BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
GVHD.THS. HÀ SƠN TÙNG
LỜI MỞ ĐẦU
Trong thế giới ngày càng vận động và biến đổi không ngừng, đặc biệt là
trong môi trường kinh doanh hiện nay kinh tế tác động rất lớn đến cuộc sống
con người, đến nên kinh tế của mỗi quốc gia, cũng như cụ thể là đến từng doanh
nghiệp đang tham gia thị trường. Khi mà Việt Nam đã trở thành thành viên của
tổ chức Thương mại thế giới, cánh cửa hội nhập cũng đã mở ra nhưng bên cạnh
những thuận lợi, là những thách thức đối với doanh nghiệp. Chính vì vậy, công
ty TNHH 1 thành viên đóng và sửa chữa tàu Hải Long cũng không nằm ngoài
quy luật đó, từ đây đã đặt ra nhiều vấn đề cho sự tồn tại và phát triển của doanh
nghiệp trong môi trường ngày càng cạnh tranh khốc liệt. Để làm được điều đó,
công ty cần tận dụng tốt các nguồn lực sẵn có của mình, phát huy tối đa thuận
lợi khi thị trường Việt Nam hội nhập kinh tế quốc tế trong hoạt động sản xuất
kinh doanh nhằm tăng thị phần và đứng vững trên đôi chân của mình.
Đứng trước những yêu cầu đó đòi hỏi cơ chế và bộ máy quản lí của doanh
nghiệp phải thích ứng và thay đổi kịp thời đối với tình hình hiện nay. Quản trị
kinh doanh đó là sự tác động có mục đích, mục tiêu cụ thể lên chủ thể doanh
nghiệp và người lao động nhằm tận dụng và phát huy tối đa nguồn lực và tiềm
năng sẵn có để thực hiện tốt mục tiêu đề ra của doanh nghiệp. Quản trị sản xuất
tốt sẽ làm tăng hiệu quả sản xuất, tiết kiệm chi phí, nâng cao năng suất lao động
và hiệu quả của doanh nghiệp.
Công ty TNHH 1 thành viên đóng và sửa chữa tàu Hải Long là một công ty
trực thuộc Bộ Quốc Phòng có quy mô tương đối lớn bao gồm nhiều phân xưởng
sản xuất, cung cấp sản phẩm cho Bộ Quốc Phòng cũng như cho các doanh
nghiệp trong và ngoài nước có nhu cầu. Chính vì vậy công ty rất quan tâm đến
việc hoạch định tổ chức sản xuất kinh doanh.
Là sinh viên chuyên ngành quản trị kinh doanh tổng hợp – hệ văn bằng 2
của trường Kinh Tế Quốc Dân, được đi sâu tìm hiểu bộ máy kinh doanh, kế
hoạch kinh doanh của Công ty tnhh 1 thành viên đóng và sửa chữa tàu Hải Long
của thành phố Hải Phòng. Em đã nhận thức được tầm quan trọng của kế hoạch
kinh doanh để nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty và qua thời gian thực
tập tại công ty TNHH 1 thành viên đóng và sửa chữa tàu Hải Long em đã quyết
định chọn đề tài “ Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty
TNHH 1 thành viên đóng và sửa chữa tàu Hải Long Hải Phòng”.
SVTH: NGUYỄN QUỐC VIỆT
1
LỚP : QTKDTH – 21B
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
GVHD.THS. HÀ SƠN TÙNG
Bài viết có kết cấu gồm ba phần như sau:
Phần I: Tổng quan về công ty ty TNHH 1 thành viên đóng và sửa
chữa tàu HẢI LONG
Phần II: Thực trạng sử dụng vốn lưu động của công ty TNHH 1
thành viên đóng và sửa chữa tàu HẢI LONG
Phần III: Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động
của công ty TNHH 1 thành viên đóng và sửa chữa tàu HẢI LONG trong
thời gian tới
SVTH: NGUYỄN QUỐC VIỆT
2
LỚP : QTKDTH – 21B
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
GVHD.THS. HÀ SƠN TÙNG
PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN
ĐÓNG VÀ SỬA CHỮA TÀU HẢI LONG
1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty.
1.1 Giới thiệu tổng quan về Công ty
Tên công ty: Công ty TNHH 1 thành viên đóng và sửa chữa tàu Hải Long .
Tên công ty viết bằng Tiếng Anh: HAI LONG BUILDING SHIP ONE
MEMBER LIMITED LIABILITY COMPANY
Trụ sở chính: Số 108 Phan Đình Phùng, Quận Hồng Bàng, TP Hải Phòng.
Điện thoại: 0313.842132 - Fax: 0313.695453
Tài khoản ngân hàng: 2511100013004 mở tại ngân hàng cổ phần quân độichi nhánh Hải Phòng
Mã số thuế: 0200109519-1
Năm thành lập: 26/04/1955 với tên biên chế Quân đội là Nhà máy X46 Hải Quân.
Giấy phép đăng ký kinh doanh: Số 112186 ngày 3/6/1999.
* Chức năng, nhiệm vụ của doanh nghiệp
Những ngành nghề kinh doanh đó là:
- Sản xuất các sản phẩm bằng kim loại, phi kim loại, gia công cơ khí phục
vụ đóng và sửa chữa tàu.
- Đóng và sửa chữa tàu, phương tiện thủy vỏ thép, vỏ gỗ, vỏ hợp kim nhôm,
vật liệu phi kim loại. Dịch vụ kỹ thuật
- Kinh doanh vật tư phục vụ đóng và sửa chữa tàu.
- Xuất nhập khẩu máy móc, thiết bị, vật tư phụ tùng phục vụ đóng và sửa
chữa tàu của Công ty.
Từ những năm 1990 trở lại đây, Công ty đã chế tạo và bàn giao cho khách hàng
nhiều sản phẩm có chất lượng mỹ thuật công nghiệp cao, điển hình là các loại:
- Tàu chở 120 khách cho đoàn 22 Hạ Long, tàu chở 80 khách cho Đoàn M16.
- Tàu tuần tra (16 hải lý/giờ), tàu chở xăng, tàu kéo 600CV.
- Tàu đánh cá 600CV, tàu chở hàng 450 tấn.
- Tàu tuần tra cao tốc TT200 (37 hải lý/giờ).
- Tàu tiếp tế kiểm tra các đèn biển - khu vực Biển Đông cho Bảo đảm an
toàn hàng hải Việt Nam.
- Xuồng cao tốc (22 hải lý/giờ) tìm kiếm cứu nạn, phòng chống bão lụt.
- Xuồng cao tốc (32 hải lý/giờ) phục vụ nhiệm vụ Quân đội.
SVTH: NGUYỄN QUỐC VIỆT
3
LỚP : QTKDTH – 21B
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
GVHD.THS. HÀ SƠN TÙNG
- Xuồng vỏ Composite Sandwich phục vụ bảo vệ chủ quyền biển đảo Việt Nam.
1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH 1 thành viên
đóng và sửa chữa tàu Hải Long
Với vị trí địa lý bên bờ sông Cấm, thuận lợi cả về đường sắt, đường bộ và
đường thủy, cùng với sự phát triển của thành phố Hải Phòng, nơi đây là trung
tâm của ngành công nghiệp đóng tàu Việt Nam, là thành phố nằm trong tam giác
công nghiệp Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh do đó Công ty có môi trường rất
thuận lợi nhằm phát triển theo những chức năng kinh doanh theo những ngành
nghề kinh doanh đã được đăng ký.
Từ khi mới thành lập, Công ty đã đóng nhiều tàu, thuyền, ca nô và các
phương tiện nổi trang bị cho Hải quân nhân dân Việt Nam. Trong cuộc chiến
tranh giải phóng Miền Nam, Công ty đã đóng những chiếc tàu không số vận
chuyển vũ khí cho chiến trường miền Nam, góp phần tạo nên huyền thoại đội
tàu khong số với đường mòn Hồ Chí Minh trên biển. Khi đế quốc Mỹ mở rộng
chiến tranh ra miền Bắc, Công ty là một trong những trọng điểm đánh phá ác liệt
của địch, lúc đó Công ty vừa sơ tán để bảo toàn lực lượng vừa thực hiện nhiệm
vụ đóng và sửa chữa tàu cho Quân chủng Hải quân.
Từ năm 1994 đến nay Công ty Hải Long- BQP được Nhà nước, Bộ quốc
phòng và Quân chủng Hải quân tập trung đầu tư nâng cấp, mở rộng mặt bằng
sản xuất, trang bị nhiều máy móc thiết bị công nghệ hiện đại đảm bảo nâng cao
năng lực sản xuất của Công ty. Với hàng loạt nhà xưởng, hàng trăm mét đường
giao thông nội bộ được làm mới, đặc biệt là hệ thống cầu cảng, triền, ụ chìm
đảm bảo cho các tàu có tải trọng 1000 tấn lên, xuống an toàn. Công ty Hải
Long-BQP đã nhiều năm liên tục hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ trên giao và
nhân dịp kỷ niệm 50 năm ngày thành lập Công ty đã vinh dự được Đảng và Nhà
nước tặng thưởng huân chương anh hùng trong thời kỳ chống Mĩ.
SVTH: NGUYỄN QUỐC VIỆT
4
LỚP : QTKDTH – 21B
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
GVHD.THS. HÀ SƠN TÙNG
Bảng1: Bảng số liệu phản ánh quy mô của công ty
STT
Chỉ tiêu
So sánh
Đơn vị
tính
Năm 2008
Năm 2009
Năm 2010
(2008/2010)
%
1
Tổng vốn
103 đồng
129.025.760
2
Tổng NLSX
103 đồng
339.590.355
3
Tổng lao
động
4
Tổng doanh
thu
103 đồng
5
Tổng lợi
nhuận
103 đồng
người
131.453.143
376.768.409
435
472
133.054.870
103,12
+4.029.110
398.679.763
117,40
+59.089408
506
116,32
+71
114,72
107.545.488 111.656.677 123.380.324
5.356.591
5.435.799
5.802.284
+15.834.8
36
108,32
+445.693
(Nguồn: Phòng tài chính-kế toán)
Để có được những thành công đó, hơn 50 năm hình thành và phát triển Công
ty đã luôn đầu tư nâng cấp cơ sở hạ tầng, hiện đại hóa trang bị máy móc kỹ thuật
công nghệ nâng cao năng lực đáp ứng nhu cầu sản xuất đóng mới và sửa chữa các
loại tàu thủy, gia công các kết cấu phức tạp. đòi hỏi tính kỹ, mỹ thuật.
Với thị phần ngày càng mở rộng, ngày nay Công ty Hải Long đã vươn lên
phát triển lớn mạnh trở thành một trong những trung tâm đóng và sửa chữa tàu
lớn nhất ở miền Bắc Việt Nam. Công ty TNHH 1 thành viên đóng và sửa chữa tàu
Hải Long được công nhận là doanh nghiệp loại I của Bộ quốc phòng.
1.3.Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH 1 thành
viên đóng và sửa chữa tàu Hải Long
SVTH: NGUYỄN QUỐC VIỆT
5
LỚP : QTKDTH – 21B
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
GVHD.THS. HÀ SƠN TÙNG
Sơ đồ 1: Sơ đồ tổ chức và mối quan hệ giữa các phòng ban
Giám đốc
Phó giám đốc sản
xuất
PHÒNG
KỸ
THUẬTCN
PHÒNG
ĐIỀU ĐỘ
SẢN
XUẤT
Chính ủy
Phó giám đốc kinh
doanh
Phòng
KCS
Phòng kế
hoạch sản
xuất-kinh
doanh
PHÓ GIÁM ĐỐC
KỸ THUẬT
PHÒNG
TC- LĐ
T/LƯƠNG
Ghi chú: Đường gián đoạn
Phòng
vật tư
Phòng
tài
chính
Lái xe
Ban quản
lý dự án
PHÓ GIÁM ĐỐC
QUÂN SỰ
Phòng
chính
trị
Phòng
hành
chínhtổng hợp
ĐỘI
BẢO
VỆ
biểu thị mối quan hệ phụ thuộc
Đường đậm liền
biểu thị mối quan hệ chỉ huy trực tiếp
(Nguồn : Phòng Hành chính-tổng hợp)
SVTH: NGUYỄN QUỐC VIỆT
6
LỚP : QTKDTH – 21B
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
GVHD.THS. HÀ SƠN TÙNG
1.4. Đặc điểm kinh tế kỹ thuật chủ yếu của Công ty.
1.41. Đặc điểm về bộ máy tổ chức quản lý
Công ty tổ chức bộ máy quản lý gồm 2 cấp : Cấp công ty và cấp phân xưởng
Mô hình tổ chức quản lý theo kiểu trực tuyến - chức năng.
Cấp công ty bao gồm ban giám đốc và các phòng ban chức năng.
Với bộ máy tổ chức quản lý của công ty hiện tại có ưu điểm là quản lý và nắm bắt
tốt được mọi công việc trong công ty, phân công rõ ràng chức năng nhiệm vụ của
từng phòng ban. Nhưng lại có nhược điểm là sự phối hợp giữa các phòng ban chưa
được nhịp nhàng còn bị hạn chế.
Hiện tại với bộ máy tổ chức quản lý của công ty là phù hợp với tình hình thực tế
sản xuất kinh doanh
- Cấp phân xưởng:
Để nâng cao chất lượng sản phẩm và chuyên môn hoá cao, các phân xưởng
được phân thành 7 phân xưởng gồm: Phân xưởng Vỏ tàu, phân xưởng Động lực,
phân xưởng Điện tàu, phân xưởng Cơ khí, phân xưởng Đà đốc và Phân xưởng Vũ
khí - khí tài, phân xưởng ống. Đứng đầu các phân xưởng là các quản đốc phân
xưởng. Các phân xưởng được chia thành nhiều tổ, trong đó phân thành tổ đóng mới
và tổ sửa chữa. Do tính chất và nhiệm vụ của công việc mà mỗi thành viên trong các
tổ được phân công thực hiện nhiệm vụ một cách hợp lý, phát huy khả năng của mỗi
các nhân, tăng năng suất và hiệu quả công việc.
* Đặc điểm về công nghệ sản xuất:
Đặc điểm của doanh nghiệp là: sản xuất mặt hàng đơn chiếc, theo đơn đặt hàng
nên chu trình sản xuất kéo dài, có thể từ năm này sang năm khác. Và cùng một lúc
doanh nghiệp có thể thực hiện nhiều đơn đặt hàng cả đóng mới và sửa chữa tàu.
