ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
PHẠM THỊ BÍCH HẠNH
SO SÁNH MỘT SỐ GIỐNG NGÔ LAI MỚI
TRONG ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT VỤ ĐÔNG NĂM 2015
TẠI HUYỆN LÂM THAO, TỈNH PHÚ THỌ
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC CÂY TRỒNG
Chuyên ngành: KHOA HỌC CÂY TRỒNG
THÁI NGUYÊN - 2016
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
http://www.lrc.tnu.edu.vn
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
PHẠM THỊ BÍCH HẠNH
SO SÁNH MỘT SỐ GIỐNG NGÔ LAI MỚI
TRONG ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT VỤ ĐÔNG NĂM 2015
TẠI HUYỆN LÂM THAO, TỈNH PHÚ THỌ
Chuyên ngành: KHOA HỌC CÂY TRỒNG
Mã số ngành: 60.62.01.10
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC CÂY TRỒNG
Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. TRẦN NGỌC NGOẠN
THÁI NGUYÊN - 2016
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
http://www.lrc.tnu.edu.vn
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình của tôi, các số liệu và kết quả nêu
trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất cứ công
trình nào khác.
Tác giả luận văn
Phạm Thị Bích Hạnh
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
http://www.lrc.tnu.edu.vn
ii
LỜI CẢM ƠN
Tác giả luận văn xin trân trọng cảm ơn thầy giáo GS.TS Trần Ngọc Ngoạn đã
nhiệt tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực hiện đề tài, cũng
như trong quá trình hoàn thiện luận văn tốt nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo giảng dạy tại Trường Đại
học Nông Lâm, Khoa khoa học cây trồng, Khoa sau đại học đã trực tiếp hoặc
gián tiếp truyền đạt cho tôi những kiến thức quý báu trong quá trình học tập,
nghiên cứu tại Trường.
Tôi cũng xin trân trọng cảm ơn các đồng chí Lãnh đạo Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn Phú Thọ, các cán bộ Phòng Trồng trọt, Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn Phú Thọ, phòng Nông nghiệp, Trạm BVTV huyện Lâm
Thao, các đồng nghiệp, bạn bè, gia đình và người thân đã tạo điều kiện, nhiệt
tình giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, thực hiện đề tài và hoàn chỉnh luận
văn tốt nghiệp.
Luận văn này khó tránh khỏi còn có những thiếu sót, tôi rất mong
nhận được những ý kiến đóng góp của đồng nghiệp, bạn đọc và xin trân
trọng cảm ơn.
Tác giả luận văn
Phạm Thị Bích Hạnh
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
http://www.lrc.tnu.edu.vn
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................. vi
DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. vii
DANH MỤC CÁC ĐỒ THI ............................................................................
ix
̣
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Đặt vấn đề...................................................................................................... 1
2. Mục tiêu của đề tài ........................................................................................ 3
3. Yêu cầu của đề tài ......................................................................................... 4
4. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn.......................................................... 4
Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................ 5
1.1. Cơ sở khoa học của đề tài .......................................................................... 5
1.2. Sản xuất và nghiên cứu ngô trong và ngoài nước ...................................... 5
1.2.1. Tình hình sản xuất ngô trên thế giới ....................................................... 5
1.2.2. Tình hình tiêu thụ ngô trên thế giới ........................................................ 9
1.3. Sản xuất ngô ở Việt Nam ......................................................................... 10
1.3.2. Tình hình tiêu thụ ngô trong nước ........................................................ 12
1.3.3. Sản xuất ngô ở Phú Thọ ........................................................................ 13
1.4. Tình hình nghiên cứu về giống ngô lai trên thế giới và trong nước ........ 15
1.4.1. Tình hình nghiên cứu chọn tạo giống ngô lai trên thế giới ................... 15
1.4.2. Nghiên cứu và chọn tạo giống ngô lai ở Việt Nam .............................. 18
1.4.3. Nghiên cứu ngô tại Phú Thọ ................................................................. 20
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
http://www.lrc.tnu.edu.vn
iv
Chương 2. VẬT LIỆU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 22
2.1. Vật liệu nghiên cứu .................................................................................. 22
2.2. Địa điểm nghiên cứu và thời gian nghiên cứu ....................................... 23
2.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 23
2.4. Quy trình kỹ thuật áp dụng trong thí nghiệm .......................................... 24
2.5. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 26
2.5.1. Phương pháp bố trí thí nghiệm.............................................................. 26
2.5.2. Các chỉ tiêu nghiên cứu và phương pháp theo dõi ................................ 27
2.6. Phương pháp phân tích xử lý số liệu ........................................................ 32
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................ 33
3.1. Các giai đoa ̣n sinh trưởng, phát triể n của các tổ hợp ngô lai thí nghiệm ... 33
3.2. Tố c đô ̣ tăng trưởng thân, lá của các tổ hợp ngô lai thí nghiệm ............... 37
3.2.1. Tốc độ tăng trưởng chiều cao cây của các tổ hợp ngô lai thí nghiệm .. 37
3.2.2. Tốc độ ra lá của các tổ hợp ngô lai thí nghiệm ..................................... 39
3.3. Các chỉ tiêu hình thái cây của các giố ng ngô thí nghiê ̣m ........................ 41
3.3.1. Chiều cao cây ........................................................................................ 42
3.3.2. Chiều cao đóng bắp ............................................................................... 43
3.3.3. Vi ̣trí đóng bắ p ...................................................................................... 43
3.3.4. Tra ̣ng thái cây ........................................................................................ 44
3.4. Mô ̣t số đă ̣c điể m về bắ p và ha ̣t của các giố ng thí nghiê ̣m ....................... 44
3.4.1. Độ bao bắp ............................................................................................ 44
3.4.2. Trạng thái bắp ....................................................................................... 45
3.4.4. Dạng hạt ................................................................................................ 46
3.5. Mức độ nhiễm sâu bênh
̣ hại và khả năng chố ng đổ ................................. 47
3.5.1. Mức độ nhiễm sâu, bệnh của các giống ngô thí nghiệm ....................... 47
3.5.2. Khả năng chống đổ của các giống tham gia thí nghiệm ....................... 49
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
http://www.lrc.tnu.edu.vn
v
3.6. Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của các tổ hợp ngô lai ...... 50
3.6.1. Số bắp hữu hiệu/ cây ............................................................................. 50
3.6.2. Chiều dài bắp......................................................................................... 51
3.6.3. Đường kính bắp ..................................................................................... 51
3.6.4. Số hàng hạt trên bắp .............................................................................. 52
3.6.5. Số hạt/hàng ............................................................................................ 54
3.6.6. Khối lượng 1000 hạt (P1000 hạt) ............................................................ 54
3.6.7. Năng suất của các giống thí nghiệm ..................................................... 55
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ........................................................................... 57
TÀ I LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 58
PHỤ LỤC ....................................................................................................... 60
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
http://www.lrc.tnu.edu.vn
vi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CCC
:
Chiều cao cây
CP
:
Cổ phần
CV %
:
Hệ số biến động
Đ/C
:
Đối chứng
HSHQ
:
Hệ số hồi quy
KNKH
:
Khả năng kết hợp
LSD
:
Mức sai khác nhỏ nhất có ý nghĩa
NSTT
:
Năng suất thực thu
PTNT
:
Phát triển nông thôn
TGST
:
Thời gian sinh trưởng
TNHH
:
Trách nhiệm hữu hạn
TPTD
:
Thụ phấn tự do
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
http://www.lrc.tnu.edu.vn
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1.
Tình hình sản xuất ngô trên thế giới giai đoạn 2004 - 2015 7
Bảng 1.2:
Tình hình sản xuất ngô của một số nước năm 2014 ............ 8
Bảng 1.3.
Tình hình sản xuất ngô ở Việt Nam trong giai đoạn 1990 2014 .................................................................................... 11
Bảng 1.4:
Tình hình nhập khẩu ngô ở Việt Nam năm 2014 - 2015 ... 12
Bảng 1.5.
Sản xuất ngô của tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2003 - 2015 ...... 14
Bảng 2.1.
