Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Tiểu học Sử dụng phần mềm violet thiết kế trò chơi học tập môn tự nhiên và xã hội lớp 3...

Tài liệu Sử dụng phần mềm violet thiết kế trò chơi học tập môn tự nhiên và xã hội lớp 3

.PDF
91
228
78

Mô tả:

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM KHOA GIÁO DỤC TIỂU HỌC KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: SỬ DỤNG PHẦN MỀM VIOLET THIẾT KẾ TRÒ CHƠI HỌC TẬP MÔN TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI LỚP 3 Giáo viên hƣớng dẫn: ThS Trần Thị Kim Cúc Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Thanh Hằng Lớp : 14STH Đà Nẵng, 01/2018 1 Lời đầu tiên em xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cô giáo trong khoa Giáo dục Tiểu học – Trường Đại học Sư phạm, Đại học Đà Nẵng đã nhiệt tình hướng dẫn và truyền đạt kiến thức cho em trong thời gian học tập tại trường. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến cô giáo ThS. Trần Thị Kim Cúc, người đã hướng dẫn em chu đáo, tận tình trong suốt quá trình làm nghiên cứu và hoàn thành khóa luận này. Vì lần đầu tiên làm khóa luận tốt nghiệp, kinh nghiệm và năng lực của bản thân có hạn nên khóa luận không tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong nhận được sự đóng góp ý kiến của quý thầy cô và các bạn để đề tài được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Đà Nẵng, tháng 1 năm 2018 Sinh viên Nguyễn Thị Thanh Hằng 2 MỤC LỤC PHẦN MỞ ĐẦU ...................................................................................................... 10 1. Lí do chọn đề tài .................................................................................................. 10 2. Mục đích nghiên cứu........................................................................................... 12 3. Nhiệm vụ nghiên cứu .......................................................................................... 12 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 12 4.1. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................... 12 4.2. Khách thể nghiên cứu ............................................................................... 12 4.3. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................. 12 5. Phƣơng pháp nghiên cứu .................................................................................... 12 5.1. Phương pháp nghiên cứu tài liệu ............................................................... 12 5.2. Phương pháp nghiên cứu bằng Anket ........................................................ 12 5.3. Phương pháp quan sát sư phạm ................................................................. 12 5.4. Phương pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt động........................................... 13 6. Cấu trúc đề tài ..................................................................................................... 13 NỘI DUNG .............................................................................................................. 14 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ................................ 14 1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề ......................................................................... 14 1.2. Cơ sở lý luận ............................................................................................... 15 1.2.1. Một số vấn đề về trò chơi học tập ....................................................... 15 1.2.1.1. Khái niệm ........................................................................................... 15 1.2.1.2. Phân loại ............................................................................................ 16 1.2.1.3. Vai trò ................................................................................................ 17 1.2.1.4. Thiết kế trò chơi học tập bằng các phần mềm CNTT .......................... 18 1.2.1.5. Một số lưu ý khi sử dụng TCHT .......................................................... 20 1.2.2. Tổng quan về VIOLET ....................................................................... 20 1.2.2.1. Khái niệm ........................................................................................... 20 1.2.2.2. Các dạng ứng dụng của Violet trong dạy học ..................................... 21 1.2.3. 22 Ý nghĩa của việc sử dụng Violet để thiết kế trò chơi học tập ở Tiểu học 1.2.4. Đặc điểm tâm sinh lý học sinh tiểu học ............................................... 23 3 1.2.4.1. Đặc điểm nhận thức ........................................................................... 23 1.2.4.2. Đặc điểm nhân cách ........................................................................... 24 1.3. 1.3.1. Cơ sở thực tiễn ........................................................................................ 24 Tổng quan về môn TNXH lớp 3 .......................................................... 24 1.3.1.1. Mục tiêu môn học ............................................................................... 24 1.3.1.2. Đặc điểm môn học.............................................................................. 25 1.3.1.3. Nội dung chương trình ....................................................................... 26 1.3.2. Thực trạng việc sử dụng CNTT và Violet trong việc thiết kế TCHT ở môn TNXH lớp 3 ở trƣờng TH ....................................................................................... 27 1.3.2.1. Mục đích điều tra ............................................................................... 27 1.3.2.2. Đối tượng điều tra .............................................................................. 27 1.3.2.3. Nội dung điều tra ............................................................................... 27 1.3.2.4. Phương pháp điều tra......................................................................... 27 1.3.2.5. Kết quả điều tra ................................................................................. 28 Chƣơng 2: SỬ DỤNG PHẦM MỀM VIOLET THIẾT KẾ TCHT TRONG MÔN TỰ NHIÊN XÃ HỘI LỚP 3 .......................................................................................... 42 2.1. Các nguyên tắc sử dụng phần mềm Violet thiết kế TCHT môn TNXH lớp 3 42 2.1.1. Nguyên tắc đảm bảo mục tiêu, nội dung chương trình TNXH lớp 3 ................. 42 2.1.2. Nguyên tắc phù hợp với đặc điểm tâm sinh lý của HSTH ................................. 42 2.1.3. Nguyên tắc phù hợp với các dạng ứng dụng của Violet trong dạy học ............. 43 2.2. Quy trình thiết kế TCHT môn TNXH lớp 3 bằng phần mềm Violet ............. 43 2.2.1. Thiết kế TCHT môn TNXH lớp 3...................................................................... 43 2.2.2. Thiết kế TCHT môn TNXH lớp 3 trên Violet .................................................... 44 2.2.2.1. Thiết lập ban đầu .......................................................................................... 44 2.2.2.2. Các dạng trò chơi trong Violet ..................................................................... 49 2.3. Thiết kế một số TCHT môn TNXH lớp 3 bằng phần mềm Violet ................. 56 2.3.1. TCHT chủ đề Con ngƣời và sức khỏe........................................................... 56 2.3.1.1. Trò chơi Ai nhanh hơn nào ........................................................................... 56 2.3.1.2. Trò chơi Cóc vàng tài ba .............................................................................. 58 2.3.2. TCHT chủ đề Xã hội ..................................................................................... 61 2.3.2.1. Trò chơi Tìm kho báu ................................................................................... 61 2.3.3. TCHT chủ đề Tự nhiên ................................................................................. 64 2.3.3.1. Trò chơi Tìm cặp giống nhau ........................................................................ 64 4 CHƢƠNG 3: THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM ........................................................... 67 3.1. Mục đích thực nghiệm ...................................................................................... 67 3.2. Nhiệm vụ thực nghiệm ..................................................................................... 67 3.3. Phƣơng pháp tiến hành thực nghiệm .............................................................. 67 3.3.1. Chọn đối tƣợng thực nghiệm ........................................................................ 67 3.3.2. Nội dung thực nghiệm ................................................................................... 68 3.4. Kết quả .............................................................................................................. 69 3.4.1. Tiêu chí đánh giá ........................................................................................... 69 3.4.2. Kết quả thực nghiệm ..................................................................................... 69 PHẦN KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................... 72 1. Kết luận ............................................................................................................... 72 2. Kiến nghị ............................................................................................................. 72 2.1. Đối với nhà trƣờng .................................................................................. 72 2.2. Đối với giáo viên ...................................................................................... 72 TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................................... 74 PHỤ LỤC ................................................................................................................ 75 5 DANH MỤC VIẾT TẮT GV Giáo viên HS Học sinh HSTH Học sinh tiểu học TCHT Trò chơi học tập TC Trò chơi CNTT Công nghệ thông tin TNXH Tự nhiên và xã hội 6 DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng Trang Bảng 1.1 Mức độ sử dụng TCHT trong môn TNXH 28 Bảng 1.2 Mục đích sử dụng TCHT trong các giờ TNXH 28 Bảng 1.3 Tác dụng của việc sử dụng TCHT môn TNXH 30 Bảng 1.4 Những khó khăn khi thiết kế và tổ chức TCHT 33 Bảng 1.5 Mức độ hứng thú của học sinh đối với TCHT môn TNXH 35 Bảng 1.6 Nội dung trong các TCHT môn TNXH 37 Bảng 1.7 Mong muốn của HS đối với TCHT trong môn TNXH 38 Bảng 3.1 Trình độ học sinh hai lớp 3/1, 3/2 67 Bảng 3.2 Mức độ tiếp thu bài học ở lớp 3/1, 3/2 68 7 DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ Trang Biểu đồ 1.1 Nội dung được sử dụng trong TCHT môn TNXH 29 Biểu đồ 1.2 Các phần mềm được GV sử dụng khi thiết kế TCHT 31 Biểu đồ 1.3 Đánh giá của GV về thái dộ của HS khi chơi TCHT 32 Biểu đồ 1.4 Mức độ biết phần mềm Violet của GV 34 Biểu đồ 1.5 Mức độ hứng thú của học sinh đối với môn TNXH 35 Biểu đồ 1.6 Mức độ sử dụng TCHT trong môn TNXH 36 Biểu đồ 1.7 Thời gian tổ chức TCHT 37 Biểu đồ 3.1 Mức độ tiếp thu bài học ở lớp 3/1, 3/2 69 8 DANH MỤC CÁC HÌNH Hình Trang Hình 2.1 Thuộc tính nội dung 44 Hình 2.2 Cửa sổ nhập liệu 44 Hình 2.3 Cửa sổ trang soạn thảo màn hình 44 Hình 2.4 Thuộc tính công cụ 45 Hình 2.5 Thuộc tính tùy chọn 45 Hình 2.6 Cửa sổ cập nhật chức năng. 46 Hình 2.7 Cửa sổ Đóng gói bài giảng 47 Hình 2.8 Cửa sổ Insert Hyperlink 47 Hình 2.9 Cửa sổ bài tập Ô chữ. 49 Hình 2.10 Trang Trò chơi Ô chữ 50 Hình 2.11 Cửa sổ nhập Game – Đua xe 51 Hình 2.12 Cửa sổ nhập Game – Cóc vàng tài ba 51 Hình 2.13 Cửa sổ thiết kế Game – Tìm kho báu 52 Hình 2.14 Cửa sổ nhập câu hỏi Game – Tìm kho báu 52 Hình 2.15 Cửa sổ nhập liệu Game – Tìm cặp giống nhau 53 Hình 2.16 Cửa sổ nhập liệu trò chơi Kéo – Thả chữ 54 Hình 2.17 Cửa sổ nhập phương án nhiễu 55 9 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài Từ trước đến nay, giáo dục chủ yếu là cung cấp kiến thức, công việc của người thầy chủ yếu là truyền thụ kiến thức. Ngày nay, khoa học phát triển như vũ bão, kiến thức nhân loại nhiều vô kể, bổ sung mới liên tục, rất nhanh đòi hỏi phải đổi mới giáo dục. Đổi mới giáo dục phải chuyển nền giáo dục từ chủ yếu là truyền thụ kiến thức sang phát triển năng lực người học, bằng cách giúp người học phương pháp tiếp cận và cách tự học, cách giải quyết vấn đề. Mục tiêu của ngành giáo dục là không ngừng đổi mới phương pháp giảng dạy và nâng cao chất lượng giáo dục ở tất cả các cấp học. Để đạt được mục tiêu đó, trong những năm gần đây việc ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) vào dạy – học đã và đang trở thành một xu thế phát triển mạnh mẽ ở các trường học, cấp học. Ngày nay, CNTT là một lĩnh vực đột phá có vai trò lớn trong việc thúc đẩy phát triển kinh tế và xã hội, thúc đẩy mạnh mẽ quá trình công nghiệp hoá – hiện đại hoá đất nước. CNTT không chỉ giúp cho hoạt động của con người đạt hiệu quả hơn mà còn tạo ra những con người năng lực hơn. Đối với lĩnh vực giáo dục đào tạo, CNTT có tác dụng làm thay đổi mạnh mẽ phương pháp, phương thức dạy – học nhất là khi nền giáo dục của nước ta bước sang thế kỉ 21 – thế kỉ của CNTT. “Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy, học và quản lý giáo dục” là một trong những nhiệm vụ quan trọng mà Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Phùng Xuân Nhạ đã ký ban hành Chỉ thị về nhiệm vụ chủ yếu năm học 2017 2018 của ngành Giáo dục vào ngày 08/08/2017. CNTT giúp đổi mới giáo dục theo hướng giảm thuyết giảng, tăng tự học, thực hiện tiêu chí “giảng ít, học nhiều” nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả công việc giảng dạy. “Tăng cường sử dụng các phương tiện dạy học và đặc biệt lưu ý đến những ứng dụng của công nghệ thông tin.” là một trong những định hướng đổi mới phương pháp dạy học ở Tiểu học. Việc sử dụng CNTT giúp GV thu hút HS vào bài học, đặc biệt với tâm – sinh lý lứa tuổi TH (nhất là lớp 1.2.3) thường khó tập trung, hay lơ đãng,... Một trong những phương pháp dạy học để thu hút HS là trò chơi học tập (TCHT). CNTT là công cụ hỗ trợ đắc lực trong việc thiết kế TCHT, 10 làm cho tiết học thêm phần sinh động, lý thú nhờ hiệu ứng âm thanh, hình ảnh sống động. Đối với HSTH, nếu như hai môn Toán và Tiếng Việt là phần quan trọng trong việc hình thành kiến thức thì môn Tự nhiên và Xã hội lại góp phần hoàn thiện nhân cách của các em. Thông qua môn học này, các em học được kiến thức về con người, về chính cơ thể của các em, về thế giới tự nhiên xung quanh hay về xã hội, gia đình,... Từ đó hình thành những kĩ năng cơ bản như : biết tự chăm sóc bản thân, biết cách ứng xử với mọi người xung quanh, với thiên nhiên,... Vì thế nên mỗi tiết học TNXH, GV phải gây hứng thú cho HS, giúp các em khắc sâu kiến thức bằng các phương pháp và hình thức phù hợp. Với sự phát triển nhanh chóng của khoa học kỹ thuật đã xuất hiện nhiều phương tiện dạy học trực quan trong đó phương tiện nghe – nhìn chiếm một vị trí rất quan trọng. Hiện nay, có rất nhiều phần mềm hỗ trợ cho việc giảng dạy như: Microsoft Power Point; Violet; Lecture Maker,...Với đặc điểm của môn TNXH là trực quan, kiến thức, kĩ năng được hình thành nhờ vào các hệ thống hình ảnh, âm thanh,.. nên việc sử dụng phần mềm Violet để thiết kế những bài giảng, trò chơi đơn giản giúp cho chất lượng bài học được nâng cao. Ứng dụng Violet vào dạy – học sẽ phát huy, kích thích sự hứng thú học tập của các em, từ đó các em sẽ chủ động và sáng tạo hơn trong học tập. Xuất phát từ những lí do thực tiễn và hiệu quả tính năng của Violet mang lại, tôi chọn đề tài: “SỬ DỤNG PHẦN MỀM VIOLET THIẾT KẾ TRÒ CHƠI HỌC TẬP MÔN TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI LỚP 3 Ở TIỂU HỌC” 11 2. Mục đích nghiên cứu Nghiên cứu cơ sở lí luận và thực tiễn việc sử dụng CNTT nói chung và Violet trong thiết kế TCHT môn TNXH lớp 3. Trên cơ sở đó, đề xuất quy trình thiết kế và thiết kế một số TCHT môn TNXH lớp 3 cụ thể với sự hỗ trợ của Violet nhằm nâng cao chất lượng học tập môn TNXH lớp 3. 3. Nhiệm vụ nghiên cứu - Nghiên cứu các tài liệu liên quan TCHT và Violet - Khảo sát thực trạng thiết kế TCHT có sự hỗ trợ của CNTT và Violet - Đề xuất quy trình và thiết kế một số TCHT môn TNXH lớp 3 với sự hỗ trợ của Violet - Thực nghiệm sư phạm 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu Việc thiết kế TCHT trong dạy học môn TNXH lớp 3 với sự hỗ trợ của Violet 4.2. Khách thể nghiên cứu Quá trình dạy học môn TNXH lớp 3 4.3. Phạm vi nghiên cứu - Môn TNXH lớp 3 - GV và HS lớp 3 trường TH Ông Ích Khiêm và trường TH Huỳnh Ngọc Huệ, thành phố Đà Nẵng 5. Phƣơng pháp nghiên cứu 5.1. Phương pháp nghiên cứu tài liệu Thu thập tài liệu, sách báo, tạp chí và các tài liệu khác, tiến hành đọc và phân tích, tổng hợp lý thuyết liên quan đến đề tài để thu thập thông tin cần thiết. 5.2. Phương pháp nghiên cứu bằng Anket Sử dụng phiếu điều tra lấy ý kiến của HS và GV để thu thập thông tin cần nghiên cứu. 5.3. Phương pháp quan sát sư phạm - Quan sát HS: Trong giờ học môn TNXH - Quan sát GV: Dự giờ và quan sát giờ dạy của GV 12 5.4. Phương pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt động Nghiên cứu các kết quả đạt được sau khi tiến hành thực nghiệm giảng dạy để đánh giá được hiệu quả và tính khả thi của đề tài. 6. Cấu trúc đề tài Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, nội dung chính của đề tài bao gồm: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn của đề tài. Chương 2: Sử dụng phần mềm Violet thiết kế TCHT trong môn Tự nhiên và Xã hội lớp 3 Chương 3: Thực nghiệm sư phạm 13 NỘI DUNG Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI 1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề TCHT là phương pháp và là hình thức học tập mang lại nhiều hiệu quả trong việc thu hút sự hứng thú, tập trung học tập của HS nên được sử dụng rất phổ biến ở nhà trường, đặc biệt là trường TH. Có rất nhiều tài liệu bàn về vấn dề này. Một số cuốn sách về TCHT ở TH như: - Trò chơi phát triển trí tuệ - Bộ giáo dục và Đào tạo - Nxb Giáo dục (1993), - Tổ chức hoạt động vui chơi ở Tiểu học nhằm phát triển tâm lực, trí tuệ, thể lực cho học sinh - Hà Nhật Thăng (chủ biên) – Nxb Giáo dục - Học mà vui vui mà học - Vũ Xuân Đỉnh – Nxb Giáo dục (2006) - Trò chơi học tập Tự nhiên - Xã hội lớp 1, 2, 3 - Bùi Phương Nga (chủ biên) – Nxb Giáo dục (2009) - Dự án phát triển giáo viên Tiểu học- NXB Giáo dục Một số đề tài nghiên cứu về vấn đề này như: - Sử dụng hình thức trò chơi học tập trong dạy học môn Tự nhiên và xã hội lớp 1,2,3 – Lê Thị Thắm – Đại học Sư phạm, Đại học Đà Nẵng, 2011 - Thiết kế và sử dụng trò chơi học tập trong dạy học phân môn Địa lí lớp 4 ở Tiểu học – Trần Thị Mận – Đại học Sư phạm, Đại học Đà Nẵng, 2013 - Khảo sát một số trò chơi học tập trong phân môn Luyện từ và câu ở Tiểu học – Nguyễn Phúc Khánh Châu – Đại học Sư phạm, Đại học Đà Nẵng, 2012 Hầu hết các đề tài đều thiết kế TCHT bằng MS Powerpoint. Đề tài này đi sâu về nghiên cứu thiết kế các TCHT bằng Violet trong các chủ đề của môn Tự nhiên và xã hội lớp 3. 14 1.2. Cơ sở lý luận 1.2.1. Một số vấn đề về trò chơi học tập 1.2.1.1. Khái niệm a. Trò chơi Trong Từ điển tiếng Việt xuất bản năm 1994 [10], chữ “trò” được hiểu là một hình thức mua vui bày ra trước mặt mọi người. chữ “chơi” là một từ chung để chỉ các hoạt động lúc nhàn rỗi, ngoài giờ làm việc nhằm mục đích giải trí là chính. Từ đó, trò chơi được hiểu theo nghĩa chung nhất, đó là sự giải trí nhằm thỏa mãn nhu cầu tinh thần của con người. Theo cách hiểu này, trò chơi chỉ được xem là một trong những hoạt động sống của con người, tương ứng với hoạt động lao động, hoạt động học tập, hoạt động chính trị -xã hội, mà chưa nhấn mạnh đến vai trò và ý nghĩa của nó đối với sự phát triển nhận thức. Theo những quan điểm giáo dục, trò chơi vừa là phương tiện phát triển toàn diện nhân cách vừa là hình thái tổ chức cuộc sống. Đối với trẻ em, trò chơi là hoạt động giúp trẻ tái tạo các hành động của người lớn và các quan hệ giữa họ, định hướng nhận thức đồ vật và nhận thức xã hội. Trong trò chơi, nhu cầu và các phẩm chất của trẻ về thể lực, trí tuệ, đạo đức và ý chí được hình thành, thỏa mãn, thể hiện và phát triển. Trẻ em do được chơi nên phát triển. Do vậy, chơi là hoạt động chủ đạo trong giáo dục trẻ em. J.Piaget cho rằng: Trò chơi trẻ em là hoạt động trí tuệ thuần túy, là một nhân tố quan trọng đối với sự phát triển trí tuệ của trẻ và sự phát triển ấy chính là sự thích nghi [7, tr.33]. Do vậy, vui chơi là hoạt động chủ đạo của trẻ, khi chơi chính là lúc trẻ phát huy tính tự lực, tư duy, tưởng tượng, những xúc cảm tích cực...Vui chơi giúp cho nhân cách trẻ được phát triển toàn diện, đặc biệt là sự phát triển trí tuệ vì vậy việc tổ chức các hoạt động vui chơi cho trẻ lứa tuổi này là vô cùng cần thiết và có ý nghĩa giáo dục to lớn. b. Trò chơi học tập. Về tên gọi, tùy thuộc vào tác giả nhìn nhận trò chơi theo chức năng và ý nghĩa giáo dục mà có các khái niệm khác nhau: 15 Theo A.N. Leonchiev: “Trò chơi đó được gọi là TCHT hay trò chơi dạy học là vì trò chơi đó gắn liền với một mục đích dạy học nhất định và đòi hỏi khi tổ chức phải có tài liệu dạy học kèm theo phù hợp với mục đích của trò chơi” [8]. Tổng hợp các lý thuyết nghiên cứu về trò chơi dạy học của các nhà nghiên cứu Xô Viết, tác giả Trương Thị Xuân Huệ trong công trình nghiên cứu: “Sử dụng phương pháp trò chơi trong công tác chuẩn bị trí tuệ cho trẻ em học toán lớp 1”, khẳng định rằng trò chơi dạy học được hiểu là trò chơi có nhiệm vụ giáo dục, trò chơi dạy học là trò chơi có nội dung và luật chơi cho trước do người lớn sáng tác và đưa vào cuộc sống của trẻ [6] Các quan điểm này đều có một điểm chung là: TCHT là tất cả những trò chơi có nội dung gắn với nội dung học tập, nó được sử dụng như một phương pháp, hình thức tổ chức và luyện tập cho học sinh. Hay nói cách khác TCHT là dạng trò chơi có luật chặt chẽ mang tính định hướng đối với sự phát triển trí tuệ. 1.2.1.2. Phân loại Hiện nay vẫn chưa có sự thống nhất về việc phân loại trò chơi nói chung và trò chơi học tập nói riêng. Theo nghiên cứu của nhà giáo dục học Xô - Viết P.G.Xamarucôva [13], dựa vào tính chất sử dụng đồ chơi và tài liệu học tập, TCHT được phân thành các nhóm sau: - Trò chơi học tập với các đồ vật: là những TC với các đồ vật học tập dân gian, với các hình ghép, với các đồ vật thiên nhiên….Đây là những TC giúp trẻ phát triển tri giác màu sắc, tri giác độ lớn và tri giác hình dạng . - Trò chơi học tập in ấn - trên bàn: Được thiết kế theo nội dung nhất định. Hướng đến việc làm chính xác thêm các biểu tượng về thế giới xung quanh, hệ thống hóa các kiến thức, phát triển các thao tác tư duy ( phân tích, tổng hợp, phân loại…). Những TC theo loại này như: TC ghép tranh, TC lôtô, đôminô… - Những trò chơi bằng lời: Trong nhóm TC này, có một lượng lớn là TC dân gian. Nhóm TC này chủ yếu giúp trẻ phát triển khả năng chú ý, trí thông minh, phản ứng nhanh. Ngoài ra còn có thể phân loại TCHT theo các yếu tố như chủ đề, dạng bài, mục đích sử dụng,... Hầu hết các GV đều thiết kế trò chơi theo mục đích sử dụng. 16 Trong tạp chí Khoa học ĐHSP TPHCM [6], Nguyễn Thị Bích Hồng đã phân TCHT thành 3 loại theo mục đích sử dụng: Khởi động Loại TC Kích thích học tập Tạo hưng phấn trước Kích thích tính tích Mục tiêu Tác dụng Đặc điểm Yêu cầu Khám phá tri thức Khám phá tri thức khi học cực học tập Thư giãn, kích hoạt Học hào hứng, sôi Trải nghiệm, tạo tình tâm thế học tập động huống có vấn đề Chơi ra chơi, học ra Thao tác chơi là hình Thao tác chơi là nội học thức học tập Trò chơi đa dạng Sử dụng kĩ thuật, Sáng tạo dung học tập công nghệ Tùy vào mục đích của GV muốn trẻ lĩnh hội tri thức mà có thể sử dụng các loại TCHT khác nhau trong quá trình giáo dục. Tuy nhiên trò chơi khám phá tri thức mang lại hiệu quả cao nhất trong việc khích thích tính tích cực của HS. 1.2.1.3. Vai trò Vui chơi là hoạt động cần thiết, góp phần phát triển nhân cách con người ở mọi lứa tuổi, nhất là đối với học sinh tiểu học. Vì vậy, giáo viên phải tạo cho các em môi trường học tập: chơi mà học, học mà chơi. Mỗi dạng trò chơi đều có những đặc điểm và có tác dụng nhất định đối với sự hình thành và phát triển tâm lí - nhân cách của trẻ em. Về phương diện phát triển trí tuệ, TCHT có thế mạnh hơn cả. Nhiệm vụ giáo dục chủ yếu của TCHT là phát triển trí tuệ cho trẻ em. TCHT được xem như là dạng hoạt động mang tính thực hành của trẻ. Trong đó, trẻ vận dụng vốn hiểu biết, kinh nghiệm và năng lực tư duy của mình để giải quyết nhiệm vụ thông qua hoạt động vui chơi hấp dẫn, không bị gò bó. TCHT tạo nên nhiều tính huống đòi hỏi trẻ phải vận dụng tri thức một cách đa dạng, thúc đẩy sự hoạt động trí tuệ. Thêm vào đó, tri thức của trẻ cũng được củng cố, chính xác hơn và phát triển các quá trình chú ý, ghi nhớ có chủ định. 17 Hoạt động vui chơi là điều kiện, là môi trường, là giải pháp, là cơ hội thuận lợi nhất góp phần thực hiện mục tiêu giáo dục, tạo điều kiện để trẻ phát triển tâm lực, thể lực, trí lực một cách tổng hợp [12, tr14]. Khi chơi, học sinh luôn sử dụng các giác quan (5 giác quan: xúc giác, thính giác, thị giác, vị giác và khứu giác) để phân tích, so sánh, tổng hợp, qua đó ngôn ngữ và tư duy được phát triển. Tổ chức trò chơi khoa học hợp lí còn giúp học sinh phát triển về mặt thể chất một cách tự nhiên rèn tính nhanh nhẹn, hoạt bát tự tin hơn trước đám đông. Đặc biệt sự phối hợp nhịp nhàng giữa các thao tác vận động và sự phát triển tư duy khả năng điều khiển của thần kinh trung ương sẽ càng phát triển chuẩn xác. Việc tổ chức TCHT trong giờ học đem lại lợi ích thiết thực góp phần tạo không khí hào hứng thoả mãn tâm sinh lí HS lứa tuổi TH, thúc đẩy tính tích cực hoạt động sáng tạo, giờ học diễn ra nhẹ nhàng. Ngoài ra, sân chơi trò chơi rèn cho học sinh rất nhiều kĩ năng sống cần thiết: kĩ năng tổ chức, kĩ năng giao tiếp, ứng xử, hợp tác, kiểm tra đánh giá... 1.2.1.4. Thiết kế trò chơi học tập bằng các phần mềm CNTT a. MS Powerpoint Microsoft PowerPoint (gọi tắt là PowerPoint) là một phần mềm trình diễn do hãng Microsoft phát triển. PowerPoint là một phần của gói ứng dụng văn phòng Microsoft Office có chức năng hỗ trợ việc thiết kế, soạn thảo và định dạng nội dung tài liệu, rất thuận tiện cho việc trình bày trong giảng dạy, thuyết trình... Là một công cụ để tạo và trình diễn các bài giảng, bài thuyết trình với các tính năng hiện đại giúp GV tạo các bài giảng đa phương tiện bằng cách hỗ trợ văn bản, hình ảnh (động và tĩnh), âm thanh. MS Powerpoint còn giúp GV thực hiện nhiều thứ mà cách dạy “bảng phấn” không thể làm được: sơ đồ động, tài liệu minh họa đa dạng,... phù hợp với tư duy trực quan sinh động của trẻ. b. Violet Violet được viết tắt từ cụm từ tiếng Anh: Visual & Online Lesson Editor for Teachers (công cụ soạn thảo bài giảng trực tuyến dành cho giáo viên). Violet là phần mềm công cụ giúp cho giáo viên có thể tự xây dựng được các bài giảng trên máy tính một cách nhanh chóng và hiệu quả. So với các công cụ khác, Violet 18 chú trọng hơn trong việc tạo ra các bài giảng có âm thanh, hình ảnh, chuyển động và tương tác... rất phù hợp với học sinh từ tiểu học đến THPT. Tương tự phần mềm Powerpoint, Violet có đầy đủ các chức năng dùng để tạo các trang nội dung bài giảng như: cho phép nhập các dữ liệu văn bản, công thức, các file dữ liệu multimedia (hình ảnh, âm thanh, phim, hoạt hình Flash...), sau đó lắp ghép các dữ liệu, sắp xếp thứ tự, căn chỉnh hình ảnh, tạo các hiệu ứng chuyển động và biến đổi, thực hiện các tương tác với người dùng... Riêng đối với việc xử lý những dữ liệu multimedia, Violet tỏ ra mạnh hơn so với Powerpoint, ví dụ như cho phép thể hiện và điều khiển các file Flash hoặc cho phép thao tác quá trình chạy của các đoạn phim v.v... giúp GV linh hoạt hơn trong việc tổ chức dạy học. c. Lecture Maker 2.0 Lecture Maker là phần mềm soạn thảo bài giảng đa phương tiện. Lecture Maker là phần mềm dễ dùng, giao diện thân thiện. Việc xây dựng Slide Master trong Lecture Maker giúp GV sắp xếp, tổ chức bài giảng hợp lý hơn. Lecture Maker có sẵn các bộ công cụ soạn thảo trực quan cần thiết: soạn thảo công thức toán học, vẽ biểu đồ, vẽ đồ thị, tạo bảng, soạn câu hỏi trắc nghiệm đơn giản,... Bên cạnh đó, Lecture Maker còn có một số điểm mạnh như chèn được nhiều định dạng file Powerpoint, PDF, flash, Audio, Video,...có thể thu âm trực tiếp và video. Vì vậy, GV có thể tận dụng lại các bài giảng đã soạn thảo từ những phần mềm khác vào nội dung bài giảng của mình. d. Adobe Presenter 10 Adobe Presenter tạo ra bài giảng điện tử tương thích với chuẩn quốc tế về eLearning là AICC, SCORM 1.2, and SCORM 2004. Adobe Presenter giúp chuyển đổi các bài trình chiếu powerpoint sang dạng tương tác multimedia, có lời thuyết minh (narration), có thể câu hỏi tương tác (quizze) và khảo sát (surveys), tạo hoạt động điều khiển dẫn dắt chương trình (animation), và tạo mô phỏng (simulation) một cách chuyên nghiệp. Có rất nhiều phần mềm hỗ trợ GV trong việc thiết kế bài giảng một cách sinh động và hấp dẫn. Tùy thuộc vào thế mạnh và nhược điểm của mỗi loại phần 19 mềm mà GV lựa chọn phù hợp với nội dung bài giảng, hình thức tổ chức, phương pháp dạy học,... 1.2.1.5. Một số lưu ý khi sử dụng TCHT Để sử dụng TCHT một cách hiệu quả, cần lưu ý các điểm sau: - Trò chơi phải dễ tổ chức và thực hiện, phải phù hợp với chủ đề bài học, với đặc điểm và trình độ HS, với quỹ thời gian, với hoàn cảnh, điều kiện thực tế của lớp học, đồng thời phải không gây nguy hiểm cho HS. - HS phải nắm được quy tắc chơi và phải tôn trọng luật chơi. - Phải quy định rõ thời gian, địa điểm chơi. - Phải phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của HS, tạo điều kiện cho HS tham gia tổ chức, điều khiển tất cả các khâu: từ chuẩn bị, tiến hành trò chơi và đánh giá sau khi chơi. - Trò chơi phải được luân phiên, thay đổi một cách hợp lí để không gây nhàm chán cho HS. - Sau khi chơi, giáo viên cần cho HS thảo luận để nhận ra ý nghĩa giáo dục của trò chơi. 1.2.2. Tổng quan về VIOLET 1.2.2.1. Khái niệm Violet là phần mềm công cụ giúp cho giáo viên có thể tự xây dựng được các bài giảng trên máy tính một cách nhanh chóng và hiệu quả. So với các công cụ khác, Violet chú trọng hơn trong việc tạo ra các bài giảng có âm thanh, hình ảnh, chuyển động và tương tác… rất phù hợp với học sinh từ tiểu học đến THPT. Violet được viết tắt từ cụm từ tiếng Anh: Visual & Online Lesson Editor for Teachers (công cụ soạn thảo bài giảng trực tuyến dành cho giáo viên). Tương tự phần mềm Powerpoint, Violet có đầy đủ các chức năng dùng để tạo các trang nội dung bài giảng như: cho phép nhập các dữ liệu văn bản, công thức, các file dữ liệu multimedia (hình ảnh, âm thanh, phim, hoạt hình Flash…), sau đó lắp ghép các dữ liệu, sắp xếp thứ tự, căn chỉnh hình ảnh, tạo các hiệu ứng chuyển động và biến đổi, thực hiện các tương tác với người dùng… Riêng đối với việc xử lý những dữ liệu multimedia, Violet tỏ ra mạnh hơn so với Powerpoint, ví 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan