DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT......................................................................................2
DANH MỤC BẢNG BIỂU ........................................................................................6
DANH MỤC HÌNH ẢNH ..........................................................................................7
CHƯƠNG 0 - CHƯƠNG MỞ ĐẦU...........................................................................8
0.1. GIỚI THIỆU TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ..........................................8
0.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ..........................................................................9
0.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU ............................................................................9
0.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...............................................................10
0.5. BỐ CỤC CỦA ĐỀ TÀI ...............................................................................10
CHƯƠNG 1 – CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÒNG NGỪA RỦI RO TỶ GIÁ BẰNG
CÔNG CỤ PHÁI SINH ............................................................................................11
1.1. KHÁI NIỆM RỦI RO TỶ GIÁ ...................................................................11
1.1.1. Khái niệm rủi ro tỷ giá ..........................................................................11
1.1.2. Tác động của rủi ro tỷ giá .....................................................................11
1.2. CÁC CÔNG CỤ PHÁI SINH .....................................................................14
1.2.1. Khái niệm công cụ phái sinh ................................................................14
1.2.2. Các công cụ phái sinh ...........................................................................15
1.3. NGÂN HÀNG – NƠI CUNG CẤP CÁC CÔNG CỤ PHÁI SINH ............34
1.3.1. Những quy định pháp luật ........................................................................34
1.3.2. Hoạt động giao dịch công cụ phái sinh ở các NHTM Việt Nam .............36
CHƯƠNG 2 – THỰC TRẠNG SỬ DỤNG CÔNG CỤ PHÁI SINH ĐỂ PHÒNG
NGỪA RỦI RO TỶ GIÁ CỦA DOANH NGHIỆP VIỆT NAM ............................41
2.1. HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM THỜI GIAN QUA .......................................................................................41
2.2. TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG TỶ GIÁ CỦA VIỆT NAM .............................46
2.2.1. Cặp tỷ giá USD/VND ...........................................................................46
2.2.2. Các cặp tỷ giá quan trọng khác .............................................................60
2.3. THỰC TRẠNG SỬ DỤNG CÔNG CỤ PHÁI SINH ĐỂ PHÒNG NGỪA RỦI RO TỶ GIÁ CỦA DOANH NGHIỆP VIỆT NAM ......................................67
2.3.1. Ví dụ doanh nghiệp Việt Nam bị thiệt hại do rủi ro tỷ giá ...................67
2.3.2. Mô tả mẫu khảo sát thực trạng phòng ngừa rủi ro tỷ giá bằng công cụ phái sinh các doanh nghiệp Việt Nam................................................................70
2.3.3. Thực trạng sử dụng công cụ phái sinh trong việc phòng ngừa rủi ro tỷ giá của doanh nghiệp Việt Nam .........................................................................75
2.4. HẠN CHẾ TRONG VIỆC PHÒNG NGỪA RỦI RO TỶ GIÁ BẰNG
CÔNG CỤ PHÁI SINH TRONG HOẠT ĐỘNG DOANH NGHIỆP VIỆT NAM
77
2.4.1. Doanh nghiệp còn quan tâm đến các phương pháp truyền thống để phòng ngừa rủi ro tỷ giá .....................................................................................77
2.4.2. Quy mô giao dịch phái sinh trên thị trường Việt Nam còn khiêm tốn .78
2.5. NGUYÊN NHÂN DẪN ĐẾN HIỆU QUẢ THẤP TRONG VIỆC PHÒNG NGỪA RỦI RO TỶ GIÁ BẰNG CÔNG CỤ PHÁI SINH TẠI CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM ............................................................................................80
2.5.1. Nguyên nhân khách quan......................................................................80
2.5.2. Nguyên nhân chủ quan .........................................................................86
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ...................................................................................88
CHƯƠNG 3 – GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG PHÒNG NGỪA RỦI RO TỶ GIÁ BẰNG CÔNG CỤ PHÁI SINH TẠI CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM
...................................................................................................................................89
3.1. NGÂN HÀNG LÀ NGƯỜI TẠO NỀN MÓNG THỊ TRƯỜNG ...............89
3.2. CHÍNH PHỦ TẠO HÀNH LANG PHÁP LÝ VÀ CHÍNH SÁCH KINH
TẾ PHÙ HỢP VỚI GIAO DỊCH CÔNG CỤ PHÁI SINH ...................................94
3.3. NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC TIẾN TỚI XÂY DỰNG CƠ CHẾ TỶ GIÁ
LINH HOẠT ..........................................................................................................97
3.4. MỞ CỬA THỊ TRƯỜNG CÔNG CỤ PHÁI SINH ....................................98
3.5. DOANH NGHIỆP NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN TRỊ RỦI RO.........99
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .................................................................................102
KẾT LUẬN .............................................................................................................103
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................105
PHỤ LỤC ................................................................................................................107
BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING
KHOA THƯƠNG MẠI
TRỊNH THỊ THẢO PHƯƠNG
MSSV: 1112060093 - LỚP: 11DKQ1
BÁO CÁO THỰC HÀNH NGHỀ NGHIỆP 2
Đề tài: SỬ DỤNG CÔNG CỤ PHÁI SINH TRONG
PHÒNG NGỪA RỦI RO TỶ GIÁ TẠI CÁC DOANH
NGHIỆP VIỆT NAM: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
PHÁT TRIỂN
Chuyên ngành: Tài chính quốc tế
GVHD: ThS.Đoàn Nam Hải
TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2014
BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING
KHOA THƯƠNG MẠI
TRỊNH THỊ THẢO PHƯƠNG
MSSV: 1112060093 - LỚP: 11DKQ1
BÁO CÁO THỰC HÀNH NGHỀ NGHIỆP 2
Đề tài: SỬ DỤNG CÔNG CỤ PHÁI SINH TRONG
PHÒNG NGỪA RỦI RO TỶ GIÁ TẠI CÁC DOANH
NGHIỆP VIỆT NAM: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
PHÁT TRIỂN
Chuyên ngành: Tài chính quốc tế
GVHD: ThS.Đoàn Nam Hải
TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2014
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
………………………………………………………………………
…..………………………………………………………………….
…..…………………………………………………………………..
……………………………………………………………………….
……………………………………………………………………….
………………………………………………………………………
……………………………………………………………………….
…..………………………………………………………………….
…..…………………………………………………………………
….….………………………………………………………………..
………………………………………………………………………
….……………………………………………………………………
..……………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
TP. Hồ Chí Minh, ngày …… tháng …… năm ……
BÁO CÁO THỰC HÀNH NGHỀ NGHIỆP
2
GVHD: ThS. Đoàn Nam Hải
TRANG 1
TRANG 2
BÁO CÁO THỰC HÀNH NGHỀ NGHIỆP
2
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TỪ VIẾT TẮT
NGHĨA TIẾNG ANH
NGHĨA TIẾNG VIỆT
EUR
EURO
Đồng tiền chung Châu Âu
FED
Federal Reserve System
Hệ thống dự trữ liên bang
Hoa Kỳ
CCPS
Công cụ phái sinh
GBP
Pound Sterling
Bảng Anh
JPY
Japan Yen
Yên Nhật
NHNN
Ngân hàng nhà nước
NHTM
Ngân hàng thương mại
NHTW
Ngân hàng trung ương
TCTD
Tổ chức tín dụng
TTKCT
Thị trường không chính thức
TTNTLNH
Thị trường ngoại tệ liên
ngân hàng
RRTG
Rủi ro tỷ giá
USD
US Dollar
Đô la Mỹ
VCB
Vietcom Bank
Ngân hàng ngoại thương
Việt Nam
WTO
World Trade Organizatiom
Tổ chức thương mại thế giới
VND
Viet Nam Dong
Đồng Việt Nam
GVHD: ThS. Đoàn Nam Hải
BÁO CÁO THỰC HÀNH NGHỀ NGHIỆP
2
TRANG 3
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT......................................................................................2
DANH MỤC BẢNG BIỂU ........................................................................................6
DANH MỤC HÌNH ẢNH ..........................................................................................7
CHƯƠNG 0 - CHƯƠNG MỞ ĐẦU...........................................................................8
0.1.
GIỚI THIỆU TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ..........................................8
0.2.
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ..........................................................................9
0.3.
PHẠM VI NGHIÊN CỨU ............................................................................9
0.4.
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...............................................................10
0.5.
BỐ CỤC CỦA ĐỀ TÀI ...............................................................................10
CHƯƠNG 1 – CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÒNG NGỪA RỦI RO TỶ GIÁ BẰNG
CÔNG CỤ PHÁI SINH ............................................................................................11
1.1.
KHÁI NIỆM RỦI RO TỶ GIÁ ...................................................................11
1.1.1.
Khái niệm rủi ro tỷ giá ..........................................................................11
1.1.2.
Tác động của rủi ro tỷ giá .....................................................................11
1.2.
CÁC CÔNG CỤ PHÁI SINH .....................................................................14
1.2.1.
Khái niệm công cụ phái sinh ................................................................14
1.2.2.
Các công cụ phái sinh ...........................................................................15
1.3.
NGÂN HÀNG – NƠI CUNG CẤP CÁC CÔNG CỤ PHÁI SINH ............34
1.3.1. Những quy định pháp luật ........................................................................34
1.3.2. Hoạt động giao dịch công cụ phái sinh ở các NHTM Việt Nam .............36
CHƯƠNG 2 – THỰC TRẠNG SỬ DỤNG CÔNG CỤ PHÁI SINH ĐỂ PHÒNG
NGỪA RỦI RO TỶ GIÁ CỦA DOANH NGHIỆP VIỆT NAM ............................41
2.1. HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT
NAM THỜI GIAN QUA
.......................................................................................41
2.2.
TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG TỶ GIÁ CỦA VIỆT NAM .............................46
2.2.1.
Cặp tỷ giá USD/VND ...........................................................................46
GVHD: ThS. Đoàn Nam Hải
BÁO CÁO THỰC HÀNH NGHỀ NGHIỆP
2
2.2.2.
TRANG 4
Các cặp tỷ giá quan trọng khác .............................................................60
2.3. THỰC TRẠNG SỬ DỤNG CÔNG CỤ PHÁI SINH ĐỂ PHÒNG NGỪA
RỦI RO TỶ GIÁ CỦA DOANH NGHIỆP VIỆT NAM ......................................67
2.3.1.
Ví dụ doanh nghiệp Việt Nam bị thiệt hại do rủi ro tỷ giá ...................67
2.3.2. Mô tả mẫu khảo sát thực trạng phòng ngừa rủi ro tỷ giá bằng công cụ
phái sinh các doanh nghiệp Việt Nam................................................................70
2.3.3. Thực trạng sử dụng công cụ phái sinh trong việc phòng ngừa rủi ro tỷ
giá của doanh nghiệp Việt Nam .........................................................................75
2.4. HẠN CHẾ TRONG VIỆC PHÒNG NGỪA RỦI RO TỶ GIÁ BẰNG
CÔNG CỤ PHÁI SINH TRONG HOẠT ĐỘNG DOANH NGHIỆP VIỆT NAM
77
2.4.1. Doanh nghiệp còn quan tâm đến các phương pháp truyền thống để
phòng ngừa rủi ro tỷ giá .....................................................................................77
2.4.2.
Quy mô giao dịch phái sinh trên thị trường Việt Nam còn khiêm tốn .78
2.5. NGUYÊN NHÂN DẪN ĐẾN HIỆU QUẢ THẤP TRONG VIỆC PHÒNG
NGỪA RỦI RO TỶ GIÁ BẰNG CÔNG CỤ PHÁI SINH TẠI CÁC DOANH
NGHIỆP VIỆT NAM ............................................................................................80
2.5.1.
Nguyên nhân khách quan......................................................................80
2.5.2.
Nguyên nhân chủ quan .........................................................................86
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ...................................................................................88
CHƯƠNG 3 – GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG PHÒNG NGỪA RỦI RO
TỶ GIÁ BẰNG CÔNG CỤ PHÁI SINH TẠI CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM
...................................................................................................................................89
3.1.
NGÂN HÀNG LÀ NGƯỜI TẠO NỀN MÓNG THỊ TRƯỜNG ...............89
3.2. CHÍNH PHỦ TẠO HÀNH LANG PHÁP LÝ VÀ CHÍNH SÁCH KINH
TẾ PHÙ HỢP VỚI GIAO DỊCH CÔNG CỤ PHÁI SINH ...................................94
3.3. NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC TIẾN TỚI XÂY DỰNG CƠ CHẾ TỶ GIÁ
LINH HOẠT ..........................................................................................................97
3.4.
MỞ CỬA THỊ TRƯỜNG CÔNG CỤ PHÁI SINH ....................................98
3.5.
DOANH NGHIỆP NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN TRỊ RỦI RO.........99
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .................................................................................102
GVHD: ThS. Đoàn Nam Hải
BÁO CÁO THỰC HÀNH NGHỀ NGHIỆP
2
TRANG 5
KẾT LUẬN .............................................................................................................103
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................105
PHỤ LỤC ................................................................................................................107
GVHD: ThS. Đoàn Nam Hải
BÁO CÁO THỰC HÀNH NGHỀ NGHIỆP
2
TRANG 6
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2-1: Tình hình xuất nhập khẩu Việt Nam từ năm 1986 đến 10-2014..............41
Bảng 2-2 Tỷ giá USD/VND chính thức qua các năm ...............................................49
Bảng 2-3: Tỷ giá USD/VND qua các năm................................................................50
Bảng 2-4: Biên độ giao động của tỷ giá USD/VND qua thời gian ...........................51
Bảng 2-5: Biến động tỷ giá USD/VND trên thị trường tự do qua các năm ..............54
Bảng 2-6: Tỷ giá EUR/VND từ năm 2007 đến năm 2014 ........................................62
Bảng 2-7: Doanh số thực hiện hợp đồng phái sinh tại một số NHTM Việt Nam.....79
GVHD: ThS. Đoàn Nam Hải
BÁO CÁO THỰC HÀNH NGHỀ NGHIỆP
2
TRANG 7
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 0-1: Các sản phẩm trên thị trường phái sinh ....................................................14
Hình 2-1. Biểu đồ kim ngạch xuất nhập khẩu Việt Nam từ 1986 đến 10/2014........43
Hình 2-2: Tốc độ tăng trưởng XNK Việt Nam từ 1986 đến 10/2014 .......................44
Hình 2-3: Rủi ro tỷ giá của công ty Vinamilk...........................................................69
Hình 2-4: Các loại hình DN ......................................................................................70
Hình 2-5: Quy mô vốn các DN .................................................................................71
Hình 2-6: Các loại ngoại tệ DN sử dụng trong XNK................................................72
Hình 2-7: Các biện pháp phòng ngừa rủi ro tỷ giá tại các DN .................................73
Hình 2-8: Biểu đồ mức độ quan tâm của các DN đối với các CCPS........................74
Hình 2-9: Nguyên nhân dẫn đến hạn chế sử dụng CCPS tại các DN .......................75
GVHD: ThS. Đoàn Nam Hải
BÁO CÁO THỰC HÀNH NGHỀ NGHIỆP
2
TRANG 8
CHƯƠNG 0 - CHƯƠNG MỞ ĐẦU
0.1.
GIỚI THIỆU TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Trước xu thế tự do hóa thương mại toàn cầu, XNK của các nước tăng
lên nhanh chóng về kim ngạch và đa dạng hóa về cơ cấu tiền tệ. Trong khi
đó, thị trường tài chính lại biến động khôn lường, làm cho phát sinh rủi ro tỷ
giá cho những nhà kinh doanh XNK khi có các khoản thu, chi bằng các
đồng tiến khác nhau. Thông thường, trong ngoại thương, giữa thời điểm ký
kết hợp đồng và thời điểm thanh toán thường có độ lệch thời gian nhất định,
do đó, nhà kinh doanh XNK phải đối mặt rủi ro tỷ giá. Đối với nhà nhập
khẩu, chi phí nhập khẩu tính bằng nội tệ tăng nếu giá ngoại tệ tăng; ngược
lại, chi phí nhập khẩu giảm nếu giá ngoại tệ giảm. Đối với nhà xuất khẩu,
thu nhập tính bằng nội tệ tăng nếu giá ngoại tệ tăng; ngược lại, thu nhập
bằng nội tệ giảm nếu giá ngoại tệ giảm.
Một thực tế là, tỷ giá biến động có thể tăng hoặc giảm, làm cho nhà
XNK có thể phát sinh lãi hay lỗ; nhưng những nhà kinh doanh XNK không
phải là những chuyên gia tiền tệ, họ không thể kiếm lãi từ biến động tỷ giá,
họ là những người ngại rủi ro tỷ giá. Họ là những chuyên gia trong thương
mại quốc tế, họ kì vọng lãi phát sinh từ chênh lệch giá mua và giá bán hàng
hóa là chính. Họ thường mong muốn cho tỷ giá được ổn định hoặc được cố
định từ trước, để tập trung sức lực vào việc thực hiện thương mại, đồng thời
có thể hạch toán được lãi lỗ một cách chắc chắn đối với từng thương vụ.
Trên thế giới, nghiệp vụ ngoại hối phái sinh đã được sử dụng rất rộng
rãi để phòng ngừa rủi ro tỷ giá cho các DN và nó đã thể hiện được tầm quan
trọng đối với các chủ thể tham gia vào thị trường tài chính. Về phía các DN
XNK Việt Nam, mặc dù ngân hàng nhà nước đã cho phép hệ thống các ngân
hàng thương mại thực hiện các nghiệp vụ phái sinh để phòng ngừa và hạn
chế rủi ro tỷ giá từ năm 2005, nhưng đến nay, nhiều DN vẫn chưa nhận thức
rõ lợi ích của công cụ này. Các DN XNK không quan tâm nhiều đến việc
phòng ngừa rủi ro tỷ giá trong một khoảng thời gian dài trước năm 2007 do
GVHD: ThS. Đoàn Nam Hải
BÁO CÁO THỰC HÀNH NGHỀ NGHIỆP
2
TRANG 9
sự ổn định của tỷ giá. Điều này đã đặt các DN trước những rủi ro lớn và
nguy cơ thua lỗ cao do thị trường ngoại hối biến động mạnh. Sự bất ổn của
tỷ giá từ giai đoạn cuối năm 2007 đến nay đã gây ra không ít tác động tiêu
cực đến các DN XNK vì họ không có sự chuẩn bị để đối phó với tình hình
này. Đặc biệt, trong bối cảnh tình hình tài chính thế giới có nhiều biến động
khó lường như ngày nay thì rủi ro này lại càng nghiêm trọng hơn.
Chính vì vậy mà em chọn đề tài: ”SỬ DỤNG CÁC CÔNG CỤ
PHÁI SINH TRONG VIỆC PHÒNG NGỪA RỦI RO TỶ GIÁ TẠI
CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
PHÁT TRIỂN”
0.2.
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Đề tài tập trung nghiên cứu những vấn đề sau đây:
Những lý luận chung về rủi ro tỷ giá và kinh nghiệm phòng ngừa rủi ro
tỷ giá bằng công cụ phái sinh.
Thực trạng sử dụng công cụ phái sinh trong việc phòng ngừa rủi ro tỷ
giá của các doanh nghiệp Việt Nam.
Giải pháp để nâng cao hiệu quả sử dụng các công cụ phái sinh để phòng
ngừa rủi ro tỷ giá cho các doanh nghiệp Việt Nam.
0.3.
PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cứu: Công cụ phái sinh được sử dụng tại các
doanh nghiệp Việt Nam
Thời gian nghiên cứu: Thực trạng sử dụng các công cụ phái sinh để
phòng ngừa rủi ro tỷ giá tại các doanh nghiệp Việt Nam năm 2014 và các
biến động trong tương lai
Không gian: Đề tài thực hiện khảo sát một số doanh nghiệp tại thành
phố Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bình Dương
GVHD: ThS. Đoàn Nam Hải
BÁO CÁO THỰC HÀNH NGHỀ NGHIỆP
2
0.4.
TRANG 10
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phương pháp lập luận: Đề tài dựa trên các lý luận về rủi ro tỷ giá và
cách thức phòng ngừa rủi ro tỷ giá bằng công cụ phái sinh.
Phương pháp phân tích, tổng hợp: đề tài tổng hợp và sử dụng các
dữ liệu thông tin thứ cấp trên cơ sở số liệu thống kê của cục Hải Quan Việt
Nam, Vụ quản lý ngoại hối – Bộ Tài Chính, Tổng cục Thống Kê cũng như
các tổ chức thương mại về tình hình xuất nhập khẩu; cán cân thương mại; sự
thay đổi tỷ giá cũng như dữ liệu thứ cấp của các nghiên cứu cùng chủ đề
trước đó.
Phương pháp thống kê mô tả: đề tài thực hiện khảo sát thực tế tại
một số doanh nghiệp tại Việt Nam, sau đó thực hiện xử lý số liệu để mô tả
kết quả khảo sát. Trên cơ sở đó đánh giá thực trạng sử dụng công cụ phái
sinh trong phòng ngừa rủi ro tỷ giá
Phương pháp so sánh, đối chiếu: từ những dữ liệu thu thập được sẽ
đem so sánh, nhận xét định tính và suy luận nhằm phân tích tình hình sử
dụng công cụ phái sinh trong phòng ngừa rủi ro tỷ giá từ đó đưa ra những
giải pháp nhằm phát triển công cụ phái sinh trong phòng ngừa rủi ro tỷ giá
0.5.
BỐ CỤC CỦA ĐỀ TÀI
Đề tài nghiên cứu ba nội dung chính:
Cơ sở lý luận về phòng ngừa rủi ro tỷ giá bằng công cụ phái sinh.
Thực trạng sử dụng công cụ phái sinh để phòng ngừa rủi ro tỷ giá tại
Việt Nam.
Giải pháp nâng cao hiệu quả phòng ngừa rủi ro tỷ giá bằng công cụ
phái sinh tại Việt Nam.
GVHD: ThS. Đoàn Nam Hải
BÁO CÁO THỰC HÀNH NGHỀ NGHIỆP
2
TRANG 11
CHƯƠNG 1 – CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÒNG NGỪA RỦI RO TỶ
GIÁ BẰNG CÔNG CỤ PHÁI SINH
1.1.
KHÁI NIỆM RỦI RO TỶ GIÁ
1.1.1.
Khái niệm rủi ro tỷ giá
Rủi ro tỷ giá là rủi ro phát sinh do sự biến động của tỷ giá làm ảnh
hưởng đến giá trị kỳ vọng trong tương lai. Rủi ro tỷ giá có thể phát sinh
trong nhiều hoạt động khác nhau của doanh nghiệp. Nhưng nhìn chung bất
cứ hoạt động nào mà dòng tiền vào (inflows) phát sinh bằng một loại đồng
tiền trong khi dòng tiền ra (outflows) phát sinh một loại đồng tiền khác đều
chứa đựng nguy cơ rủi ro tỷ giá, thể hiện ở chỗ khi tỷ giá thay đổi làm cho
dòng tiền thay đổi theo. [1, p. 696]
Có thể nói rủi ro tỷ giá trong hoạt động xuất nhập khẩu là loại rủi ro
tỷ giá thường xuyên gặp phải và đáng lo ngại nhất đối với các công ty có
hoạt động xuất nhập khẩu mạnh. Sự thay đổi tỷ giá ngoại tệ so với nội tệ
làm thay đổi giá trị kỳ vọng của các khoản phải thu hoặc phải trả bằng ngoại
tệ trong tương lai. Điều này khiến cho hiệu quả hoạt động xuất nhập khẩu bị
ảnh hưởng đáng kể và nghiêm trọng hơn có thể làm đảo lộn kết quả kinh
doanh. [1, p. 700]
1.1.2.
Tác động của rủi ro tỷ giá
1.1.2.1. Tác động đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
Sức cạnh tranh của doanh nghiệp tập trung ở khả năng quyết định giá
cả của doanh nghiệp so với đối thủ trên thị trường. Hoạt động trong điều
kiện có rủi ro tỷ giá tác động, doanh nghiệp luôn luôn phải đối phó với tổn
thất ngoại hối, bằng cách nâng giá bán để trang trải tổn thất nếu xảy ra. Điều
này làm cho giá cả của doanh nghiệp trở nên kém hấp dẫn và khả năng cạnh
tranh của doanh nghiệp giảm sút. Nhìn chung, rủi ro tỷ giá phát sinh trong
GVHD: ThS. Đoàn Nam Hải
BÁO CÁO THỰC HÀNH NGHỀ NGHIỆP
2
TRANG 12
hoạt động của doanh nghiệp có thể gây ra ba loại tổn thất ngoại hối: (1) Tổn
thất giao dịch, (2) Tổn thất kinh tế, (3) Tổn thất chuyển đổi kế toán
Tổn thất giao dịch
Tổn thất giao dịch phát sinh khi các khoản phải thu hoặc phải trả
bằng ngoại tệ. Tổn thất trong giao dịch có thể chia thành tổn thất trong giao
dịch các khoản phải thu ngoại tệ và tổn thất giao dịch các khoản phải trả
ngoại tệ.
Tổn thất giao dịch các khoản phải thu ngoại tệ là tổn thất phát sinh từ
những hoạt động sau đây:
Hoạt động xuất khẩu thu ngoại tệ.
Cho vay ngoại tệ
Thu đầu tư trực tiếp và đầu tư gián tiếp bằng ngoại tệ về từ nước
ngoài
Thu lãi vay bằng ngoai tệ
Nhận cổ tức đầu tư bằng ngoại tệ
Tổn thất các khoản phải trả bằng ngoại tệ là tổn thất phát sinh khi giá
trị quy ra nội tệ chi ra tăng lên do ngoại tệ lên giá so với nội tệ. Tổn thất các
khoản phải trả có thể phát sinh từ những hoạt động sau:
Hoạt động nhập khẩu phải chi trả bằng ngoại tê
Trả nợ vay ngoại tệ
Đầu tư trực tiếp và đầu tư gián tiếp ra nước ngoài bằng ngoại tệ
Trả lãi vay bằng ngoại tệ
Trả cổ tức đầu tư bằng ngoại tệ
Tổn thất kinh tế
Tổn thất kinh tế là tổn thất phát sinh do sự thay đổi của tỷ giá làm
ảnh hưởng đến ngân lưu quy ra nội tệ hoặc ngoại tệ của doanh nghiệp. Tổn
thất kinh tế xảy ra tương tự như tổn thất giao dịch, chỉ khác biệt ở chỗ nó là
GVHD: ThS. Đoàn Nam Hải
BÁO CÁO THỰC HÀNH NGHỀ NGHIỆP
2
TRANG 13
những khoản tổn thất không xuất phát từ các khoản phải thu hoặc phải trả có
hợp đồng rõ ràng mà từ ngân lưu hoạt động của doanh nghiệp. Chẳng hạn,
sự lên giá của nội tệ làm sụt giảm doanh thu xuất khẩu của doanh nghiệp, do
hàng xuất khẩu bây giờ trở nên đắt đỏ hơn đối với người tiêu dùng nước
ngoài. Hoặc giả, chi phí đầu vào của doanh nghiệp gia tăng do ngoại tệ lên
giá so với nội tệ khi đại đa số nguyên vật liệu đầu vào phục vụ sản xuất từ
nguồn nhập khẩu. Tổn thất kinh tế nói chung liên quan đến vị thế cạnh tranh
tương đối của doanh nghiệp, theo đó do ảnh hưởng của biến động tỷ giá
khiến cho khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp giảm sút và làm ảnh hưởng
đến ngân lưu hoạt động nói chung của doanh nghiệp. Không giống như tổn
thất giao dịch, tổn thất kinh tế thường không thể kế hoạch hóa hay dự báo
chính xác được.
Tổn thất chuyể n đ ổi (Translation exposure)
Tổn thất chuyển đổi là tổn thất phát sinh do thay đổi tỷ giá khi sáp
nhập và chuyển đổi tài sản, nợ, lợi nhuận ròng và các khoản mục khác của
các báo cáo tài chính từ đơn vị tính toán ngoại tệ sang đơn vị nội tệ. Về kinh
tế, giá trị của doanh nghiệp hoàn toàn giống nhau ở hai quốc gia, nhưng khi
chuyển đổi, do tác động của sự thay đổi tỷ giá, nên giá trị doanh nghiệp có
thể khác nhau. [1, pp. 703-707]
1.1.2.2. Tác động đến khả năng chịu đựng tài chính của doanh nghiệp
Rủi ro tỷ giá mang đến sự tổn thất cho doanh nghiệp thông qua tác
động đến dòng tiền từ hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động
tài trợ. Sự tổn thất này cuối cùng tác động đến khả năng chịu đựng tài chính
của doanh nghiệp. Khi có rủi ro tỷ giá, doanh nghiệp đối mặt với tổn thất
làm cho giá trị phần vốn chủ sở hữu trở nên bất ổn và có nguy cơ bị sụt
giảm khiến cho tỷ số chủ động về tài chính giảm theo. Điều này đặc biệt
GVHD: ThS. Đoàn Nam Hải
BÁO CÁO THỰC HÀNH NGHỀ NGHIỆP
2
TRANG 14
nghiêm trọng với các doanh nghiệp vừa và nhỏ khi quy mô vốn không lớn
lắm làm ảnh hưởng đến giá trị doanh nghiệp. [1, p. 708]
1.2.
CÁC CÔNG CỤ PHÁI SINH
1.2.1.
Khái niệm công cụ phái sinh
Công cụ phái sinh được định nghĩa là một công cụ tài chính được thể
hiện dưới dạng hợp đồng giữa hai bên mua và bán, có giá trị được xác định
dựa trên giá trị của tài sản cơ sở và được thanh toán tại một thời điểm nhất
định trong tương lai. Các loại tài sản cơ sở hay còn gọi là tài sản gốc thông
dụng như hàng hóa, ngoại tệ, lãi suất, cổ phiếu, trái phiếu, chỉ số chứng
khoán…
Phái sinh có thể hiểu một cách đơn giản là một công cụ tài chính thừa
hưởng giá trị của nó từ giá trị của các “tài sản cơ sở”.
TÀI SẢN CƠ SỞ
GVHD: ThS. Đoàn Nam Hải
TRANG 15
BÁO CÁO THỰC HÀNH NGHỀ NGHIỆP
2
Cổ phiếu
Chỉ số
CP
HĐTL
future
Ngoại
hối
Trái
phiếu
HĐQC
options
Lãi suất
HĐKH
forwar
ds
HĐHĐ
Swap
THỊ TRƯỜNG PHÁI SINH
HĐQC
Cổ
phiếu
HĐTL
chỉ số
HĐTL
trái
phiếu
HĐQC
lãi suất
HĐQC
chỉ số
Hình 0-1: Các sản phẩm trên thị trường phái sinh
GVHD: ThS. Đoàn Nam Hải
HĐ Hoán
đổi Ngoại
hối…
Công cụ tài chính phái sinh: Là một hợp đồng thỏa mãn đồng thời ba
đặc điểm sau:
Có giá trị thay đổi theo sự thay đổi của các yếu tố trên thị trường, như:
Lãi suất, tỷ giá hối đoái, giá cả hàng hóa hoặc giá chứng khoán.
Không phải đầu tư tại thời điểm khởi đầu hợp đồng hoặc chỉ cần đầu
tư ban đầu thấp hơn so với các loại hợp đồng khác có các phản ứng
tương tự đối với sự thay đổi của các yếu tố thị trường.
Được thanh toán vào một ngày trong tương lai.
Đặc điểm chung của công cụ tài chính phái sinh là không yêu cầu
doanh nghiệp phải có khoản đầu tư ban đầu, ngoại trừ trường hợp giao dịch
hợp đồng quyền chọn thì bên mua phí quyền chọn phải trả phí cho bên bán
quyền chọn. Thông thường, việc thanh toán giữa các bên sử dụng công cụ
tài chính phái sinh được thực hiện trên cơ sở thuần, theo đó các bên chỉ
thanh toán cho nhau phần chênh lệch về giá trị hợp lý của tài sản cơ sở trong
hợp đồng phái sinh, như: Chênh lệch giữa giá cả hàng hoá, giá chứng khoán
tại thời điểm khởi đầu hợp dồng và thời điểm báo cáo hoặc thời điểm đáo
hạn hợp đồng; Chênh lệch giữa lãi suất thả nổi hoặc lãi suất cố định của
khoản vay trong từng kỳ; Chênh lệch giữa tỷ giá hối đoái của một số lượng
ngoại tệ tại thời điểm khởi đầu hợp đồng và thời điểm đáo hạn hợp đồng.
Trong một số trường hợp, các bên có thể chuyển giao tài sản cơ sở (hàng
hoá, ngoại tệ, chứng khoán, khoản vay) thì việc thanh toán được dựa trên giá
trị hợp lý của tài sản cơ sở được quy định trong hợp đồng.
1.2.2.
1
Các công cụ phái sinh
1.2.2.1. Kỳ hạn (Forward)
Giao dịch ngoại tệ kỳ hạn được thực hiện trên thị trường gọi là thị
trường hối đoái kỳ hạn. Thị trường hối đoái kỳ hạn (forward markets) là thị
1
Dự thảo thông tư: Hướng dẫn kế toán công cụ tài chính phái sinh, truy cập ngày 19/11/2014 từ
www.mof.gov.vn/portal/pls/portal/docs/1098266.DOC
trường giao dịch các hợp đồng mua bán ngoại tệ kỳ hạn. Hợp đồng mua bán
ngoại tệ kỳ hạn là hợp đồng mua bán ngoại tệ mà việc chuyển giao ngoại tệ
được thực hiện sau một thời hạn nhất định kể từ khi thỏa thuận hợp đồng.
Lý do xuất hiện thị trường này là để cung cấp phương tiện phòng ngừa rủi ro
hối đoái, tức là rủi ro phát sinh do sự biến động bất thường của tỷ giá. Với
tư cách là công cụ phòng ngừa rủi ro, hợp đồng kỳ hạn được sử dụng để cố
định khoản thu nhập hay chi trả theo một tỷ giá cố định đã biết trước, bất
chấp sự biến động tỷ giá trên thị trường.
Tham gia giao dịch trên thị trường này chủ yếu là các ngân hàng
thương mại, các công ty đa quốc gia, các nhà đầu tư trên thị trường tài chính
quốc tế và các công ty xuất nhập khẩu, tức là những người mà hoạt động của
họ thường xuyên chịu ảnh hưởng một cách đáng kể bởi sự biến động của tỷ
giá. Khi có nhu cầu giao dịch ngoại tệ, hai bên ngân hàng và khách hàng
thoả thuận giao dịch và ký kết hợp đồng giao dịch ngoại tệ kỳ hạn. Thị
trường hối đoái kỳ hạn chính là thị trường thực hiện giao dịch loại hợp đồng
này.
Ở Việt Nam giao dịch hối đoái kỳ hạn chính thức ra đời từ khi Ngân
hàng Nhà nước ban hành Quy chế hoạt động giao dịch hối đoái kèm theo
Quyết định số 17/1998/QĐ-NHNN7 ngày 10 tháng 01 năm 1998. Theo quy
chế này giao dịch hối đoái kỳ hạn là giao dịch trong đó hai bên cam kết sẽ
mua, bán với nhau một số lượng ngoại tệ theo một mức giá xác định và việc
thanh toán sẽ được thực hiện trong tương lai. Quy chế này cũng xác định tỷ
giá kỳ hạn là tỷ giá giao dịch do ngân hàng thương mại, ngân hàng đầu tư và
phát triển yết giá hoặc do hai bên tham gia giao dịch tự tính toán và thoả
thuận với nhau, nhưng phải bảo đảm trong biên độ qui định giới hạn tỷ giá
kỳ hạn hiện hành của Ngân hàng Nhà nuớc tại thời điểm ký kết hợp đồng.
[2, pp. 95-96]
- Xem thêm -