Danh sách các giống ngô lai tham gia thí nghiệm ............. 22
Bảng 3.1.
Diễn biế n mô ̣t số yế u tố khí hâ ̣u vu ̣ Đông năm 2015 ........ 60
Bảng 3.2.
Các thời kỳ phát dục và thời gian sinh trưởng của các giố ng
ngô thí nghiệm tại huyện Lâm Thao - Tỉnh Phú Thọ ........ 34
Bảng 3.3:
Tốc độ tăng trưởng chiều cao cây của các tổ hợp ngô lai thí
nghiê ̣m ............................................................................... 38
Bảng 3.4:
Tốc độ ra lá của các tổ hợp ngô lai thí nghiệm tại Cao Xá và
Bản Nguyên vụ Đông năm 2015 ....................................... 39
Bảng 3.5.
Chiều cao cây, chiều cao đóng bắp, trạng thái cây của các
giống ngô thí nghiệm ......................................................... 42
Bảng 3.6:
Trạng thái bắp, độ bao bắp của các tổ hợp ngô lai thí
nghiệm ................................................................................ 45
Bảng 3.7.
Các đặc điểm về hạt của các giống ngô thí nghiệm........... 46
Bảng 3.8.
Khả năng chống chịu sâu bệnh của các giống ngô thí
nghiệm ................................................................................ 48
Bảng 3.9.
Khả năng chống đổ của các giống ngô thí nghiệm ............ 50
Bảng 3.10.
Các chỉ tiêu hình thái bắp của các giống ngô tham gia thí
nghiệm................................................................................. 51
Bảng 3.11. Các chỉ tiêu về hạt và năng suất thực thu của các giống ngô
thí nghiệm .......................................................................... 53
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
http://www.lrc.tnu.edu.vn
viii
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
http://www.lrc.tnu.edu.vn
ix
DANH MỤC CÁC ĐỒ THI ̣
Đồ thị 3.1. Thời gian sinh trưởng của các giống ngô thí nghiệm ........... 37
Đồ thị 3.2. Năng suất thực thu của các giống thí nghiệm trong vụ Đông
năm 2015 ............................................................................... 55
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
http://www.lrc.tnu.edu.vn
1
MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề
Ngô (Zea mays L.) là cây ngũ cốc quan trọng thứ ba trên thế giới sau lúa
mì và lúa gạo. Theo dự báo của Viện Nghiên cứu chiến lược Lương thực Thế
giới (IFPRI, 2003) vào năm 2020 tổng nhu cầu ngô thế giới là 852 triệu tấn,
tăng 45% so với nhu cầu năm 1997, chủ yếu tăng cao ở các nước đang phát
triển (72%), riêng Đông Nam Á nhu cầu tăng 70%. Theo chiến lược ngành chăn
nuôi Việt Nam, giai đoạn 2010 - 2020 nhu cầu thức ăn tinh cho chăn nuôi sẽ
tăng từ 19,8 triệu tấn lên 27,4 triệu tấn, trong đó nhu cầu thức ăn công nghiệp
sẽ tăng 7,8%/năm và sẽ cần 19 triệu tấn vào 2020. Để đáp ứng nhu cầu trên,
chiến lược ngành ngô Việt Nam là đến năm 2015 đưa diện tích ngô của cả nước
đạt 1,3 triệu ha với năng suất bình quân 50-55 tạ/ha, tổng sản lượng 6,5-7,1
triệu tấn, nhằm đảm bảo cung cấp đủ nguyên liệu cho chế biến thức ăn chăn
nuôi cũng như các nhu cầu khác trong nước và từng bước tham gia xuất khẩu.
Ngoài ra ngô còn được sử dụng làm nguyên liệu cho các ngành công
nghiệp thực phẩm (sản xuất rượu, tinh bột, bánh kẹo…). Có khoảng 670 mặt
hàng được chế biến từ ngô. Hàng năm ở Mỹ sử dụng 18% tổng lượng ngô để
sản xuất tinh bột, 37% sản xuất cồn, 5,8% sản xuất bánh kẹo (Nguyễn Thế
Hùng, 2006) [6].
