Mô tả:
SỰ PHÁT TRIỂN CỦA LÝ thuyết quản trị
LOGO
Chương 2
18/04/2015
Năm học 2011-2012
1
NỘI DUNG CHƯƠNG
1
Lý thuyết quản trị cổ điển
2
Lý thuyết tâm lý - xã hội
3
Lý thuyết định lượng về quản trị
4
Lý thuyết quản trị hiện đại
18/04/2015
Năm học 2011-2012
2
I. Lý thuyết quản trị cổ điển
1. Lý thuyết quản trị khoa học
a. Frederick W.Taylor (1856 - 1915)
Phát triển phương pháp khoa học
để hướng dẫn công nhân thay vì để
họ tự ý chọn cách làm riêng.
Nên dành nhiều thời gian và công
sức để lập kế hoạch hoạt động thay
vì tham gia công việc của người
thừa hành.
18/04/2015
Năm học 2011-2012
3
1. Lý thuyết quản trị khoa học
a. Frederick W.Taylor (1856 - 1915)
Các nhà quản trị nên sử dụng các biện
pháp kinh tế để động viên công nhân
hăng hái làm việc.
Phân chia trách nhiệm, quyền hạn và
quyền lợi một cách hợp lý giữa nhà quản
trị và người thừa hành.
18/04/2015
Năm học 2011-2012
4
1. Lý thuyết quản trị khoa học
b. Henry Lawrence Gantt (1861-1919)
Đưa ra hệ thống chỉ
tiêu công việc và hệ
thống khen thưởng
cho công nhân và
quản trị viên đạt và
vượt chỉ tiêu.
Năm 1917: Phát triển
biểu đồ Gantt.
18/04/2015
Năm học 2011-2012
5
1. Lý thuyết quản trị khoa học
c. Lilian Gilbreth (1878 - 1972) và Frank Gilbreth
(1868 - 1924)
Năng suất lao động
quyết định đến hiệu
quả.
Phát triển một hệ
thống các thao tác để
hoàn thành một công
tác.
18/04/2015
Năm học 2011-2012
6
c. Tóm tắt lý thuyết quản trị khoa học
- Những đóng góp:
Phát triển kỹ năng quản trị thông qua phân công và
chuyên môn hóa quá trình lao động, hình thành qui
trình sản xuất dây chuyền.
Nhấn mạnh vai trò quan trọng của việc tuyển chọn
và huấn luyện nhân viên, dùng đãi ngộ để tăng
năng suất lao động.
Nhấn mạnh việc giảm giá thành để tăng hiệu quả,
dùng những phương pháp có tính hệ thống và hợp
lý để giải quyết các vấn đề quản trị.
Xem quản trị như là một đối tượng nghiên cứu khoa
học.
18/04/2015
Năm học 2011-2012
7
c. Tóm tắt lý thuyết quản trị khoa học
- Những hạn chế:
Chỉ áp dụng tốt trong trường hợp môi
trường ổn định.
Vấn đề nhân bản ít được quan tâm.
Cố áp dụng những nguyên tắc quản trị
phổ quát cho mọi hoàn cảnh mà không
nhận thấy tính đặc thù của môi trường.
Quá chú tâm đến vấn đề kỹ thuật.
Koontz gọi lý Năm
thuyết
này là lý thuyết
học 2011-2012
“Cây gậy và củ cà rốt”.
18/04/2015
8
2. Lý thuyết quản trị hành chính và tổng
quát
a. Lý thuyết quản trị của Henry Fayol
(1841-1925)
14 nguyên tắc quản trị:
1. Phân công lao động
2. Phân quyền
3. Kỷ luật
4. Thống nhất chỉ huy
5. Thống nhất mệnh lệnh
6. Lợi ích của cá nhân lệ thuộc vào lợi ích chung
18/04/2015
Năm học 2011-2012
9
a. Lý thuyết quản trị của Henry Fayol (1841-1925)
14 nguyên tắc quản trị:
7. Thù lao tương xứng
8. Tập trung và phân quyền
9. Chuỗi quyền hành
10. Trật tự
11. Công bằng
12. Ổn định nhiệm vụ
13. Sáng tạo
14. Đoàn kết
18/04/2015
Năm học 2011-2012
10
b. Lý thuyết quản trị của Maz Weber (18641920)
-
Cấp cao có quyền điều khiển cấp
thấp.
-
Mọi hoạt động trong tổ chức đều căn
cứ vào những quy định, luật lệ được
lập thành vản bản.
-
Mối quan hệ giữa các cấp dựa trên
quy định về quyền hạn và nghĩa vụ.
-
Năng lực chuyên môn là nền tảng
cho sự thăng tiến, tuyển dụng hay
sa thải.
18/04/2015
Năm học 2011-2012
11
c. Lý thuyết quản trị của Chester Barnard (1886 1961)
-
Năm 1938, cho ra đời tác phẩm “Các
chức năng của quản trị”.
-
Đối với tổ chức: Tổ chức là một hệ thống
hợp tác nhiều người.
-
Đối với cá nhân: Nhấn mạnh yếu tố quyền
hành trong tổ chức.
Cấp dưới hiểu rõ mệnh lệnh.
Nội dung ra lệnh phải phù hợp
với mục tiêu tổ chức.
Phù hợp với lợi ích cấp dưới.
Có khả năng thực hiện mệnh
Năm học 2011-2012
lệnh.
18/04/2015
12
3. Tóm tắt lý thuyết quản trị cổ điển
a. Các đóng góp:
- Về mặt lý thuyết.
Đặt nền tảng cho quản trị học hiện đại.
- Về giá trị thực tiễn:
Áp dụng vào quản trị các CSKD, các cơ quan
chính quyền,…
Khắc phục tình trạng quản trị luộm thuộm, tùy
tiện tại các cơ sở sản xuất.
Công việc đi vào qui củ và nề nếp.
18/04/2015
Năm học 2011-2012
13
3. Tóm tắt lý thuyết quản trị cổ điển
b. Những hạn chế.
- Xem con người là “Con người thuần lý
kinh tế”.
- Xem tổ chức là hệ thống khép kín.
- Nhiều người nghi ngờ về giá trị thực
tiễn của 14 nguyên tắc quản trị của
Fayol.
- Các lý thuyết xuất phát từ kinh nghiệm,
thiếu cơ sở vững chắc của sự nghiên
Năm học 2011-2012
cứu khoa học.
18/04/2015
14
II. Lý thuyết tâm lý - xã hội
1.Lý
- thuyết quản trị của Hugo Munsterberg
2.Lý thuyết quản trị của Mary Parker Follett
(1968 - 1933)
18/04/2015
Năm học 2011-2012
15
3. Những đóng góp của Elton Mayo (1880 - 1949)
và cuộc nghiên cứu nhà máy Hawthorne
- Kết luận từ nghiên cứu nhà máy
Hawthorne:
Những yếu tố phi vật chất (nhu cầu về sự
thừa nhận, an toàn,…) quan trọng hơn
những điều kiện vật lý của công việc.
Làm việc là một hoạt động nhóm.
Thái độ và hiệu quả trong công việc của
người công nhân bị ảnh hưởng bởi những
nhu cầu xã hội.
18/04/2015
Năm học 2011-2012
16
4. Lý thuyết quản trị của Abraham Maslow
(1908 – 1970)
18/04/2015
Năm học 2011-2012
17
5. Tóm tắt các lý thuyết quản trị tâm lý - xã hội
a. Những đóng góp:
- Cải tiến cách thức và tác phong của nhà
lãnh đạo.
- Giúp các nhà quản trị có thêm những
kiến thức và kỹ thuật để có thể sử dụng
hiệu quả tài nguyên con người.
b. Những hạn chế:
- Quá chú ý đến yếu tố xã hội của con
người dẫn đến sự thiên lệch: khái niệm
“con người xã Năm
hội”.
học 2011-2012
18/04/2015
18
III. Lý thuyết định lượng về quản trị
1. Quá trình hình thành và những tư
tưởng cơ bản của lý thuyết
- Xuất phát từ chiến tranh thế giới thứ
hai.
- Đề cao vai trò của các quyết định
quản trị.
- Tìm cơ sở khoa học cho các quyết
định.
18/04/2015
Năm học 2011-2012
19
2. Nội dung của lý thuyết
- Nhấn mạnh đến phương pháp khoa học
trong việc giải quyết các vấn đề quản trị.
- Sử dụng các mô hình toán học.
- Áp dụng các phương pháp tiếp cận có hệ
thống để giải quyết vấn đề.
- Định lượng hóa các yếu tố có liên quan, áp
dụng các phương pháp toán học vào
thống kê.
- Quan tâm đến các yếu tố kinh tế, kỹ thuật
hơn các yếu tố tâm lý - xã hội.
học 2011-2012
- Đi tìm các quyếtNămđinh
tối ưu trong hệ thống
18/04/2015
20
- Xem thêm -