BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
CAO THỊ ĐƯỜNG
SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG
VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ GIAO NHẬN VẬN TẢI
CỦA CÔNG TY EXPOLANKA VIỆT NAM
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Tp. Hồ Chí Minh, Năm 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
CAO THỊ ĐƯỜNG
SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG
VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ GIAO NHẬN VẬN TẢI
CỦA CÔNG TY EXPOLANKA VIỆT NAM
Chuyên ngành: Kinh Doanh Thương Mại
Mã số: 60340121
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. Nguyễn Đức Trí
Tp. Hồ Chí Minh, Năm 2014
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ kinh tế này là công trình nghiên cứu của bản
thân, được đúc kết từ quá trình học tập, nghiên cứu và từ kinh nghiệm thực tiễn
công tác tại công ty Expolanka trong thời gian qua. Các thông tin được trích dẫn và
số liệu được sử dụng trong luận văn là hoàn toàn trung thực.
Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2014
Tác giả luận văn
Cao Thị Đường
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ, HÌNH VẼ
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI ............................................................................1
1. Lý do chọn đề tài ...................................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................. 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................ 2
4. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................... 2
5. Điểm khác biệt của đề tài ......................................................................................... 3
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của nghiên cứu......................................................... 4
7. Kết cấu của luận văn ................................................................................................. 4
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ................................5
2.1 Cơ sở thực tiễn của đề tài ...................................................................................... 5
2.1.1 Tổng quan thị trường dịch vụ giao nhận vận tải tại Thành Phố Hồ Chí Minh ... 5
2.1.2 Tổng quan về công ty Expolanka Việt Nam ....................................................... 7
2.1.2.1. Giới thiệu chung.............................................................................................. 7
2.1.2.2. Các loại hình dịch vụ của Expolanka tại Việt Nam ........................................ 8
2.1.2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Expolanka tại Việt Nam năm 2013 ......... 9
2.1.2.4. Đánh giá điểm mạnh, điểm yếu trong hoạt động kinh doanh dịch vụ giao
nhận vận tải của công ty Expolanka Việt Nam ........................................................... 9
Điểm mạnh ................................................................................................................... 9
Điểm yếu .................................................................................................................... 10
2.1.2.5. Thực tiễn đánh giá chất lượng dịch vụ tại công ty Expolanka Việt Nam ..... 11
2.2 Cơ sở lý thuyết của đề tài ................................................................................................11
2.2.1 Dịch vụ .............................................................................................................. 11
2.2.1.1 Khái niệm dịch vụ .......................................................................................... 11
2.2.1.2 Đặc điểm dịch vụ ........................................................................................... 12
2.2.1.3 Phân loại dịch vụ ............................................................................................ 13
2.2.2 Dịch vụ giao nhận vận tải ................................................................................. 14
2.2.2.1 Khái niệm giao nhận vận tải .......................................................................... 14
2.2.2.2 Đặc điểm dịch vụ giao nhận vận tải ............................................................... 15
2.2.3 Chất lượng dịch vụ và chất lượng dịch vụ giao nhận vận tải ........................... 16
2.2.3.1 Chất lượng dịch vụ ......................................................................................... 16
2.2.3.2 Chất lượng dịch vụ giao nhận vận tải ............................................................ 17
2.2.3.3 Các mô hình chất lượng dịch vụ .................................................................... 17
2.2.4 Sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ giao nhận vận tải .............. 23
2.2.4.1 Sự hài lòng của khách hàng ........................................................................... 23
2.2.4.2 Sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ giao nhận vận tải ........... 24
2.2.5 Mối quan hệ giữa chất lượng dịch vụ và sự hài lòng của khách hàng .............. 25
2.2.6 Mô hình nghiên cứu và các giả thuyết .............................................................. 26
Tóm tắt chương 2 ....................................................................................................... 28
CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU .........................................................................29
3.1. Quy trình nghiên cứu .......................................................................................... 29