Sản phẩm của doanh nghiệp có yêu cầu kỹ thuật cao, gồm nhiều khâu công
nghệ lắp ráp, giá trị sản phẩm lớn, chu kỳ sản xuất dài nên doanh nghiệp tổ chức sản
xuất theo hình thức chuyên môn hóa công nghệ:
Ngành vỏ tàu: chuyên gò, hàn, trang trí nội thất tàu.
Ngành máy: chuyên thiết bị cơ khí tàu, van ống, máy tàu.
Ngành cơ khí - điện: chuyên nguội gia công, tiện, phay, bào rèn, đúc, điện xí
nghiệp.
SVTH: NGUYỄN QUỐC VIỆT
7
LỚP : QTKDTH – 21B
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
GVHD.THS. HÀ SƠN TÙNG
Ngành khí tài - điện tử: chuyên các thiết bị điện tử, điện tàu, hàng hải, thông tin,
vô tuyến điện.
Ngành trang trí vỏ tàu: chuyên sơn trang trí tàu, vệ sinh làm sạch tôn vỏ, đưa tàu
vào ra đốc triền.
Ngành ống: chuyên sửa chữa đóng mới hệ thống van ống - thiết bị tàu.
Kết cấu sản xuất của Công ty có mối quan hệ giữa bộ phận sản xuất chính, bộ
phận sản xuất phụ và bộ phận phụ trợ, được hiểu như sau:
- Ngành vỏ tàu, ngành máy, ngành khí tài - điện tử: là những bộ phận sản xuất
chính; ngành cơ khí - điện, ngành trang trí vỏ tàu: là những bộ phận sản xuất phụ.
- Trong ngành vỏ tàu: có bộ phận chính là tổ gò, tổ hàn, tổ trang trí nội thất và
bộ phận phụ trợ là tổ mộc.
- Ngành máy: có bộ phận chính là tổ van ống, tổ thiết bị máy tàu và bộ phận phụ
trợ là tổ cơ khí tàu.
- Sơ đồ quy trình công nghệ sửa chữa tàu
+ Đón tàu về nhà máy: tiến hành khảo sát tại bến và lập kế hoạch sửa chữa tàu,
sau đó các phân xưởng tháo gỡ thiết bị động lực cơ khí, phục vụ cẩu tháo máy chuẩn
bị phục vụ khảo sát.
+ Tiến hành khảo sát phần ngâm nước, hệ trục hệ lái của tàu.
+ Sửa chữa phần vỏ tàu: Là sửa chữa phần tôn vỏ của tàu bị hỏng, tiến hành cắt,
sau đó hàn đắp mới lại.
SVTH: NGUYỄN QUỐC VIỆT
8
LỚP : QTKDTH – 21B
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Sơ đồ 2
GVHD.THS. HÀ SƠN TÙNG
Sơ đồ quy trình công nghệ đóng mới tàu
(Nguồn: Phòng hành chính-tổng hợp)
SVTH: NGUYỄN QUỐC VIỆT
9
LỚP : QTKDTH – 21B
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
GVHD.THS. HÀ SƠN TÙNG
1.4.2. Đặc điểm về lao động:
Bảng 2: cơ cấu lao động lao động của Công ty
Năm
2008
Năm
2009
Năm
2010
2008/2009
So sánh+
2009/2010
1. Tổng số lao động
435
506
704
+71
+198
- Lao động gián tiếp
140
142
182
+2
+40
- Lao động trực tiếp
295
364
522
+69
+158
- Đại học
80
85
102
+5
+17
- Trung cấp
265
326
406
+61
+80
- Trình độ khác
90
95
196
+5
+101
- Nam
390
458
608
+68
+150
- Nữ
45
48
96
+48
Tiêu chí
So sánh
2. Trình độ
3. Giới tính
+3
(Nguồn: Phòng hành chính-tổng hợp)
* Qua bảng cơ cấu lao động trên ta có nhận xét sau:
- Số lượng lao động không lớn, số lao động năm 2009 cao hơn số lao động
năm 2008 là 71 người,số lao động năm 2010 cao hơn số lao động năm 2009 là
198 người chính tỏ Công ty luôn duy trì được lao động ổn định, đảm bảo công
việc tương đối đều cho cán bộ công nhân viên.
- Trình độ đại học và trung cấp chiếm số đông năm 2009 tăng cao hơn so
với năm 2008, năm 2010 cao hơn năm 2009, đội ngũ công nhân kỹ thuật lành
nghề có tay nghề cao, tỷ lệ nam chiếm đa số, tỷ lệ nữ thấp hơn là phù hợp với
tính chất công việc và đây là một trong những thế mạnh của Công ty so với các
Công ty đóng tàu khác.
Như vậy về lực lượng lao động, Công ty đủ sức thực hiện tốt những công
việc của mình và vươn tới sản xuất những sản phẩm mới có chất lượng cao. Vì
vậy Công ty cần có những giải pháp kinh tế thích hợp, nâng cao năng lực quản
lý, mạnh dạn huy động vốn đầu tư thêm những dây chuyền, máy móc hiện đại sẽ
đạt được kết quả cao trong chiến lược phát triển kinh tế.