Ngày nay cùng với sự phát triển vượt bậc của khoa học công nghệ, ngô
là nguồn nguyên liệu quan trọng để chế biến Ethanol một nguồn nhiên liệu sinh
học thay thế các nguồn nhiên liệu tự nhiên như: Dầu mỏ, than đá đang dần bị
cạn kiệt. sử dụng Ethanol làm giảm ô nhiễm môi trường vì có lượng khí thải
CO2 thấp hơn xe chạy xăng gần một nửa.
Đố i với tỉnh Phú Thọ là tỉnh trung du miền núi nằm ở vị trí trung tâm
miền Bắc, là cửa ngõ phía Tây Bắc của Thủ đô Hà Nội, là cầu nối giao lưu kinh
tế, văn hoá - xã hội giữa các tỉnh miền núi phía Bắc với các tỉnh đồng bằng Bắc
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
http://www.lrc.tnu.edu.vn
2
bộ. Diện tích tự nhiên 352.841 ha, trong đó đất nông nghiệp chiếm 27,7%
(98.814 ha, trong đó đất có khả năng trồng lúa khoảng 36.500 ha), đất lâm
nghiệp có rừng chiếm 42,3% (164.857 ha). Với 13 huyện, thành, thị
(1
thành phố, 1 thị xã, 11 huyện), tổng dân số của tỉnh hiện có trên 1,3 triệu người
với 23 dân tộc cùng sinh sống, trong đó người kinh chiếm đa số.
Với điều kiện tự nhiên như trên, Phú Thọ có tiềm năng lớn để phát triển
sản xuất nông lâm nghiệp toàn diện. Từ năm 2000 đến nay, Phú Thọ đã xác
định và tập trung chỉ đạo phát triển nông, lâm nghiệp - thuỷ sản theo các chương
trình trọng điểm để tập trung nguồn lực đầu tư và khai thác, phát huy thế mạnh
của từng địa phương, trong đó chương trình phát triển cây lương thực (lúa, ngô)
được xác định là chương trình trọng điểm số 1. Kết quả thực hiện các chương
trình nông nghiệp trọng điểm những năm qua thực sự trở thành động lực, giữ
vai trò quyết định đảm bảo giá trị sản xuất ngành nông lâm nghiệp, thuỷ sản
tăng trưởng cao, liên tục và bền vững.
Trong những năm vừa qua sản xuất lương thực, đặc biệt là sản xuất ngô
của tỉnh Phú Thọ đã có bước phát triển nhanh và bền vững, diện tích ngô hàng
năm ổn định khoảng 21.500 ha/năm, trong đó cây ngô trong vụ đông có diện
tích lớn nhất, chiếm khoảng 66,66% (14.000 ha) năng suất, sản lượng ngô
không ngừng được nâng lên (năm 2005 đạt 36,82 tạ/ha, tăng lên 38,59 tạ/ha
năm 2009, năm 2014 đạt năng suất 45,99 tạ/ha) góp phần đảm bảo an toàn
lương thực trên địa bàn, là cơ sở để phát triển kinh tế - xã hội. Có được những
thành công trên là do trong những năm qua tỉnh Phú Thọ đã quan tâm chỉ đạo
nông dân đẩy mạnh đầu tư thâm canh, ứng dụng nhiều tiến bộ kỹ thuật mới vào
sản xuất, và đặc biệt là đã khảo nghiệm, lựa chọn được bộ giống ngô lai có năng
suất cao, phù hợp với điều kiện các vùng sinh thái của tỉnh để đưa vào chỉ đạo
mở rộng diện tích trên địa bàn tỉnh.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
http://www.lrc.tnu.edu.vn
3
Bước vào triển khai kế hoạch phát triển kinh tế xã hội giai đoạn 2015
- 2020, tỉnh Phú Tho tiếp tục xác định, ưu tiên chỉ đạo phát triển sản xuất
lương thực. Mục tiêu đặt ra là đến năm 2020 diện tích ngô toàn tỉnh ổn định
ở 21.500ha, năng suất đạt 46,5 tạ/ha, sản lượng đạt 95.000 tấn; để đạt được
mục tiêu trên tỉnh đã đề ra nhiều giải pháp để tổ chức thực hiện, trong đó
giải pháp tiếp tục nghiên cứu, thử nghiê ̣m các giống ngô lai mới trên địa bàn
tỉnh nhằm lựa chọn được các giống ngô lai có năng suất cao, thích hợp với
điều kiện của tỉnh để đưa vào cơ cấu giống ngô của tỉnh để chỉ đạo mở rộng
diện tích gieo trồng, từ đó làm tăng năng suất, sản lượng ngô. Huyện Lâm
Thao là một trong những huyện có diện tích ngô lớn của tỉnh, thời vụ chính
để trồng ngô là vụ đông. Với tổng diện tích cây vụ đông hàng năm là 1387
ha, trong đó cây ngô 767,8 ha (chiếm 55,36%). Với đặc điểm là vùng trọng
điểm sản xuất lương thực của tỉnh, ngoài 2 vụ lúa chính ra sản xuất vụ đông
cũng là một trong những ưu thế của huyện. Ngô là cây trồng chính trồng
trong vụ đông, vì vậy lựa chọn giống ngô có năng suất cao, chất lượng tốt,
phù hợp với điều kiện canh tác, điều kiện sinh thái của huyện là một việc
làm hết sức cần thiết để nhân rộng ra trên địa bàn tỉnh. Xuất phát từ những
yêu cầu trên chúng tôi tiến hành thực hiện đề tài: "So sánh một số giống
ngô lai mới trong điều kiện sản xuất vụ đông năm 2015 tại huyện Lâm
Thao, tỉnh Phú Thọ".
2. Mục tiêu của đề tài
Tuyển chọn được một số giố ng ngô lai có triể n vo ̣ng có năng suất cao
thích hợp với điều kiện sản xuất vụ đông phục vu ̣ sản xuất ta ̣i huyện Lâm Thao
và tin
̉ h Phú Tho ̣.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
http://www.lrc.tnu.edu.vn
4
3. Yêu cầu của đề tài
- Thu thập số liệu về khí hâ ̣u ta ̣i vùng nghiên cứu.
- Theo dõi các giai đoạn sinh trưởng, phát triển của các giống ngô lai thí
nghiệm.
- Nghiên cứu đặc điểm hình thái và sinh lý của các giống ngô lai thí nghiệm.
- Theo dõi khả năng chống chịu (chống chịu sâu bệnh, chống đổ) của các
giống ngô lai thí nghiệm.
- Nghiên cứu các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của các giống
ngô lai thí nghiệm.
- Lựa chọn được một số giống ngô lai mới đề nghị bổ sung vào cơ giống
ngô gieo trồng của huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ.
4. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn
4.1. Ý nghĩa khoa học
- Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ xác định được những giống ngô có
năng suất cao, phù hơ ̣p với điều kiện sinh thái của huyện Lâm Thao;
- Kết quả nghiên cứu của đề tài là luận cứ quan trọng cho các nghiên cứu
về sinh trưởng, phát triển và khả năng chống chịu ở cây ngô.
4.2. Ý nghĩa thực tiễn
Đề tài góp phần làm đa dạng tập đoàn giống ngô phù hợp với điều kiện
sinh thái tại huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
http://www.lrc.tnu.edu.vn
5
Chương 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Cơ sở khoa học của đề tài
Ngày nay nhu cầu ngô ở nước ta ngày càng cao, đặc biệt là phục vụ cho
chăn nuôi, vì vậy phát triển sản xuất, tăng sản lượng ngô là đòi hỏi cấp thiết
nhằm phục vụ nhu cầu thị trường. Phát triển sản xuất ngô cần có các giải pháp
đồ ng bô ̣ trong đó cải thiêṇ cơ cấ u giố ng là rất cần thiết. Các nhà khoa học ước
tính khoảng 30 - 50% mức tăng năng suất cây lương thực trên thế giới là việc
đưa vào sản xuất những giống mới (Trần Thượng Tuấn, 1992) [15].
Giống là một tư liệu sản xuất, có quan hệ mật thiết với môi trường. Giống
chỉ có thể phát huy được tính ưu việt trong điều kiện trồng trọt phù hợp. Trong
cho ̣n ta ̣o giố ng, từ vâ ̣t liê ̣u khởi đầ u, các nhà khoa học đã lai ta ̣o đươ ̣c các tổ
hơ ̣p lai, tuy nhiên quá trình từ tổ hợp lai đế n đươ ̣c công nhận giố ng phải thưc̣
hiện đánh giá rất kỹ lưỡng qua nhiề u vu ̣, nhiề u vùng sinh thái để loại dần
các tổ hơp̣ lai có những yếu điểm về các đặc tính nông sinh học như: Thời
gian sinh trưởng quá dài, cây quá cao, chống đổ kém và dễ nhiễm sâu bệnh…
Để có các giống ngô lai tố t phu ̣c vu ̣ cho sản xuấ t của tỉnh Phú Thọ và có
cơ sở lựa chọn giống phù hợp với vùng có điều kiện sinh thái tương ứng, đề tài
đã thực hiêṇ nghiên cứu khả năng sinh trưởng, phát triể n và chống chịu của các
tổ hợp ngô lai có triể n vo ̣ng. Để đảm bảo độ tin cậy của các kết quả nghiên cứu,
nghiên cứu được thực hiện ở các vùng khác nhau.
1.2. Sản xuất và nghiên cứu ngô trong và ngoài nước
1.2.1. Tình hình sản xuất ngô trên thế giới
Ngô là một trong ba cây lương thực quan trọng nhất trên thế giới (lúa
mỳ, lúa nước, ngô). Vào cuối thế kỷ 20 và những năm đầu thế kỷ 21, cây ngô
vượt lên vị trí đứng đầu về năng suất và sản lượng trên phạm vi toàn cầu, bình
quân sản lượng ba năm 2002 - 2004 đạt 654,91 triệu tấn/năm, đứng đầu trong
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
http://www.lrc.tnu.edu.vn
6
các cây lương thực và năm 2005 sản lượng ngô tiếp tục duy trì vị trí của mình,
đạt 692 triệu tấn, chiếm 31% tổng sản lượng lương thực. Hạn là một trong
những yếu tố chính làm giảm năng suất và sản lượng ngô trên thế giới, thiệt hại
do hạn hán diễn ra trên toàn cầu và ngày càng trầm trọng. Năm 2006, thời tiết
khô hạn và nắng nóng diễn ra trên toàn thế giới làm giảm sản lượng ngô, năm
2006-2007 giảm so với năm 2004-2005 là 23,2%, trong đó một số quốc gia bị
thiệt hại nặng về sản lượng như: Mỹ 14,7 triệu tấn, Rumani 1,8 triệu tấn, Pháp
1,36 triệu tấn và các nước khác 4,89 triệu tấn. Thiếu hụt sản lượng ngô ở Mỹ
làm ảnh hưởng đến giá ngô toàn thế giới, tại Chicago, giá ngô vàng số 2 giao
ngày 30/1/07 đạt 4,171 USD/Bushel (164,2 USD/tấn), tăng 8,4% so với ngày
8/1/2007. Tại Tokyo, giá ngô giao tăng tới 15,2%, với giá 25,8 Yên/kg. Tại
Argentina và Nam Phi, sản lượng ngô vụ 2005/2006 giảm mạnh làm nguồn
cung ngô hạn chế. Trong khi đó, nhu cầu nhập khẩu ngô làm thức ăn chăn nuôi
tăng nhanh ở nhiều nước Châu Á và luôn vượt 30 triệu tấn mỗi năm, chủ yếu
là Nhật Bản, Hàn Quốc và Đài Loan.
Ngô là cây lương thực lâu đời và phổ biến nhất trên thế giới, không cây
nào có thể sánh kịp với cây ngô về tiềm năng năng suất hạt, về quy mô, hiệu
quả ưu thế lai (Ngô Hữu Tình và cs, 1997) [10].
Ngô còn là cây điển hình được ứng dụng nhiều thành tựu về các lĩnh vực
di truyền học, chọn giống, công nghệ sinh học, cơ giới hóa… vào công tác
nghiên cứu và sản xuất ngô (Ngô Hữu Tình, 1997) [10]. Do vậy diện tích, năng
suất ngô liên tục tăng trong những năm gần đây.
Số liệu bảng 1.1 cho thấy giai đoạn 2004 - 2014 sản xuất ngô trên thế giới
đều tăng về diện tích, năng suất và sản lượng. Từ năm 2004 đến 2014 diện tích
trồng ngô tăng từ 147,45 triệu ha lên đến 183,32 triệu ha tăng 24,33%, năng
suất tăng từ 49,44 tạ/ha lên tới 55,73 tạ/ha tăng 12,72%, sản lượng tăng từ
728,97 triệu tấn lên đến 1.021,62 triệu tấn tăng 40,15%.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
http://www.lrc.tnu.edu.vn
7
Bảng 1.1. Tình hình sản xuất ngô trên thế giới giai đoạn 2004 - 2015
Chỉ tiêu
Diện tích
Năng suất
Sản lượng
(triệu ha)
(tạ/ ha)
(triệu tấn)
2004
147,47
49,45
729,21
2005
147,44
48,42
713,91
2006
148,61
47,53
706,31
2007
158,60
49,63
788,11
2008
161,01
51,09
822,71
2009
156,93
50,04
790,18
2010
162,32
51,55
820,62
2011
170,39
51,84
883,46
2012
178,55
48,88
872,79
2013
184,24
55,17
1016,43
2014
183,32
55,73
1.021,62
2015
179,91
56,30
1013,56
Năm
Nguồn: FAOSTAT, USDA, 2016 [17]
So với năm 2011, năm 2015 diện tích ngô thế giới tăng 4,44%, năng suất
tăng 9,32 % và sản lượng tăng 14,16 %. Dự báo năm 2050, sản lượng ngô sẽ
đạt 1.343 triệu tấn, diện tích thu hoạch đạt 156 triệu ha và năng suất là 86 tạ/ha
(DeepakK. Ray, 2013)[23].
Trên thế giới ngô được trồng ở hầu hết các châu lục, nhưng do sự khác
biệt về trình độ khoa học kỹ thuật, tập quán canh tác, điều kiện tự nhiên - kinh
tế xã hội nên diện tích, năng suất và sản lượng ngô của các vùng khác nhau.
Hiện nay tình hình sản xuất ngô của một số nước trên thế giới cũng đã có
nhiều thay đổi, thể hiện cụ thể qua số liệu bảng 1.2.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
http://www.lrc.tnu.edu.vn
8
Bảng 1.2: Tình hình sản xuất ngô của một số nước năm 2014
Diện tích
(triệu ha)
33,64
Năng suất
(tạ/ha)
107,33
Sản lượng
(triệu tấn)
361,09
Trung Quốc
35,95
59,98
215,64
Brazil
15,43
51,76
79,88
Ấn Độ
8,60
27,52
23,67
Mêxicô
7,06
32,96
23,27
Israel
0,005
340,98
0,16
Nước
Mỹ
Nguồn: Số liệu thống kê của FAO, 2016[20]
Theo FAO, việc sản xuất và tiêu thụ ngô trên thế giới đang có sự mất cân
đối giữa cung và cầu dẫn đến tình trạng các nước nhập khẩu ngô tăng dần, các
nước xuất khẩu ngô giảm dần từ nay đến những năm đầu thế kỷ XXI. Xuất khẩu
ngô đã đem lại nguồn lợi lớn cho các nước lớn sản xuất ngô như Mỹ, Trung
Quốc, Achentina, Hungari,… (trích theo Ngô Hữu Tình, 2003)[12].
Trung Quốc được xem là cường quốc đứng thứ hai trên thế giới, sau Mỹ, và
đứng thứ nhất trong khu vực châu Á trong lĩnh vực sản xuất ngô lai với tốc độ tăng
trưởng ngày càng tăng. Hiện nay, Mỹ và Trung Quốc là hai quốc gia có diện tích
trồng ngô lớn nhất và cao gấp nhiều lần so với các quốc gia khác trên thế giới. Các
nước khác như Ý, Đức, Hy Lạp, Ix-ra-en,.... mặc dù năng suất ngô cao nhưng sản
lượng vẫn còn thấp do diện tích trồng ngô chưa được mở rộng.
Nhu cầu ngô tăng mạnh là do dân số thế giới tăng nên nhu cầu về thịt,
cá, trứng, sữa tăng mạnh dẫn đến đòi hỏi lượng ngô dùng trong chăn nuôi tăng.
Hơn nữa trong những năm gần đây khi nguồn dầu mỏ đang cạn kiệt thì ngô
được coi là nguồn nguyên liệu chính để chế biến ethanol, một loại nhiên liệu
sạch dùng để thay thế một phần nguyên liệu xăng dầu. Tại Mỹ, nước sản xuất
ethanol lớn nhất thế giới, 1/4 sản lượng ngô được dùng để sản xuất ethanol, chỉ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
http://www.lrc.tnu.edu.vn
9
riêng lượng ngô dùng cho chương trình ethanol của Mỹ đã tương đương hơn
một nửa nhu cầu ngũ cốc của thế giới.
Viện nghiên cứu chính sách Lương thực thế giới (IFPRI) dự báo tổng
nhu cầu sử dụng ngô trên thế giới vào năm 2020 là 852 triệu tấn, trong đó 15%
dùng làm lương thực, 69% dùng làm thức ăn chăn nuôi, 16% dùng làm nguyên
liệu cho công nghiệp. Ở các nước phát triển chỉ dùng 5% ngô làm lương thực
nhưng ở các nước đang phát triển tỷ lệ này là 22% (IPRI, 2003) [21]. Điều này
được biểu hiện cụ thể qua bảng 1.2.
1.2.2. Tình hình tiêu thụ ngô trên thế giới
Ngô là cây trồng có vai trò quan trọng đối với các quốc gia trên thế giới
vì góp phần giải quyết nhu cầu lương thực con người và là nguồn thức ăn chủ
lực cho chăn nuôi. Sản lượng ngô tiêu thụ nội địa trên thế giới rất lớn, trung
bình hàng năm đều trên 700 triệu tấn.
Các quốc gia tiêu thụ ngô nhiều nhất trên thế giới cũng chính là các quốc
gia có sản lượng lớn nhất. Mỹ là nước có nhu cầu tiêu thụ nội địa lớn nhất
(296,81 triệu tấn) chiếm 30,68% nhu cầu tiêu thụ nội địa toàn thế giới (USDA,
2014)[24]. Tổng sản lượng ngô tại Mỹ trong năm 2013 - 2014 là 330,6 triệu
tấn, trong đó 27,3% sản lượng dùng để sản xuất ethanol và những sản phẩm
khác (USDA & ProExporter Network, 2014) [25].
Sản lượng ngô xuất khẩu đang có xu hướng giảm tại Mỹ, Brazin,
Achentina,… một số nước như Trung Quốc không xuất khẩu ngô vì một phần
xuất phát từ nhu cầu của các nhà sản xuất ethanol và si-rô ngô.
Lượng ngô xuất khẩu trên thế giới trung bình hàng năm khoảng trên 100
triệu tấn. Năm 2015, Mỹ là nước xuất khẩu ngô lớn nhất chiếm 37% lượng ngô
xuất khẩu toàn cầu (Statistita, 2016)[26]
Những năm gần đây khi thế giới cảnh báo nguồn dầu mỏ đang cạn kiệt,
ngô đã được sử dụng làm nguyên liệu chế biến ethanol, thay thế một phần nhiên
liệu xăng dầu chạy ô tô ở Mỹ, Braxin, Trung Quốc,... Nhu cầu ngô cho ngành
chăn nuôi và sản xuất nhiên liệu sinh học của Trung Quốc vẫn tăng mạnh, năm
2012 - 2013 Trung Quốc tiêu thụ 207 triệu tấn ngô, tăng 10,1% so với cùng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
http://www.lrc.tnu.edu.vn
- Xem thêm -