Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Tác động của chính sách tài khóa đến phát triển kinh tế việt nam...

Tài liệu Tác động của chính sách tài khóa đến phát triển kinh tế việt nam

.PDF
183
884
122

Mô tả:

MỤC LỤC MỤC LỤC ....................................................................................................... i DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT................................................................... iv DANH MỤC BẢNG BIỂU .................................................................................. v DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ ................................................................ vi LỜI MỞ ĐẦU ....................................................................................................vii 1. Sự cần thiết nghiên cứu đề tài .....................................................................vii 2. Mục tiêu nghiên cứu củ đề tài..................................................................viii 3. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................viii 4. Ph m vi nghiên cứu ...................................................................................viii 5. Phư ng ph p nghiên cứu .............................................................................. ix 6. Ý nghĩ kho học và thực tiễn củ đề tài ....................................................... x 7. Kết cấu củ Luận n ..................................................................................... xi CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA VÀ NHỮNG TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA ĐẾN PHÁT TRIỂN KINH TẾ.......... 1 1.1 C c công trình nghiên cứu nước ngoài và trong nước ................................. 1 1.1.1 C c công trình nghiên cứu ở nước ngoài .......................................... 1 1.1.2. C c công trình nghiên cứu ở trong nước .......................................... 7 1.1.3. Tóm lược một số kết quả từ c c nghiên cứu đã công bố .................. 8 1.2. Khoảng hở cho c c vấn đề cần tiếp tục nghiên cứu ................................. 13 1.3. Đóng góp mới củ nghiên cứu này ........................................................... 13 CHƯƠNG 2: LÝ LU N CƠ BẢN VỀ CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA VÀ TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA ĐẾN PHÁT TRIỂN KINH TẾ ....................................................................... 16 2.1. L luận chung về ch nh s ch tài khó ....................................................... 16 2.1.1. Qu n ni m về ch nh s ch tài khó ................................................. 16 2.1.2. Ph n lo i ch nh s ch tài khó ........................................................ 19 2.1.3. Mục tiêu củ ch nh s ch tài khó ................................................... 21 2.1.4. C c yếu tố ch nh củ ch nh s ch tài khó ...................................... 23 2.1.5. C c nguyên tắc tài khó ................................................................ 32 2.2. L luận chung về ph t triển kinh tế .......................................................... 34 i 2.2.1.Kh i ni m ph t triển kinh tế ........................................................... 34 2.2.2. Ph t triển kinh tế bền vững ............................................................ 35 2.2.3. Mối qu n h giữ tăng trưởng và ph t triển kinh tế ....................... 37 2.3. T c động củ ch nh s ch tài khó đến ph t triển kinh tế ........................... 38 2.3.1. C chế t c động củ ch nh s ch tài khó ....................................... 38 2.3.2. T c động củ ch nh s ch tài khó đến nền kinh tế ......................... 40 2.3.3. T c động củ ch nh s ch tài khó mở rộng và ch nh s ch tài khó thắt chặt...................................................................................................... 44 2.4. Kinh nghi m thực thi ch nh s ch tài kho từ c c nước trên thế giới và bài học kinh nghi m cho Vi t N m ............................................................ 46 2.4.1. Đặc điểm ch nh s ch tài kho củ c c nước ph t triển. .................. 47 2.4.2. Đặc điểm ch nh s ch tài khó củ c c nước đ ng ph t triển .......... 51 2.4.3. Chính sách tài kho ở Trung Quốc ................................................ 53 2.4.4. Ch nh s ch tài kho ở Nhật Bản .................................................... 55 2.4.5. Ch nh s ch tài khó ở Hàn Quốc ................................................... 58 2.4.6. Khủng hoảng nợ công t i Đông Á và Đông N m Á ...................... 59 2.4.7. Bài học kinh nghi m cho Vi t N m............................................... 60 KẾT LU N CHƯƠNG 2 ................................................................................... 63 CHƯƠNG 3: THỰC TR NG CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA VÀ TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA ĐẾN PHÁT TRIỂN KINH TẾ Ở VI T NAM ................................................ 64 3.1. Tổng qu n về bối cảnh kinh tế và thực tr ng ch nh s ch tài khó Vi t N m trong gi i đo n 2004-2014 ...................................................................... 64 3.1.1. Bối cảnh kinh tế thế giới và mục tiêu ph t triển củ Vi t Nam ...... 65 3.1.2. Diễn biến ch nh s ch tài khó ........................................................ 68 3.1.3. Kết quả thực hi n thu, chi NSNN gi i đo n 2004-2014 ................. 72 3.2. Đ nh gi t c động củ Ch nh s ch tài khó đến ph t triển kinh tế ........... 82 3.2.1. T c động củ ch nh s ch tài khó đến đầu tư toàn xã hội, tình hình ho t động sản xuất kinh do nh củ do nh nghi p và đời sống d n cư ......... 83 3.2.2. T c động củ ch nh s ch tài khó đến tốc độ tăng trưởng kinh tế và chỉ số gi tiêu dùng .................................................................................... 89 3.2.3. Kiểm định t c động củ chính sách tài khóa đến ph t triển kinh tế bằng mô hình kinh tế lượng..................................................................... 93 3.3. Kết quả đ t được và những h n chế củ ch nh sách tài khóa trong gi i đo n 2004-2014 ....................................................................................... 99 ii 3.3.1. Kết quả đ t được ........................................................................... 99 3.3.2. Những tồn t i, h n chế ................................................................ 103 3.3.3. Nguyên nh n củ những tồn t i, h n chế ..................................... 107 KẾT LU N CHƯƠNG 3 ................................................................................. 114 CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP HOÀN THI N CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA NHẰM THÚC ĐẨY PHÁT TRIỂN KINH TẾ VI T NAM TRONG GIAI ĐO N 2015-2020 VÀ CÁC NĂM TIẾP THEO ....................................................................................... 115 4.1. Bối cảnh quốc tế và trong nước t c động đến ph t triển kinh tế củ Vi t N m gi i đo n 2011-2020 ..................................................................... 115 4.1.1. Bối cảnh quốc tế .......................................................................... 115 4.1.2. Bối cảnh trong nước .................................................................... 118 4.2. Mục tiêu, định hướng ph t triển kinh tế Vi t N m và những yêu cầu đối với ch nh s ch tài khó đến năm 2020..................................................... 121 4.2.1. Mục tiêu, qu n điểm ph t triển kinh tế ........................................ 121 4.2.2. Định hướng ph t triển kinh tế đến năm 2020 ............................... 124 Mục tiêu, yêu cầu đối với đổi mới ch nh s ch tài khó .......................... 127 4.3. C c giải ph p đổi mới ch nh s ch tài khó nhằm thúc đẩy ph t triển kinh tế Vi t N m đến năm 2020 .................................................................... 128 4.3.1 Giải ph p chung ........................................................................... 129 4.3.2. C c giải ph p cụ thể .................................................................... 135 3.4. Điều ki n thực hi n giải ph p ................................................................. 152 3.4.1. X y dựng c c mục tiêu ph t triển kinh tế - xã hội trong mỗi gi i đo n một c ch khả thi ................................................................................ 152 3.4.2. Ph t triển c c công cụ ph n t ch vĩ mô và h thống thông tin dữ li u .............................................................................................................. 153 3.4.3. Nguồn nh n lực ........................................................................... 153 3.3.4. Hi n đ i hó công ngh thông tin ................................................ 154 3.4.5. Sự phối hợp đồng bộ giữ c c c qu n, b n ngành và c c cấp ch nh quyền ...................................................................................................... 154 KẾT LU N CHƯƠNG IV ............................................................................... 155 KẾT LU N .................................................................................................. 156 DANH MỤC TÀI LI U THAM KHẢO .......................................................... 157 PHỤ LỤC .................................................................................................. 164 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ.......................................... 171 iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CP : Ch nh phủ CNH-HĐH : Công nghi p hó , hi n đ i hó CSTK : Chính sách tài khóa CSTT : Ch nh s ch tiền t DN : Do nh nghi p GTGT : Gi trị gi tăng NSNN : Ng n s ch nhà nước NSĐP : Ng n s ch đị phư ng NSTW : Ng n s ch trung ư ng NQ : Nghị quyết PTKT : Ph t triển kinh tế QĐ : Quyết định TNDN : Thu nhập do nh nghi p TNCN : Thu nhập c nh n TPCP : Tr i phiếu Ch nh phủ TTĐB : Tiêu thụ đặc bi t XHCN : Xã hội chủ nghĩ iv DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 3.1 Chỉ tiêu kế ho ch về tốc độ tăng trưởng kinh tế 67 Bảng 3.2 Chỉ tiêu kế ho ch về tỷ l bội chi NSNN 67 Bảng 3.3: T c động củ tăng chi thường xuyên 5% 94 Bảng 3.4: T c động củ tăng vốn đầu tư nhà nước thêm 95 10%/năm Bảng 3.5: T c động củ tăng động viên thuế tới GDP và 96 thu NSNN Bảng 3.6: T c động củ giảm động viên thuế tới GDP và 97 thu NSNN Bảng 3.7: T c động củ vi c sử dụng đồng thời cả b ch nh s ch tài kho tới GDP và thu NSNN v 98 DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ Số hiệu 2.1 2.2 2.3 2.4 2.5 2.6 2.7 3.1 3.2 3.3 3.4 3.5 3.6 3.7 3.8 3.9 3.10 3.11 3.12 3.13 3.14 3.15 3.16 3.17 3.18 3.19 4.1 4.2 Tên biểu C c yếu tố ch nh củ ch nh s ch tài khó Mô hình ph t triển kinh tế bền vững T c động củ ch nh s ch tài khó đến nền kinh tế C c chỉ tiêu kinh tế vĩ mô trong qu n h tổng cung – tổng cầu T c động củ thu – chi NSNN đến c c chỉ tiêu kinh tế vĩ mô T c động củ ch nh s ch tài kho mở rộng T c động củ ch nh s ch tài kho thắt chặt Tổng thu NSNN gi i đo n 2004-2014 C cấu thu NSNN gi i đo n 2004-2014 Tỷ trọng thu NSNN gi i đo n 2004-2014 Tổng chi NSNN gi i đo n 2004-2014 C cấu chi NSNN gi i đo n 2004-2014 Vốn Tr i phiếu Ch nh phủ gi i đo n 2006-2012 Thu, chi và bội chi NSNN gi i đo n 2004-2014 Tỷ l bội chi NSNN (%) GDP Xu hướng tăng nợ công 2011-2014 Tỷ l vốn đầu tư/GDP theo khu vực kinh tế gi i đo n 2004-2014 Tỷ trọng vốn đầu tư toàn xã hội gi i đo n 2004-2014 Số DN đ ng ho t động t i thời điểm 31/12 gi i đo n 2005-2013 Đầu tư cho ngành nông nghi p, l m nghi p và thủy sản Tỷ l thất nghi p củ lực lượng l o động trong độ tuổi Tốc độ tăng trưởng kinh tế gi i đo n 2004-2014 Chỉ số gi tiêu dùng gi i đo n 2004-2014 Một số chỉ tiêu vĩ mô và NSNN gi i đo n 2004-2014 So s nh c cấu chi NSNN năm 2014 và 2004 Chênh l ch giữ số li u quyết to n và dự to n chi NSNN Kiến nghị về c cấu thu NSNN Kiến nghị về c cấu chi NSNN vi Trang 24 36 41 42 43 44 45 73 75 76 77 78 79 80 81 82 83 84 87 88 89 90 91 91 105 107 140 143 LỜI MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết nghiên cứu đề tài Chính sách tài khóa là một trong những công cụ qu n trọng để nhà nước thực hi n chức năng quản l nền kinh tế thông qu c c ho t động thu, chi và c n đối ng n s ch nhà nước. Ở Vi t N m, v i trò củ ch nh s ch tài khó đối với ph t triển kinh tế xã hội ngày càng được khẳng định rõ ràng trong gi i đo n chuyển đổi và ph t triển nền kinh tế thị trường theo định hướng XHCN từ những năm 1990. Cùng với những chuyển biến và đổi mới về kinh tế, ch nh s ch tài khó cũng không ngừng được x y dựng, bổ sung, sử đổi, hoàn thi n và có đóng góp t ch cực cho thực hi n c c mục tiêu ph t triển kinh tế - xã hội trong ngắn h n cũng như trung và dài h n. Đặc bi t, những năm gần đ y, trước t c động không thuận lợi từ củ cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu, khủng hoảng nợ công Ch u Âu tới sự ổn định củ kinh tế vĩ mô trong nước, ch nh s ch tài khó đã được sử dụng linh ho t, ph t huy v i trò t ch cực, nhằm ứng phó với biến động tr i chiều, giữ vững ổn định nền kinh tế trong nước. Tuy nhiên, cho tới n y, c c nghiên cứu về t c động củ ch nh s ch tài khó đến ph t triển kinh tế Vi t N m v n còn h n chế, chủ yếu là trên phư ng di n ch nh s ch, chư đầy đủ và h thống. Những cuộc khảo s t và nghiên cứu còn chư m ng l i kết quả thật sự rõ ràng nên đã d n tới tình tr ng thiếu c sở về mặt l luận và kinh nghi m thực tiễn để có thể bổ sung, sử đổi và hoàn thi n. Do vậy, Chính sách tài khóa trong gi i đo n vừ qu chư ph t huy hết được những thế m nh riêng có củ nó đối với ph t triển kinh tế - xã hội . Ngoài ra, nền kinh tế Vi t N m hi n n y v n là nền kinh tế chuyển đổi, với nhiều yếu tố khó khăn trong nội t i, dễ bị t c động ảnh hưởng từ những biến động về kinh tế, tài chính trên thế giới vii đòi h i rất cần thiết phải có các ch nh s ch phù hợp, đặc bi t là ch nh s ch tài khó để có thể xử l kịp thời và có hi u quả c c khó khăn củ nền kinh tế. Từ thực tiễn trên, vi c nghiên cứu c sở l luận và thực tế về chính sách tài khóa cùng với những t c động tới kinh tế vĩ mô là cần thiết và chắc chắn sẽ có đóng góp nhất định vào vi c x y dựng c c luận cứ kho học cho c c giải ph p ch nh s ch tài khó khả thi để giải quyết những vấn đề đ ng đặt r đối với yêu cầu ph t triển kinh tế Vi t N m hi n n y. Ch nh vì vậy, nghiên cứu sinh đã m nh d n lự chọn đề tài nghiên cứu củ luận n là “ ế ế N với hy vọng sẽ có những đóng góp nhất định vào vi c n ng c o hi u quả củ ch nh s ch tài khó , thúc đẩy ph t triển kinh tế Vi t N m trong tư ng l i. 2 Mục tiêu nghiên cứu củ đề tài - Sưu tầm, tổng hợp, h thống hó , góp phần bổ sung và hoàn thi n thêm c c vấn đề l luận c bản về ch nh s ch tài khó , t c động củ ch nh s ch tài khóa đến ph t triển kinh tế. - Ph n t ch, đ nh gi thực tr ng củ ch nh s ch tài khó và t c động củ ch nh s ch tài khó đến ph t triển nền kinh tế Vi t N m; chỉ r những điểm còn tồn t i và làm rõ nguyên nh n củ những tồn t i đó. - Đề xuất một số giải ph p hữu ch nhằm n ng c o hi u quả của chính s ch tài khó nhằm thúc đẩy ph t triển kinh tế trong gi i đo n hi n nay. 3 Đối tượng nghiên cứu t n n n c u củ Luận n tập trung vào c c ch nh s ch thu NSNN (thuế, ph , l ph ) và ch nh s ch chi NSNN (chi đầu tư ph t triển, chi thường xuyên, chi trả nợ) trong mối qu n h t c động đến ph t triển kinh tế Vi t N m. 4 Ph vi nghiên cứu viii Nộ dun n n c u: Ch nh s ch tài khó là nội dung rộng, b o gồm cả lĩnh vực thu ngân sách, chi tiêu củ Ch nh phủ, cân đối và xử l c n đối NSNN. Vì vậy, có liên qu n đến nhiều mặt củ đời sống kinh tế, xã hội. Bên c nh đó, ph t triển kinh tế cũng chứ nhiều nội hàm: tăng trưởng kinh tế, c cấu kinh tế, xã hội, sự ph t triển con người và tiến bộ xã hội. Ngoài r , trên thực tế, song song với CSTK, CSTT cũng được nhà nước sử dụng với v i trò là h i công cụ đắc lực để nhà nước điều tiết vĩ mô nền kinh tế, vì vậy, t i một thời điểm nhất định, khó có thể đ nh gi t ch bi t giữ mức độ t c động củ CSTK và CSTT. Do ph m vi rất rộng nên luận n không nghiên cứu toàn bộ h thống ph t luật, thực tr ng kinh tế, xã hội mà chỉ tập trung vào những nội dung chủ yếu củ ch nh s ch tài khó và những t c động lớn đến kinh tế vĩ mô, trong đó đi s u vào ph n t ch mối liên h với tốc độ tăng trưởng kinh tế và ổn định kinh tế vĩ mô. T ờ an n n c u: Luận n tập trung nghiên cứu đ nh gi thực tr ng CSTK trong khoảng thời gi n từ năm 2004 đến năm 2014 và những t c động đến nền kinh tế trong khoảng thời gi n trên. Dữ li u nghiên cứu củ đề tài được thu thập từ năm 2004 đến năm 2014 dự trên c c nguồn: số li u tổng cục thống kê và Bộ Tài ch nh, t c giả tự tổng hợp thông qu c c b o c o về NSNN ch nh thức được công kh i trên website củ Bộ Tài ch nh và Tổng cục thống kê. Trên c sở đó, đề xuất những giải ph p cho những năm sắp tới (đến năm 2020 và những năm tiếp theo). 5 Phư ng ph p nghiên cứu u n ns d n c cp n p pn n c u sau: - Phư ng ph p nghiên cứu dữ li u thứ cấp: được vận dụng để xem xét, h thống hó và tóm tắt những kết quả nghiên cứu có liên qu n đến đề tài luận n. - Phư ng ph p h thống hó , tổng hợp và ph n t ch b o gồm ph n t ch định t nh, so s nh, ph n t ch thống kê: Phư ng ph p này được sử dụng trong ix tổng hợp c c thông tin đ n lẻ, h thống hó và x u chuỗi l i theo nhóm vấn đề. Tiếp đó, được ph n t ch, kh i qu t để x y dựng khung ph n t ch theo yêu cầu, mục đ ch củ đề tài luận n. - Phư ng ph p so s nh, đối chiếu: sử dụng để so s nh số li u giữ c c năm, c c thời kỳ, giữ c c yếu tố trong cùng một năm để đ nh gi , ph n t ch. - Phư ng ph p nghiên cứu trường hợp điển hình: được sử dụng t i phần cuối chư ng II củ Luận n, thông qu nghiên cứu kinh nghi m ở một số quốc gi trên thế giới để rút r bài học p dụng đối với Vi t N m. - Phư ng ph p chuyên gi : được sử dụng để th m vấn kiến củ c c chuyên gi , đồng nghi p trong nước và ngoài nước về những vấn đề thuộc ph m vi nghiên cứu củ đề tài luận n. - Phư ng ph p thống kê hồi quy: t c giả sử dụng mô hình kinh tế lượng để đ nh gi , ph n t ch mức độ t c động về định lượng củ CSTK tới ph t triển kinh tế. Đ y cũng là điểm kh c bi t củ nghiên cứu này so với c c nghiên cứu trước đ y ở Vi t N m. Ngoài c c phư ng ph p nghiên cứu trên, qu trình thực hi n đề tài cũng dự trên c c chủ trư ng, ch nh s ch, ph p luật củ Đảng và Nhà nước về ph t triển kinh tế - xã hội. 6 Ý nghĩ kho học và thực tiễn củ đề tài Ý ĩ o ọ - H thống ho l luận về ch nh s ch tài khó và những t c động củ ch nh s ch tài khó đến ph t triển kinh tế, xã hội. Bổ sung thêm c sở cho vi c nghiên cứu, ho ch định và thực thi ch nh s ch tài kho ở Vi t N m hi n n y. - Tổng hợp dữ li u qu từng thời kỳ, trên c sở đó làm căn cứ để đ nh gi thực tr ng củ ch nh s ch tài kho ở Vi t N m. x - X y dựng c c giải ph p trong ho ch định và thực thi ch nh s ch tài kho ở Vi t N m. Ý ĩ ự ễ - X y dựng luận cứ cho c c chư ng trình ph t triển, hoàn thi n cũng như n ng c o hi u quả củ ch nh s ch tài kho ở Vi t N m. - Ph n t ch đ nh gi những ảnh hưởng đối với nền kinh tế Vi t N m, Chỉ r những thành tựu và tồn t i trong ch nh s ch tài khó làm ảnh hưởng đến mục tiêu ph t triển nền kinh tế. - Giải đ p những đòi h i trong thực hi n về tổ chức, quản l điều hành chính sách tài khoá. - Đề xuất c c giải ph p về ch nh s ch tài khó nhằm thúc đẩy ph t triển nền kinh tế trong gi i đo n 2012-2020 và c c năm tiếp theo. 7 Kết cấu củ Luận n Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Tài li u th m khảo và Phụ lục, Nội dung luận n được kết cấu gồm 4 chư ng như s u: Chư ng 1: Tổng qu n tình hình nghiên cứu về ch nh s ch tài khó và t c động củ ch nh s ch tài khó đến ph t triển kinh tế; Chư ng 2: L luận c bản về ch nh s ch tài khó và t c động củ ch nh s ch tài khó đến ph t triển kinh tế; Chư ng 3: Thực tr ng chính sách tài khóa ở Vi t N m và t c động củ chính sách tài khóa đến ph t triển kinh tế ở Vi t N m; Chư ng 4: Giải ph p hoàn thi n chính sách tài khóa nhằm thúc đẩy ph t triển kinh tế ở Vi t N m trong gi i đo n 2015-2020 và c c năm tiếp theo. xi Chư ng 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA VÀ NHỮNG TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA ĐẾN PHÁT TRIỂN KINH TẾ 1.1 Các công trình nghiên cứu nước ngoài và trong nước 1.1.1 Các ô 1.1.1.1. C c n ì ê ứu ở ướ o n c u về p t tr ển k n tế và c c yếu t t c độn đến p t tr ển k n tế C c nhà kinh tế học trên thế giới đã thực hi n nhiều nghiên cứu về ph t triển kinh tế và ph n t ch c c yếu tố t c động đến ph t triển kinh tế. C c nghiên cứu kinh điển củ A.d m Smith, K rl M rk, John M yn rd Keynes, Cobb – Doughlas, Harrod – Dom r h y P.A.S muelson về c c mô hình tăng trưởng, ph t triển kinh tế từ cổ điển đến t n cổ điển và hi n đ i. T c phẩm “Nghiên cứu về bản chất và nguyên nh n củ củ cải c c d n tộc” xuất bản năm 1776 củ Ad m Smith (1723-1790) là t c phẩm được coi là đ nh dấu sự r đời củ kinh tế học với tư c ch là một môn kho học riêng bi t. Tiếp đó, D vid Ric rdo với t c phẩm “Những nguyên l củ kinh tế ch nh trị học và thuế khó ” được coi làm điểm mốc đ nh dấu sự r đời củ trường ph i kinh tế cổ điển. Trong đó, A.d m Smith cho rằng hàm sản lượng phụ thuộc vào 5 yếu tố: sức l o động, tiền vốn, đất đ i, tiến bộ kỹ thuật và môi trường kinh tế xã hội; Ric rdo cho rằng nông nghi p là ngành kinh tế qu n trọng nhất, từ đó c c yếu tố c bản củ tăng trưởng kinh tế là đất đ i, l o động và vốn. L thuyết củ trường ph i t n cổ điển với đ i di n là c c nhà nghiên cứu như St nley Jevons (Anh), C rl Menger (Áo), W lr s (Ph p) cho rằng, ch nh s ch kinh tế củ Ch nh phủ không thể t c động vào sản lượng mà chỉ ảnh hưởng đến mức gi củ nền kinh tế, vì vậy, v i trò củ Ch nh phủ là mờ nh t 1 trong tăng trưởng kinh tế. Bên c nh đó, c c nhà kinh tế t n cổ điển coi tiến bộ kỹ thuật là yếu tố c bản để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.[64,tr38] Công trình “L thuyết tổng qu t về vi c làm, lãi suất và tiền t củ J.M.Keynes” đ nh dấu sự r đời củ một học thuyết kinh tế mới. Theo Keynes, c n đối đ t được ở điểm khi mà mức sử dụng l o động vừ đủ để đảm bảo đ p ứng tổng cầu hữu hi u, hi u quả kinh tế sẽ ph t huy ở mức c o nhất nếu có t c động t ch cực lên tổng cầu và nhà nước phải t c động, c n thi p vào nền kinh tế để khắc phục mất c n đối, nhằm tăng tỷ l sử dụng l o động. S muelson thì cho rằng Ch nh phủ có v i trò định hướng, phối hợp c c ho t động củ toàn xã hội; ổn định c n bằng tổng thể cũng như k ch th ch t o nh n tố mới cho sự ph t triển. Do đó, trong điều ki n ph t triển kinh tế thị trường, Ch nh phủ phải đóng v i trò giải quyết c c thất b i củ thị trường h y nói c ch kh c phải giải quyết tốt một số c c mối qu n h khi kinh tế thị trường ph t triển m nh đó là vi c làm và thất nghi p, mức gi và l m ph t. Để điều hành được nền kinh tế vận động theo c chế hỗn hợp thì Ch nh phủ phải thực hi n tốt 4 chức năng: x c định được khuôn khổ ph p luật, x c lập ch nh s ch ổn định kinh tế vĩ mô, t c động vào vi c ph n bổ tài nguyên thiên nhiên và t c động đến ph n phối thu nhập. [64] Trong một số c c nghiên cứu thuộc trường ph i t n cổ điển kh c như mô hình tăng trưởng củ Solow – Sw n (1956) thì tăng trưởng sẽ hội tụ về một tốc độ nhất định ở tr ng th i bền vững và tốc độ tăng trưởng không phụ thuộc vào c c nh n tố bên trong mà chỉ phụ thuộc vào c c yếu tố ngo i sinh như công ngh h y tốc độ tăng trưởng l o động. 1.1.1.2. C c n n c u về c ín s c tà k óa và t c độn đến p t tr ển k n tế