1.4.3. Đặc điểm về vật tư, tài sản cố định
SVTH: NGUYỄN QUỐC VIỆT
LỚP : QTKDTH – 21B
10
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
GVHD.THS. HÀ SƠN TÙNG
Muốn cho các hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty tiến hành được
đều đặn, liên tục phải thường xuyên đảm bảo cho nó các loại nguyên vật liệu,
năng lượng đủ về số lượng, kịp về thời gian, đúng về quy cách phẩm chất. Đây
là một vấn đề bắt buộc nếu thiếu thì không thể có quá trình sản xuất được.
Với các doanh nghiệp sản xuất cần phải có nguyên vật liệu, năng lượng mới
tồn tại được, việc đảm bảo nguyên vật liệu năng lượng cho sản xuất là một yếu
tố khách quan, một điều kiện chung của mọi nền sản xuất xã hội. Việc đảm bảo
cung ứng, dữ trữ, sử dụng tiết kiệm các loại nguyên vật liệu có tác động mạnh
mẽ đến các hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
Hàng năm Công ty sử dụng một số khối lượng lớn vật tư, máy móc thiết bị
và các nguyên vật liệu được chia thành những nhóm vật tư như sau:
- Các vật tư kim loại như: thép tấm, thép hình, nhôm hợp kim, ống, các loại
đồng …
- Các vật tư ngành động lực: như máy chính, máy phụ, bơm, tời kéo neo,
van các loại, …
- Các vật tư ngành điện: như thiết bị điện, điện tử; thiết bị hàng hải, vật tư
ngành điện …
- Các vật tư phụ: như các loại khí công nghiệp, các nguyên nhiên liệu, các
vật liệu hóa chất, vật liệu cơ khí, sơn tàu biển …
Để đáp ứng được yêu cầu trên, nhiệm vụ phân tích tình hình cung ứng sử
dụng và dự trữ nguyên vật liệu, Phòng vật tư đã thực hiện được việc kiểm tra
tình hình thực hiện cung cấp nguyên vật liệu, đối chiếu với tình hình sản xuất
kinh doanh và tình hình kho tàng nhẵm báo cáo cho bộ phận thu mua có biện
pháp khắc phục kịp thời. Phòng vật tư phân tích được tình hình dự trữ những
loại nguyên vật liệu chủ yếu và tình hình sử dụng để có biện pháp sử dụng tiết
kiệm vật tư.
Công ty đã có những quy định sau:
+ Trong sửa chữa tàu:
Định mức vật tư phụ thuộc vào hạng mục đặt hàng do chủ tàu cấp ban đầu,
trên cơ sở hạng mục này nhà máy tổ chức khảo sát thực tế và phân việc: vỏ,
động lực, điện. Tuỳ theo mức độ hư hỏng mà các kỹ thuật viên phụ trách sản
phẩm lập kế hoạch các hạng mục thi công, trong đó có dự trù vật tư, hạng mục
SVTH: NGUYỄN QUỐC VIỆT
11
LỚP : QTKDTH – 21B
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
GVHD.THS. HÀ SƠN TÙNG
này được giám đốc ký duyệt, các phân xưởng thi công nhận định mức vật tư
chuyển phòng vật tư duyệt cấp phát.
+ Trong đóng mới:
Định mức vật tư cho sản phẩm đóng mới được tính toán theo thiết kế trên
cơ sở dự toán thi công và yêu cầu chung của chủ hàng.
Trong ngành đóng tàu một số thiết bị nước ta chưa sản xuất được nên phải
nhập từ nước ngoài (con số này chiếm 70% chủ yếu là tôn tấm, thép các loại,
hầu hết các máy móc thiết bị lắp đặt trên tàu). Vì việc nhập khẩu các thiết bị
máy móc, vật tư đóng tàu ảnh hưởng rất lớn tới tiến độ sản xuất, do đó việc lập
kế hoạch đặt mua các loại vật tư này từ nước ngoài cũng như đảm bảo việc sử
dụng nguồn tiền tệ để nhập khẩu hàng hợp lý là rất quan trọng.
Công ty căn cứ vào bảng dự trù tổng hợp chi tiết cho từng sản phẩm, căn cứ
vào lượng vật tư đã tiêu thụ của năm trước và dự báo của kế hoạch sản xuất kinh
doanh năm nay để chủ động có kế hoạch nhập mua cho từng loại sản phẩm và
cho cả năm sao cho sát với nhu cầu, có tính đến lượng dự trữ tối thiểu, không có
lượng tồn kho lớn, làm giảm chi phí lưu kho, vốn không ứ đọng, giá thành sản
phẩm sẽ giảm thiểu được chi phí.
* Tình hình sử dụng TSCĐ:
Về mặt bằng sản xuất:
- Tổng diện tích mặt bằng: 42.000m2; trong đó diện tích các công trình xây
dựng là 13.000m2.
- Công ty có ụ chìm với kích thước: chiều dài (L) 49m; chiều rộng (B)
16m; chiều rộng cửa ụ 9m, ụ có cao trình (H) 0,6m.
- Hệ thống triền dọc có thể đưa tàu có tự trọng 1200T lên để sửa chữa hoặc
hạ thủy tàu đóng mới, ngoài ra còn có hệ thống đường ray, tời ngang để có thể
đóng và sửa chữa nhiều tàu một lúc. Với độ sâu tự nhiên và chế độ nhật triều là
điều kiện thuận lợi cho công tác đóng mới tàu.
- Hệ thống cầu tàu có kích thước 100m x 10,5m có thể cập bến được tàu có
trọng tải 3000 tấn. Hệ thống cầu cảng có kích thước 42,5m x 8m có khả năng cập
bến được tàu trọng tải tới 1000 tấn và làm các dịch vụ xếp dỡ, vận chuyển khác.
- Nhà xưởng công nghiệp được xây dựng và bố trí theo quá trình công nghệ
đóng tàu. Tất cả được trang bị hệ thổng cẩu dầm với sức nâng 1:8 tấn, hệ thống
chiếu sáng bảo đảm.
SVTH: NGUYỄN QUỐC VIỆT
12
LỚP : QTKDTH – 21B
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
GVHD.THS. HÀ SƠN TÙNG
- Trong các phân xưởng đều được bố trí thiết bị phòng chống cháy nổ, khả
năng thông gió, chống tiếng ồn. Có hệ thống xử lý khói bụi, nước thải bảo đảm
vệ sinh môi trường.
Toàn bộ phân xưởng, cơ quan, phòng ban chức năng được bố trí hợp lý với
quy trình sản xuất của doanh nghiệp có diện tích:
- Nhà gia công chi tiết vỏ tàu:
900 m2
- Nhà đóng tàu số 1:
1.200 m2
- Nhà đóng tàu số 2:
1.200 m2
- Nhà xưởng Động lực:
900 m2
- Nhà xưởng van, ống:
1.050 m2
- Nhà xưởng gia công cơ khí:
900 m2
- Nhà xưởng Mộc, Trang trí:
450 m2
- Nhà xưởng Khí tài điện tử:
900 m2
- Nhà thử công suất + cung cấp năng lượng:
400 m2
- Hệ thống nhà kho, nhà để xe:
2.000 m2
- Hệ thống nhà chỉ huy điều hành, các phòng
- Quản lý nghiệp vụ và các công trình xây dựng khác: 3.100 m2
Với diện tích nhà xưởng, mặt bằng sản xuất như vậy, Công ty Hải Long có
được điều kiện tiên quyết để phát triển và mở rộng khả năng đóng mới và sửa
chữa được nhiều tàu cùng một lúc.
Các máy móc thiết bị phục vụ sản xuất trong Công ty là những tài sản cố
định quan trọng và cần thiết để tăng sản lượng, tăng năng suất lao động, giảm
chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm... Việc sử dụng triệt để về số lượng, thời
gian và công suất của máy móc thiết bị sản xuất và TSCĐ khác là một vấn đề có
ý nghĩa hết sức quan trọng đối với quá trình sản xuất kinh doanh của Công ty.
SVTH: NGUYỄN QUỐC VIỆT
13
LỚP : QTKDTH – 21B
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
GVHD.THS. HÀ SƠN TÙNG
PHẦN II: THỰC TRẠNG
SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG CỦA CÔNG TY
2.1. Một số chỉ tiêu kinh tế của công ty TNHH Một thành viên Đóng và sửa chữa tàu Hải Long giai đoạn 2008-2010
Bảng 3: Bảng tổng hợp các chỉ tiêu kinh tế 2008-2010
Đơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu
Năm 2008
Năm 2009
Chênh lệch
năm 2008-2009
Năm 2010
±
1.Tổng doanh thu
2.Tổng chi phí
3.Tổng lợi nhuận
4.Tổng tài sản
5.Tổng vốn CSH
Chênh lệch
năm 2009-2010
%
±
%
141.533.543.520
172.041.154.039
181.994.701.520
30.507.610.519
21.5
9.953.547.481
5.78
11.846.333.932
13.560.961.304
10.146.127.849
1.714.627.372
14.47
-3.414.833.455
-85.9
-30.47
2.764.395.597
3.974.992.853
2.763.729.838
1.210.597.256
43.79
1.211.2
63.015
295.284.716.361
369.045.744.847
290.657.754.144
73.761.028.486
24.97
-78.387.990.703
18.733.
071.84
9
9.15
6.25
-50
112.255.142.966
204.657.831.842
223.390.903.691
92.402.688.876
82.31
800
850
800
50
6.Tổng số công nhân viên
SVTH: NGUYỄN QUỐC VIỆT
14
LỚP : QTKDTH – 21B
-38.30
-5.88
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
7.Tổng lương bb nh quân
GVHD.THS. HÀ SƠN TÙNG
4.372.125
6.125.972
6.508.846
1.753.847
40.11
382.874
6.25
(Nguồn trích: Theo báo cáo tài chính năm 2008-2010
SVTH: NGUYỄN QUỐC VIỆT
15
LỚP : QTKDTH – 21B
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
GVHD.THS. HÀ SƠN TÙNG
Năm 2009 tổng doanh thu tăng lên so với năm 2008 là 30.507.610.519
đồng tương đương với tốc độ tăng là 21.5 % đây là con số đáng mừng cho doanh
nghiệp.Tuy nhiên chi phí năm 2009 tăng so với năm 2008 là 1.714.627.372 đồng
tương đương với tốc độ tăng là 14.47 % vỡ vậy tốc độ tăng của tổng chi phí là
quá lớn. Năm 2009 tình hình kinh doanh của công ty có nhiều thay đổi dẫn đến
tình trạng phải thay đổi chính sách nhân sự, số lượng công nhân viên trong công
ty tăng cũng 50 người. So với năm 2008,năm 2009 tình hình công ty làm ăn tốt
hơn.
Sang năm 2010 tổng doanh thu của doanh nghiệp tăng 181.994.701.520
đồng tương đương với tốc độ tăng là 5.78 %, chi phí của doanh nghiệp vẫn giữ ở
mức cao so với năm 2009 tuy nhiên tốc độ tăng của chi phí đó nhỏ hơn độ tăng
của tổng doanh thu. Lợi nhuận của doanh nghiệp giảm xuống một cách đáng kể
cụ thể lợi nhuận năm 2010 giảm 1.211.263.015 đồng tương đương với tốc độ
giảm 30.47%.Tốc độ giảm của lợi nhuận là quá lơn tuy nhiên so với tổng nguồn
vốn kinh doanh của doanh nghiệp thì lợi nhuận như trên chưa đảm bảo hiệu quả
sử dụng vốn trong doanh nghiệp. Trong năm 2010 tổng số công nhân viên giảm
xuống 50 người tương đương với tốc độ giảm 5.88% cùng với đó thì lương của
cán bộ nhân viên trong công ty cũng được tăng lên một cách đáng kể cụ thể tăng
382.874 đồng tương đương với tốc độ tăng là 6.25 %. Điều này cho thấy năm
2010 tình hình kinh doanh của doanh nghiệp không được tốt lắm so với những
năm trước.
SVTH: NGUYỄN QUỐC VIỆT
16
LỚP : QTKDTH – 21B
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
GVHD.THS. HÀ SƠN TÙNG
Bảng 4:Bảng cân đối kế toán Ngày 31 tháng 12 năm 2010
Phòng tài chính-công ty TNHH1 thành viên đóng và sửa chữa tàu Hải Long
Đơn vị tính:đồng
Tài sản
A.Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn
I.
Tiền
1. Tiền mặt tại quỹ
2. Tiền gửi ngân hàng
II.
Các khoản đầu tư chứng khoán
ngắn hạn
III. Các khoản phải thu
1. Phải thu của khách hàng
2. Trả trước cho người bán
3. Thuế GTGT được khấu trừ
4. Phải thu nội bộ
- Phải thu nội bộ khác
5. Các khoản phải thu khác
IV. Hàng tồn kho
1. Nguyên vật liệu nhập kho
2. Công cụ, dụng cụ
3. Chi phí SXKD dở dang
V.
Tài sản lưu động khác
1. Tạm ứng
2. Chi phí chờ kết chuyển
VI. Chi sự nghiệp
B. Tài sản cố định đầu tư dài hạn
I.
Tài sản cố định
1. Tài sản cố định hữu hình
- Nguyên giá tài sản
SVTH: NGUYỄN QUỐC VIỆT
Mã
số
100
110
111
112
Số đầu năm
Số cuối kì
102.427.297.310
25.484.225.120
1.717.879.294
23.766.345.826
100.460.501.154
2.847.873.704
1.536.462.669
1.311.411.035
5.761.212.322
1.157.106.294
20.120.028.667
8.453.577.461
120
130
131
132
6
.639.
425.
948
133
134
136
138
140
142
143
144
150
151
153
160
200
210
211
212
17
5.474.829.406
- 102.404.974
(1.468.751.847)
(1.468.751.847)
- 464.163.099
69.029.752.951
23.117.383.265
239.301.914
45.673.067.772
2.152.106.917
2.115.147.993
36.958.924
6.144.669.685
6.144.669.685
46.952.115
73.790.149.217
68.689.122.174
226.587.821
4.874.439.222
3.702.449.566
3.663.999.068
38.450.498
32.214.896.458
32.594.369.842
31.351.886.261
31.351.886.261
56.847.020.710
30.341.731.112
30.341.731.112
60.106.320.397
LỚP : QTKDTH – 21B
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
863.010.198
2.252.638.730Giá trị hao mòn 213
lũy kế
Tổng cộng tài sản230
250
II.
Chi phí xây dựng dở dang
Mã
Nguồn vốn
số
A Nợ phải trả
300
I.
Nợ ngắn hạn
310
1. Phải trả cho người bán
2. Người mua trả tiền trước
3. Thuế và các khoản phải trả cho
Nhà nước
313
314
4. Phải trả công nhân viên
316
5. Phải trả cho đơn vị nội bộ
6. Các khoản phải trả khác
II.
Nợ dài hạn
III.
4.379.616.451 5.053.109.977 Nợ
khác
B Nguồn vốn chủ sở hữu331
1. Chi phí phải trả
I.
Vốn quỹ
1. Nguồn vốn kinh doanh
2. Quỹ đầu tư phát triển
3. Quỹ dự phòng tài chính
4. Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản
II.
Nguồn kinh phí, quỹ khác
1. Quỹ dự phòng về trợ cấp mất việc
2. Quỹ khen thưởng phúc lợi
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN
GVHD.THS. HÀ SƠN TÙNG
(25.495.134.449
)
(29.764.589.285)
134.642.193.768
133.054.870.996
Số đầu năm
Số cuối kỳ
93.248.210.683
88.868.594.232
84.145.438.041
6.146.515.016
74.604.384.962
89.198.548.018
315
12.629.693.624
45.519.168.302
2.353.966.161
317
318
320
301.576.114
138.498.924
2.122.835.541
5.693.282.599
0
11.996.093.844
11.508.017.186
0
330
4.379.616.451
5.053.109.977
400
41.393.983.085
43.856.322.978
410
411
414
415
417
420
421
422
430
40.532.721.772
36.088.288.730
1.441.812.780
705.125.143
2.297.495.119
861.261.313
352.694.888
508.566.425
134.642.193.768
41.619.435.251
35.520.066.768
2.132.966.478
1.129.372.886
2.837.029.119
2.236.887.727
991.556.333
1.245.332.394
133.054.870.996
Qua bảng cân đối kế toán ta thấy tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn số
cuối kỳ chia cho số đầu năm là 0,98% và thấy giảm do mua nguyên liệu.
Khả năng thanh toán nợ đến hạn.
SVTH: NGUYỄN QUỐC VIỆT
LỚP : QTKDTH – 21B
18
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
GVHD.THS. HÀ SƠN TÙNG
Qua bảng ta cũng thấy nguồn kinh phí, quỹ khác tăng so với năm trước do
tình hình sản xuất kinh doanh tốt.
SVTH: NGUYỄN QUỐC VIỆT
19
LỚP : QTKDTH – 21B
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
GVHD.THS. HÀ SƠN TÙNG
2.2.
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong những năm vừa qua
Bảng 5: BẢNG BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY
Số liệu năm 2010
Phòng Tài chính Công ty TNHH 1 thành viên đóng và sửa chữa tàu Hải Long
T
T
Chỉ tiêu
Đơn vị tính
Năm 2008
I
1
Sản lượng và giá trị tổng sản lượng
Gía trị sản lượng hàng hóa thực hiện
103đồng
112.524.630
2
Gía trị sản lượng hàng hóa
103đồng
120.790.452
Gía trị tổng sản lượng
Chỉ tiêu tài chính
Tổng doanh thu, thu nhập
Doanh thu sản phẩm quốc phòng
Doanh thu sản phẩm kinh tế
Doanh thu từ hoạt động tài chính
Thu nhập khác
Tổng chi phí
Chi phí sản phẩm quốc phòng
Chi phí sản phẩm kinh tế
Chi phí hoạt động tài chính
Chi phí khác
103đồng
Tổng lợi nhuận
3
II
1
1.1
1.2
1.3
1.4
2
2.1
2.2
2.3
2.4
3
SVTH: NGUYỄN QUỐC VIỆT
Năm 2009
Năm 2010
Sosánh (%)
122.654.235
132.809.648
130.579.254
145.251.389
106.275.273
129.897.004
120,25
122.849.120
103đồng
103đồng
103đồng
103đồng
103đồng
103đồng
103đồng
103đồng
103đồng
103đồng
107.545.488
101.205.017
5.070.256
982.843
287.372
102.188.897
96.922.530
4.983.252
260.200
22.915
103đồng
5.356.591
116.908.531
102.543.809
11.546.003
564.778
187.890
109.786.301
97.765.107
13.987.048
122.675
23.987
5.453.768
123.380.324
103.746.386
19.102.734
487.764
43.440
117.578.040
98.420.365
19.058.012
72.768
26.895
5.802.284
20
LỚP : QTKDTH – 21B
108,32
Chênh lệch
(2008/2010)
116,05
+18.054.624
+24.460.937
115,60
+16.573.847
114,72
102,51
376,76
49,63
15,12
115,06
101,55
382,44
27,97
117,37
+15.834.836
+2.541.369
+14.032.478
-495.079
-243.932
+15.389.143
+1.497.835
+14.074.760
-187.432
+3.980
+445.693
- Xem thêm -