3.2. Nghiên cứu định tính.......................................................................................... 30
3.2.1. Phương pháp nghiên cứu định tính .................................................................. 30
3.2.2. Kết quả nghiên cứu định tính và hiệu chỉnh thang đo ..................................... 31
3.3. Nghiên cứu định lượng ...................................................................................... 33
3.3.1. Bảng câu hỏi nghiên cứu định lượng .............................................................. 33
3.3.2. Phương pháp chọn mẫu nghiên cứu ................................................................. 34
3.3.3. Phương pháp thu thập thông tin ....................................................................... 35
3.3.4. Phương pháp phân tích xử lý dữ liệu ............................................................... 35
3.3.4.1. Phân tích thống kê mô tả mẫu nghiên cứu ...............................................................36
3.3.4.2. Phân tích độ tin cậy Cronbach’s Alpha ...................................................................36
3.3.4.3. Phân tích nhân tố khám phá EFA .............................................................................36
3.3.4.4. Phân tích hồi quy tuyến tính bội ..............................................................................37
Tóm tắt chương 3 ....................................................................................................... 38
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..........................................................................39
4.1. Thống kê mẫu nghiên cứu ................................................................................... 39
4.2. Phân tích hệ số Cronbach’s Alpha ...................................................................... 44
4.2.1. Phân tích hệ số Cronbach’s Alpha cho thang đo chất lượng dịch vụ .............. 44
4.2.2. Phân tích hệ số Cronbach’s Alpha cho thang đo sự hài lòng .......................... 45
4.3. Phân tích nhân tố khám phá EFA ....................................................................... 46
4.3.1. Phân tích EFA cho thang đo chất lượng dịch vụ ............................................. 46
4.3.2. Phân tích EFA cho thang đo sự hài lòng.......................................................... 50
4.4. Hiệu chỉnh mô hình nghiên cứu và các giả thuyết .............................................. 51
4.5. Phân tích tương quan .......................................................................................... 51
4.5.1. Xác định biến độc lập, biến phụ thuộc ............................................................. 51
4.5.2. Phân tích tương quan ....................................................................................... 53
4.6. Phân tích hồi quy tuyến tính bội ......................................................................... 54
4.6.1. Kết quả phân tích hồi quy, đánh giá mô hình và kiểm định giả thuyết.................. 54
4.6.2. Kiểm định các giả định hồi quy ....................................................................... 57
4.7. Kiểm định sự khác biệt trong sự hài lòng của khách hàng. ................................ 59
4.7.1 Kiểm định sự khác biệt trong sự hài lòng của khách hàng về loại hình doanh
nghiệp. ....................................................................................................................... 59
4.7.2. Kiểm định sự khác biệt trong sự hài lòng của khách hàng về thời gian sử
dụng dịch vụ. ............................................................................................................. 60
Tóm tắt chương 4 ....................................................................................................... 61
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý CHO NHÀ QUẢN TRỊ ..................................62
5.1 Kết luận ...........................................................................................................................62
5.2 Hàm ý cho nhà quản trị ...................................................................................................63
5.2.1 Nhóm kiến nghị nhằm nâng cao khả năng đáp ứng dịch vụ ............................. 63
5.2.2 Nhóm kiến nghị nhằm nâng cao sự đảm bảo dịch vụ ....................................... 64
5.2.3 Nhóm giải pháp nhằm gia tăng độ tin cậy ........................................................ 65
5.2.4 Nhóm kiến nghị đối với thành phần hữu hình và mức độ đồng cảm................ 66
5.3. Những hạn chế của nghiên cứu và hướng nghiên cứu tiếp theo ......................... 67
Tóm tắt chương 5 ....................................................................................................... 67
PHỤ LỤC 1: DANH SÁCH CHUYÊN GIA THAM GIA PHỎNG VẤN ................. 3
PHỤ LỤC 2. BẢNG CÂU HỎI PHỎNG VẤN CHUYÊN GIA ............................... 4
PHỤ LỤC 3. KẾT QUẢ PHỎNG VẤN CHUYÊN GIA ........................................... 7
PHỤ LỤC 4. BẢNG CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG ............................ 10
PHỤ LỤC 5: DANH SÁCH KHÁCH HÀNG TRẢ LỜI BẢNG CÂU HỎI HỢP LỆ .. 13
PHỤ LỤC 11. KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH CÁC GIẢ THUYẾT HỒI QUY................ 45
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.2. Bảng kê lượng hàng hóa vận chuyển của Expolanka Việt Nam năm 20139
Bảng 3.1 Mã hóa thang đo chất lượng dịch vụ .........................................................32
Bảng 3.2 Mã hóa thang đo sự hài lòng của khách hàng ............................................33
Bảng 4.1. Bảng thống kê loại dịch vụ các công ty đang sử dụng .............................42
Bảng 4.2: Cronbach’s Alpha của thang đo chất lượng dịch vụ ...............................44
Bảng 4.3. Cronbach’s Alpha của thang đo sự hài lòng .............................................46
Bảng 4.4. Kiểm định KMO và Bartlett’s Test trong phân tích EFA cho thang đo
chất lượng dịch vụ - Kết quả lần 1...........................................................46
Bảng 4.5. Kết quả phân tích EFA lần thứ 1 ..............................................................47
Bảng 4.6. Kiểm định KMO và Bartlett’s Test trong phân tích EFA cho thang đo
chất lượng dịch vụ - Kết quả lần 2...........................................................48
Bảng 4.7. Kết quả phân tích EFA lần thứ 2 ..............................................................49
Bảng 4.8. Kiểm định KMO và Bartlett’s Test trong phân tích EFA cho thang đo sự
hài lòng ....................................................................................................50
Bảng 4.9. Kết quả phân tích EFA cho thang đo sự hài lòng .....................................51
Bảng 4.10. Các nhân tố và biến quan sát trong mô hình hồi quy bội .......................52
Bảng 4.11. Ma trận tương quan Pearson ...................................................................53
Bảng 4.12. Đánh giá độ phù hợp của mô hình ..........................................................55
Bảng 4.13. Kiểm định độ phù hợp của mô hình .......................................................55
Bảng 4.14. Kết quả phân tích hồi quy bội .................................................................55
Bảng 4.15. Kết quả kiểm định các giả thuyết ...........................................................57
Bảng 4.16. Phân tích Anova sự hài lòng của khách hàng đối với loại hình doanh nghiệp
.................................................................................................................60
Bảng 4.17. So sánh trung bình mức độ hài lòng theo loại hình doanh nghiệp .........60
Bảng 4.18. Phân tích Anova sự hài lòng của khách hàng về thời gian sử dụng dịch vụ..61
Bảng 4.19. So sánh trung bình mức độ hài lòng theo thời gian sử dụng dịch vụ .....61
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hình 2.1. Mô hình 5 khoảng cách chất lượng dịch vụ ..............................................18
Hình 2.2. Các nhân tố tác động đến chất lượng cảm nhận dịch vụ ...........................22
Hình 2.3. Mô hình nghiên cứu đề nghị .....................................................................26
Hình 3.1. Quy trình nghiên cứu ...............................................................................30
1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI
1. Lý do chọn đề tài
Toàn cầu hóa làm cho các nền kinh tế xích lại gần nhau hơn và tiến tới hội
nhập kinh tế quốc tế. Trao đổi thương mại giữa các quốc gia và lãnh thổ trên thế
giới ngày càng phát triển. Nằm trong khu vực kinh tế phát triển năng động nhất thế
giới, Việt Nam được xem là một trong những địa điểm mới thu hút nhà đầu tư nước
ngoài với lợi thế cạnh tranh về giá nhân công, chi phí sản xuất, chính sách mở cửa
và thu hút đầu tư nước ngoài. Trong đó, dịch vụ giao nhận vận tải quốc tế là một
phần không thể tách rời của hoạt động thương mại quốc tế này.
Mặt khác, khi thời điểm thị trường Logistics Việt Nam mở cửa hoàn toàn vào ngày
11/01/2014 theo quy định của WTO thì sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp cung
cấp dịch vụ Logistics ngày càng trở nên quyết liệt. Trong bối cảnh có nhiều doanh
nghiệp cung cấp dịch vụ giao nhận vận tải quốc tế như hiện nay, các doanh nghiệp
xuất nhập khẩu càng có nhiều cơ hội để lựa chọn đơn vị cung cấp dịch vụ giao nhận
vận tải với chi phí thấp và chất lượng cao. Chính vì vậy, sự hài lòng của khách hàng
giữ vai trò cực kỳ quan trọng đối với sự thành công của doanh nghiệp kinh doanh
dịch vụ giao nhận vận tải. Đằng sau sự hài lòng của khách hàng chính là lòng trung
thành của khách hàng đối với doanh nghiệp. Vì vậy doanh nghiệp nào có được sự
hài lòng của khách hàng càng cao thì lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp đó càng
lớn, nó mang lại lợi nhuận và sự phát triển bền vững cho doanh nghiệp trong bất kỳ
ngành kinh doanh nào, kể cả logistics.
Gắn bó với công ty trong một thời gian dài, tác giả hiểu được những điểm
mạnh và điểm yếu trong hoạt động cung cấp dịch vụ cũng như có những trăn trở về
chất lượng dịch vụ của đơn vị. Tác giả nhận thấy rằng nghiên cứu sự hài lòng của
khách hàng là vấn đề cấp thiết, giúp công ty Expolanka biết được cảm nhận của
khách hàng về chất lượng dịch vụ hiện tại của mình, hiểu rõ hơn về nhu cầu của
khách hàng, từ đó có những kiến nghị cải tiến dịch vụ phù hợp hơn. Vì vậy tác giả
đã lựa chọn đề tài nghiên cứu: "Sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ
giao nhận vận tải của công ty Expolanka Việt Nam" để phần nào có thể giúp các
2
nhà quản trị công ty hoạch định chiến lược kinh doanh và cải tiến chất lượng dịch
vụ nhằm nâng cao sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ giao nhận vận tải của
đơn vị đồng thời góp phần làm tăng năng lực cạnh tranh cho doanh nghiệp tại thị
trường Việt Nam.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài được nghiên cứu với ba mục tiêu sau:
-
Xác định các nhân tố của chất lượng dịch vụ tác động đến sự hài lòng của
khách hàng.
-
Đo lường mức độ hài lòng của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ giao
nhận vận tải của Expolanka tại Việt Nam.
-
Đề xuất các kiến nghị nhằm nâng cao sự hài lòng của khách hàng về chất
lượng dịch vụ giao nhận vận tải của công ty Expolanka tại Việt Nam.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Sự hài lòng của khách hàng đối với chất lượng dịch
vụ giao nhận, vận tải của công ty Expolanka.
Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu được thực hiện đối với dịch vụ giao nhận
vận tải bằng đường biển và đường hàng không, khai thuê hải quan, kho bãi mà công
ty Expolanka đang cung cấp trên thị trường Việt Nam, khảo sát được thực hiện đối
với các khách hàng của công ty Expolanka trên cả ba Miền Bắc, Trung và Nam.
4. Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu được thực hiện qua hai giai đoạn: nghiên cứu định tính (nghiên
cứu sơ bộ) và nghiên cứu định lượng (nghiên cứu chính thức).
Nghiên cứu định tính:
-
Được thực hiện bằng phương pháp phỏng vấn chuyên gia, là những người có
nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực logistics và là đại diện của khách hàng sử
dụng dịch vụ của công ty Expolanka.
-
Nghiên cứu này nhằm mục đích bổ sung những tiêu chí đánh giá, điều chỉnh
thang đo và bổ sung bảng câu hỏi phục vụ cho quá trình nghiên cứu định lượng.
3
-
Sau khi kết thúc quá trình phỏng vấn, tất cả các ý kiến đóng góp của chuyên
gia sẽ được tổng hợp lại và tiến hành điều chỉnh bảng câu hỏi. Sau đó bảng câu hỏi
khảo sát sẽ được phỏng vấn thử 10 người để kiểm tra mức độ rõ ràng của câu từ và
điều chỉnh lần nữa trước khi gởi đi khảo sát chính thức.
Nghiên cứu định lượng:
-
Bảng câu hỏi được gởi qua thư điện tử và qua skype để khách hàng trả lời.
Đồng thời tác giả cũng gọi điện giải thích cho đáp viên hiểu đúng nội dung bảng
câu hỏi để đảm bảo khách hàng trả lời đúng những gì họ suy nghĩ. Nghiên cứu này
nhằm mục đích kiểm định thang đo, mô hình lý thuyết và các giả thuyết thông qua
khảo sát thực tế.
-
Mẫu được lựa chọn theo phương pháp thuận tiện, phi xác xuất.
-
Đối tượng được khảo sát là nhân viên, trưởng/phó phòng xuất nhập khẩu,
logistics, giám đốc, phó giám đốc trong các công ty có sử dụng dịch vụ giao nhận,
vận tải của công ty Expolanka tại Việt Nam, là những người thường xuyên tiếp xúc
và hiểu rõ về dịch vụ của công ty Expolanka.
-
Sử sụng thang đo likert với 5 mức độ (từ mức 1 là hoàn toàn không đồng ý,
đến mức 5 là hoàn toàn đồng ý).
-
Kết quả khảo sát sẽ được nhập liệu vào phần mềm xử lý số liệu thống kê SPSS
16.0 để tiến hành: (1) đánh giá độ tin cậy Cronbach’s Alpha của thang đo và phân
tích nhân tố khám phá EFA để xác định các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của
khách hàng; (2) kiểm định sự phù hợp của mô hình lý thuyết và các giả thuyết
nghiên cứu bằng phương pháp phân tích hồi quy.
5. Điểm khác biệt của đề tài
Qua quá trình tìm kiếm thông tin ở thư viện trường Đại học Kinh tế
Tp.HCM, đã có nhiều đề tài nghiên cứu về những khía cạnh khác nhau đối với dịch
vụ logistics và cũng có rất nhiều đề tài đo lường sự hài lòng của khách hàng về chất
lượng dịch vụ logistics của các công ty logistics tại Việt Nam. Tuy nhiên chưa có đề
tài nào đi sâu vào nghiên cứu chất lượng dịch vụ logistics cũng như dịch vụ giao
nhận vận tải mà công ty Expolanka đã và đang cung cấp.
4
Trong phạm vi nội bộ công ty, đây là nghiên cứu đầu tiên thực hiện Đo
lường sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ giao nhận vận tải của công
ty Expolanka tại Việt Nam dựa trên mô hình lý thuyết về chất lượng dịch vụ và sự
hài lòng của khách hàng. Là cơ sở giúp các nhà quản trị của công ty Expolanka đưa
ra chính sách hợp lý để nâng cao chất lượng dịch vụ nhằm thỏa mãn hơn nữa nhu
cầu khách hàng, thu hút thêm khách hàng mới và tăng cường khả năng cạnh tranh
cho doanh nghiệp tại thị trường Việt Nam.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của nghiên cứu
Ý nghĩa khoa học: Trong phạm vi ngành, kết quả nghiên cứu có thể được
dùng làm tài liệu tham khảo cho các nghiên cứu tiếp theo trong việc đo lường chất
lượng dịch vụ logistics cũng như dịch vụ giao nhận vận tải.
Ý nghĩa thực tiễn: Kết quả nghiên cứu sẽ giúp cho các cấp lãnh đạo và cấp
quản lý của công ty Expolanka thấy rõ mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến sự hài
lòng của khách hàng đối với dịch vụ mà công ty đang cung cấp. Đây là cơ sở cho
việc đề ra những chiến lược cải tiến chất lượng dịch vụ, nâng cao sự hài lòng của
khách hàng, thu hút thêm khách hàng mới, tăng năng lực cạnh tranh và mở rộng thị
phần cho doanh nghiệp.
7. Kết cấu của luận văn
Luận văn bao gồm 5 chương chính như sau:
Chương 1: Tổng quan về đề tài
Chương 2: Cơ sở khoa học và mô hình nghiên cứu
Chương 3: Thiết kế nghiên cứu
Chương 4: Kết quả nghiên cứu
Chương 5: Kết luận và Hàm ý cho nhà quản trị
5
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
Trong chương 1, tác giả đã giới thiệu Tổng quan về đề tài: Lý do hình thành
đề tài, mục tiêu nghiên cứu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu, phương pháp nghiên
cứu cũng như điểm khác biệt của đề tài. Bên cạnh đó tác giả cũng trình bày ý nghĩa
khoa học và thực tiễn mà đề tài mang lại. Trong chương 2, tác giả sẽ trình bày cơ
sở khoa học của đề tài và mô hình nghiên cứu.
2.1 Cơ sở thực tiễn của đề tài
2.1.1 Tổng quan thị trường dịch vụ giao nhận vận tải tại Thành Phố Hồ Chí
Minh
Việt Nam được đánh giá là quốc gia có điều kiện tự nhiên và vị trí địa lý vô
cùng thuận lợi để phát triển ngành Logistics với trên 17.000 km đường nhựa, hơn
3.200 km đường sắt, 42.000 km đường thủy, 266 cảng biển, 20 sân bay và hàng
tram cửa khẩu quốc tế, quốc gia lớn nhỏ nằm dọc theo chiều dài đất nước.
Tuy chỉ mới xuất hiện tại Việt Nam nhưng ngành dịch vụ giao nhận vận tải đã
và đang từng bước góp phần rất lớn vào công cuộc phát triển kinh tế Việt Nam.
Theo thống kê của bộ Công Thương, dịch vụ Logistics ở Việt Nam đóng góp 1520% GDP (khoảng 12 ty USD) của cả quốc gia. Nếu chỉ tính riêng khâu quan trọng
nhất của Logistics là giao nhận vận tải, chiếm từ 40-60% chi phí thì cũng đã là một
thị trường dịch vụ khổng lồ. Điều này cho thấy, dịch vụ Logistics có ý nghĩa rất
quan trọng đối với nền kinh tế Việt Nam và ngược lại Việt Nam đang dần trở thành
thị trường đầy hấp dẫn cho các doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực này, đặc
biệt là thị trường Thành Phố Hồ Chí Minh. Tại hội nghị thượng đỉnh Chuỗi cung
ứng 2012 diễn ra tại Thành Phố Hồ Chí Minh., các chuyên gia cho rằng lĩnh vực
Logistics tại Thành Phố Hồ Chí Minh. trong vài năm tới có thể tăng trưởng gấp 2
hoặc 3 lần so với tốc độ tăng trưởng kinh tế. Theo bảng đánh giá xếp hạng chỉ số
hoạt động hiệu quả của ngành logistics, Việt Nam đang đứng thứ 53 trên thế giới và
thứ 5 trong khu vực với tốc độ phát triển trung bình 20% mỗi năm.
6
Theo thống kê ở VN hiện có khoảng gần 1.000 công ty Logistics chính thức
đang hoạt động, trong đó có khoảng 18% là công ty nhà nước; 70% là công ty
TNHH, doanh nghiệp tư nhân; 10% các đơn vị giao nhận chưa có giấy phép và 2%
công ty logistics do nước ngoài đầu tư vốn. Nếu so sánh về số lượng thì số lượng
doanh nghiệp logistics Việt Nam chiếm tỷ lệ áp đảo, nhưng về thị phần các doanh
nghiệp nội chỉ chiếm chưa đầy 20 - 25% thị phần, trong khi các doanh nghiệp
logistics ngoại chiếm gần như toàn bộ phân khúc thị trường lớn.
Đa số các công ty giao nhận vận tải hay công ty Logistics lớn của thế giới đã có
mặt tại Việt Nam từ đầu thập niên 1990. Ban đầu thành lập văn phòng đại diện, sau
đó chuyển sang góp vốn liên doanh và sau cùng là công ty 100% vốn nước ngoài.
Một vài công ty lớn trên danh nghĩa vẫn nhờ một công ty Việt Nam làm đại lý. Tuy
nhiên mọi hoạt động đều do phía nước ngoài quản lý, các doanh nghiệp Việt Nam
thường không can thiệp được nhiều ngoài việc hưởng phí đại lý trên mỗi hợp đồng
dịch vụ. Các hợp đồng vận chuyển hoặc cung cấp dịch vụ chuỗi cung ứng tại Việt
Nam của các công ty lớn như Nike, Adidas, Nortel, Carrefour... thường do các công
ty toàn cầu như Kuehne Nagel, Schenker, Panalpina, DHL, Damco, Expeditor,
UPS.. Các công ty Việt Nam khó cạnh tranh vì chưa có tên tuổi trên thị trường quốc
tế, phần vì các cuộc đấu thầu hàng năm của các tập đoàn lớn thường diễn ra ở nước
ngoài. Bên cạnh đó, các doanh nghiệp FDI thường chiếm tỷ trọng lớn trong lượng
hàng hóa xuất khẩu, có xu hướng sử dụng công ty giao nhận vận tải hay logistics
của nước họ, ví dụ như các công ty Nhật sử dụng Yusen Logistics, Yamato... Các
công ty Đức thường dùng Kuehne Nagel, Schenker, DHL các công ty Mỹ thường sử
dụng UPS, FedEx, Expeditor...
Các hãng tàu lớn hiện nay có các công ty logistics riêng như APL có APL
Logistics, NYK có NYK Logistics, OOCL có OOCL Logistics, Maersk có Damco
logistics... những đơn vị này có lợi thế về thương hiệu cũng như sức mạnh tài chính,
đang hoạt động và ngày phát triển mạnh tại thị trường Việt Nam.
7
Việt Nam có một số công ty giao nhận vận tải hay công ty logistics có chút ưu
thế, như các công ty nhà nước: Vinalines, Viconship, Vietrans, Vinafreight...; các
công ty có nguồn gốc quốc doanh nay đã cổ phần hóa, như: Công ty CP Kho vận
Miền Nam (Sotrans), Công ty CP Giao nhận Kho vận Ngoại thương (Vinatrans),
Công ty CP Gemadept; hoặc các công ty mới thành lập trực thuộc các công ty quản
lý cảng vụ, kho bãi,... như Tân Cảng Logistics. Các công ty này được thừa hưởng
những lợi thế nhất định về cơ sở hạ tầng, tiềm lực tài chính trước đây. Tuy nhiên, số
doanh nghiệp còn lại chủ yếu là nhỏ lẻ và manh mún. Đây là các doanh nghiệp nhỏ,
ít vốn và nhân lực thì đa số < 30 người/công ty. Dịch vụ cung cấp chủ yếu chỉ đơn
giản như khai thuê hải quan, vận chuyển nội địa và bán cước vận tải quốc tế.
Với việc Việt Nam thực hiện các cam kết về tự do hoá dịch vụ Logistics trong
WTO và Hội nhập ASEAN về Logistics theo lộ trình 4 bước đến năm 2014 là: Tự
do hoá thương mại, dỡ bỏ rào cản thuế; Tạo cơ hội cho doanh nghiệp trong lĩnh vực
logistics; Nâng cao năng lực quản lý logistics và Phát triển nguồn nhân lực, Việt
Nam phải mở cửa hoàn toàn thị trường logistics vào năm 2014. Sự cạnh tranh trong
ngành logistics tại Việt Nam sẽ ngày càng gay gắt hơn với sự gia nhập ngày càng
nhiều các công ty logistics lớn trên thế giới.
2.1.2 Tổng quan về công ty Expolanka Việt Nam
2.1.2.1. Giới thiệu chung
-
Tên giao dịch: Công ty TNHH Expolanka Việt Nam
-
Văn Phòng chính tại Thành Phố Hồ Chí Minh: Lầu 12, Tòa nhà Saigon Prime,
107-109-111 Nguyễn Đình Chiểu, Phường 6, Quận 3 Thành Phố Hồ Chí Minh
Điện Thoại: 848-39306233 Fax: 848-39306235
-
Văn Phòng tại Hà Nội: Phòng 405A, lầu 4, Số 105 Láng Hạ, Phường Láng Hạ,
Quận Đống Đa, Hà Nội
Điện Thoại: 844-35627842; Fax: 844-35627843
8
-
Văn Phòng tại Hải Phòng: Phòng 402, Khách sạn Dầu Khí, 441 Đà Nẵng,
Thành Phố Hải
Điện Thoại: 844-35627842; Fax: 844-35627843
-
Expolanka gia nhập thị trường Việt Nam: 22/11/2007 dưới hình thức văn
phòng đại diện
-
Giám đốc/Đại diện pháp luật: Bentotabaduge T.m Kevin Perera
-
Giấy phép kinh doanh: 411022000157 | Ngày cấp: 22/11/2007
-
Mã số thuế: 0305338347
-
Hoạt động chính: Dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất/nhập khẩu bằng đường
hàng không, đường biển, khai thuê hải quan, vận chuyển nội địa, kho bãi
-
Tổng số nhân viên tại Việt Nam: 42 người
-
Tổng doanh thu năm 2013: 1.2 triệu USD
-
Tổng lợi nhuận năm 2013:
-
Loại hình doanh nghiệp đối với hoạt động giao nhận vận tải hiện tại: doanh
240. 000 USD
nghiệp 100%.
-
Thế mạnh: dịch vụ giao vận tải hàng hóa xuất khẩu bằng đường hàng không,
chiếm gần 80% doanh thu và lợi nhuận của công ty.
2.1.2.2. Các loại hình dịch vụ của Expolanka tại Việt Nam
-
Dịch vụ giao nhận vận tải đường biển
-
Dịch vụ giao nhận vận tải đường hàng không
-
Dịch vụ giao nhận vận tải đường biển và hàng không kết hợp
-
Dịch vụ khai thuê hải quan
-
Dịch vụ kho vận
-
Dịch vụ kho ngoại quan
9
2.1.2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Expolanka tại Việt Nam năm 2013
Tổng lượng hàng hóa vận chuyển của Expolanka Việt Nam năm 2013
Bảng 2.2. Bảng kê lượng hàng hóa vận chuyển của Expolanka Việt Nam năm 2013
DỊCH VỤ
XUẤT
KHẨU
NHẬP
KHẨU
TỔNG
CỘNG
1. Giao nhận vận tải đường hàng không (tấn)
6.000 tons
159 tons
6.159 tons
Hàng lẻ - LCL (cbm)
2.400 cbm 520 cbm
2.920 cbm
Hàng container - FCL (TEU)
2.820 teu
3.235 teu
2. Giao nhận vận tải đường biển
415 teu
(Nguồn: Tài liệu nội bộ Expolanka Việt Nam – 2013)
2.1.2.4. Đánh giá điểm mạnh, điểm yếu trong hoạt động kinh doanh dịch vụ
giao nhận vận tải của công ty Expolanka Việt Nam
Điểm mạnh
Công ty Expolanka Việt Nam có mạng lưới kết nối rộng lớn trên toàn thế giới
với hơn 59 chi nhánh của tập đoàn và hơn 300 đại lý ngoài tập đoàn hiện diện trên
115 quốc gia, là lợi thế giúp Expolanka có được những hợp đồng cung cấp dịch vụ
logistics cho những công ty, tập đoàn đa quốc gia trên thế giới như Forever 21,
Wetseal, Tom Tailor, Mast Industry....
Đội ngũ lãnh đạo công ty có kinh nghiệm lâu năm trong ngành, đã từng làm
việc tại nhiều quốc gia có dịch vụ Logistics phát triển trên thế giới nên có khả năng
xử lý tốt các vấn đề phát sinh trong quá trình cung cấp dịch vụ, có thể tư vấn cho
khách hàng những phương án tối ưu nhất để tiết kiệm thời gian và chi phí.
Để theo dõi các đơn hàng dễ dàng và phục vụ khách hàng chu đáo hơn,
Expolanka thực hiện chính sách một nhóm nhân viên phụ trách theo dõi một vài
khách hàng (account) để hiểu rõ và đáp ứng tốt nhất những yêu cầu riêng biệt của
từng khách hàng cụ thể.
10
Khác với nhiều công ty khác, tất cả mọi thắc mắc, khiếu nại, than phiền hay
yêu cầu của khách hàng sẽ được cập nhật kịp thời cho các cấp quản lý nên vấn đề
được giải quyết một cách thấu đáo và triệt để.
Expolanka có hợp đồng tốt hãng hàng không: Luthansa, Eva, Korean Air, Air
France…, là đối tác lớn của nhiều hãng tàu lớn như Cosco, Huyndai, Hanjin, APL,
CMA, NYK... do đó có nhiều dịch vụ với giá tốt cung cấp cho khách hàng. Đặc
biệt, do có mối quan hệ tốt và hợp đồng thỏa thuận đã ký giữa hai bên nên trong
mùa hàng cao điểm Expolanka có thể đảm bảo có đủ chỗ trên tàu và đảm bảo cung
cấp dịch vụ cho khách hàng đúng như thỏa thuận ban đầu. Điều này đặc biệt có ý
nghĩa bởi 80% sản lượng hàng của công ty là hàng may mặc, mặt hàng cần đến
đúng thời gian quy định.
Có khả năng tài chính mạnh, nên có thể đồng ý ký nợ cho khách dài ngày với
số tiền lớn, giúp khách hàng dễ dàng hơn trong việc thanh toán để nhận hàng và
xoay vòng vốn.
Hầu hết khách hàng của mảng dịch vụ giao nhận vận tải ở Việt Nam được chỉ
định từ các công ty đối tác hoặc công ty mẹ từ nước ngoài. Tuy nhiên, Expolanka
vẫn có một bộ phận kinh doanh chuyên hỗ trợ, gặp gỡ chăm sóc và giải quyết thắc
mắc, khiếu nại của khách hàng để duy trì lượng hàng chỉ định, ngoài ra còn thu hút
lượng hàng tự do thông qua việc đảm bảo chất lượng dịch vụ cung cấp.
Điểm yếu
Hầu hết khách hàng của mảng dịch vụ giao nhận vận tải ở Việt Nam là được
chỉ định từ các công ty đối tác, công ty mẹ từ nước ngoài. Bộ phận sales hay
marketing còn quá mỏng nên chưa khai thác được thế mạnh uy tín thương hiệu của
Expolanka cũng như tiềm năng của thị trường Việt Nam đối với hàng Freehand.
Hệ thống mạng thông tin chưa hiện đại, hệ thống quản lý đơn hàng chủ yếu
được sử dụng trong nội bộ công ty chứ chưa kết nối với hệ thống theo dõi lô hàng
trong suốt quá trình vận chuyển, chưa có trang web cập nhật đầy đủ liên tục tình
11
trạng hàng hóa để khách hàng có thể lên kế hoạch nhận hàng, giao hàng, lưu trữ và
phân phối hàng hóa thích hợp.
Đa số nhân viên của Expolanka có tuổi đời và tuổi nghề rất trẻ, tuy có sự nhiệt
tình giúp đỡ khách hàng nhưng còn thiếu kinh nghiệm trong giải quyết vấn đề và xử
lý tình huống.
2.1.2.5. Thực tiễn đánh giá chất lượng dịch vụ tại công ty Expolanka Việt Nam
Công ty Expolanka Việt Nam chưa có bất kỳ hoạt động đánh giá, đo lường cụ
thể về chất lượng dịch vụ nói chung và dịch vụ giao nhận vận tải nói riêng mà công
ty đã và đang cung cấp. Những vấn đề thắc mắc, khiếu nại hay phản hồi của khách
hàng được ghi nhận trong quá trình làm việc sẽ được phản ảnh trong các cuộc họp
nội bộ công ty và và cuộc họp giữa Expolanka với Đại lý, sau đó cấp quản lý sẽ đưa
ra phương pháp giải quyết và hướng khắc phục cho từng trường hợp cụ thể.
Expolanka không có bộ phận chuyên giải quyết khiếu nại, thắc mắc và bồi
thường cho khách hàng. Đối với những vấn đề gấp như hàng hóa hư hỏng, mất mát
trên đường vận chuyển, cấp quản lý nhận thông tin trực tiếp từ khách hàng, sau đó
chuyển giao cho nhóm theo dõi hàng hóa điều tra sự việc và báo cáo lại. Từ những
kết quả điều tra của nhóm theo dõi hàng hóa, quản lý sẽ phản hồi lại cho khách hàng
và đưa ra hướng giải quyết cho từng trường hợp.
2.2 Cơ sở lý thuyết của đề tài
2.2.1 Dịch vụ
2.2.1.1 Khái niệm dịch vụ
Dịch vụ là một khái niệm phổ biến nên có rất nhiều cách định nghĩa khác nhau
về dịch vụ. Đó là mọi hành động và kết quả mà một bên có thể cung cấp cho bên kia
và chủ yếu là vô hình và không dẫn đến quyền sở hữu cái gì đó. Sản phẩm của nó
có thể có hay không gắn liền với sản phẩm vật chất (Phillip Kotler, 2003).
Theo Zeithaml & Britner (2000), dịch vụ là những hành vi, quá trình, cách
thức thực hiện một công việc nào đó nhằm tạo giá trị sử dụng cho khách hàng làm
thỏa mãn nhu cầu và mong đợi của khách hàng.
- Xem thêm -