Trên thế giới, ng n s ch nhà nước hình thành và tồn t i cùng với sự r đời và ph t triển củ Nhà nước, nhưng v i trò củ ng n s ch nhà nước đối với 2 ph t triển kinh tế - xã hội chỉ được nghiên cứu, ph n t ch s u từ vài chục năm trở l i đ y nhờ những công trình nghiên cứu nổi tiếng củ John M. Keynes và c c cộng sự, s u đó một thời gi n kh dài, người t mới cố gắng vận dụng mối qu n h tư ng t c giữ ng n s ch nhà nước và đời sống kinh tế - xã hội nhằm biến ng n s ch nhà nước từng bước trở thành công cụ hữu hi u củ nhà nước trong quản l , điều tiết kinh tế vĩ mô, góp phần thúc đẩy qu trình ph t triển kinh tế-xã hội củ đất nước. Từ đó hình thành kh i ni m ch nh s ch tài kho , đó là sự t c động có chủ đ ch củ Nhà nước thông qu công cụ thu - chi ngân sách nhà nước đến qu trình ph t triển kinh tế-xã hội nhằm đ t tới c c mục tiêu kinh tế vĩ mô đề r . Từ trước đ i khủng hoảng kinh tế thế giới (1929-1933), nền kinh tế thế giới ph t triển ổn định, trong gi i đo n này, tư tưởng điều tiết nền kinh tế vĩ mô v n theo hướng l thuyết kinh tế mà chủ yếu đó là trường ph i cổ điển và t n cổ điển. Nội dung c bản củ l thuyết này đó là ủng hộ tư tưởng tự do kinh do nh, tức là sự điều tiết củ c chế thị trường sẽ đư nền kinh tế tới sự c n bằng, không cần có sự c n thi p củ nhà nước vào nền kinh tế. Tuy nhiên, những năm 1929-1933, nền kinh tế r i vào tình tr ng khủng hoảng thừ làm cho nền kinh tế toàn cầu bị ảnh hưởng lớn và chịu những hậu quả nghiêm trọng, những tư tưởng này đã không giúp ch gì cho vi c khắc phục khủng hoảng và tình tr ng thất nghi p mà cuộc đ i khủng hoảng suy tho i gây ra. Xuất ph t từ thực tr ng củ cuộc khủng hoảng này đã hình thành nên l thuyết kinh tế “Chủ Nghĩ Tư Bản có điều tiết” r đời - h y còn gọi là trường ph i Keynes - cần có sự c n thi p củ ch nh phủ vào kinh tế. Trong t c phẩm nổi tiếng củ mình (L thuyết chung về vi c làm, lãi suất và tiền t -The genenal theory of employment, interest nd money) xuất bản năm 1936[70], Keynes đã lập luận rằng, cần thiết phải có v i trò Nhà nước trong điều tiết kinh tế để đối phó với khủng hoảng và thất nghi p; Nhà nước nên sử dụng quyền h n đó để đ nh thuế và gi tăng chi tiêu, qu đó để t c động lên chu kỳ kinh do nh. Chi tiêu củ Ch nh phủ là khoản đầu tư công cộng, b m thêm tiền vào dòng chảy 3 thu nhập và do đó để n ng c o tổng cầu. Trong học thuyết củ mình, J.M.Keynes đề c o ch nh s ch tài khó , ông lập luận rằng, cần thiết phải có v i trò củ nhà nước trong điều tiết kinh tế để chống đỡ khủng hoảng và thất nghi p, nhà nước nên sử dụng quyền h n củ mình để đ nh thuế và gi tăng chi tiêu, qu đó để t c động lên chu kỳ kinh do nh. Chi tiêu củ ch nh phủ là khoản đầu tư công cộng, b m thêm tiền vào dòng chảy thu nhập để n ng c o tổng cầu C c nhà kinh tế theo trường ph i kinh tế học Keynes cho rằng ch nh s ch tài khó có hi u quả to lớn trong chống chu kỳ kinh tế. Họ sử dụng phân tích mô hình đường IS-LM để cho thấy ch nh s ch tài khó ph t huy t c dụng thông qu sự dịch chuyển củ đường IS thế nào. Họ cũng cho rằng, vi c giảm thuế suất trong c c gi i đo n thu hẹp và suy tho i giúp h n chế vi c suy giảm sản lượng nhờ tăng đầu tư ngoài khu vực nhà nước, trong khi vi c tăng thuế suất trong c c gi i đo n tăng trưởng nóng giúp h n chế tốc độ l m ph t nhờ cắt giảm tiêu dùng ngoài khu vực nhà nước. Bên c nh đó, có những nghiên cứu không đồng thuận với Keynes, nhà kinh tế học người Mỹ được nhận giải thưởng Nobel về kinh tế năm 1986 J mes Buch n n l i cho rằng, hậu quả mà l thuyết kinh tế củ J.M. Keynes để l i cho nền kinh tế là ở chỗ hợp thức ho bội chi ng n s ch nhà nước[71]. Ông phân t ch rằng, kể từ khi vận dụng l thuyết kinh tế củ Keynes vào đầu những năm 1960 đến n y, ng n s ch nhà nước Mỹ liên tục trong tình tr ng bội chi với quy mô bội chi có xu hướng tăng dần. Kết quả là ngày n y ch nh quyền Mỹ trở thành con nợ lớn nhất thế giới. C n bằng Ric rdo (Ric rdi n equiv lence) còn được gọi là Định l c n bằng B rro-Ricardo (Barro-Ric rdo equiv lence theorem) cho rằng, vi c ch nh phủ chi trả cho chi tiêu củ mình thông qu đi v y h y tăng thuế là không kh c bi t, ảnh hưởng củ h i bi n ph p này lên mức cầu sẽ giống h t nh u. Nếu ch nh phủ tài trợ cho th m hụt ng n s ch bằng ph t hành tr i phiếu, c c khoản thừ kế để dành mà c c gi đình để l i cho con củ họ sẽ trở nên đủ lớn để bù 4 l i cho tăng lên củ thuế s u này để trả cho c c tr i phiếu đó. Vậy có thể hiểu rằng, hôm n y nhà nước đi v y thì tư ng l i nhà nước sẽ tăng thuế để có tiền trả nợ, nên sẽ giảm tiêu dùng và tăng tiết ki m hôm n y để tư ng l i có tiền nộp thuế. Như thế, tuy nhà nước tăng tiêu dùng củ mình, nhưng l i làm giảm tiêu dùng c nh n, nên hi u quả củ ch nh s ch tài ch nh sẽ không c o như nhà nước mong đợi. Do đó, c c ch nh phủ tăng cung tiền hi n t i đã chư thể m ng l i thành công trong ngắn h n. Như vậy, kh c với qu n điểm củ trường ph i Keynes, c n bằng Ricardo cho rằng trong những điều ki n x c định, vi c th y đổi h thống thuế theo thời gi n, như giảm thuế trong gi i đo n suy tho i và tăng thuế trong gi i đo n tăng trưởng nóng, không ảnh hưởng đến tiết ki m và đầu tư quốc gi , bởi c c hộ gi đình sẽ tiết ki m khoản tiền nhận được từ vi c giảm thuế để bù đắp cho khoản thuế tăng lên s u đó. C n bằng Ric rdo cho thấy kh c nh h n chế về hi u lực củ ch nh s ch tài kho tuỳ biến trong ổn định kinh tế vĩ mô. Tiếp theo đó, ch nh s ch tài khó và t c động củ nó tới kinh tế vĩ mô đã được c c nhà nghiên cứu qu n t m đến. C c học giả nổi tiếng như D vid Begg đã đề cập đến trong nghiên cứu kinh tế học vĩ mô, trong đó nhấn m nh t c động củ ch nh s ch tài khó đến sản lượng c n bằng, ph n t ch ảnh hưởng củ thuế ròng và ảnh hưởng củ chi tiêu ch nh phủ đối với sản lượng; đồng thời đư r kh i ni m số nh n ng n s ch c n bằng - chỉ r vi c cùng tăng thuế và chi tiêu ch nh phủ một lượng như nh u sẽ làm tăng sản lượng [14]. Paul A. Samuelson cũng đã đề cập đến ch nh s ch tài khó , ông cho rằng “trên gi c độ kinh tế vĩ mô, chi tiêu củ Ch nh phủ cũng ảnh hưởng đến mức chi tiêu nói chung củ cả nền kinh tế, và do đó, có t c động đến mức GDP; và “thuế cũng ảnh hưởng đến nền kinh tế chung thông qu t c động làm giảm thu nhập củ mọi người, đồng thời t c động đến gi cả hàng hó và c c yếu tố sản xuất, do đó, ảnh hưởng đến hành vi và động c khuyến kh ch ”[36]. 5 T c giả Robert B rro đã ph n t ch v i trò củ ch nh s ch tài khó đối với tăng trưởng thể hi n ở h i kh c nh: (i) vi c chi tiêu củ ch nh phủ được đảm bảo bằng thuế nhưng nếu tăng thuế sẽ ảnh hưởng đến gi trị còn l i s u thuế h y nói c ch kh c tăng thuế sẽ làm giảm tốc độ t ch luỹ tư bản và làm giảm tăng trưởng; (ii) tăng thuế sẽ làm tăng chi tiêu củ ch nh phủ cho vi c cung cấp c c hàng ho công cộng như đường x , cầu cống Như vậy để đảm bảo tăng trưởng, ph t triển kinh tế bền vững thì phải có mức thuế suất tối ưu, h y nói c ch kh c, vi c tăng chi tiêu ch nh phủ h y tăng thuế chỉ thúc đẩy ph t triển kinh tế khi t c động t ch cực củ vi c tăng chi tiêu lớn h n t c động tiêu cực củ vi c tăng thuế.[72] Thời gi n gần đ y, nhiều nhà kinh tế đã đư v i trò của chính sách tài kho vào c c mô hình tăng trưởng tân cổ điển. Như Arrow và Kurz (1969), Fisher và Turnovsky (1998). Đặc bi t, B rro (1990) đã nghiên cứu xem chi tiêu chính phủ có ảnh hưởng thế nào đến tăng trưởng dài h n. Bằng cách giả định chi tiêu chính phủ có vai trò bổ trợ cho sản xuất của khu vực tư nh n, mô hình củ ông đã chỉ ra mối quan h không đ n đi u giữa quy mô chi tiêu chính phủ và tăng trưởng. Tiếp đó, nhiều nhà kinh tế như Dev r j n (1996), Chen (2006), và Ghosh và Gregoriou (2008) đã mở rộng mô hình củ B rro để xem xét tác động của các thành phần chi tiêu chính phủ kh c nh u đối với tăng trưởng kinh tế. Bằng cách gán các h số co dãn khác nhau cho các thành phần chi tiêu chính phủ khác nhau, các mô hình của họ có thể x c định quy mô và c cấu tối ưu của khu vực nhà nước đối với tăng trưởng kinh tế. Cùng với sự phát triển của các mô hình lí thuyết trong lĩnh vực này, nhiều nghiên cứu thực nghi m cũng được thực hi n bởi nhiều nhà kinh tế như Asch uer (1989), B rro (1990, 1991), Easterly và Rebelo (1993), Grier và Tullock (1987), Summers và Heston (1988) và nhiều bài báo khác. Hầu hết các nghiên cứu này đều cho thấy sự gia tăng đầu tư công có t c động tích cực đối với tăng trưởng kinh tế; trái l i, sự gia tăng tiêu dùng ch nh phủ có thể làm giảm tăng trưởng kinh tế.[72] 6 1.1.2. Các công trình ê ứu ở o ướ Ở Vi t N m, đã có một số nghiên cứu về ch nh s ch tài khó nói chung và đ nh gi t c động củ ch nh s ch tài khó đối với ph t triển kinh tế nói riêng. Cụ thể như s u: 1.1.2.1. N óm c c côn trìn n n c u về c ín s c tà k óa và n ữn nộ dun có l n quan - Luận n tiến sĩ củ Bùi Đức Thụ năm 1998 về “C sở l luận và thực tiễn củ vi c điều tiết nền kinh tế thị trường thông qu ch nh s ch tài khó ở nước t . - Luận n củ t c giả Trần Đình Toàn về “Hoàn thi n h thống tài ch nh nhằm góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế ở Vi t N m gi i đo n 2006-2010”. - Nghiên cứu củ t c giả Bùi Đường Nghiêu trong cuốn s ch Đổi mới ch nh s ch tài khó đ p ứng yêu cầu chiến lược ph t triển kinh tế - xã hội 20012010. - Nghiên cứu kho học củ TsKH. Trịnh Huy Qu ch về “Hi u lực và hi u quả củ ch nh s ch tài khó , c sở l luận để xem xét c c vấn đề thực tiễn ở Vi t N m”, năm 2008. Ngoài ra, một số đề tài về một số kh c nh củ ch nh s ch tài khó như: Luận n TSKT củ t c giả Tào Kh nh Hợp (năm 2008) về “ n ninh tài ch nh nhà nước củ Vi t N m trong điều ki n hội nhập kinh tế quốc tế”; Luận n TSKT củ t c giả Đỗ Đình Thu (năm 2007) về “c c giải ph p tăng cường quản l v y và trả nợ củ Ch nh phủ Vi t N m trong điều ki n hi n n y”; Một số tài li u liên qu n như: Kỷ yếu Hội thảo kho học về Tăng cường hi u quả phối hợp giữ Ch nh s ch Tiền t và Ch nh s ch Tài khó ở Vi t N m (năm 2013) củ c c t c giả: Lê Xu n Nghĩ , Ph m Đình Cường, Yi Houng Lee.. Các bài viết trong hội thảo về ch nh s ch tiền t và điều hành ch nh s ch tiền t , qu n h ch nh s ch tiền t và ch nh s ch tài kho [54,55,56]: thực tr ng và giải ph p 7 n ng c o hi u quả phối hợp; Một số bài b o kho học về mối qu n h giữ ch nh s ch tài khó và tiền t , ch nh s ch tài khó và l m ph t. 1.1.2.2. Nhóm các công trình nghi n c u về t c độn của chính sách tài khóa đến p t tr ển k n tế Ở Vi t N m, có không nhiều t c phẩm nghiên cứu về nội dung này. Trong đó, có bài b o kho học củ TS. Vũ Thị Minh Luận về “t c động củ CSTK tới tăng trưởng kinh tế Vi t N m; nghiên cứu về “Phối hợp ch nh s ch tiền t và ch nh s ch tài khó ở Vi t N m” củ PGS.,TS. Tô Kim Ngọc và PGS.,TS. Lê Thị Tuấn Nghĩ ; Nghiên cứu củ TS. Ph m Thế Anh trong bài b o “Nghiên cứu, ph n t ch c cấu chi tiêu củ Ch nh phủ và tăng trưởng kinh tế ở Vi t N m”; Bài đăng ở t p ch ph t triển kinh tế về “Chính sách tài khóa gắn với tăng trưởng kinh tế bền vững gi i đo n 2011-2020” củ tập thể t c giả PGS.TS Sử Đình Thành, PGS.TS Bùi Thị M i Hoài và TS. M i Đình L m. 1.1.3. lượ ố ế quả ừ các ê ứu ã ô bố Với c c tài li u thu thập trên đ y cho thấy, phần lớn công trình nghiên cứu có liên qu n thường là đề cập đến một trong số c c nội dung củ ch nh s ch tài khó như: về thu NSNN, c c Luật thuế, về chi NSNN, về v y, trả nợ, về n ninh tài ch nh quốc gi , về th m hụt NSNN, mà ít có một công trình nghiên cứu về ch nh s ch tài khó m ng nghĩ tổng qu t và x u chuỗi theo dòng thời gi n để ph n t ch s u vấn đề này, đặc bi t là trong ph n t ch mối qu n h (đ nh gi t c động) giữ ch nh s ch tài khó và h quả củ nó - sự t c động tới ph t triển kinh tế Vi t N m. - Một trong những nghiên cứu về l thuyết đi s u vào vấn đề này là đề tài luận n tiến sĩ củ Bùi Đức Thụ năm 1998 về “C sở l luận và thực tiễn củ vi c điều tiết nền kinh tế thị trường thông qu ch nh s ch tài khó ở nước t [48]. Với chuyên ngành là Kinh tế ch nh trị, Luận n đã đi s u ph n t ch về mặt l thuyết, làm rõ c sở l luận và thực tiễn v i trò sự điều tiết củ ch nh s ch tài khó đối với nền kinh tế thị trường; đồng thời, x y dựng c c qu n điểm định 8 hướng và giải ph p sử dụng c c công cụ củ ch nh s ch tài khó để n ng c o hi u lực quản l và điều tiết nền kinh tế củ nhà nước Vi t N m. Có thể nói Luận n là một căn cứ th m khảo rất có nghĩ về mặt l luận, đúng với tên gọi và chuyên ngành, Luận n đề cập đến những vấn đề có t nh chất l luận, chư b o hàm c c nội dung ph n t ch s u về thực tr ng và t c động củ ch nh s ch tài khó tới ph t triển kinh tế. H n nữ , Luận n là công trình nghiên cứu từ năm 1998, cho đến n y, trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, tình hình phát triển kinh tế, tài ch nh củ nước t đã có nhiều th y đổi và đặt r những th ch thức trong thời đ i mới. - Luận n “Hoàn thi n h thống tài ch nh nhằm góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế ở Vi t N m gi i đo n 2006-2010” củ t c giả Trần Đình Toàn [44] đã nghiên cứu về h thống c c công cụ tài ch nh b o gồm ng n hàng, kho b c và c c tổ chức trung gi n tài ch nh và t c động củ c c công cụ đó tới tăng trưởng kinh tế. Theo đó, đề tài đi s u ph n t ch c c công cụ củ ch nh s ch tiền t và có mối qu n h nhất định với ch nh s ch tài khó . Luận n đi s u ph n t ch c c công cụ củ ch nh s ch tiền t , không ph n t ch về ch nh s ch tài khó như thuế và chi tiêu ng n s ch nhà nước. - Nghiên cứu củ t c giả Bùi Đường Nghiêu trong “Đổi mới ch nh s ch tài khó đ p ứng yêu cầu chiến lược ph t triển kinh tế - xã hội 2001-2010” [31] đã tổng kết, đ nh gi kết quả điều hành ch nh s ch tài khó gi i đo n 1991-2000 dự trên kết quả thu, chi NSNN; đồng thời nêu lên những vấn đề đặt r đối với ch nh s ch tài khó , những khiếm khuyết trong điều hành NSNN và định hướng giải ph p về ch nh s ch tài khó cho gi i đo n 2001-2010. Đ y là công trình nghiên cứu đầy đủ, chi tiết về kết quả thu - chi NSNN trong gi i đo n 1991-2000 và những kiến nghị cho gi i đo n cụ thể 2010-2010 gắn với thực tr ng ph t triển kinh tế, xã hội và yêu cầu đặt r đối với ch nh s ch tài khó trong gi i đo n này. Do đó Luận n chư h thống hó về mặt l thuyết về 9
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan