Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ So sánh một số dòng, giống sắn có triển vọng tại huyện ba bể, tỉnh bắc kạn...

Tài liệu So sánh một số dòng, giống sắn có triển vọng tại huyện ba bể, tỉnh bắc kạn

.PDF
135
125
123

Mô tả:

i ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM MÃ MINH HẢI SO SÁNH MỘT SỐ DÕNG, GIỐNG SẮN CÓ TRIỂN VỌNG TẠI HUYỆN BA BỂ, TỈNH BẮC KẠN LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP Thái Nguyên, 2013 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ ii ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM MÃ MINH HẢI SO SÁNH MỘT SỐ DÕNG, GIỐNG SẮN CÓ TRIỂN VỌNG TẠI HUYỆN BA BỂ, TỈNH BẮC KẠN Chuyên ngành: Khoa học cây trồng Mã số: 60 62 01 10 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: 1. TS NGUYỄN THỊ MÃO 2. PGS. TS DƢƠNG VĂN SƠN Thái Nguyên, 2013 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là hoàn toàn trung thực và chƣa đƣợc sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi cũng xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã đƣợc tác giả cảm ơn và các thông tin tài liệu trích dẫn trong luận văn đều đƣợc chỉ rõ nguồn gốc. Tác giả Mã Minh Hải Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ ii LỜI CẢM ƠN Tôi xin đƣợc bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Ban giám hiệu nhà trƣờng, tập thể cán bộ, giảng viên Phòng quản lý đào tạo sau đại học và Khoa Nông học Trƣờng Đại học Nông Lâm Thái Nguyên. Đặc biệt là cô giáo TS. Nguyễn Thị Mão đã tận tình giúp đỡ, hƣớng dẫn tôi trong việc định hƣớng đề tài cũng nhƣ suốt quá trình thực hiện và hoàn thiện luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn lãnh đạo UBND xã Yến Dƣơng, huyện Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn đã tạo điều kiện cơ sở vật chất, kỹ thuật cho tôi thực hiện đề tài này. Cuối cùng tôi xin đƣợc cảm ơn gia đình, bạn bè đã nhiệt tình giúp đỡ tôi thực hiện và hoàn thành luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn! Tác giả Mã Minh Hải Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ iii MỤC LỤC Trang LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................... ii MỤC LỤC.................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT ........................................... vi DANH MỤC CÁC BẢNG .......................................................................... vii MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1 1. Đặt vấn đề .................................................................................................. 1 2. Mục đích, yêu của đề tài ............................................................................. 2 2.1. Mục đích của đề tài.................................................................................. 2 2.2. Yêu cầu của đề tài.................................................................................... 3 3. Ý nghĩa của đề tài ....................................................................................... 3 3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học ........................................ 3 3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn sản xuất .............................................................. 3 Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU .......................................................... 4 1.1. Nguồn gốc, giá trị dinh dƣỡng của cây sắn .............................................. 4 1.1.1. Nguồn gốc ............................................................................................ 4 1.1.2. Giá trị dinh dƣỡng ................................................................................ 5 1.2. Tình hình sản xuất, tiêu thụ sắn trên thế giới và ở Việt Nam .................... 7 1.2.1. Tình hình sản xuất và tiêu thụ sắn trên thế giới ..................................... 7 1.2.2. Tình hình sản xuất và tiêu thụ sắn ở Việt Nam.................................... 11 1.3. Tình hình nghiên cứu, chọn tạo giống sắn trên thế giới và Việt Nam ..... 17 1.3.1. Tình hình nghiên cứu và chọn tạo giống sắn trên thế giới ................... 17 1.3.2. Tình hình ngiên cứu, chọn tạo giống sắn mới ở Việt Nam .................. 20 1.3.3. Tình hình nghiên cứu thời vụ thu hoạch sắn ....................................... 23 1.3.4. Tình hình sản xuất sắn tại huyện Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn ........................ 23 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ iv Chƣơng 2: ................ 25 2.1. Thời gian và địa điểm nghiên cứu .......................................................... 25 2.2. Nội dung nghiên cứu ............................................................................. 25 2.3. Vật liệu và phƣơng pháp nghiên cứu ..................................................... 25 2.3.1. Thí nghiệm so sánh một số dòng, giống sắn ........................................ 25 2.3.2. Thí nghiệm đánh giá năng suất, chất lƣợng của các dòng, giống sắn thu hoạch ở các thời điểm khác nhau .................................................................. 30 Chƣơng 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ....................... 32 3.1. Kết quả thí nghiệm so sánh đặc điểm sinh trƣởng của các dòng, giống sắn tham gia thí nghiệm ...................................................................................... 32 3.1.1. Tỷ lệ mọc mầm và thời gian mọc mầm của các dòng, giống sắn ......... 32 3.1.2. Tốc độ tăng trƣởng chiều cao cây của các dòng, giống sắn ................. 34 3.1.3. Tốc độ ra lá của các dòng, giống sắn .................................................. 37 3.1.4. Tuổi thọ lá của các dòng, giống sắn thí nghiệm .................................. 39 3.1.5. Một số đặc điểm nông học của các dòng, giống sắn thí nghiệm .......... 41 3.1.5.1. Chiều cao thân chính ....................................................................... 42 3.1.5.2. Sự phân cành của các dòng, giống sắn ............................................ 43 3.1.5.3. Chiều cao cây cuối cùng .................................................................. 43 3.1.5.4. Tổng số lá trên thân ......................................................................... 44 3.1.5.5. Đƣờng kính gốc ............................................................................... 44 3.1.6. Tình hình sâu, bệnh hại của các dòng, giống sắn................................. 45 3.1.7. Các yếu tố cấu thành năng suất, năng suất và chất lƣợng của các dòng, giống sắn ...................................................................................................... 46 3.1.8. Các yếu tố cấu thành năng suất ........................................................... 46 3.1.8.1. Chiều dài củ ..................................................................................... 47 3.1.8.2. Đƣờng kính củ ................................................................................. 48 3.1.8.3. Số củ/gốc ......................................................................................... 48 3.1.8.4. Khối lƣợng củ/gốc ........................................................................... 49 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ v 3.1.9. Năng suất của các dòng, giống sắn tham gia thí nghiệm ..................... 50 3.1.9.1. Năng suất củ tƣơi của các dòng, giống sắn thí nghiệm ..................... 50 3.1.9.2. Năng suất thân lá ............................................................................. 51 3.1.9.3. Năng suất lý thuyết .......................................................................... 51 3.1.9.4. Năng suất sinh vật học ..................................................................... 52 3.1.9.5. Hệ số thu hoạch ............................................................................... 52 3.1.10. Chất lƣợng của các dòng, giống sắn tham gia thí nghiệm.................. 53 3.1.10.1 Tỷ lệ chất khô (TLCK) và năng suất củ khô (NSCK) của các dòng, giống sắn ...................................................................................................... 54 3.1.10.2. Tỷ lệ tinh bột (TLTB) và năng suất tinh bột (NSTB) của các dòng, giống sắn. ..................................................................................................... 55 3.2. Kết quả thí nghiệm ảnh hƣởng của thời gian thu hoạch đến năng suất chất lƣợng của các dòng, giống sắn. ..................................................................... 56 3.2.1. Năng suất củ tƣơi ở các thời điểm thu hoạch ...................................... 57 3.2.2. Tỷ lệ chất khô ở các thời điểm thu hoạch ............................................ 58 3.2.3. Tỷ lệ tinh bột ở các thời điểm thu hoạch ............................................. 60 3.2.4. Năng suất tinh bột ở các thời điểm thu hoạch ..................................... 61 3.3. Hiệu quả kinh tế của các dòng, giống sắn tham gia thí nghiệm .............. 62 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................... 64 4.1. Kết luận ................................................................................................. 64 4.2. Kiến nghị ............................................................................................... 64 .......................................................................... 65 I. Tiếng Việt ................................................................................................. 65 II. Tiếng Anh ................................................................................................ 66 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ vi DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT CIAT: Center of Internaitonal Agriculture Tropical Trung tâm Quốc tế về Nông nghiệp Nhiệt đới CT: Công thức CSTH: Chỉ số thu hoạch IITA: Internaitonal Institute Tropical Agriculture Viện Quốc tế Nông nghiệp Nhiệt đới ĐHNLTN: Đại học Nông Lâm Thái Nguyên FAO: Food and Agriculture Organization of the United Nations Tổ chức Lƣơng thực và Nông nghiệp Liên Hiệp Quốc. NSSVH: Năng suất sinh vật học NSCT: Năng suất củ tƣơi NSTB: Năng suất tinh bột NSCK: Năng suất củ khô NSTL: Năng suất thân lá TLCK: Tỷ lệ chất khô TLTB: Tỷ lệ tinh bột Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ vii DANH MỤC CÁC BẢNG Trang Bảng 1.1: Thành phần dinh dƣỡng trong một số loại cây trồng dùng làm thức ăn cho gia súc ................................................................................ 6 Bảng 1.2: Diện tích, năng suất và sản lƣợng sắn trên Thế giới ........................ 7 Bảng 1.3: Diện tích, năng suất, sản lƣợng sắn ở một số nƣớc trên thế giới ..... 8 Bảng 1.4: Diện tích, năng suất và sản lƣợng sắn của Việt Nam ................... 11 Bảng 1.5. Diễn biến diện tích, sản lƣợng sắn của các vùng trồng sắn của ViệtNam từ năm 1995-2010 ........................................................ 13 Bảng 3.1. Tỷ lệ, thời gian mọc mầm của các dòng, giống sắn tham gia thí nghiệm ..................................................................... 33 Bảng 3.2. Tốc độ tăng trƣởng chiều cao cây của các dòng, giống sắn tham gia thí nghiệm ..................................................................... 35 Bảng 3.3. Tốc độ ra lá của các dòng, giống sắn tham gia thí nghiệm ............ 38 Bảng 3.4. Tuổi thọ lá của các dòng, giống sắn tham gia thí nghiệm .............. 40 Bảng 3.5. Một số đặc điểm nông học của các dòng, giống sắn..................... 42 Bảng 3.6. Tình hình sâu, bệnh hại trên các dòng, giống sắn tham gia thí nghiệm ..................................................................... 45 Bảng 3.7. Các yếu tố cấu thành năng suất của các dòng, giống sắn tham gia thí nghiệm.................................................................................... 47 Bảng 3.8. Năng suất của các dòng, giống sắn tham gia thí nghiệm ............... 50 Bảng 3.9. Chất lƣợng của các dòng, giống sắn thí nghiệm ............................ 53 Bảng 3.10. Ảnh hƣởng của thời điểm thu hoạch đến năng suất củ tƣơi của các dòng, giống sắn............................................................................ 57 Bảng 3.11. Ảnh hƣởng của thời điểm thu hoạch đến tỷ lệ chất khô của các dòng, giống sắn thí nghiệm ............................................. 58 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ viii Bảng 3.12. Ảnh hƣởng của thời điểm thu hoạch đến năng suất củ khô của các dòng, giống sắn thí nghiệm ............................................. 59 Bảng 3.13. Ảnh hƣởng của thời điểm thu hoạch đến tỷ lệ tinh bột của các dòng, giống sắn thí nghiệm ............................................. 60 Bảng 3.14. Ảnh hƣởng của thời điểm thu hoạch đến năng suất tinh bột của các dòng, giống sắn ............................................................... 61 Bảng 3.15: Hiệu quả kinh tế của các dòng, giống sắn tham gia thí nghiệm ... 62 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 1 MỞ ĐẦU 1. Đặt vấn đề Cây sắn (Mannihot esculenta Crantz) là cây có củ, có nguồn gốc hoang dại từ vùng nhiệt đới của Châu Mĩ La tinh (Crantz, 1976), đƣợc trồng cách đây khoảng 7.000 năm. Sắn là cây lƣơng thực quan trọng trên thế giới và đƣợc trồng ở nhiều nƣớc từ 300 vĩ độ Bắc đến 300 vĩ độ Nam; cây sắn hiện đƣợc trồng trên 100 nƣớc có khí hậu nhiệt đới và cận nhiệt đới thuộc ba châu lục: Châu Á, Châu Phi và Châu Mỹ La tinh [2]. Cây sắn có tiềm năng to lớn là cây trồng của thế kỷ 21 (FAO 2013) với nhiều công dụng làm lƣơng thực, thực phẩm (Food), thức ăn gia súc (Feed) nhiên liệu sinh học (Fuel) chế biến tinh bột (Flour) dùng trong công nghiệp thực phẩm, bún miến mì ăn liền, sirô, nƣớc giải khát, bao bì, hồ vải, màng phủ sinh học... Thị trƣờng sắn Việt Nam hiện có nhu cầu cao và sắn đã trở thành một trong bảy ngành hàng xuất khẩu triển vọng. Việt Nam là nƣớc xuất khẩu sắn lát và tinh bột sắn đứng thứ hai trên thế giới sau Thái Lan với thị trƣờng chính là Trung Quốc. Toàn quốc hiện có 13 nhà máy nhiên liệu sinh học đang đi vào hoạt động với tổng công suất trên 1067,7 triệu lít cồn / năm cần nguyên liệu 6,5 triệu tấn sắn củ tƣơi và 68 nhà máy chế biến tinh bột với tổng công suất 2,4 triệu tấn tinh bột sắn cần nguyên liệu 8,8 triệu tấn sắn củ tƣơi. Diện tích sắn Việt Nam năm 2011 đạt 559,80 nghìn ha, năng suất 17,81 tấn/ ha, sản lƣợng 9,87 triệu tấn (Tổng cục Thống kê 2012). So với năm 2000, sản lƣợng sắn đã tăng 4,98 lần, năng suất sắn đã tăng gấp đôi, chủ yếu do áp dụng các giống sắn mới và quy trình thâm canh. Những giống sắn phổ biến ở Việt Nam hiện có KM94, KM140, KM98-5, KM98-1, SM937-26 với tỷ lệ tƣơng ứng 75,54 %, 5,40%, 4,50%, 3,24%, 2,70% của tổng diện tích thu hoạch sắn năm 2010 (Hoang Kim, Nguyen Van Bo et al. 2011). Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 2 Ở Việt Nam, sắn là cây lƣơng thực quan trọng, đứng sau lúa, ngô. Cây sắn thực sự đã trở thành cây hàng hoá góp phần rất lớn trong công cuộc xoá đói giảm nghèo cho các hộ nông dân vùng cao, vùng sâu, vùng xa. Đặc biệt, từ khi trở thành nguyên liệu sản xuất ethanol đã đánh dấu một bƣớc ngoặt lớn trong lịch sử cây sắn. Hiện nay, việc nghiên cứu phát triển, sản xuất sắn cấp thiết đòi hỏi tiếp tục có những giống sắn mới phù hợp với chế biến nhiên liệu sinh học và tinh bột để bổ sung và thay thế cho giống sắn công nghiệp KM94 tuy có năng suất củ tƣơi cao thích ứng rộng nhƣng còn nhƣợc điểm cây cao, cong ở phần gốc, tán không gọn, chỉ số thu hoạch thấp, khó tăng mật độ trồng và hiện bị thoái hóa, nhiễm bệnh làm giảm năng suất. Ngày 20 tháng 11 năm 2007, Thủ tƣớng Chính Phủ đã phê duyệt Đề án phát triển nhiên liệu sinh học đến năm 2015 tầm nhìn đến năm 2025 với mục tiêu: Phát triển nhiên liệu sinh học, một dạng năng lƣợng mới tái tạo đƣợc để thay thế một phần nhiên liệu hoá thạch truyền thống góp phần đảm bảo an ninh năng lƣợng và bảo vệ môi trƣờng. Tuy nhiên, hiện nay năng suất, sản lƣợng sắn tại nhiều địa phƣơng, trong đó có . Để phục vụ cho chiến lƣợc phát triển sắn bền vững đáp ứng nguồn nguyên liệu hiện nay thì việc lựa chọn giống cho năng suất cao, chất lƣợng tốt có khả năng thích ứng rộng, phù hợp với điều kiện sinh thái của các địa phƣơng đóng vai trò rất quan trọng và hết sức cần thiết. Xuất phát từ thực tế đó, tôi tiến hành thực hiện đề tài: “So sánh một số dòng, giống sắn có triển vọng tại huyện Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn”. 2. Mục đích, yêu của đề tài 2.1. Mục đích của đề tài Xác định đƣợc dòng, giống sắn mới có năng suất cao, phẩm chất tốt, thích hợp với điều kiện địa phƣơng và xác định thời điểm thu hoạch thích hợp để giới thiệu cho sản xuất. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 3 2.2. Yêu cầu của đề tài - Nghiên cứu đặc điểm sinh trƣởng, phát triển của các dòng giống sắn trong điều kiện địa phƣơng; - Nghiên cứu các yếu tố cấu thành năng suất, năng suất và một số chỉ tiêu chất lƣợng củ của các dòng, giống sắn thí nghiệm; - Nghiên cứu ảnh hƣởng của thời điểm thu hoạch đến năng suất, chất lƣợng của các dòng, giống sắn tham gia thí nghiệm; 3. Ý nghĩa của đề tài 3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học Giúp học viên củng cố và hệ thống toàn bộ kiến thức đã học áp dụng vào thực tiễn. Tạo điều kiện cho học viên học hỏi thêm những kinh nghiệm trong sản xuất, trên cơ sở học đi đôi với hành, lý thuyết gắn liền với thực tiễn, nâng cao đƣợc chuyên môn, nắm đƣợc phƣơng pháp tổ chức và tiến hành nghiên cứu cũng nhƣ ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất. 3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn sản xuất Góp phần tìm ra dòng, giống sắn mới có triển vọng đạt năng suất cao, chất lƣợng tốt và xác định thời điểm thu hoạch thích hợp để đƣa vào sản xuất đại trà, nhằm đáp ứng nhu cầu sản xuất hiện nay tại tỉnh Bắc Kạn nói riêng và các tỉnh miền núi phía Bắc nói chung. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 4 Chƣơng 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. Nguồn gốc, giá trị dinh dƣỡng của cây sắn 1.1.1. Nguồn gốc Cây sắn có tên khoa học là Manihot esculenta crantz có hoa hạt kín, có 2 lá mầm và thuộc họ thầu dầu có tới hơn 300 chi và 8000 loài phân thành 17 nhóm, có bộ nhiễm sắc thể 2n = 36. Nhiều tài liệu cho biết cây sắn có nguồn gốc ở vùng nhiệt đới của Châu Mỹ La Tinh (Crantz, 1976) và đƣợc trồng cách đây khoảng 5000 năm (CIAT,1993) [20]. Trung tâm phát sinh của cây sắn đƣợc giả thuyết tại Đông Bắc Brazil thuộc lƣu vực sông Amazon, nơi có nhiều chủng loại sắn trồng và hoang dại (Đecanola, 1986; Roger, 1965). Trung tâm phân hóa phụ của cây sắn có thể tại Mêhicô, Trung Mỹ và ven biển các nƣớc Nam Mỹ. Bằng chứng là những di tích khảo cổ ở Venezuela niên đại 2700 năm trƣớc công nguyên, những lò nƣớng bánh sắn trong phức hệ Malabo ở phía bắc Colombia niên đại khoảng 1200 năm trƣớc công nguyên, những hạt tinh bột sắn ở trong phần hóa thạch đƣợc phát hiện tại Mehicô có tuổi khoảng 900 năm đến 200 năm trƣớc công nguyên (Roger, 1963, 1965) [13]. Các công trình nghiên cứu gần đây của nhiều tác giả kết luận rằng: Cây sắn có nguồn gốc phức tạp và có bốn trung tâm phát sinh đó là: Brazil có hai trung tâm, còn lại là ở Mehicô và Bolivia. Cây sắn đƣợc ngƣời Bồ Đào Nha đƣa đến Congo (châu Phi) vào khoảng thế kỷ 16. Tài liệu nói tới sắn ở vùng này là của Barre và Thevet viết năm 1558. Ở châu Á, sắn đƣợc nhập vào Ấn Độ khoảng thế kỷ 17 (Rajendran và ctv, 1995) và SriLanka đầu thế kỷ 18 (Bandara và Sikurajapathy, 1992). Sắn đƣợc nhập vào Trung Quốc, Myanmar và các nƣớc châu Á khác vào khoảng cuối thế kỷ 18, đầu thế kỷ 19 (Baiping, 1992; Than, 1992) [7]. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 5 Ở Việt Nam cây sắn đƣợc du nhập vào khoảng thế kỷ thứ 18 và đƣợc canh tác phổ biến ở hầu hết các tỉnh của Việt Nam từ Bắc đến Nam. Diện tích sắn trồng nhiều nhất ở vùng Đông Nam Bộ, Tây Nguyên, vùng núi và trung du phía Bắc và ven biển Nam Trung Bộ, ven biển Bắc Trung Bộ [7]. 1.1.2. Giá trị dinh dưỡng Theo số liệu công bố của Tổ chức Lƣơng thực và Nông nghiệp thế giới (FAO), hàm lƣợng dinh dƣỡng trong củ sắn (tính trên 100 gam phần ăn đƣợc) nhƣ sau: Nƣớc : 65,5% Protein : 1,0% Lipit : 0,2% Xenlulose : 1,2% Trong protein của sắn có tƣơng đối đầy đủ các acid amin (nhất là 9 acid amin không thay thế đƣợc cần thiết cho con ngƣời) đặc biệt hai acid amin quan trọng là Lizin và Tritophan có đủ để cung cấp cho nhu cầu của cả trẻ em và ngƣời lớn. Theo Keliku (1970) thì thành phần các chất trong củ sắn bao gồm: - Hydrat cacbon: Chiếm 88 - 91% trọng lƣợng khô của củ, trong đó: + Tinh bột: 84 - 87% + Đƣờng tổng số: 4% bao gồm saccharoza (71%); glucoza (13%); fructoza (9%) và mantoza (3%). - Các chất khác với hàm lƣợng thấp: Protein, lipid, một số khoáng chất chủ yếu (P, K, Ca, Mg,…), một số vitamin (C, B1,B2,…). Thành phần dinh dƣỡng khác biệt tuỳ giống, vụ trồng, số tháng thu hoạch sau khi trồng và kỹ thuật phân tích. Về phẩm chất: Hạt tinh bột sắn rất nhỏ, đƣờng kính 0,015 - 0,025mm, hạt bột sắn thƣờng mịn, độ dính cao 10 - 17% (khoai lang 4%), nhiệt độ hồ hóa thấp 700C (khoai lang 75 - 780C). Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 6 Ngoài ra, lá sắn cũng có hàm lƣợng protein cao (20 - 25%), hàm lƣợng đáng kể các chất Canxi, Caroten, Vitamin B1, C (Tera 1984). Chất đạm của lá sắn có khá đầy đủ các acid amin cần thiết, giàu lysin nhƣng thiếu methionin. Trong lá sắn ngoài các chất dinh dƣỡng, cũng chứa một lƣợng độc tố [HCN] đáng kể. Các giống sắn ngọt có 80 - 110mg HCN/1kg lá tƣơi. Các giống sắn đắng chứa 160 - 240mg HCN/ 1kg lá tƣơi. Lá sắn ngọt là một loại rau rất bổ dƣỡng nhƣng cần chú ý luộc kỹ để làm giảm hàm lƣợng HCN. Lá sắn đắng không nên luộc ăn mà nên muối dƣa hoặc phơi khô để làm bột lá sắn phối hợp với các bột khác làm bánh thì hàm lƣợng HCN còn lại không đáng kể [5]. Bảng 1.1: Thành phần dinh dưỡng trong một số loại cây trồng dùng làm thức ăn cho gia súc Năng lƣợng Chất Protein khô thô Cỏ Pangola 253 17,9 85,9 0,9 0,5 547 Cây ngô non 131 14,0 33,8 0,8 0,3 295 Lá cây keo dậu 257 70,0 36,0 3,8 0,7 780 Cỏ Stylo 223 35,0 61,0 3,1 0,5 533 Rau muống 106 21,0 16,0 1,2 0,5 270 Củ sắn cả vỏ 277 90,0 100,0 0,5 0,4 968 Lá sắn 257 65,9 38,2 3,0 0,9 726 Bột lá sắn 897 57,0 139,8 11,0 6,3 2349 Bã sắn ƣớt 204 5,0 17,1 0,4 0,3 468 Tên thức ăn Xơ thô trao đổi Canxi Photpho (Kcal/đvtă) Nguồn: Giáo trình chăn nuôi - NXB Nông nghiệp Hà Nội, 2000 Qua số liệu ở bảng 1.1 ta thấy: Lƣợng vật chất khô của củ sắn cả vỏ, lá sắn, bột lá sắn, bã sắn ƣớt đều cao hơn so với một số cây dùng làm thức ăn cho gia súc khác. Đặc biệt trong củ sắn cả vỏ có hàm lƣợng chất khô, Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 7 protein thô, xơ thô, canxi, photpho và năng lƣợng trao đổi đều cao hơn hẳn so với các loại thức ăn khác. Điều này chứng tỏ thành phần dinh dƣỡng trong củ sắn là rất cao, đáp ứng đƣợc nhu cầu trong khẩu phần ăn của vật nuôi. 1.2. Tình hình sản xuất, tiêu thụ sắn trên thế giới và ở Việt Nam 1.2.1. Tình hình sản xuất và tiêu thụ sắn trên thế giới Những năm gần đây, diện tích, năng suất và sản lƣợng sắn trên thế giới ngày càng tăng cao, điều đó chứng tỏ vai trò của cây sắn ngày càng quan trọng trong đời sống cũng nhƣ trong chế biến các sản phẩm từ sắn để phục vụ lợi ích con ngƣời. Diện tích, năng suất và sản lƣợng sắn trên thế giới giai đoạn 2005 - 2012 đƣợc thể hiện ở bảng 1.2. Bảng 1.2: Diện tích, năng suất và sản lượng sắn trên Thế giới giai đoạn 2005 - 2012 Diện tích Năng suất Sản lƣợng (triệu ha) (tấn/ha) (triệu tấn) 2005 18,42 11,17 205,92 2006 18,63 12,00 223,81 2007 18,49 12,23 226,34 2008 18,45 12,57 232,11 2009 18,83 12,47 235,04 2010 18,56 12,40 230,26 2011 19,64 12,83 252,20 2012 19,99 12,83 256,52 Năm Nguồn: FAOSTAT,2012 [23] Qua bảng 1.2 ta thấy: Diện tích, năng suất và sản lƣợng sắn trên thế thới có xu hƣớng tăng dần từ năm 2005 đến 2012. Trong đó, diện tích trồng sắn trên toàn Thế giới năm 2012 tăng 8,52% (tƣơng ứng với 1,57 triệu ha), năng suất tăng 14,86% (tƣơng ứng 1,66 tấn/ha) và sản lƣợng tăng 24,57% Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 8 (tƣơng ứng 50,6 triệu tấn) so với năm 2005. Có đƣợc kết quả đó là do chiến lƣợc phát triển lƣơng thực toàn cầu đã thực sự coi trọng giá trị của cây sắn. Bảng 1.3: Diện tích, năng suất, sản lượng sắn ở một số nước trên thế giới Diện tích Năng suất Sản lƣợng (triệu ha) (tấn/ha) (triệu tấn) Toàn thế giới 18,458 12,436 229,541 Châu Phi 11,870 10,224 121,361 Nigeria 3,125 12,0 37,504 Cộng hòa Congo 1,855 9,173 15,050 Angola 1,047 13,241 13,859 Ghana 0,875 15,433 13,504 Mozambique 0,950 6,0 5,700 Châu Mỹ 2,678 12,395 33,197 Brazil 1,773 13,734 24,354 Paraguay 0,177 10,596 2,62408 Colombia 0,223 14,785 2,36353 Peru 0,105 11,765 1,24012 Haiti 0,147 4,073 0,5995 Châu Á 3,892 19,216 74,779 Indonesia 1,183 20,217 23,909 Thái Lan 1,168 18,833 22,006 Việt Nam 0,496 17,179 8,522 Ấn Độ 0,232 34,755 8,060 Trung Quốc 0,278 16,822 4,684 Vùng trồng Nguồn: FAOSTAT, 2009 [23] Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 9 Hiện nay cây sắn đƣợc trồng tại 105 quốc gia, trong đó có 64,8% diện tích sắn đƣợc trồng ở Châu Phi, Châu Á chiếm 21,2% và Châu Mỹ là 14%. Qua bảng trên ta thấy, Châu Á cùng với Châu Phi và Châu Mỹ là một trong ba vùng sắn quan trọng của thế giới. Diện tích sắn Châu Á hiện có 3,892 triệu ha, sản lƣợng 74,779 triệu tấn đứng thứ hai sau Châu Phi, năng suất sắn ở Châu Á hiện đạt bình quân 19,216 tấn/ha cao hơn Châu Phi 6,821 tấn/ha. Indonesia là nƣớc có diện tích trồng sắn lớn nhất châu Á với 1,183 triệu ha - sản lƣợng 23,909 triệu tấn. Sản xuất sắn tại Châu Á tăng ở mức cao của 3%/năm trong thời gian cuối những năm 70 và đầu 80, những năm 90 sản xuất sắn phát triển chậm lại. Sản xuất sắn đƣợc phát triển khá nhanh trở lại ở 3,3%/năm trong suốt 10 năm qua (Reinhardt Howeler và Keith Fahrne 2008). Theo báo cáo tổng kết của Cassava FAO Food Outlook December 2009 hiện nay Trung Quốc là nƣớc nhập khẩu sắn nhiều nhất thế giới để làm cồn sinh học (bio-ethanol), tinh bột biến tính (modify starch), thức ăn gia súc và dùng trong công nghiệp thực phẩm, dƣợc liệu. Trong năm 2009, Trung Quốc đã nhập khẩu 6.019.424 tấn sắn lát khô, trung bình hàng tháng Trung Quốc nhập khẩu 501.618 tấn sắn lát khô, tháng thấp nhất là 259.886 tấn, tháng cao nhất là 616.875 tấn. Trong đó nhập khẩu từ Thái Lan là 3.862.662 tấn, Việt Nam là 2.010.560 tấn, Indonesia là 143.072 tấn, số lƣợng còn lại nhập khẩu ở một số nƣớc khác. Về xuất khẩu Thái Lan là nƣớc xuất khẩu sắn nhiều nhất trên thế giới, số lƣợng sắn xuất khẩu chiếm trên 85% lƣợng xuất khẩu sắn toàn cầu, kế đến là Indonesia và Việt Nam. Thị trƣờng xuất khẩu sắn chủ yếu của Thái Lan là Trung Quốc, Đài Loan, Nhật Bản và cộng đồng châu Âu với tỷ trọng xuất khẩu sắn khoảng 40% bột và tinh bột sắn, 25% là sắn lát và sắn viên [26]. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 10 Giá sắn trên thị trƣờng thế giới biến động nhiều. Đầu năm 2008 tăng mạnh, có thời điểm giá sắn lát nhập khẩu vào Trung Quốc đạt 200 USD/tấn và giá xuất khẩu tinh bột sắn của Thái Lan đạt khoảng 440 USD/tấn. Nhƣng từ cuối năm 2008 do tác động của khủng hoảng kinh tế toàn cầu, giá sắn đã giảm rất mạnh. Giá tinh bột sắn vào tháng 2/2009 chỉ còn 240 USD/tấn, giảm 40% so với cùng kỳ 2008. Tuy vậy trong những tháng gần đây, sự phục hồi của giá dầu thô và nhu cầu tiêu thụ sắn của Trung Quốc tăng mạnh đã giúp giá sắn tăng trở lại. Hiện giá tinh bột sắn tại Thái Lan đã tăng lên 285 USD/tấn, tăng 19% so với tháng 2/2009 nhƣng giảm 27% so với cùng kỳ năm 2008 [17]. Viện Nghiên cứu Chính sách lƣơng thực Thế giới (IFPRI), đã tính toán nhiều mặt và dự báo tình hình sản xuất và tiêu thụ sắn toàn cầu với tầm nhìn đến năm 2020. Năm 2020 sản lƣợng sắn toàn cầu ƣớc sẽ đạt khoảng 275,10 triệu tấn, trong đó sản xuất sắn chủ yếu ở các nƣớc đang phát triển là 274,7 triệu tấn, các nƣớc đã phát triển khoảng 0,40 triệu tấn. Mức tiêu thụ sắn ở các nƣớc đang phát triển dự báo đạt 254.60 triệu tấn so với các nƣớc đã phát triển là 20,5 triệu tấn. Khối lƣợng sản phẩm sắn toàn cầu sử dụng làm lƣơng thực thực phẩm dự báo nhu cầu là 176,3 triệu tấn và thức ăn gia súc 53,4 triệu tấn. Tốc độ tăng hàng năm của nhu cầu sử dụng sản phẩm sắn làm lƣơng thực, thực phẩm và thức ăn gia súc đạt tƣơng ứng là 1,98% và 0,95%. Châu Phi vẫn là khu vực dẫn đầu sản lƣợng sắn toàn cầu với dự báo sản lƣợng năm 2020 sẽ đạt 168,6 triệu tấn. Trong đó, sắn ở châu lục này vẫn đƣợc sử dụng làm lƣơng thực với khối lƣợng sản phẩm sử dụng làm lƣơng thực thực phẩm là 77,2%, làm thức ăn gia súc là 4,4%. giai đoạn 1993 2020, ƣớc tính tốc độ tiêu thụ sản phẩm sắn tăng hàng năm của châu Mỹ La Tinh là 1,3%, châu Phi là 2,44% và châu Á là 0,84 - 0,96%. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan