.
Feng-Li Lin (2010) nghiên cứu mối quan hệ giữa cấu trúc tài chính với hiệu quả
hoạt động kinh doanh và giá trị doanh nghiệp và cho rằng các công ty niêm yết trên
sàn chứng khoán Đài Loan tồn tại một cấu trúc tài chính tối ưu có khả năng tối đa hóa
giá trị doanh nghiệp.
- Yu-Shu Cheng, Yi -Pei Liu and Chu-Yang Chien (2010), “Capital
structure and firm value in China: A panel threshold regression analysis”, African
Journal of Business Management Vol. 4(12), pp. 2500-2507.
Nghiên cứu của Cheng (2010) với các công ty niêm yết trên thị trường chứng
khoán Trung Quốc chỉ ra sự tồn tại của một cấu trúc tài chính tối ưu có khả năng tối đa
hóa giá trị DN. Giá trị doanh nghiệp có sử dụng nợ bằng giá trị doanh nghiệp không sử
dụng nợ công với giá trị hiện tại của tấm chắn thuế của nợ trừ đi giá trị hiện tại của chi
phí phá sản và chi phí trung gian.Nhu cầu tài trợ sẽ gia tăng khi công ty có sự tăng
trưởng. Tuy nhiên, khả năng tài trợ phụ thuộc vào nguồn thu nhập giữ lại và có sự
tranh luận rằng, sự tăng trưởng sẽ gây áp lực lên nguồn vốn nội bộ và do đó sẽ thúc
đẩy công ty vay nợ. Nếu công ty hoàn toàn phụ thuộc vào thu nhập giữ lại, các dự án
tiềm năng có thể bị bỏ qua và do đó hạn chế sự tăng trưởng.
- Joshua Abor (2005), “The effect of capital structure on profitability: an
empirical analysis oflisted firms in Ghama”.Journal of Risk Finance, Vol.6 No. 5,
2005, pp. 438-445.
Joshua Abor (2005) nghiên cứu về tác động của cấu trúc tài chính đến khả năng
sinh lời của 22 DN niêm yết trên thị trường chứng khoán Ghana giai đoạn 1998-2002.
Abor đã kết luận các công ty ở Ghana chủ yếu sử dụng nợ ngắn hạn với mức trung
7
bình 85%, nợ ngắn hạn có mối quan hệ đồng biến với tỷ suất sinh lời vốn chủ sở hữu
(ROE) hay công ty tài trợ vốn bằng nợ ngắn hạn nhiều hơn có tỷ suất sinh lời cao hơn.
Ngược lại, nợ dài hạn tác động tiêu cực đến ROE của các công ty. Kết quả hồi quy
trong nghiên cứu này cũng chỉ ra mối quan hệ đồng biến giữa tổng nợ với ROE cho
thấy các công ty sử dụng nhiều nợ có khả năng đạt mức sinh lời cao hơn.
- Phillips, P.A. & Sipahioglu (2004), "Performance implications of capital
structure: evidence from quoted UK organisations with hotel INTERESTs", Service
Industries Journal, vol. 24, no. 5, pp. 31-51 Phillips và cộng sự (2004)
Nghiên cứu về mối quan hệ giữa cấu trúc tài chính và hiệu quả hoạt động của
các DN kinh doanh khách sạn tại Vương quốc Anh và chỉ ra giá trị thị trường của một
DN độc lập với cấu trúc tài chính của DN đó trong thị trường hoàn hảo, không có thuế
thu nhập doanh nghiệp.
Các nghiên cứu trong nước:
- Nguyễn Tấn Vinh (2011), Cấu trúc vốn và hiệu quả hoạt động của các công
ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Hà Nội, Luận văn thạc sỹ kinh tế, Đại học Đà
Nẵng, Đà Nẵng.
Tác giả nghiên cứu mối quan hệ giữa cấu trúc vốn và hiệu quả hoạt động của
các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Hà Nội và đưa ra kết quả cho rằng
cấu trúc vốn và hiệu quả hoạt động của các DN này không có mối liên hệ với nhau.
- Lê Thị Phương Vy, Phùng Đức Nam (2013), Nghiên cứu ảnh hưởng của nhân
tố sở hữu nước ngoài đến cấu trúc vốn và giá trị doanh nghiệp: Bằng chứng thực
nghiệm tại các công ty cổ phần Việt Nam, Đề tài nghiên cứu khoa học.
Nghiên cứu thực hiện để đánh giá mối quan hệ giữa nguồn vốn nước ngoài, cấu
trúc vốn với giá trị của DN, thực hiện trên các DN niêm yết ở thị trường chứng khoán
Việt Nam và chỉ ra mối quan hệ ngược chiều giữa cấu trúc vốn với giá trị DN.
- Nguyễn Hữu Huân, Lê Nguyễn Quỳnh Hương (2014), Cấu trúc vốn và giá trị
doanh nghiệp tại Việt Nam, Tạp chí công nghệ ngân hàng số 101.
Nghiên cứu này thực hiện trên số liệu của 517 DN niêm yết trên thị trường
chứng khoán Việt Nam giai đoạn 2010 - 2012 và đưa ra kết quả rằng không có mối
quan hệ giữa cấu trúc tài chính và giá trị DN.
Các nghiên cứu về nhân tố tác động đến cấu trúc tài chính trong doanh
nghiệp:
8
- Xem thêm -