Mô tả:
Sự phát triển của các
học thuyết quản trị
NHÓM NVT
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
Đỗ Ngọc Minh Nhật – 256
Cao Thị Kiều Như – 312
Lâm Huỳnh Thanh Trúc – 383
Hứa Minh Tân – 267
Võ Thị Diễm Trang - 296
Võ Phạm Minh Trí – 298
Triệu Lê Trung Thiện – 285
Lê Hoài Vũ – 395
Hoàng Đức Trung – 382
Phạm Như Thuần – 363
Sự phát triển của các học thuyết quản trị
I/ Bối cảnh lịch sử:
1. Vấn đề tổ chức và quản lý trước thế kỷ XVIII
2. Hai sự kiện quan trọng
II/ Những tư tưởng quản trị trong nửa đầu thế kỷ XX
1. Lý thuyết quản trị khoa học
2. Lý thuyết quản trị hành chính
3. Lý thuyết tâm lý xã hội
4. Lý thuyết định lượng
5. Lý thuyết tiến trình
6. Lý thuyết tình huống
III/ Một số lý thuyết quốc tế hiện đại
1. Trường phái quốc tế Tây Âu
2. Trường phái quốc tế châu Á
I/
BỐI CẢNH LỊCH SỬ
1/ Vấn đề tổ chức và quản lý trước tk XVIII
- Quản trị cùng tuổi với văn minh nhân loại.
- Đến thế kỷ 18, cuộc Cách mạng công nghiệp đã
chuyển sản xuất từ phạm vi gia đình sang nhà máy
Quy mô và độ phức tạp gia tăng, việc nghiên cứu
quản trị bắt đầu trở nên cấp bách, song cũng chỉ tập trung
vào kỹ thuật sản xuất hơn nội dung của hoạt động quản
trị.
I/
BỐI CẢNH LỊCH SỬ
2/ Hai sự kiện quant trọng trước thế kỷ XX
- Hai sự kiện trước thế kỷ 20 đã đóng vai trò đặc biệt
quan trọng trong việc thúc đẩy nghiên cứu họat động
quản trị là:
Thứ nhất, vào năm 1776, Adam Smith đã đưa ra một
học thuyết kinh tế cổ điển, tác phẩm Của cải có của các
quốc gia
Thứ hai, và có ảnh hưởng quan trọng đến hoạt động
quản trị trong giai đọan trước thế kỷ 20 là cuộc CÁCH
MẠNG CÔNG NGHIỆP
II/ NHỮNG TƯ TƯỞNG QUẢN TRỊ
TRONG NỬA ĐẦU THẾ KỶ XX:
1) Lý thuyết quản trị khoa học
2) Lý thuyết quản trị hành chính
3) Lý thuyết tâm lý xã hội
4) Lý thuyết định lượng
5) Lý thuyết tiến trình
6) Lý thuyết tình huống
1/LÝ THUYẾT QUẢN TRỊ KHOA HỌC
Frederick Winslow
Taylor
• Quản trị phân
xưởng” (Shop
Management) 1906
• Những nguyên tắc
quản trị khoa học”
(Principles of
Scientific
Management) năm
1911
Frank và Lillian
Gilbreth
Henry L..Gaunt
• Loại bỏ những
thao tác thừa, tìm
ra phương pháp tốt
nhất để hoàn thành
công việc.
• quan tâm đến đời
sống công nhân
nhưng tư tưởng đó
chưa được đón
nhận nhiều.
• Đưa ra loại biểu đồ
nhằm theo dõi tiến
độ sản xuất, lựa
chọn phương pháp
sản xuất tối ưu,
• -Đi tiên phong
trong việc nhấn
mạnh yếu tố con
người. Bổ sung
chế độ trả lương có
thưởng
1/ LÝ THUYẾT QUẢN TRỊ KHOA HỌC
Những nguyên tắc của TAYLOR
Phát triển một phương pháp khoa học cho từng phần
công việc của mỗi cá nhân
Lựa chọn và huấn luyện công nhân một cách khoa học,
mỗi công nhân chuyên về một công việc.
Hợp tác chân thành với công nhân. Sử dụng biện pháp
kinh tế để động viên công nhân: trả lương theo sản
phẩm
Phân chia công bằng công việc và trách nhiệm giữa
quản trị và công nhân.
1/ LÝ THUYẾT QUẢN TRỊ KHOA HỌC
Ưu điểm:
- Làm việc chuyên môn hóa
- Tuyển dụng và đào tạo nhân viên một cách chuyên nghiệp
- Hạ giá thành
- Xem quản trị như một nghề và là đối tượng khoa học.
- Từ đó tăng năng suất lao động và có hiệu quả.
Nhược điểm:
- Quan niệm không đầy đủ về tổ chức, về hiệu quả, về năng
suất lao động
- Chưa chú trọng nhu cầu xã hội và nhu cầu tinh thần con
người
- Trọng tâm của quản trị là ở người thừa hành
2/LÝ THUYẾT QUẢN TRỊ HÀNH CHÍNH
Henry Fayol
Các nhà
nghiên cứu
tiêu biêu
Max Weber
Chester
Barnard
Herbert
Simon
2/ LÝ THUYẾT QUẢN TRỊ HÀNH CHÍNH
Henry Fayol : “Quản trị công nghiệp và quản
trị tổng quát”
- - Hoạt động quản trị phải được tách khỏi các hoạt
động nghiệp vụ trong kinh doanh.
- Các nhà quản trị phải được huấn luyện, đào tạo
để có những phẩm chất nhất định
- Năng suất lao động của con người trong tập thể
tuỳ thuộc vào sự sắp xếp, tổ chức của nhà quản trị
2/ LÝ THUYẾT QUẢN TRỊ HÀNH CHÍNH
14 Nguyên tắc của Fayol
- Chuyên môn hóa
- Quyền hạn đi đôi với trách nhiệm
- Tính kỷ luật cao
- Thống nhất chỉ huy, điều khiển
- Thống nhất lãnh đạo
- Lợi ích cá nhân phụ thuộc vào lợi ích tổ chức
- Thù lao tương xứng với công việc
2/ LÝ THUYẾT QUẢN TRỊ HÀNH CHÍNH
14 Nguyên tắc của Fayol:
- Sự tập trung: Fayol ủng hộ vấn đề tập trung quyền lực
- Trật tự thứ bậc
- Trật tự
- Tính công bằng hợp lý
- Ổn định nhiệm vụ
- Sáng kiến
- Đoàn kế
2/ LÝ THUYẾT QUẢN TRỊ HÀNH CHÍNH
Đóng góp
- Có giá trị trong thực hành lãnh đạo và quản trị
- Thiết lập một cơ cấu tổ chức hợp lý, hiệu quả trên cơ sở
đề cao các nguyên tắc chính sách và tính hợp lý của tổ
chức
- Công việc của nhân viên trở nên đơn giản hơn vì sản
phẩm đã được tiêu chuẩn hoá về mặt chất lượng
2/ LÝ THUYẾT QUẢN TRỊ HÀNH CHÍNH
Hạn chế
- Nguyên tắc, cứng nhắc, quan liêu, tìm cách mở rộng và bảo vệ
quyền lực chỉ chú trọng đến nguyên tắc và quyền hành trong tổ
chức
- Tốc độ ra quyết định chậm, không phù hợp với sự thay đổi
công nghệ do cơ cấu tổ chức quá rườm rà
- Chưa chú ý đầy đủ đến mặt tâm lý và môi trường xã hội của
người lao động, hệ thống khép kín chưa chỉ rõ mối quan hệ với
khách hàng, đối thủ nhà cung cấp,...
- Chỉ hiệu quả trong một tổ chức ổn định. Một số nguyên tắc của
Fayol không có giá trị thực tiễn, xa rời thực tế
3/ LÝ THUYẾT TÂM LÝ XÃ HỘI
Nguyên nhân phát sinh:
Con người là yếu tố khó sử dụng nhất và dễ gây
lãng phí nhất
Công việc nào cũng cần thực hiện thông qua con
người
3/ LÝ THUYẾT TÂM LÝ XÃ HỘI
Robert Owen
Hugo
Munsterberg
• Yếu tố nhân lực trong tổ chức
• Yếu tố tâm lý con người với công
việc họ được giao phó
• “Yếu
Elton Mayo
Mary Parker
Follet
tố xã hội” mới chính là nguyên
nhân tăng năng suất lao động
• Tác phong tập thế sẽ ảnh hưởng
đến tác phong cá nhân
• Yếu tố tâm lý trong quản
trị trong hoạt động nhóm
3/ LÝ THUYẾT TÂM LÝ XÃ HỘI
Abraham
Maslow
Doulas Mc
Gregor
Chris
Argyris
• Lý thuyết “ Bậc thang nhu cầu”
• Quản trị cần dựa vào sự thỏa
mãn nhu cầu của con người
• Lý thuyết tác phong quản trị
• Thay thế cơ chế kiểm tra bằng
cơ chế phối hợp hoạt động
• Yếu tố đời sống tổ chức
• Nhà quản trị hữu hiệu: tạo điều
kiện cho nhân viên mình ứng xử tốt
3/ LÝ THUYẾT TÂM LÝ XÃ HỘI
Nội dung chính:
Nhà quản trị cần quan tâm đến:
Sự quan trọng của yếu tố tâm lý và sự tự thể hiện mình
của công nhân
Quản trị con người không phải là vấn đề đơn giản, chủ
quan.
3/ LÝ THUYẾT TÂM LÝ XÃ HỘI
Ưu điểm:
- Chú trọng đến người lao động và tòan bộ đời sống của
họ (kinh tế, tinh thần, tình cảm), nên tạo động lực cho tổ
chức phát triển
Nhược điểm:
- Do ứng dụng triết học và tâm lý học vào kinh doanh
mà không qua thử nhiệm nên tư tưởng quản trị của bà
chưa trở thành một học thuyết đầy đủ.
4/ LÝ THUYẾT ĐỊNH LƯỢNG
Dựa trên phương pháp toán và thống kê trong lĩnh vực
quân sự trong suốt thế chiến thứ II.
Sau thế chiến II, nhiều kỹ thuật quân sự được áp dụng
trong kinh doanh.
Phát triển mô hình toán kinh tế với sự trợ giúp của máy
tính điện tử
- Xem thêm -