Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Sv le chi dung...

Tài liệu Sv le chi dung

.DOC
64
167
73

Mô tả:

BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP GVHD: THS. HÀ SƠN TÙNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH BÁO CÁO THỰC TẬP Chuyên đề: Giải pháp nâng cao hiệu quả khai thác tàu của đội tàu VINASHIP Đơn vị thực tập: Công ty cổ phần vận tải VINASHIP Họ tên sinh viên: Lê Chí Dũng Lớp: QT21B Khóa: 21 Hệ: Văn bằng hai tại chức Mã sinh viên: BH214344 Giáo viên hướng dẫn: Thạc sỹ Hà Sơn Tùng Tháng 03/2012 SVTH: Hoàng Thanh Loan Lớp QT21B 0 BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP GVHD: THS. HÀ SƠN TÙNG MỤC LỤC Mở đầu....................................................................................................Trang 2 Chương I: Tổng quan về VINASHIP............................................................3 1.1.Giới thiệu về Công ty cổ phần vận tải Vinaship....................................3 1.1.1 Thông tin chung về Công ty..........................................................3 1.1.2.Lịch sử hình thành và các giai đoạn phát triển của Công ty.........3 1.1.3.Chức năng và nhiệm vụ................................................................5 1.2.Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật ảnh hưởng đến hoạt động SXKD………...5 1.2.1.Cơ cấu tổ chức của công ty...........................................................5 1.2.2. Đặc điểm về tài chính...................................................................14 1.2.3. Đặc điểm về nguồn nhân lực, phương tiện..................................19 1.2.4 Đặc điểm thị trường......................................................................22 Chương II: Đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của đội tàu VINASHIP trong năm 3 năm 2008-2010.....................................25 2.1 Các hình thức khai thác tàu hiện nay mà VINASHIP đang áp dụng.....25 2.2 Thủ tục ký kết và thực hiện hợp đồng vận chuyển ( hoặc hợp đồng thuê tàu chuyến tại công ty trong những năm vừa qua..................................25 2.3 Đánh giá về kết quả tài chính trong hoạt động khai thác tàu của công ty trong những năm qua ............................................................................28 2.4 Đánh giá về tình hình lao động - tiền lương...........................................34 2.5 Đánh giá chỉ tiêu sản lượng vận chuyển của công ty trong những năm vừa qua..........................................................................................................38 2.6. Thành tựu , hạn chế, nguyên nhân.………………………………..…..40 Chương III: PHƯƠNG HƯỚNG, MỤC TIÊU ………………………....…43 Tài liệu tham khảo...........................................................................................45 Sinh viên : Lê Chí Dũng Lớp : QTKD 21B 1 BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP GVHD: THS. HÀ SƠN TÙNG MỞ ĐẦU Xu hướng toàn cầu hoá nền kinh tế thế giới đã và đang trở thành xu hướng chung của tất cả các quốc gia, các vùng lãnh thổ. Việt Nam cũng không nằm ngoài xu hướng ấy. Ngày 7/11/2006 đánh dấu một bước ngoặt quan trọng khi Việt Nam trở thành thành viên thứ 150 của tổ chức thương mại thế giới WTO. Gia nhập WTO tức là Việt Nam phải đón nhận những thời cơ cũng như chấp nhận cả những thách thức. Đó là cơ hội tích cực phát huy nội lực, thu hút ngày càng nhiều vốn đầu tư nước ngoài; tạo điều kiện cho đất nước ta có vị thế bình đẳng với các quốc gia khác; quảng bá hình ảnh Việt Nam tới tất cả các nước trong khu vực và trên thế giới. Mặt khác, trong quá trình hội nhập, các mặt hàng của ta cũng phải chịu sự cạnh tranh khốc liệt với hàng ngoại; đồng thời phải đối mặt với rất nhiều luật pháp quốc tế, từ đó dẫn đến việc gặp phải rất nhiều các vụ kiện, tranh chấp quốc tế. Biết nắm bắt cơ hội, vượt qua thử thách để bắt kịp với tốc độ phát triển của thế giới, hoặc tiếp tục bị tụt hậu trong dòng chảy của thời đại, đó chính là vấn đề chúng ta cần giải quyết. Trong xu hướng chung đó, ngành vận tải biển đóng vai trò đặc biệt quan trọng. Là một trong các doanh nghiệp vận tải biển lớn của Việt Nam hiện nay, để không bị tụt hậu so với các đối thủ cạnh tranh khác trên thị trường thì Công ty cổ phần vận tải biển VINASHIP phải không ngừng nâng cao năng lực cạnh tranh của mình, đặc biệt phải không ngừng nâng cao hiệu quả khai thác đội tàu vì kinh doanh vận tải biển là hoạt động chủ yếu của công ty. Được sự giúp đỡ của các cô chú trong công ty, sự hướng dẫn nhiệt tình của thầy giáo, em đã thực hiện chuyên đề thực tập tốt nghiệp với nội dung: " GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KHAI THÁC TÀU CỦA ĐỘI TÀU VẬN TẢI BIỂN VINASHIP" Sinh viên : Lê Chí Dũng Lớp : QTKD 21B 2 BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP GVHD: THS. HÀ SƠN TÙNG CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VINASHIP 1.1.Giới thiệu về Công ty cổ phần vận tải Vinaship 1.1.1 Thông tin chung về Công ty. Công ty cổ phần vận tải biển VINASHIP là một đơn vị sản xuất kinh doanh thực hiện chế độ hạch toán độc lập, có tư cách pháp nhân đầy đủ và có tài khoản mở tại Ngân hàng, được sử dụng con dấu riêng, có tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh là: VINASHIP JOINT STOCK COMPANY, gọi tắt là VINASHIP. Công ty cổ phần vận tải biển VINASHIP có trụ sở chính tại số 1 Hoàng Văn Thụ, Hải Phòng. Website : www.vinaship.com.vn Hình thức pháp lý: Công ty cổ phần Giấy chứng nhận ĐKKD số :02020022740 do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư thành phố Hải Phòng cấp lần đầu ngày 26/12/2006. Đăng ký thay đổi lần 1 vào 09/04/2009 Vốn điều lệ của công ty : 200.000.000.000 VNĐ Hình thức kinh doanh + Kinh doanh vận tải biển. + Đại lý hàng hải. + Môi giới hàng hải. + Đại lý vận tải hàng hoá và hành khách + Kinh doanh kho bãi. + Khai thác cầu cảng, xếp dỡ hàng hoá. Sinh viên : Lê Chí Dũng Lớp : QTKD 21B 3 BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP GVHD: THS. HÀ SƠN TÙNG 1.1.2.Lịch sử hình thành và các giai đoạn phát triển của Công ty cổ phần vận tải VINASHIP Năm 1956: Thành lập Quốc doanh vận tải Sông biển. Năm 1964: Tách bộ phận đường sông thành Công ty 102. Bộ phận đường biển thành Công ty Vận tải đường biển Việt Nam (Công ty 101) Năm 1964: Tiếp quản đoàn đánh cá Quảng Bình, loại tàu đánh cá vỏ sắt thành công ty 103. Ngày 04/10/1966: Cục Hàng Hải quyết định giải thể Công ty Vận tải đường biển Việt Nam để thành lập: + Đội tàu Giải Phóng: Quản lý đội tàu Giải Phóng, VTB, B và các tàu lớn (các tàu lớn chủ yếu sơ tán sang Trung Quốc, chờ thời cơ địch ngừng bắn Miền Bắc về vận tải vào tuyến khu 4). + Đội tàu Quyết Thắng: Quản lý đội tàu vận tải tuyến đường sông. Ngày 28/10/1967: Cục Đường biển ra quyết định giải thể Công ty 103, thành lập đội tàu Tự lực đảm nhận vận tải tuyến khu 4. Ngày 01/07/1970: Bộ Giao thông vận tải ra quyết định giải thể 3 đội tàu và thành lập công ty Vận tải biển Việt Nam (VOSCO). Ngày 01/04/1975: Bộ Giao thông vận tải ra quyết định thành lập Công ty Vận tải ven biển Việt Nam (VIETCOSHIP), quản lý toàn bộ khối tàu nhỏ của Công ty Vận tải biển Việt Nam gồm: VTB, B, tàu DWT dưới 1000 T, tàu Giải Phóng, khối vận tải xăng dầu đường sông, với số người là 3200 người. VOSCO quản lý 6 tàu lớn và 600 người. Ngày 01/04/1983: Bộ GTVT ra quyết định giải thể Công ty Vận tải ven biển, thành lập Xí nghiệp Vận tải biển trực thuộc Công ty Vận tải biển III (VINASHIP) được thành lập trên cơ sở xí nghiệp Vận tải nói trên bằng quyết định số 694/QĐ-TCCB của Bộ trưởng Bộ GTVT. Sinh viên : Lê Chí Dũng Lớp : QTKD 21B 4 BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP GVHD: THS. HÀ SƠN TÙNG Ngày 19/05/1984: Ngày treo biển khai trương Công ty VINASHIP. Ngày 23/03/1993: Bộ GTVT ra quyết định thành lập lại Công ty VINASHIP theo QĐ số 463/QĐ-TCCB. Ngày 06/09/2005: Bộ GTVT phê duyệt danh sách doanh nghiệp nhà nước trực thuộc Tổng công ty Hàng Hải Việt Nam thực hiện cổ phần hoá năm 2005 theo QĐ số 3292QĐ/BGTVT. Ngày 24/10/2006: Bộ GTVT phê duyệt phương án và chuyển Công ty Vận tải biển III, đơn vị thành viên của Tổng công ty Hàng Hải Việt Nam thành Công ty cổ phần theo QĐ số 2264/ QĐ/BGTVT. 1.1.3.Chức năng và nhiệm vụ của công ty cổ phần vận tải vinaship a, Liên doanh liên kết trên cơ sở hợp đồng kinh tế với các tổ chức vận tải, các chủ hàng, các ga cảng, các tổ chức dịch vụ giao nhận kho, bãi … để thực hiện liên hiệp vận chuyển hàng hóa từ các kho hàng chính đến các kho hàng cơ sở và chiều ngược lại b, Nhận ủy thác của chủ hàng và chủ phương tiện tổ chức thực hiện các dịch vụ vận tải, dịch vụ hàng hóa, hàng trong nước, hàng quốc tế, hàng nặng, thiết bị toàn bộ, dịch vụ giao nhận xếp dỡ, đóng gói, bảo quản và bãi gửi hàng trong quá trình tiếp nhận, vận tải 1.2.Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh 1.2.1.Cơ cấu tổ chức của công ty. Công ty cổ phần vận tải biển VINASHIP sẽ hoạt động theo Điều lệ Công ty do Đại hội đồng cổ đông thông qua, căn cứ theo các quy định của Luật doanh nghiệp và các văn bản pháp quy khác, dưới sự quản trị, điều hành và kiểm soát Sinh viên : Lê Chí Dũng Lớp : QTKD 21B 5 BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP GVHD: THS. HÀ SƠN TÙNG của Hội đồng quản trị, Ban Tổng giám đốc ( bao gồm Tổng giám đốc và các Phó tổng giám đốc) và Ban kiểm soát. Giúp việc cho Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát và Ban Tổng giám đốc là các phòng nghiệp vụ. Các phòng nghiệp vụ đã được cơ cấu lại từ 12 phòng xuống 11 phòng để tránh chồng chéo trong điều hành công việc. Các bộ phận trực tiếp sản xuất của Công ty bao gồm đội tàu (15 chiếc) và 3 đơn vị hạch toán phụ thuộc ( Xí nghiệp Dịch vụ vận tải, Đội sửa chữa phương tiện, Xí nghiệp xếp dỡ vận tải và Dịch vụ). Các chi nhánh của Công ty bao gồm: Chi nhánh tại Hạ Long, Chi nhánh tại Đà Nẵng và Chi nhánh tại TP. Hồ Chí Minh. Sau khi tiến hành cổ phần hoá xong, Công ty đã nghiên cứu hoàn thiện mô hình tổ chức theo hướng: - Các phòng nghiệp vụ thuộc khối văn phòng của Công ty đã được sắp xếp lại chỉ để thực hiện chức năng tham mưu, quản lý và tập trung vào các nhóm chính: + Quản lý nguồn nhân lực + Đầu tư và giám sát đầu tư + Tài chính + Thị trường và kinh doanh - Các chi nhánh thực hiện chức năng quản lý của VINASHIP và có thể phối hợp với các công ty con của VINASHIP thực hiện các công việc trực tiếp kinh doanh phát sinh tại địa phương nơi đặt chi nhánh. Sơ đồ tổ chức của Công ty như sau: Sinh viên : Lê Chí Dũng Lớp : QTKD 21B 6 BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI BIỂN VINASHIP ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG BAN KIỂM SOÁT HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ Xí nghiệp xếp dỡ và vận tải dịch vụ Xí nghiệp dịch vụ vận tải Phòng kinh doanh PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC TỔNG GIÁM ĐỐC PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC KD SX KHÁC KỸ THUẬT Phòng tài chính kế toán Phòng tổ chức cán bộ LĐ Phòng đầu tư phát triển đội tàu Phòng đối ngoại và ĐT TC Phòng đại lý tàu Phòng hành chính Phòng bảo vệ quân sự Đội giám sát kiểm tra biển BP thi đua TT Các chi nhánh tại TP.HC M, ĐN, HL Phòng pháp chế an toàn HH Phòng KHKT Phòng vật tư 7 CÁC PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI Ban quản lý an toàn và an ninh Đội sửa chữa p.tiện BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP GVHD: THS. HÀ SƠN TÙNG Sau đây là chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận trong công ty * Đại hội cổ đông Bao gồm tất cả các cổ đông có quyền biểu quyết, là cơ quan quyết định cao nhất của Công ty. Đại hội cổ đông có các quyền và nhiệm vụ sau: - Thông qua định hướng phát triển Công ty. - Quyết định loại cổ phần và tổng số cổ phần của từng loại được quyền chào bán; quyết định mức cổ tức hàng năm của từng loại cổ phần. - Chấp thuận cho ký kết các hợp đồng, giao dịch có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của Công ty. - Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên của Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát. Xem xét và xử lý các vi phạm của Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát gây thiệt hại cho Công ty và cổ đông của Công ty. - Quyết định tổ chức lại, giải thể Công ty. Quyết định sửa đổi, bổ sung Điều lệ Công ty, trừ trường hợp điều chỉnh vốn điều lệ do bán thêm cổ phần mới trong phạm vi số lượng cổ phần được quyền chào bán quy định tại Điều lệ Công ty. - Thông qua báo cáo tài chính hàng năm. - Các quyền và nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật và điều lệ Công ty. * Hội đồng quản trị Đây là cơ quan quản lý của Công ty, làm việc theo chế độ tập thể. Hội đồng quản trị gồm 5 thành viên do Đại hội đồng cổ đông bầu hoặc miễn nhiệm theo thể thức bỏ phiếu kín. Hội đồng quản trị có các quyền và trách nhiệm chủ yếu sau: Sinh viên : Lê Chí Dũng Lớp : QTKD 21B 8 BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP GVHD: THS. HÀ SƠN TÙNG - Quyết định chiến lược, kế hoạch phát triển trung hạn và kế hoạch kinh doanh hàng năm của Công ty. - Chấp thuận cho ký kết các hợp đồng, giao dịch có giá trị nhỏ hơn 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của công ty. - Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, ký hợp đồng, chấm dứt hợp đồng đối với Tổng giám đốc, Phó tổng giám đốc, Kế toán trưởng, người quản lý quan trọng khác của Công ty; quyết định mức lương và lợi ích khác của những người quản lý đó, trường hợp Chủ tịch Hội đồng quản trị kiêm Tổng giám đốc thì mức lương và thưởng của Tổng giám đốc do Đại hội đồng cổ đông quyết định. - Quyết định cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ Công ty, quyết định thành lập công ty con, lập chi nhánh, văn phòng đại diện và việc góp vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp khác. - Trình báo cáo quyết toán tài chính hàng năm lên Đại hội đồng cổ đông. - Chịu trách nhiệm tập thể và cá nhân trước pháp luật và Đại hội đồng cổ đông về những sai phạm trong quản lý, vi phạm điều lệ, vi phạm pháp luật gây thiệt hại cho Công ty. * Tổng giám đốc Tổng giám đốc là người đại diện theo pháp luật của Công ty. Tổng giám đốc do Hội đồng quản trị bổ nhiệm một trong số các thành viên Hội đồng quản trị hoặc thuê người khác. Tổng giám đốc không nhất thiết là cổ đông của Công ty. Tổng giám đốc là người điều hành công việc kinh doanh hàng ngày của Công ty trên cơ sở quyền hạn và nhiệm vụ được quy định tại điều lệ và hợp đồng lao động ký với Hội đồng quản trị; chịu sự giám sát của Hội đồng quản trị và chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị và pháp luật về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao. Nhiệm kỳ của Tổng giám đốc là 5 năm; có thể bổ nhiệm lại với số nhiệm kỳ không hạn chế. Sinh viên : Lê Chí Dũng Lớp : QTKD 21B 9 BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP GVHD: THS. HÀ SƠN TÙNG Giúp việc Tổng giám đốc có các Phó tổng giám đốc do Hội đồng quản trị bổ nhiệm và miễn nhiệm theo đề nghị của Tổng giám đốc. * Ban kiểm soát Ban kiểm soát là tổ chức thay mặt cổ đông để giám sát Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc trong việc quản lý và điều hành Công ty. Ban kiểm soát Công ty gồm 3 thành viên do Đại hội đồng cổ đông bầu và bãi miễn bằng thể thức bỏ phiếu kín trực tiếp. Các thành viên Ban kiểm soát bầu một người trong số họ làm trưởng ban kiểm soát để quản lý, điều hành hoạt động chung của Ban kiểm soát. Ban kiểm soát phải có hơn 2/3 thành viên thường trú ở Việt Nam và phải có ít nhất 1 thành viên là kế toán viên hoặc kiểm toán viên. * Bộ máy tổ chức quản lý hoạt động sản xuất (1) Phòng kinh doanh Là phòng nghiệp vụ tham mưu cho Tổng giám đốc quản lý khai thác đội tàu hiệu quả, chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Tổng giám đốc, có nhiệm vụ: - Tổ chức khai thác kinh doanh đội tàu, khai thác nguồn hàng, chỉ đạo đôn đốc hệ thống đại lý trong và ngoài nước nhằm thực hiện tốt kế hoạch sản xuất của Công ty. - Phối kết hợp với phòng Tài chính kế toán theo dõi chặt chẽ các khoản thu cước phí trong và ngoài nước cũng như các chi phí khác của đội tàu. - Theo dõi về thông tin liên lạc với đội tàu kể cả với các trung tâm thông tin điện tử về thời tiết khí tượng phục vụ cho đội tàu... (2) Phòng khoa học kỹ thuật Là phòng nghiệp vụ giúp Tổng giám đốc về quản lý kỹ thuật, định mức nhiên liệu, vật tư của đội tàu, chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Phó Tổng giám đốc kỹ thuật, quản lý kiểm soát việc thực hiện các tiêu chuẩn, quy trình, quy phạm về kỹ thuật, bảo quản, bảo dưỡng, sửa chữa phục vụ kinh doanh vận tải đạt hiệu quả. Sinh viên : Lê Chí Dũng Lớp : QTKD 21B 10 BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP GVHD: THS. HÀ SƠN TÙNG (3) Phòng tổ chức cán bộ- lao động Là phòng nghiệp vụ tham mưu giúp Tổng giám đốc về công tác tổ chức cán bộ, lao động tiền lương trong hoạt động kinh doanh khai thác. Quản lý khai thác, sử dụng lực lượng lao động của Công ty theo pháp luật phù hợp với chức năng, nhiệm vụ và đặc điểm của Công ty. - Tổ chức đào tạo, đào tạo lại, bồi dưỡng nâng cao trình độ nghiệp vụ chuyên môn cho CBCNV trong công ty đáp ứng yêu cầu công việc. - Lập kế hoạch lao động và tiền lương cho phù hợp với kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng năm. Xây dựng, sửa đổi các quy chế liên quan đến quản lý lao động, chi trả lương và các chế độ khác cho người lao động theo nội quy, quy chế của Công ty phù hợp với quy định của Bộ luật lao động. (4) Phòng Tài chính kế toán Là một phòng tham mưu cho Tổng giám đốc về quản lý hoạt động tài chính, hạch toán kinh tế, hạch toán kế toán trong toàn công ty. Quản lý kiểm soát các thủ tục thanh toán việc hạch toán đề xuất giúp công ty thực hiện các chỉ tiêu về tài chính. Có nhiệm vụ và quyền hạn sau: - Tổng hợp số liệu, báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, tình hình sử dụng tài chính vật tư, tiền vốn, bảo đảm quyền chủ động trong kinh doanh về tự chủ tài chính. Phân tích đánh giá hoạt động tài chính trong khai thác kinh doanh đội tàu, tìm ra biện pháp nhằm đạt được hiệu quả kinh tế. - Đề xuất những biện pháp điều chỉnh, xử lý kịp thời những sai lệch trong hoạt động kinh doanh và quản lý tài chính. (5) Phòng vật tư Là phòng nghiệp vụ giúp Tổng giám đốc về quản lý, cấp phát nhiên liệu, vật tư của toàn Công ty. Chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Phó tổng giám đốc kỹ thuật. Sinh viên : Lê Chí Dũng Lớp : QTKD 21B 11 BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP GVHD: THS. HÀ SƠN TÙNG - Chỉ đạo và trực tiếp xây dựng nội quy, quy chế quản lý nguyên, nghiên vật liệu cùng các định mức kinh tế kỹ thuật liên quan trình Tổng giám đốc phê duyệt để áp dụng vào thực tiễn của Công ty. - Xây dựng kế hoạch mua sắm, cung ứng vật tư, phụ tùng, nhiên liệu cho đội tàu và phòng ban trên cơ sở kế hoạch sản xuất kinh doanh của công ty. Chỉ đạo triển khai thực hiện kế hoạch đã được phê duyệt... (6) Phòng Pháp chế an toàn hàng hải Là phòng nghiệp vụ tham mưu cho Tổng giám đốc về công tác pháp chế an toàn hàng hải. Có nhiệm vụ và quyền hạn sau: - Quản lý, hướng dẫn thực hiện công tác pháp chế hàng hải, pháp luật Việt Nam và pháp luật Quốc tế có liên quan đến các tàu của Công ty. - Quản lý, theo dõi, hướng dẫn và thực hiện nghiệp vụ bảo hiểm đối với tàu biển, ô tô, tai nạn lao động trong toàn Công ty... (7) Phòng Đối ngoại và đầu tư tài chính Là phòng nghiệp vụ tham mưu cho Tổng giám đốc trong lĩnh vực quan hệ, giao dịch với các tổ chức doanh nghiệp trong và ngoài nước nhằm phục vụ cho việc nắm bắt thông tin, mở rộng thị trường, liên doanh liên kết, phát triển sản xuất kinh doanh. Giúp Tổng giám đốc xây dựng các phương án đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh của Công ty. (8) Phòng Hành chính Là phòng nghiệp vụ tham mưu giúp Tổng giám đốc công việc hành chính. Có nhiệm vụ và quyền hạn sau: - Quản lý về văn thư lưu trữ, lập kế hoạch mua sắm, hợp lý các trang thiết bị, văn phòng phẩm phục vụ yêu cầu quản lý sản xuất. - Quản lý đất đai, nhà cửa, khu vực văn phòng Công ty, lập kế hoạch xây dựng, sửa chữa văn phòng và các chi nhánh. Sinh viên : Lê Chí Dũng Lớp : QTKD 21B 12 BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP GVHD: THS. HÀ SƠN TÙNG - Quản lý và phục vụ đầy đủ cho yêu cầu làm việc, hội họp, đi lại lưu trú, đón tiếp khách, đảm bảo vệ sinh nội vụ môi trường cảnh quan văn minh lịch sự... (9) Phòng Bảo vệ quân sự Là phòng nghiệp vụ tham mưu giúp Tổng giám đốc công việc bảo vệ, quân sự. - Tổ chức triển khai công tác bảo vệ an ninh chính trị, an toàn trong công ty. Đảm bảo phòng cháy chữa cháy trong khuôn viên công ty. - Lên phương án bảo vệ cơ quan, thường xuyên kiểm tra đôn đốc thực hiện đầy đủ mọi quy định về công tác bảo vệ cơ quan cũng như phương tiện của Công ty khi cần đến sự bảo vệ để phục vụ cho sản xuất. - Tổ chức chỉ đạo, hướng dẫn về chống cướp biển và khủng bố trên biển... (10) Ban Quản lý an toàn và an ninh Là bộ phận nghiệp vụ tham mưu cho Tổng giám đốc trong lĩnh vực quản lý an toàn. Ban có nhiệm vụ và quyền hạn: - Quản lý, hướng dẫn thực hiện công tác an toàn hàng hải, bảo vệ môi trường biển trong toàn Công ty. Nghiên cứu để thực hiện Bộ luật quản lý an toàn quốc tế và bảo vệ môi trường biển ISM CODE trong đội tàu Công ty. - Nghiên cứu xây dựng hệ thống quản lý an toàn - Hướng dẫn các đơn vị triển khai và hoàn thiện hệ thống quản lý an toàn. (11) Đội giám sát kiểm tra Là bộ phận tham mưu cho Tổng giám đốc giám sát thực hiện việc chấp hành chính sách, pháp luật của Đảng, Nhà nước, nội quy quy chế trong phạm vi Công ty. (12) Bộ phận thi đua tuyên truyền Sinh viên : Lê Chí Dũng Lớp : QTKD 21B 13 BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP GVHD: THS. HÀ SƠN TÙNG Là bộ phận tham mưu cho Tổng giám đốc và lãnh đạo công ty về công tác thi đua lao động sản xuất, tổ chức thực hiện công tác tuyên truyền bằng nhiều hình thức rộng rãi. (13) Đội sửa chữa phương tiện Đội sửa chữa phương tiện được thành lập theo quyết định của Tổng giám đốc công ty, hoạt động dưới sự chỉ đạo trực tiếp của Tổng giám đốc công ty hoặc người được giám đốc công ty uỷ quyền. 1.2.2. Đặc điểm về tài chính Vốn là nhân tố không thể thiếu trong bất cứ một Công ty nào, tổng nguồn vốn cũng như kết cấu nguồn vốn cũng đều ảnh hưởng đến quy mô, đến hoạt động kinh doanh của Công ty. Để biết được nguồn lực, năng lực tài chính của Công ty, phải phân tích dựa vào các chỉ tiêu khác nhau.Dưới đây là Bảng cân đối kế toán tổng quát của Công ty trong ba năm trở lại đây Sinh viên : Lê Chí Dũng Lớp : QTKD 21B 14 BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP GVHD: THS. HÀ SƠN TÙNG Bảng 1: Bảng cân đối kế toán của công ty của các năm từ năm 2008 – 2010 Đơn vị: nghìn đồng Năm Chỉ tiêu 2008 2009 2010 2008 - 2009 CL 2009 - 2010 % A. Tài sản ngắn hạn CL % 157.669.762 133.769.336 13.312.894 9,22 23.900. 426 I. Tiền và các khoản tương đương tiền 65.587.902 77.548.960 20.082.077 11.961.058 18,24 -57.466.883 - 74,10 -2.000.000--2.000.000-1.Tiềền mặt 65.587.902 77.548.960 18.082.077 11.961.058 18,24 - 59.466.883 - 76,68 28.378.845 25.292.673 39.987.807 -3.086.172 - 10,87 14.695.134 58,10 III. Hàng tồn kho 25.602.809 41.032.651 34.530.554 15.429.842 60,27 -6.502.097 15,85 IV. Tài sản ngắn hạn khác 24.787.312 13.825.478 39.168.898 -10.961.834 - 44,22 25.343.420 183,3 ( = I + II + III + IV) 144.356.868 II. Các khoản phải thu ngắn hạn2. Các khoản tương đương tiền Sinh viên : Lê Chí Dũng Lớp : QTKD 21B 15 - 16,16 BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP GVHD: THS. HÀ SƠN TÙNG B. Tài sản dài hạn ( = I + II + III ) 864.111.468 I. Tài sản cố định II. Tài sản khác TỔNG CỘNG TÀI SẢN ( = A+ B) 849.782.221 900.021.614 1.032.095.491 1.045.634.859 51.358.488 5,94 130.164.903 50.239.393 5,91 132.073 .877 14,67 14,21 14.329.247 15.448.342 13.539.368 1.119.095 7,81 -1.908.974 - 12,36 1.008.468.336 1.073.139.718 1.179.404.195 64.671.382 6,41 106.264.477 9,9 828.349.391 39.663.009 5,5 65.996. 952 8,66 722.689.430 C. Nợ phải trả 915.469.956 762.352.439 1. Nợ ngắn hạn 255.299.722 333.203.069 318.055.026 77.973.347 30,54 -15.148.043 - 4,55 2. Nợ dài hạn 467.389.708 429.149.370 510.294.365 -38.240.338 - 8,18 81.144.995 18,9 310.817.279 351.063.805 21.049.957 7,26 40.246. 526 12,95 271.926.887 271.926.887 271.926.887 17.840.435 38.890.392 79.136.918 D. Vốn chủ sở hữu 289.767.322 1. Vốn điều lệ + các quỹ 2. Lợi nhuận sau thuế chưa Sinh viên : Lê Chí Dũng Lớp : QTKD 21B 16 21.049.957 7,26 40.246.526 12,95 BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP GVHD: THS. HÀ SƠN TÙNG phân phối TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN ( = C+ D ) Sinh viên : Lê Chí Dũng Lớp : QTKD 21B 17 1.012.456.752 1.073.169.718 1.179.413.196 60.712.966 5,99 106.243.478 9,89 BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP GVHD: THS. HÀ SƠN TÙNG 1.2.2.1. Đặc điểm về tổng nguồn vốn: Từ Bảng cân đối kế toán trên ta thấy, năm 2008 tổng nguồn vốn của Công ty đạt được 289.767.322.000 đồng, cuối năm 2009 nền kinh tế dần phục hội sau cuộc khủng hoảng kinh tế cuối năm 2008 – đầu năm 2009, công việc kinh doanh đã có khởi sắc hơn nhưng vẫn còn gặp rất nhiều khó khăn, tổng nguồn vốn của Công ty có tăng lên nhưng không nhiều, chỉ tăng 60.712.966.000 đồng, tương ứng với 5,99%. Đến năm 2010, Công ty hoạt động tốt hơn, đưa tổng nguồn vốn của Công ty tăng lên 9,89% so với năm 2009 và đạt 1.179.413.196.000 đồng, đạt mức cao nhất trong 3 năm gần đây. 1.2.2.2. Đặc điểm về kết cấu tài tài sản – nguồn vốn: Qua Bảng cân đối kế toán của Công ty hàng năm có được thống kê về tổng nguồn vốn và kết cấu trong đó như sau Sinh viên : Lê Chí Dũng Lớp : QTKD 21B 18 BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP GVHD: THS. HÀ SƠN TÙNG Bảng 2: Kết cấu tài chính của công ty cổ phần vận tải Vinaship: Đơn vị: nghìn đồềng Năm Nguồn vốn 2008 Giá trị 2009 Tỷ trọng Giá trị (%) Tổng tài sản 1.008.468.336 100 2010 Tỷ trọng Giá trị (%) 1.073.139.718 Tỷ trọng (%) 100 1.179.404.195 100 Tài sản cố định 849.782.221 84,26 900.021.614 83,87 1.032.095.491 87,51 Tài sản lưu động 158.686.115 15,74 173.118.104 16,13 147.308.704 12,49 100 Tổng nguồn vốn 1.012.456.752 100 1.073.169.718 1.179.4 13.196 100 Vốn vay 722.689.430 71,38 762.352.439 71,04 828.349.391 70,23 Vốn chủ sở hữu 289.767.322 28,62 310.817.279 28,96 351.063.805 29,77 Sinh viên : Lê Chí Dũng Lớp : QTKD 21B 19
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng