Mô tả:
Sự phát triển của tư tưởng quản trị
CHƯƠNG II
SỰ PHÁT TRIỂN
CỦA TƯ TƯỞNG
QUẢN TRỊ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG
Mô tả 3 hướng tiếp cận về quản trị trong quan điểm cổ
điển: quản trị quan liêu, quản trị khoa học và quản trị
tổng quát
Trình bày những đóng góp của quan điểm hành vi
Giới thiệu tư duy hệ thống và các kỹ thuật định lượng
trong quản trị.
Các thành tố chính (phương vị) trong quan điểm ngẫu
nhiên.
Những tác động của yêu cầu về chất lượng đối với thực
hành quản trị.
Nhận thức những xu hướng thay đổi trong nghiên cứu và
thực hành quản trị hiện nay.
CÁC QUAN ĐỂM QUẢN TRỊ
PHÂN THEO THỜI GIAN
Nơi làm việc định hướng công nghệ
Tổ chức học tập
Quan điểm chất lượng
Quan điểm ngẫu nhiên
Quan điểm hệ thống
Quan điểm hành vi
Quan điểm
truyền thống
1870
1880
1890
1900
1910
1920
1930
1940
1950
1960
1970
1980
1990
2000
2010
QUAN ĐIỂM TRUYỀN THỐNG
Quản trị quan liêu
Quản trị khoa học
Quản trị tổng quát
(Bureaucratic
management )
(Scientific
Management)
(Administrative
Management)
QUẢN TRỊ QUAN LIÊU
Quản trị quan liêu (Bureaucratic management)
được thực hiện dựa trên các quy tắc, hệ thống cấp
bậc, sự phân công lao động rõ ràng và các thủ tục
chi tiết.
Tác giả: Max Weber (1864-1920)
Giới thiệu 7 đặc điểm của tổ chức
7 ĐẶC ĐIỂM CỦA TỔ CHỨC (QUAN LIÊU)
Quy tắc (rules)
Những hướng dẫn chính thức cho hành vi của người
lao động khi đang làm việc
Tính khách quan (Impersonality)
Dựa trên các quy tắc để đối xử một cách khách quan
với người lao động
Phân công lao động (Division of Labor)
Phân chia công việc thành các nhiệm vụ đơn giản và
chuyên môn hóa hơn.
Cơ cấu quyền hành theo cấp bậc (Hierarchical
Structure)
7 ĐẶC ĐIỂM CỦA TỔ CHỨC (QUAN LIÊU)
Cơ cấu quyền hành (Authority Structure)
Quyền hành mang tính truyền thống
Quyền hành dựa trên uy tín
Quyền hành hợp pháp
Sự cam kết nghề nghiệp suốt đời
Tính hợp lí
LỢI ÍCH VÀ HẠN CHẾ
LỢI ÍCH
• Tính hiệu quả
• Sự nhất quán
• Tuân theo các quy tắc và
thủ tục
HẠN CHẾ
• Các quy tắc cứng nhắc và
tệ quan liêu
• Sự tham quyền
• Ra quyết định chậm
• Không tương thích với sự
thây đổi của công nghệ
• Không tương thích với sự
thây đổi của nhân viên
ĐÁNH GIÁ CHUNG QUAN ĐiỂM
QUẢN TRỊ QUAN LIÊU
Không phải tất cả các tổ chức quan liêu đều kém
hiệu quả
Cách tiếp cận này là hiệu quả nhất khi:
Một lượng lớn thông tin tiêu chuẩn phải được xử lý và
bằng phương pháp xử lý hiệu quả
Các nhu cầu của khách hàng đều được biết và ít thay
đổi
Công nghệ ổn định
Tổ chức phải phối hợp các hoạt động của một lượng
lớn nhân viên
QUẢN TRỊ THEO KHOA HỌC
Frederick W. Taylor (1856–1915): “Biết chính
xác cái bạn muốn người khác làm và sau đó hiểu
rằng họ đã làm một cách tốt nhất và tốn ít nhất”
Các tác giả khác:
Frank (1868–1924) và Lillian (1878–1972)
Gilbreth
Henry Lawrence Gantt
…
QUẢN TRỊ THEO KHOA HỌC
Frederick W. Taylor (1856–1915)
11
Sự
Sự khám
khám phá
phá thông
thông qua
qua phương
phương pháp
pháp khoa
khoa học
học những
những
yếu
yếu tố
tố cơ
cơ bản
bản trong
trong công
công việc
việc của
của con
con người
người thay
thay cho
cho
việc
việcdựa
dựavào
vàokinh
kinhnghiệm
nghiệm
22
Xác
Xácđịnh
địnhchức
chứcnăng
nănghoạch
hoạch định
địnhcủa
củanhà
nhàquản
quảntrị,
trị,thay
thay
vì
vì để
để cho
cho công
công nhân
nhân tự
tự ýý chọn
chọn phương
phương pháp
pháp làm
làm việc
việc
riêng.
riêng.
33
Lựa
Lựa chọn
chọn và
và huấn
huấn luyện
luyện công
công nhân
nhân một
một cách
cách khoa
khoa học
học
và
vàphát
pháttriển
triểntinh
tinhthần
thầnhợp
hợptác
tác
44
Phân
Phân chia
chia công
công việc
việc giữa
giữa người
người quản
quản trị
trị và
và công
công nhân
nhân
để
đểmỗi
mỗibên
bênlàm
làmtốt
tốtnhất
nhất
QUẢN TRỊ THEO KHOA HỌC
Frank Gilbreth (1868–1924)
Sử dụng “máy chụp ảnh” để nghiên cứu cử động của
người công nhân Æ hợp lý hóa cử động
Nghiên cứu ảnh hưởng của môi trường làm việc đến
năng suất lao động.
Lillian Gilbreth (1878–1972)
Chú trọng khía cạnh con người trong công nghiệp
Ngày làm việc tiêu chuẩn cho công nhân
• Nghỉ giải lao
• Thời gian dành cho ăn trưa…
QUẢN TRỊ THEO KHOA HỌC
Henry Lawrence Gantt:
Tập trung vào tính dân chủ trong công nghiệp
Làm cho khoa học quản trị mang tính nhân
đạo
• Con người là yếu tố quan trọng nhất
• Người làm thuê và người đi thuê đều phải chia
sẻ quyền lợi chung
• Tiền lương lũy tiến và tiền thưởng
Biểu đồ Gantt
ĐÁNH GIÁ QUẢN TRỊ THEO KHOA HỌC
Hiểu chưa đầy đủ khía cạnh con người trong
quản trị Æ quên yếu tố xã hội
Tiền bạc không phải là động lực thúc đẩy duy
nhất
Æ Hướng trọng tâm vào hiệu quả quản trị ở cấp tác
nghiệp
Æ Những khía cạnh tổng quát của quản trị không
được chú trọng
QUẢN TRỊ TỔNG QUÁT
Henry Fayol (1841–1925)
Tác phẩm: “Quản trị công nghiệp và quản trị
tổng quát”
Các lĩnh vực hoạt động cơ bản của tổ chức:
•
•
•
•
•
•
Sản xuất
Thương mại (mua, bán, trao đổi)
Kế toán (gồm cả thống kê)
Tài chính (tìm và sử dụng vốn)
An ninh (bảo toàn tài sản và nhân viên)
Các hoạt động quản trị tổng quát (các chức năng quản trị)
Các chức năng quản trị (các hoạt động quản trị tổng
quát): Hoạch định – Tổ chức – Phối hợp – Điều khiển
– Kiểm tra.
Phẩm chất và huấn luyện quản trị
QUẢN TRỊ TỔNG QUÁT
Henry Fayol (1841–1925)
14 nguyên tắc quản trị
Phân công lao động
Quyền hành
Kỷ luật
Thống nhất mệnh lệnh
Thống nhất chỉ huy
Đặt lợi ích của cá nhân dưới lợi ích chung
Thù lao
Tập trung hóa
Chuỗi quyền hành
QUẢN TRỊ TỔNG QUÁT
Henry Fayol (1841–1925)
14 nguyên tắc quản trị
Tập trung hóa
Chuỗi quyền hành
Trật tự
Công bằng
Sự ổng định nhân viên và công việc
Sáng tạo
Tinh thần đồng đội
ĐÁNH GIÁ QUAN ĐIỂM TRUYỀN THỐNG
QUAN ĐIỂM QUẢN TRỊ HÀNH VI
Mary Parker Follett (1868–1933)
Quản trị là một quá trình liên tục không ngừng
Chú trọng mối quan hệ giữa các nhân viên
trong việc giải quyết vấn đề
Đóng góp chủ yếu:
Phương pháp giải quyết các mâu thuẫn trong một tổ
chức Æ nguyên tắc thống nhất
Việc đề ra mệnh lệnh và chấp hành mệnh lệnh phải
xuất phát từ mối quan hệ giữa người ra lệnh và người
thi hành lệnh
Quản trị viên phải hiểu được vị trí của mỗi cá nhân
trong tổ chức
QUAN ĐIỂM QUẢN TRỊ HÀNH VI
Chester Barnard (1886–1961)
Tổ chức như là những hệ thống có tính xã hội, nó đòi
hỏi sự cộng tác của các nhân viên để hoạt động một
cách hiệu quả.
Lý thuyết chấp nhận quyền hành – nhân viên tuân
thủ mệnh lệnh nếu
• hiểu những đòi hỏi từ mệnh lệnh của cấp trên
• tin tưởng rằng mệnh lệnh này phù hợp với các mục tiêu của tổ
chức
• có được những lợi ích khi tuân thủ theo mệnh lệnh này
• Có đủ khả năng để thực thi mệnh lệnh
- Xem thêm -