VI ỉ i ọ c NGOẠI T H Ư Ơ N G
' seo Ai THƯƠNG
H Á NỘI -
li
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI T H Ư Ơ N G
KHOA KINH TÊ NGOẠI T H Ư Ơ N G
POREIGN TRA DE UNIVERSITY
KHOA LUẬN TỐT NGHIỆP
mlíàb
sử DỤNG CÁC CÔNG cụ TÀI CHÍNH PHÁI SINH TRONG QUẢN
LÝ RỦI RO HÔI ĐOÁI CỦA DOANH NGHIỆP
(LẤY TẬP ĐOÀN THAN VIỆT NAM LÀM ĐIỂM NGHIÊN CỨU)
Giáo viên hướng dẫn
Sinh viên thực hiện
Lóp
: PGS.TS Nguyễn Thị Quy
: Lê Lan Phương
: A2-K40A-KTNT
T H ư V! è '•• ì
M W l .'nJŨN(?Ị
HÀ NỘI - 2005
Si? dụng các công cụ TCPS trong quản lý rủi ro hối đoái của doanh nghiệp
MỤC LỤC
Trang
LỜI NÓI ĐẨU
Ì
C H Ư Ơ N G ì. LÝ LUẬN cơ BẢN VẾ CÔNG c ụ TÀI CHÍNH PHÁI SINH VÀ
QUẢN LÝ RỦI RO HỐI ĐOÁI TRONG HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA ĐOÀNG NGHIỆP
4
ì. Khái n i ệ m c h u n g về r ủ i r o và r ủ i r o hối đoái
4
1. Khái niệm về rủi ro
4
2. Rủi ro hối đoái
5
3. Phàn loại rủi ro hôi đoái
7
3.1. R ủ i ro tỷ giá h ố i đoái
ì
3.2. R ủ i ro lãi suất
8
n. Q u ả n lý r ủ i r o h ố i đoái
9
/. Khái niệm quản lý rủi ro hôi đoái
1.1. Quản lý r ủ i ro
'.
9
9
1.2. Quản lý r ủ i ro hối đoái
10
2. Nội dung của quản lý rủi ro hối đoái
in. Các công cụ tài chính phái sinh
l i
12
1. Khái niệm vé các công cụ tài chính phái sinh
12
2. Các công cụ tài chính phái sinh chủ yếu
13
2.1. Giao dịch ngoại hối kỳ hạn
13
2.1.1. Khái niệm
13
2.1.2. Điều kiện thực hiện nghiệp vụ kỳ hạn
2.2. Giao dịch tương lai
75
17
2.2.1. Khái niệm
17
2.2.2. Đặc điểm của hợp đồng tương lai
19
2.3. Giao dịch hoán đổi
Lê Lan Phương
- Anh 2 - K40A
21
-
KTNT
Si? dụng các công cụ TCPS trong quản lý rủi ro hối đoái của doanh nghiệp
21
2.3.1. Khái niệm
2.3.2. Đặc điểm của giao dịch hoán đổi tiên tệ
2.4. Giao dịch quyền chọn
22
28
2.4.1. Khái niệm
28
2.4.2. Đặc điểm của hợp đồng quyến chọn
29
IV. Vai trò của các công cụ tài chính phái sinh trong quản lý r ủ i ro hôi
đoái của doanh nghiệp
35
/. Vai trò quản lý rủi ro
36
ĩ. Vai trò xác định biến động cửa giá cả
37
3. Góp phần thúc đẩy thị trưỷng tài chính phát triển
38
CHƯƠNG n. THỰC TRẠNG sử DỤNG CÁC CÔNG cụ TÀI CHÍNH PHÁI SINH
TRONG QUẢN LÝ RỦI RO HỐI ĐOÁI CỦA DOANH NGHIỆP ..39
ì. Thực trạng quản lý rủi ro hối đoái bằng các công cụ tài chính phái sinh của
các doanh nghiệp Việt Nam
39
1. Tổng quan về thị trưỷng hối đoái và những rủi ro đối với doanh
nghiệp do biến động của thị trưỷng
39
1.1. Tình hình thị trường hối đoái Việt Nam thời gian qua
39
1.2. Những rủi ro hối đoái đối với doanh nghiêp do biến động của thị
trường
42
1.2.1. Rủi ro tỷ giá
42
1.2.2. Rủi ro lãi suất
45
2. Tinh hình sử dụng các công cụ phái sinh trong quản lý rủi ro của
doanh nghiệp Việt Nam nói chung
46
2.1. Giao dịch ngoại hối kỳ hạn
47
2.2. Giao dịch hoán đổi
48
2.3. Giao dịch quyền chọn
50
n. Thực trạng sể dụng các công cụ tài chính phái sinh trong quản lý
rủi ro hối đoái của Tập đoàn than Việt Nam
/. Tổng quan về Tập đoàn than Việt Nam
1.1. Hoàn cảnh ra đời và chiến lược phát triển
Lê Lan Phương - Anh 2 - K40A - KTNT
52
52
52
Si? dụng các công cụ TCPS trong quản lý rủi ro hối đoái của doanh nghiệp
1.1.1. Hoàn cảnh ra đời
52
1.1.2. Chiến lược phát triển
52
Ì .2. Các mốc quan trọng ương 10 năm phát triển TVN
53
1.3. Đánh giá tổng quan lũ năm hoạt động TVN
54
Ì .4. Các ngành nghề kinh doanh chính
56
1.5. Đánh giá chung về tình hình sản xuất kinh doanh của TVN
58
2. Những rủi ro hối đoái điền hình và thực trạng sử dụng các công cụ
phái sinh trong quản lý rủi ro hối đoái của TVN
2.1. Một số rủi ro hối đoái điển hình
58
58
2.2. Thực trạng sử dụng các công cụ phái sinh trong quản lý rủi ro hối
đoái của TVN...
60
2.2.1. Giao dịch kỳ hạn
61
2.2.2. Giao dịch hoán dổi
62
En. Đánh giá chung về tình hình sử dụng các công cụ tài chính phái
sinh trong quản lý rủi ro hối đoái của doanh nghiệp
65
1. Các kết quả đã đạt được
65
1.1. Đối với doanh nghiệp
65
1.2. Đối với thị trường ngoại hối Việt Nam
66
2. Một số t
n tại
67
3. Nguyên nhân
70
3.1. Nguyên nhân chủ quan
70
3.1 .ỉ. Về phía doanh nghiệp
61
3.1.2. Về phía các ngân hàng
72
3.2. Nguyên nhân khách quan
73
3.2.1. Thị trường ngoại hối Việt Nam chưa phát triển
3.2.2. Môi trường pháp lý chưa phù hợp
CHƯƠNG in. MẰT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG CƯỜNG VIỆC s ử DỤNG
CÁC C Ô N G CỤ TÀI CHÍNH PHÁI SINH TRONG QUẢN LÝ
RỦI RO CỦA DOANH NGHIỆP
76
Lê Lan Phương - Anh 2 - K40A - KTNT
73
74
Si? dụng các công cụ TCPS trong quản lý rủi ro hối đoái của doanh nghiệp
ì. Định h ư ớ n g c h u n g về việc tăng cường sử d ụ n g các công cụ phái s i n h
t r o n g q u ả n lý r ủ i r o h ố i đoái
76
1. Sự cần thiết phải sử dụng các sản phẩm phái sinh trong quản lý rủi
ro hối đoái
76
2. Định hướng tăng cưởng việc sử dụng các cóng cụ phái sinh trong
quẩn lý rủi ro của doanh nghiệp
2.1. Định hướng từ phía Chính phủ
79
79
2.1.1. Từng bước nới lỏng kiểm soát thị trưởng ngoại hối
80
2.1.2. Hoàn thiện môi trưững pháp lý
81
2.2. Định hướng đối với các ngân hàng cung cấp sản phẩm
81
2.2.1. Nâng cao kiến thức về các sản phẩm phái sinh
81
2.2.2. Tăng cưững công tác quảng bá tiếp thị
81
2.2.3. Kết hợp giữa lợi ích của ngân hàng với doanh nghiệp....82
2.3. Định hướng đối với bản thân doanh nghiệp
82
2.3.1. Gắn liên công tác quản lý rủi ro với hoạt động sản xuất
kinh doanh
83
2.3.2. Năng cao tính chủ động sáng tạo trong việc sử dụng các
sản phẩm phái sinh
83
2.3.3. Tích cực tìm hiểu về các sản phẩm phái sinh
83
2.3.4. Coi việc sử dụng các sản phẩm phái sinh là vì lợi ích của
doanh nghiệp
84
n. M ộ t số giải pháp n h ằ m tăng cường việc sử d ụ n g các sản p h ẩ m phái
sinh t r o n g q u ả n lý r ủ i r o h ố i đoái c ủ a d o a n h n g h i ệ p
/. Nhóm
giải pháp vĩ mô đối với Ngân hàng Nhà nước
84
84
L I . Giải pháp về việc tạo khung k h ổ pháp lu
t cho việc tăng cường
sử dụng các sản phẩm phái sinh
1.1.1. Thay đổi các quy định về thủ tục giao dịch
84
84
1.1.2. Hoàn thiện cơ chế tỷ giá
1.2. Giải pháp về tạo điều k i ệ n để phát triển nghiệp vụ
1.2.1. Đối với giao dịch kỳ hạn
Lê Lan Phương
- Anh 2 - K40A
-
KTNT
85
86
86
Si? dụng các công cụ TCPS trong quản lý rủi ro hối đoái của doanh nghiệp
1.2.2. Đối với giao dịch tương lai và quyển chọn
87
2. Nhóm giải pháp đối với ngân hàng cung cấp sản phàm
89
2.1. Tăng cường còng tác tiếp thị
89
2.2. Cung cấp dịch vụ tư vấn cho doanh nghiệp
89
2.3. Đưa ra sản phẩm phái sinh đáp ứng nhu cầu riêng của mỗi doanh
nghiệp
2.4. Thực hiện chính sách khách hàng hợp lý
90
91
3. Nhóm giải pháp đối với doanh nghiệp
3.1. Nhóm giải pháp về xây dựng mô hình quản lý rủi ro
91
91
3.1.1. Xây dựng quản lý dữ liệu tập trung
91
3.1.2. Thiết lập bộ phận chuyên trách về quản lý rủi ro
3.2. Giải pháp về thông tin
92
3.3. Giải pháp về con người
93
IU. Kiến nghị đối với Tập đoàn than Việt Nam nh
m tăng cường việc
sử dụng các sản phẩm tài chính phái sinh trong quản lý r ủ i ro hôi
đoái
94
KẾT LUẬN
98
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
100
Lê Lan Phương - Anh 2 - K40A - KTNT
92
Si? dụng các công cụ TCPS trong quản lý rủi ro hối đoái của doanh nghiệp
LỜI NÓI ĐẦU
Trong những năm gần đây, xu hướng toàn cầu hoa nền kinh tế đang diễn
ra mạnh mẽ và không thể đảo ngược được. Vì vậy, sự h ộ i nhập quốc tế của nền
k i n h tế V i ệ t nam vào nền k i n h tế k h u vực và thế g i ớ i cũng là m ộ t nhu cầu khách
quan và có tính quv luật. H ộ i nhập k i n h tế buộc các doanh nghiệp trong nước
phải bắt tay quan hệ với thị trưấng quốc tế, các giao dịch liên quan đến ngoại h ố i
vì thế ngày m ộ t gia tăng. Trong thực tế, h ộ i nhập k i n h tế đem lại những cơ h ộ i to
lớn cho các doanh nghiệp V i ệ t Nam song bên cạnh đó, do thiếu k i n h n g h i ệ m
thực tiễn, thấi gian h ộ i nhập chưa nhiều, trình độ nghiệp vụ chuyên m ô n chưa
cao, k i n h nghiệm quản lý y ế u kém nên không ít doanh nahiệp V i ệ t N a m đã gặp
phải những r ủ i ro trong hoạt động k i n h doanh quốc tế, gãy thiệt hại lớn cho đất
nước.
Những biến động trên thị trưấng ngoại hối cũng giống như con dao hai
lưỡi: Nếu phản ứng tốt với những biến động đó, doanh nghiệp sẽ có cơ h ộ i t h u
được l ợ i nhuận, t h ế nhưng cũng chỉ cần một chút thiếu cẩn trọng trong việc
phòng ngừa các r ủ i ro cũng có thể gây ra những thiệt hại đấng kế cho doanh
nhgiệp. Vì vậy, so với những loại r ủ i ro khác, r ủ i r o h ố i đoái là m ộ t trong những
loại r ủ i ro nguy hiểm, gây cản trở và trong nhiều trưấng hợp ảnh hưởng đến hoạt
động sản xuất k i n h doanh của các doanh nghiệp.
Do đó, quản lý rủi ro hối đoái là một vấn đề hết sức bức xúc, đòi hỏi sự
nghiên cứu tìm ra những giải pháp góp phần g i ả m bớt nguy cơ, giảm nhẹ r ủ i r o
và tổn thất, góp phần giảm chi phí cũng như nâng cao hiệu quả k i n h doanh.
Hiện nay ở Việt Nam, các công cụ tài chính phái sinh (TCPS) tuy đã được
sử dụng nhưng còn rất ít và hiệu quả không cao. Phần lớn các doanh nghiệp V i ệ t
Nam vẫn còn e dè trong việc sử dụng các sản phẩm phái sinh để quản lý r ủ i ro
do cả nguyên nhân chủ quan lẫn khách quan. Đ ạ i đa số các doanh nghiệp chỉ
biết đến mua bán ngoại tệ bằng nghiệp vụ giao ngay m à chưa chú trọng đến việc
Lê Lan Phương - Anh 2 - K40A - KTNT
Ì
Sử dụng các công cụ TCPS trong quẩn lý rủi ro hối đoái của doanh nghiệp
phòng ngừa r ủ i ro thông qua các công cụ tài chính phái sinh như hợp đổng kì
hạn, hợp đổng tương lai, hợp đồng hoán đổi hay hợp đổng quyền chọn.
Chúng ta không thể phủ nhận rằng, trong điều kiện của Việt Nam hiện nay
k h i m à các hoạt động k i n h doanh xuất nhập khẩu đang trên đà phát triển, các
hoạt động đầu tư, tín dụng ngày một khải sắc thì việc sử dụng các công cụ phái
sinh trong phòng naừa r ủ i ro, bảo đảm an toàn vốn là hết sức cần thiết.
Tập đoàn than V i ệ t N a m là một doanh nghiệp nhà nước, hoạt động chủ
yếu trong các lĩnh vực như: xuất khẩu than, nhập khẩu m á y m ó c thiết bị, phát
triển các dự án xây dựng nhà m á y nhiệt điện bằng nguồn v ố n vay nước ngoài.
Tất cả các hoạt động trên đều chịu ảnh hưảng của những biến động trên thị
trường ngoại h ố i quốc tế. Những bất cập trong quản trị r ủ i ro h ố i đoái của Tập
đoàn than V i ệ t N a m cũng đang là vướng mắc chung của các doanh nghiệp V i ệ t
nam. Nhận thức được điều này và vói mong muốn tìm ra các giải pháp hữu ích
nhằm góp phần giúp các doanh nghiệp V i ệ t N a m quản lý r ủ i ro h ố i đoái hiệu quả
hơn thông qua việc tăng cường sử dụng các sản phẩm tài chính phái sinh, em đã
mạnh dạn chọn đề tài: "Sử d ụ n g các công cụ tài chính phái s i n h t r o n g q u ả n
lý r ủ i r o h ố i đoái của d o a n h n g h i ệ p ( l ấ y T ậ p đoàn t h a n V i ệ t N a m làm điểm
nghiên c ứ u ) " để nghiên cứu trong khoa luận tốt nghiệp của mình.
Khoa luận g ồ m có 3 chương :
Chương ì: Lý l u ậ n cơ b ả n vềcác công cụ tài chính phái s i n h và q u ả n lý
r ủ i r o h ố i đoái t r o n g h o ạ t động k i n h d o a n h c ủ a d o a n h nghiệp.
Chươngll: T h ự c t r ạ n g sử d ụ n g các công cụ tài chính phái s i n h t r o n g
q u ả n lý r ủ i r o h ố i đoái c ủ a d o a n h n g h i ệ p .
Chương IU: M ộ t số g i ả i pháp n h ằ m tăng cường việc s ử d ụ n g các công
cụ tài chính phái sinh t r o n g q u ả n lý r ủ i r o h ố i đoái c ủ a d o a n h nghiệp.
Trong quá trình nghiên cứu, do những hạn c h ế vềk i ế n thức, k i n h n g h i ệ m
của bản thân, nên chắc chắn không tránh k h ỏ i những thiếu sót. E m rất mong
Lê Lan Phương - Anh 2 - K40A - KTNT
2
Sử dụng các công cụ TCPS trong quẩn lý rủi ro hối đoái của doanh nghiệp
nhận được sự đóng góp ý kiến, phê bình của các thầy cô và các bạn để khoa luận
được hoàn thiện hơn.
Hà Nội, ngày Ì tháng 11 năm 2005
Sinh viên thực hiện
Lê Lan Phương
Lê Lan Phương - Anh 2 - K40A - KTNT
3
Si? dụng các công cụ TCPS trong quản lý rủi ro hối đoái của doanh nghiệp
CHƯƠNG ì:
LÝ LUẬN Cơ BẢN VỀ CÔNG cụ TÀI CHÍNH PHÁI SINH
VÀ QUẢN LÝ RỦI RO Hối ĐOÁI TRONG HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
ì - KHÁI NIỆM CHUNG VỀ RỦI RO VÀ RỦI RO HỐI ĐOÁI
Ì- Khái niệm về rủi ro:
Trong cuộc sống hàng ngày, cũng như trong hoạt động k i n h tế xã h ộ i của
một quốc gia thường có những tai nạn, sự cố bất ngờ, ngẫu nhiên xảy ra, gây
thiệt hại về người và tài sản. Những tai họa, tai nạn, sự c ố xảy ra m ộ t cách bất
ngờ, ngẫu nhiên như vậy g ọ i là r ủ i ro. N h ư vậy, theo quan điểm này có thể nói
r ủ i ro là những sự kiện bất l ợ i , bất ngờ xảy ra và gây tổn thất cho con người.
Nói đến r ủ i ro là đề cập đến những sự k i ệ n không may mỏn, bất n g ờ đã
xảy ra gây những thiệt hại về l ợ i ích của con người gồm: sức khỏe, tinh thần, tài
sản, l ợ i bất hưởng. N h ư vậy, r ủ i ro là sự biến động t i ề m ẩn ở những kết quả. R ủ i
ro hiện điện trong hầu hết hoạt động của con người. K h i có r ủ i ro người ta không
thể d ự đoán được chính xác kết quả. Sự hiện diện của r ủ i ro gây ra sự bất định.
N h ư vậy, sự bất định là sự nghi ngờ về khả năng của chúng ta trong tiên đoán kết
quả,
nó xuất hiện k h i m ộ t cá nhân nhận thức được nguy cơ về r ủ i ro. N g u y cơ
r ủ i ro có thể phát sinh bất cứ k h i nào và không thể d ự đoán trước được. V à m ộ t
k h i xảy ra thì hậu quả thường thấy là mang l ạ i nhiều tổn thất cho người gánh
chịu r ủ i ro đó.
Qua các lập luận trên, có thể thấy r ủ i ro có tính chất đó là: bất ngờ, gây ra
tổn thất và xuất hiện ngoài mong đợi của con người. M ộ t sự k i ệ n xảy ra được
xác định là r ủ i ro k h i sự k i ệ n đó có đủ cả hai y ế u t ố trên.
*Bất ngờ: R ủ i ro là những sự kiện bất ngó x ả y ra m à người ta không thể d ự
Lê Lan Phương
- Anh 2 - K40A
-
KTNT
4
Si? dụng các công cụ TCPS trong quản lý rủi ro hối đoái của doanh nghiệp
đoán một cách chắc chấn. M ọ i rủi ro đểu bất n g ờ nhưng mức độ bất ngờ của các
r ủ i ro khác nhau là khác nhau. Nếu khoa học nhận dạng và d ự báo chính xác
được r ủ i ro xảy ra, tính chất bất nsờ của rủi ro không còn nữa thì r ủ i ro chỉ còn là
những sự kiện bất lợi ngoài mong muẹn.
* Gày ra tổn thất và xuất hiện ngoài mong đợi: R ủ i ro là nguyên nhân gây
ra tổn thất, mặc dù t ổ n thất gây ra có thể nghiêm trọng hoặc không nghiêm
trọng. M ọ i tổn thất do r ủ i ro gây ra có đặc tính chung là gãy thiệt hại, làm giảm
sút lợi ích con người nên r ủ i ro là những sự kiện ngoài mong đợi của con người,
thông thường con người chỉ mong muẹn những điều may mắn, tẹt đẹp, mang l ạ i
lợi ích cho mình.
Như vậy, một sự kiện được coi là rủi ro khi nó thỏa mãn được đồng thời
hai yếu tẹ trên. N ế u m ộ t sự kiện biết chắc được xảy ra hay không xảy ra, hoặc do
ý muẹn của con người, hoặc không gây ra tổn thất gì thì không thể coi là r ủ i ro.
2- Rủi ro hẹi đoái:
Dưới giác độ hoạt động kinh doanh và đầu tư tài chính, rủi ro được định
nghĩa một cách đơn giản và trực tiếp nhất là sự thay đ ổ i không lường trước được
về giá trị tài sản và các khoản nợ
1
Theo quan điểm trên thì rủi ro hẹi đoái là " rủi ro dẫn đến các tổn thất do
thị trường tài chính mang lại như r ủ i ro về tỷ giá, lãi suất, r ủ i r o về biến động giá
cả của các loại chứng khoán, r ủ i ro tín dụng, r ủ i r o thanh khoản...", ở đây r ủ i r o
có nghĩa là "khả năng xảy ra tổn thất".
Hiện nay chưa có một khái niệm chính thức nào về rủi ro hẹi đoái. Các
nhà nghiên cứu vẫn chưa thẹng nhất được về việc coi r ủ i ro h ẹ i đoái là chỉ do
biến động của tỷ giá h ẹ i đoái hay bao gồm cả các y ế u t ẹ khác như lãi suất h ẹ i
đoái, khả năng thanh toán..., r ủ i ro hẹi đoái mang nghĩa tổn thất hay không mang
"Rủi ro tài chinh thực tiễn và phương pháp đánh giá"-Nguyẻn Vãn Nam và Hoàng Xuân Quyến 2002-[NXB
Tài chính]
1
Lê Lan Phương
- Anh 2 - K40A
-
KTNT
5
Sử dụng các công cụ TCPS trong quản lý rủi ro hối đoái của doanh nghiệp
nghĩa tổn thất.
Theo quan điểm chung, rủi ro hối đoái không đồng nghĩa với tổn thất, nó
chỉ là "sự thay đối dẫn đến tổn thất mà không lường trước được" mà thôi. Chỉ
khi nào, có những biến động bất lợi về tỷ giá hối đoái hay lãi suất thì doanh
nghiệp mới thực sự phải gánh chịu tổn thất. Tuy nhiên, những tổn thất này cũng
mới chỉ là tổn thất trên số sách kế toán (tổn thất tính toán); những tổn thất thực
sự, chỉ xuất hiện khi có những luồng tiền ra, vào liên quan đến một loầi ngoầi tệ
nào đó.
Theo quan điểm của cá nhân, cùng mục đích đưa ra khái niệm rủi ro hối
đoái trong phạm vi nghiên cứu của khoa lu
n này, thì rủi ro hối đoái được hiểu
như sau:
"Rủi ro hối đoái là rủi ro dẫn đến các tôn thất khi có sự biến động
về tỉ giá hối đoái và lãi suất trên thị trường tiền tệ".
Như vậy, đối với các doanh nghiệp, rủi ro hối đoái là rủi ro phát sinh đối
với các dòng ngoầi tệ của doanh nghiệp thông qua hoầt động xuất nhập khẩu,
đầu tư và tín dụng quốc tế của các doanh nghiệp đó khi có biến động của tỉ giá
và lãi suất.
Các đối tượng chịu rủi ro hối đoái bao gồm:
o Nhà nhập khẩu
o Nhà xuất khẩu
o Người đi vay ngoầi tệ
o Nhà đầu tư bằng ngoầi tệ
Các hoầt động kinh doanh quốc tế của doanh nghiệp hình thành nên các
tài sản và nguồn vốn bằng ngoầi tệ và sự biến động của tỷ giá hối đoái cũng như
lãi suất sẽ làm biến động giá trị của các khoản mục này. Do sự biến dộng của tỷ
giá hối đoái và lãi suất là không lường trước được cho nên sự thay đổi giá trị của
các khoản mục này cũng là không lường trước được.
Lê Lan Phương - Anh 2 - K40A - KTNT
6
Sử dụng các công cụ TCPS trong quẩn lý rủi ro hối đoái của doanh nghiệp
Đế
loại trừ và g i ả m bớt r ủ i ro hối đoái trong k i n h doanh quốc tế, các
doanh nghiệp phải thực hiện các biện pháp quản lý r ủ i ro, đánh giá đúng mức độ
của từng rủi ro và đưa ra các biện pháp quản lý r ủ i ro thích hợp.
3- Phân loại rủi ro hối đoái:
3.1- Rủi ro tì giá hối đoái
Rủi ro tỉ giá là loại rủi ro gây nên bởi sự biến động mạnh của ti giá dẫn
đến thua lỗ trong giao dịch. Nói một cách khác, r ủ i ro tỷ giá là r ủ i ro thua l ỗ t ừ
trạng thái không cân bằng, không bảo hiểm (trạng thái mở) do sự biến động tỷ
giá xác đữnh.
Sau khi chế độ Bretton Woods sụp đổ năm 1971, quan hệ tiền tệ giữa các
nước được thả nổi, trong đó điển hình nhất là cơ c h ế "Tỷ giá thả n ổ i " của các
quốc gia tư bản chủ nghĩa. V ớ i cơ c h ế này tỷ giá h ố i đoái của các nước biến
động hàng ngày, hàng g i ờ trên thữ trường do chữu ảnh hưởng của, nhiều nhân t ố
như tình hình cung cầu ngoại h ố i trên thữ trường, tình hình cán cân thanh toán
quốc tế, l ạ m phát...
Cung cầu ngoại hối trên thữ trường là nhân tố ảnh hưởng trực tiếp và nhạy
bén đến sự biến động của tỷ giá h ố i đoái. Quan hệ cung cầu về ngoại h ố i bữ ảnh
hưởng bởi các nhân t ố sau:
- Tinh hình dư thừa hay thiếu hụt của cán cân thanh toán quốc tế. Nếu cán
cân thanh toán dư thừa thì có thể dẫn đến khả năng cung ngoại h ố i lớn hơn cầu
ngoại h ố i và ngược lại.
- Thu nhập thực tế tức mức độ GNP thực tế tăng lên sẽ làm tăng nhu cầu
về hàng hoa và dữch vụ nhập khẩu, do đó làm cho n h u cầu ngoại h ố i để thanh
toán hàng nhập khẩu tăng lên.
- Những nhu cẩu ngoại h ố i bất thường tăng lên do thiên tai, bão lụt, hạn
hán, mất mùa, chiến tranh...cũng như do buôn lậu hàng nhập khẩu gây ra.
Lê Lan Phương
- Anh 2 - K40A
-
KTNT
7
Si? dụng các công cụ TCPS trong quản lý rủi ro hối đoái của doanh nghiệp
Bên cạnh quan hệ cung cầu ngoại h ố i làm cho tỷ giá h ố i đoái biến động
còn có các nhân tố khác như mức chênh lệch l ạ m phát giữa hai nước và mức
chênh lệch lãi suất giữa các nước có đồng tiền liên quan. N ư ớ c nào có lãi suất
ngắn hạn cao hơn các nước khác hoặc cao hơn L I B I D thì v ố n ngắn hạn sẽ chảy
vào nhằm thu phần chênh lệch do tiền lãi tạo ra, do đó sẽ làm cung ngoại tệ tăng
lên, cẩu ngoại tệ giảm xuống, tỷ giá h ố i đoái cũng giảm.
Tỷ giá h ố i đoái phự thuộc vào nhiều nhân t ố khác nhau m à các nhân t ố
này thường xuyên thay đổi kéo theo sự biến động không ngừng của tỷ giá h ố i
đoái. V à như vậy r ủ i ro tỉ giá h ố i đoái cũng luôn thường trực từng ngày, từng giờ.
V ấ n đề này đặt ra với những công ty là những người thường xuyên có t h u c h i
ngoại tệ thòng qua hoạt động k i n h doanh quốc tế. Chỉ một biến động nhỏ trong
tỷ giá h ố i đoái của các ngoại tệ sẽ gây ra m ộ t ảnh hưởng rất lớn đối với kết quả
k i n h doanh của doanh nghiệp.
Xét ở góc độ doanh nghiệp, có 2 nguyên nhân chính dẫn đến rủi ro tỉ giá
hối đoái, đó là:
- Khi doanh nghiệp xuất khẩu hay nhập khẩu thì họ đã thu về hay mất di
một lượng ngoại tệ nhất định và chúng đã tạo ra các tài sản, nguồn v ố n bằng
ngoại tệ. Lượng ngoại tệ này và các khoản mực tài sản hay nguồn vốn l ạ i có giá
trị qui đổi ra n ộ i tệ phự thuộc vào tỷ giá h ố i đoái. V à như vậy k h ả năng r ủ i ro tỉ
giá h ố i đoái đã xuất hiện.
- Khi doanh nghiệp đầu tư vốn ra nước ngoài hay có một khoản vay bằng
ngoại tệ, doanh nghiệp sẽ phải đối mặt với nguy cơ g i ả m giá trị khoản đẩu tư hay
tăng giá trị khoản vốn vay k h i tỉ giá h ố i đoái biến động bất l ợ i .
3.2- Rủi ro lãi suất
Rủi ro lãi suất là loại rủi ro gây nên bởi sự biến động mạnh của tỉ lệ
suất dẫn đến tăng chi phí hay lãi vay.
Lê Lan Phương - Anh 2 - K40A - KTNT
8
Si? dụng các công cụ TCPS trong quản lý rủi ro hối đoái của doanh nghiệp
R ủ i ro lãi suất đối v ớ i doanh nghiệp là r ủ i ro phát sinh trong quan hệ tín
dụng theo đó doanh nghiệp có những khoản đi vay hoặc cho vay theo lãi suất thả
nổi. N ế u đi vay theo lãi suất thả nổi, k h i lãi suất thị trường tăng lẽn khiến chi phí
trả lãi tăng theo. Ngược l ạ i , nếu cho vay theo lãi suất thả n ổ i , k h i lãi suất thị
trường xuống thấp khiến t h u nhập lãi vay giảm. R ủ i ro lãi suất đặc biệt quan
trọng k h i doanh nghiệp có khoản vay hoặc đứu tư tài chính khá lớn theo lãi suất
thả n ổ i trên thị trường.
Một ví dụ cụ thể sau đây sẽ minh chứng cho những phân tích trên
Giả sử rằng công ty ABC đang có một khoản nợ 10 triệu USD thời hạn 5
n ă m với lãi suất L I B O R 6 tháng cho đổng USD + Ì % m ỗ i năm. N ế u như lãi suất
L I B O R không biến động trong suốt thời hạn vay thì doanh nghiệp sẽ không gập
phải rủi ro lãi suất. T u y nhiên, nếu lãi suất L I B O R tàng thèm 0,5% thì công ty
A B C sẽ chịu ảnh hường:
+ Chi phí lãi vay tăng thêm 0,05 triệu USD /năm
+ L ợ i nhuận giảm 0,05 triệu USD /năm.
V à như vậy tình hình tài chính của công ty A B C bị ảnh hưởng bất l ợ i trong
năm nay.
So sánh với rủi ro tỷ về tỷ giá, không nghi ngờ rằng, rủi ro về tỷ lệ lãi suất
ít có ý nghĩa hơn, nhưng v ớ i những khoản vay l ớ n thì cũng là m ộ t m ố i quan tâm
đáng kể.
n- QUẢN LÝ RỦI RO HỐI ĐOÁI:
Ì- Khái niệm quản lý rủi ro hối đoái:
1.1- Quản lý rủi ro:
Quản lý rủi ro là một chức năng của quản trị chung để nhận dạng, đánh
giá, đối phó với những nguyên nhân và hậu quả của rủi ro đối với một tổ chức
2
2
"Quản lý rủi ro" - N g ô Quang Hin, [NXB Giáo dục - 1998]
Lê Lan Phương
- Anh 2 - K40A
-
KTNT
9
Si? dụng các công cụ TCPS trong quản lý rủi ro hối đoái của doanh nghiệp
M ụ c đích của quản lý r ủ i ro là cho phép tổ chức tiến đến những mục đích của
mình bằng con đường trực tiếp và có hiệu quả nhất.
Quản lý r ủ i ro g ồ m có hai quá trình: đánh giá r ủ i ro và k i ể m soát r ủ i ro,
trong đó đánh giá r ủ i ro là rất cần thiết và phải được tiến hành ngay từ đầu và ộ
bất kỳ thời điểm nào. H ơ n nữa công tác k i ể m soát r ủ i ro chỉ có hiệu quả sau k h i
đã tiến hành đánh giá r ủ i r o m ộ t cách kỹ lưỡng. C ó m ộ t số quan điểm cho rằng
quản lý rủi ro chỉ bao g ồ m đánh giá rủi ro m à không cần k i ể m soát rủi ro, do vậy
sau k h i tiến hành đánh giá r ủ i ro họ cho là mình đã thực hiện hoàn chỉnh chức
nâng quản lý. T u y nhiên đây là một sai lầm, vì sau k h i đã nhận diện và đánh giá
được r ủ i ro m à không tiến hành k i ể m soát các r ủ i ro đó thì các r ủ i ro đó sẽ vẫn
xảy ra và vẫn gây ra tổn thất. D o đó, sau k h i nhận diện và có biện pháp đ ố i phó
với r ủ i ro đó thì cần tiến hành hoạt động k i ể m soát r ủ i r o để ngăn chặn hoặc hạn
chế r ủ i ro tiếp tục xảy ra hoặc gây thiệt hại.
Do môi trường kinh doanh đầy những biến động và rủi ro, và những yếu tố
này có những tác động không tốt đến hoạt động và kết quả k i n h doanh nên hoạt
động quản lý r ủ i ro là cấp thiết. Nếu quản lý r ủ i ro không tốt sẽ làm tăng k h ả
năng dẫn đến r ủ i ro.
1.2- Quản lý rủi ro hối đoái
Ớ đây, ta xem xét quản lý rủi ro hối đoái dưới khía cạnh là việc nhận định
và áp dụng các biện pháp d ự báo và phòng ngừa r ủ i ro cần thiết, đổng thời có
khả năng k i ể m soát được những r ủ i ro này nếu như chúng xảy ra, nhằm mục đích
tránh và hạn chế t ố i đa tổn thất thiệt thai, hoặc chấp nhận r ủ i r o ộ mức nhất định
có thể cho phép. V ố i cách hiểu như vậy, chúng ta có thể đi đến kết luận: "Quản
lý rủi ro hối đoái là việc sử dụng một cách có hệ thống các biện pháp, kỹ thuật
để đánh giá, đo lường mức độ rủi ro hối đoái, phòng ngừa và kiểm soát rủi ro
hối đoái".
Lê Lan Phương
- Anh 2 - K40A
-
KTNT
10
Si? dụng các công cụ TCPS trong quản lý rủi ro hối đoái của doanh nghiệp
2- N ộ i d u n g của q u ả n lý r ủ i r o hôi đoái:
Phần trên đã tìm hiểu thế nào là rủi ro hối đoái, nguyên nhân và những
ảnh hưởng của nó. R õ ràng là: r ủ i ro h ố i đoái không thể loại bỏ hoàn toàn được
m à chỉ có thể sử dụng các biện pháp để đánh giá, xác định mừc độ r ủ i ro h ố i
đoái và áp dụng các kỹ thuật phòng ngừa, bảo h i ể m để g i ả m bớt tổn thất có thể
xảy ra và k i ể m soát r ủ i ro. Đây cũng chính là n ộ i dung chính của công tác quản
lý r ủ i ro hối đoái của các doanh nghiệp.
* Đánh giá rủi ro hối đoái:
Qua trình đánh giá r ủ i ro bao gồm 3 bước: xác định các yếu t ố bất định
(các yếu tố không chắc chắn), phân tích r ủ i ro (là việc xác định những yếu t ố bất
định trên ảnh hưởng như t h ế nào đến hoạt động sản xuất k i n h doanh của doanh
nghiệp), sắp xếp r ủ i ro theo thừ tự ưu tiên (tuy theo mừc độ nguy hiểm của r ủ i ro
để có những hành động và biện pháp đối phó).
* Kiểm soát rủi ro hôi đoái:
Quá trình k i ể m soát r ủ i ro bao gồm 3 bước: t ố i thiểu hoa r ủ i ro ( từc là
việc giảm khả năng xảy ra r ủ i ro cũng như giảm tác động của r ủ i ro đó), lập k ế
hoạch ừng phó v ớ i các r ủ i ro (bao g ồ m các r ủ i ro đã được xác định và k ế hoạch
khẩn cấp đế h ồ i phục l ạ i trạng thái ban đầu), đo lường và k i ể m soát r ủ i ro (phải
đo lường tác động của nó đến những kết quả hoạt động sản xuất k i n h doanh và
phải giám sát các r ủ i ro đó, có những hành động thích hợp để ngăn chặn những
r ủ i ro này diễn ra hoặc những k ế hoạch phục h ổ i l ạ i nếu các r ủ i ro đó xảy ra)
Đ ể có thể tiến hành quản lý r ủ i ro như trên, doanh nghiệp phải tiến hành
một quy trình bao gồm việc t h u thập các thông t i n t ừ hoạt động k i n h doanh có
liên quan đến các dòng ngoại tệ, phân tích thông t i n , sau đó sử dụng các thước
đo, tiêu chuẩn để đánh giá mừc độ r ủ i ro h ố i đoái. Ngoài ra, còn phải kết hợp v ớ i
những đánh giá, d ự báo về biến động của tỷ giá h ố i đoái và lãi suất để đưa ra kết
luận về mừc độ r ủ i ro h ố i đoái. Thông t i n sử dụng ở đây bao gồm: các thông t i n
trong n ộ i bộ doanh nghiệp và các thông t i n t ừ thị trường n g o ạ i h ố i , thị trường
Lê Lan Phương
- Anh 2 - K40A
-
KTNT
li
sử dụng các công cụ TCPS trong quản lý rủi ro hối đoái của doanh nghiệp
tiền tệ, từ các chính sách tiền tệ, chính sách ngoại h ố i của Ngân hàng N h à nước.
Sau khi xác định được mức độ rủi ro hối đoái sẽ tiến hành áp dụng các
biện pháp phòng ngừa r ủ i ro h ố i đoái bằng cách sử dụng các sản phẩm tài chính
phái sinh. Đ ổ n g thấi thưấng xuyên k i ể m soát r ủ i r o để đảm bảo doanh nghiệp
không bỏ sót hay đánh giá sai mức độ nguy hiểm của rủi ro.
Trên đây là nội dung của quản lý rủi ro hối đoái tại doanh nghiệp. Chất
lượng của công tác quản lý r ủ i ro h ố i đoái của m ộ t doanh nghiệp được đánh giá
qua mức độ r ủ i ro hối đoái và khả năng k i ể m soát, đối phó v ớ i r ủ i ro hối đoái của
doanh nghiệp đó.
m- CÁC CÔNG cụ TÀI CHÍNH PHÁI SINH:
Ì- Khái niệm về các công cụ tài chính phái sinh:
Vài thập kỷ trở lại đây đã chứng kiến những biến động đáng kể trên thị
trưấng ngoại hối, gây ra không ít r ủ i ro cho các chủ thể có liên quan đến thị
trưấng này. Do vậy, nhu cầu tìm ra và phát triển những phương pháp để quản lý
r ủ i ro h ố i đoái ngày một tăng cao. Đ ể đáp ứng n h u cẩu ấy, các sản phẩm ngoại
hối phái sinh đã lần lượt ra đấi v ớ i vai trò to l ớ n trong việc phòng ngừa r ủ i r o h ố i
đoái, một mặt có thể đảm bảo an toàn về tài chính, mặt khác còn có thể thông
qua các công cụ bảo hiểm này tiến hành k i n h doanh k i ế m l ấ i .
Công cụ tài chính phái sinh được định nghĩa là một công cụ tài chính có
giá trị phụ thuộc vào (hoặc bắt nguồn từ) giá trị của các hàng hoa cơ sở khác .
3
Hàng hoa làm cơ sở cho các công cụ tài chính phái sinh có thể là nông sản, nhiên
liệu, vàng bạc, cổ phiếu, chỉ số cổ phiếu, trái phiếu, lãi suất, ngoại tệ, tỷ giá hoặc
bất cứ một biến số nào.
Các sản phẩm phái sinh được bắt nguồn từ giao dịch giao ngay. Giao dịch
giao ngay là thoa thuận giữa hai đối tác mua m ộ t loại hàng hoa này và đồng thấi
1
Options, Futures and other Derivatives - John C.Hull
Lê Lan Phương - Anh 2 - K40A - KTNT
12
sử dụng các công cụ TCPS trong quản lý rủi ro hối đoái của doanh nghiệp
bán một loại hàng hoa khác theo giá c ố định và ngày thanh toán trong 2 ngày
làm việc sau đó. Tuy nhiên các sản phẩm phái sinh khác giao dịch giao ngay ờ
chỗ mức giá cả được cố định vào ngày ký thoa thuận mua bán hàng hoa song
ngày thanh toán hay còn g ọ i là ngày giá trị nhiều hơn hai ngày kể từ ngày ký
thoa thuận
Các sản phẩm phái sinh bao gồm:
•
Giao dịch ngoại h ố i kỳ hạn
•
Giao dịch tương lai
•
Giao dịch hoán đấi
•
Giao dịch quyền chọn.
2- Các công cụ tài chính phái sinh chủ yếu:
2.1- Giao dịch ngoại hôi kỳ hạn
2.1.1- Khái niêm:
Giao dịch ngoại hối kỳ hạn là việc ký kết hợp đồng, thanh toán và giao
nhận ngoại hối không xảy ra đồng thời với các điều kiện về giá cả, số lượng, thời
điểm giao nhận ngoại tệ được xác định tại thời điểm hiện tại nhưng sẽ được th
c
hiện tại một thời điềm cụ thể trong tương lai . Nói cách khấc, dó là việc mua
4
bán ngoại tệ m à việc giao nhận sẽ tiến hành sau m ộ t thời gian nhất định, theo
một tỷ giá thoa thuận lúc ký kết hợp đồng.
Do vậy hợp đồng kỳ hạn thường được sử dụng để cố định hay đảm bảo
khoản thu nhập hay chi trả theo một tỷ giá c ố định đã biết trước được g ọ i là tỷ
giá hối đoái kỳ hạn, bất chấp sự biến động của tỷ giá h ố i đoái trên thị trường.
Giao dịch ngoại hối kỳ hạn có liên quan chặt chẽ với giao dịch ngoại hối
giao ngay, chúng có m ộ t số điểm chung là: kĩ thuật kí kết, phạm v i nhân sự tham
dự và tấ chức thị trường, ưu t h ế giao dịch của đồng tiền chuyển đấi. T u y nhiên
4
Kh.luận Đ ỗ Nhu Quỳnh-K38-ĐH Ngoại Thương
Lê Lan Phương
- Anh 2 - K40A
-
KTNT
13
- Xem thêm -