Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học So sánh hiệu quả kinh tế nuôi gà thịt theo hình thức nuôi công nghiệp và bán côn...

Tài liệu So sánh hiệu quả kinh tế nuôi gà thịt theo hình thức nuôi công nghiệp và bán công nghiệp trên địa bàn thị xã hương thủy, tỉnh thừa thiên huế

.PDF
113
447
101

Mô tả:

ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP SO SÁNH HIỆU QUẢ KINH TẾ NUÔI GÀ THỊT THEO HÌNH THỨC CÔNG NGHIỆP VÀ BÁN CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ HƯƠNG THỦY, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ NGUYỄN THÙY DUNG KHÓA HỌC 2008 - 2012 ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN ------ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP SO SÁNH HIỆU QUẢ KINH TẾ NUÔI GÀ THỊT THEO HÌNH THỨC CÔNG NGHIỆP VÀ BÁN CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ HƯƠNG THỦY, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ Sinh viên thực hiện Nguyễn Thùy Dung Lớp: K42A-KTNN Giảng viên hướng dẫn Th.S Nguyễn Lê Hiệp Huế, 05/2012 Ñeå hoaøn thaønh khoaù luaän toát nghieäp naøy ngoaøi söï coá gaéng, noã löïc cuûa baûn thaân toâi coøn nhaän ñöôïc söï giuùp ñôõ cuûa caùc toå chöùc vaø caù nhaân. Toâi xin chaân thaønh caûm ôn: - Quyù thaày coâ giaùo khoa Kinh teá & Phaùt trieån ñaõ giaûng daïy, cung caáp cho toâi nhöõng kieán thöùc trong suoát 4 naêm hoïc qua, taïo ñieàu kieän cho toâi hoïc taäp vaø nghieân cöùu. Ñaëc bieät toâi xin ñöôïc göûi lôøi caûm ôn saâu saéc ñeán thaày giaùo-Th.S Nguyeãn Leâ Hieäp ñaõ ñònh höôùng vaø tröïc tieáp höôùng daãn toâi hoaøn thaønh khoaù luaän toát nghieäp naøy. - UBND thò xaõ Höông Thuûy, phoøng kinh teá UBND thò xaõ Höông Thuûy ñaõ taïo ñieàu kieän cho toâi thu thaäp moät soá thoâng tin thöù caáp vaø sô caáp phuïc vuï cho khoùa luaän toát nghieäp. - Gia ñình anh Traàn Vieät Quang ñaõ taïo ñieàu kieän cho toâi giuùp ñôõ, höôùng daãn toâi ñi laïi trong thôøi gian thöïc taäp taïi ñòa phöông. - Gia ñình, baïn beø toâi ñaõ ñoäng vieân toâi trong suoát quaù trình hoïc taäp, nghieân cöùu ñeå toâi hoaøn thaønh khoùa luaän toát nghieäp naøy. Do kieán thöùc vaø kinh nghieäm cuûa baûn thaân coøn nhieàu haïn cheá neân ñeà taøi khoâng traùnh khoûi nhöõng sai soùt, kính mong quyù thaày coâ giaùo ñoùng goùp yù kieán ñeå khoaù luaän ñöôïc hoaøn chænh hôn. Xin chaân thaønh caûm ôn! Hueá, thaùng 05/2012 Sinh vieân thöïc hieän Nguyeãn Thuøy Dung MỤC LỤC PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................. 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................ 3 3. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 3 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................5 PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................. 6 CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ....................................... 6 1.1. Cơ sở lý luận đánh giá hiệu quả kinh tế nuôi gà thịt ........................................ 6 1.1.1. Tổng quan về các vấn đề chăn nuôi gà thịt .................................................. 6 1.1.1.1. Vị trí của ngành chăn nuôi gà trong nền kinh tế quốc dân ............................6 1.1.1.2. Các hình thức chăn nuôi gà thịt......................................................................7 1.1.1.3. Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của một số giống gà thịt ....................................9 1.1.1.4. Xu hướng phát triển chăn nuôi gà hiện nay .................................................13 1.1.2. Hiệu quả kinh tế và các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế ................ 14 1.1.2.1. Khái niệm và bản chất của hiệu quả kinh tế ................................................14 1.2.2.2. Các yếu tố ảnh hưởng cơ bản đến hiệu quả kinh tế chăn nuôi gà thịt..................16 1.1.2.3. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế hộ gia đình..............................19 1.2. Cơ sở thực tiễn............................................................................................ 21 1.2.1. Khái quát tình hình chăn nuôi và tiêu thụ các sản phẩm gà thịt trên thế giới ........... 21 1.2.2. Tình hình chăn nuôi và tiêu thụ các sản phẩm gà ở Việt Nam ..................... 24 1.2.2.1. Tình hình chăn nuôi gà ở Việt Nam.............................................................24 1.2.2.2. Tình hình chế biến và tiêu thụ sản phẩm gà ở Việt Nam.............................25 1.2.3. Những chủ trương, chính sách đã áp dụng để phát triển chăn nuôi gà thịt ............ 27 1.2.4. Bài học kinh nghiệm từ thực tiễn chăn nuôi và tiêu thụ sản phẩm gà thịt của thế giới và Việt Nam ................................................................................................ 29 CHƯƠNG II. SO SÁNH HIỆU QUẢ KINH TẾ CHĂN NUÔI GÀ THỊT THEO HÌNH THỨC CÔNG NGHIỆP VÀ BÁN CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ HƯƠNG THỦY......................................................................................................... 31 2.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế xã hội của thị xã Hương Thủy ............................. 31 2.1.1. Đặc điểm tự nhiên .................................................................................... 31 2.1.1.1. Vị trí địa lý và địa hình ................................................................................31 2.1.1.2. Khí hậu, thủy văn 32 2.1.2. Đặc điểm kinh tế xã hội ............................................................................ 33 2.1.2.1. Tình hình phát triển kinh tế..........................................................................33 2.1.2.2. Đặc điểm dân số và lao động .......................................................................34 2.1.2.3. Tình hình sử dụng đất đai.............................................................................36 2.1.2.4. Đặc điểm cơ sở hạ tầng ................................................................................37 2.1.3. Đánh giá về tác động của điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội đối với việc chăn nuôi gà thịt ........................................................................................................ 37 2.2. Tình hình chăn nuôi gà ở thị xã Hương Thủy ............................................... 40 2.3. Đặc điểm cơ bản của các hộ điều tra ............................................................ 43 2.3.1. Năng lực của các hộ nuôi gà thịt ............................................................... 43 2.3.2. Tình hình sử dụng đất đai và nguồn vốn của hộ điều tra ............................. 47 2.3.3. Đề xuất để phát triển chăn nuôi gà thịt của các hộ điều tra ......................... 48 2.4. Tình hình đầu tư chăn nuôi gà thịt theo hai hình thức CN và BCN của các hộ điều tra .............................................................................................................. 51 2.4.1. Tình hình đầu tư chăn nuôi gà thịt của hai nhóm hộ điều tra vào vụ 1 ............... 51 2.4.2. Tình hình đầu tư chăn nuôi gà thịt của hai nhóm hộ điều tra vào vụ 2 ........Error! Bookmark not defined. 2.5. So sánh kết quả và hiệu quả nuôi gà thịt theo hai hình thức CN và BCN của các hộ điều tra trên địa bàn thị xã Hương Thủy ......................................................... 59 2.5.1. So sánh kết quả nuôi gà thịt theo hai hình thức nuôi CN và BCN của các hộ điều tra trên địa bàn thị xã Hương Thủy.............................................................. 59 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Lê Hiệp 2.5.2. So sánh hiệu quả nuôi gà thịt theo hai hình thức CN và BCN của các hộ điều tra trên địa bàn thị xã Hương Thủy ..................................................................... 62 SVTH: Nguyễn Thùy Dung 5 2.6. Các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả và hiệu quả nuôi gà thịt theo hình thức CN và BCN của các hộ điều tra ................................................................................ 64 2.6.1. Ảnh hưởng của quy mô chăn nuôi đến kết quả và hiệu quả nuôi gà thịt ............. 64 2.6.2. Ảnh hưởng của chi phí sản xuất trực tiếp đến kết quả và hiệu quả nuôi gà thịt ... 67 2.7. Sử dụng hàm Cobb - Douglas phân tích mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến lợi nhuận của hoạt động chăn nuôi gà thịt ........................................................... 70 2.8. Thị trường đầu vào và đầu ra của hoạt động chăn nuôi gà thịt ở thị xã Hương Thủy ......................................................................................................................... 73 2.8.1. Thị trường đầu vào ................................................................................... 73 2.8.2. Thị trường đầu ra ..................................................................................... 75 CHƯƠNG III. ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP ..................................................... 78 3.1. Phương hướng, mục tiêu phát triển chăn nuôi gà thịt ở Thị xã Hương Thủy ........... 78 3.1.1. Phương hướng phát triển chăn nuôi gà ở Thị xã Hương Thủy..................... 78 3.1.2. Mục tiêu phát triển chăn nuôi gà ở Thị xã Hương Thủy ............................. 78 3.1.2.1. Mục tiêu tổng quát .....................................................................................78 3.1.2.2. Mục tiêu cụ thể ...........................................................................................79 3.2. Những giái pháp chủ yếu phát triển chăn nuôi gà ở Thị xã Hương Thủy ............ 79 3.2.1. Giải pháp về kỹ thuật ............................................................................... 79 3.2.2. Giải pháp về chính sách ............................................................................ 81 PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................. 83 1. Kết luận......................................................................................................... 83 2. Kiến nghị ...................................................................................................... 84 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU 1. BCN Bán công nghiệp 2. BQ Bình quân 3. BQC Bình quân chung 4. C Chi phí sản xuất 5. CN Công nghiệp 6. ĐVT Đơn vị tính 7. GO Giá trị sản xuất 8. LĐ Công lao động 9. MI Thu nhập hỗn hợp 10. NB Lợi nhuận kinh tế ròng 11. SXKD Sản xuất kinh doanh 12. TC Chi phí tự có 13. TSCĐ Tài sản cố định 14. TTCN Tiểu thủ công nghiệp DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Biểu đồ: Cơ cấu sản phẩm thịt gia súc, gia cầm của thế giới năm 2009................... 23 Sơ đồ: Kênh tiêu thụ sản phẩm gà thịt ............................................................ 76 DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 1: Cơ cấu sản xuất thịt gia súc, gia cầm trên thế giới giai đoạn 2007-2011... 22 Bảng 2: Cơ cấu tiêu thụ sản phẩm thịt gia súc, gia cầm trên thế giới giai đoạn 2007 - 2011 .............................................................................................................. 23 Bảng 3: Tình hình dân số, lao động trên địa bàn thị xã Hương Thủy năm 2011...... 35 Bảng 4: Tình hình sử dụng đất đai trên địa bàn thị xã Hương Thủy ........................ 36 Bảng 5: Cơ cấu chăn nuôi gà của tỉnh Thừa Thiên Huế ........................................... 40 Bảng 6: Số lượng gà trong tổng đàn gia cầm qua các năm của thị xã Hương Thủy....... 41 Bảng 7: Một số đặc điểm của hộ nuôi gà thịt............................................................ 44 Bảng 8: Một số chỉ tiêu về tình hình nuôi gà thịt của hộ điều tra ............................. 46 Bảng 9: Tình hình sử dụng đất đai của các hộ điều tra ............................................. 47 Bảng 10: Tình hình sử dụng nguồn vốn của các hộ điều tra..................................... 48 Bảng 11: Thống kê các nhu cầu về chăn nuôi gà thịt của hộ điều tra....................... 49 Bảng 12: Chi phí sản xuất và cơ cấu chi phí sản xuất của hộ điều tra trong vụ 1..............53 Bảng 13: Chi phí sản xuất và cơ cấu chi phí sản xuất của hộ điều tra trong vụ 2........... 57 Bảng 14: Kết quả nuôi gà thịt của các hộ được điều tra ........................................... 61 Bảng 15: Hiệu quả nuôi gà thịt của các hộ điều tra .................................................. 63 Bảng 16: Ảnh hưởng của quy mô nuôi đến kết quả và hiệu quả nuôi gà thịt ........... 66 Bảng 17: Ảnh hưởng của chi phí sản xuất trực tiếp đến kết quả và hiệu quả nuôi gà thịt ........................................................................................................................ 69 Bảng 18: Kết quả ước lượng các nhân tố ảnh hưởng đến ......................................... 71 Bảng 19: Đánh giá của hộ nuôi gà thịt về khả năng tiếp cận các đầu vào................ 74 TÓM TẮT NGHIÊN CỨU 1. Tính cấp thiết của đề tài Thị xã Hương Thủy là một trong những vùng điển hình về chăn nuôi gà của tỉnh Thừa Thiên Huế. Hiện nay trên địa bàn ngoài hình thức nuôi gà công nghiệp, nhốt hoàn toàn tồn tại từ bấy lâu nay thì hình thức nuôi bán công nghiệp (bán chăn thả) đã xuất hiện ở một số xã, phường của thị xã. Hai hình thức trên đều mang lại những hiệu quả kinh tế nhất định cho các hộ chăn nuôi. Tuy nhiên giữa hai hình thức nuôi đang có sự khác biệt rõ rệt kết quả và hiệu quả kinh tế. Bên cạnh đó, giữa hai nhóm hộ đang nuôi bằng hai hình thức này cũng có những đặc điểm khác nhau về năng lực hộ, quy mô, mức đầu tư... Đồng thời trong cả hai hình thức vẫn mang những tồn tại và khó khăn nhất định như tình trạng chăn nuôi nhỏ lẻ, manh mún, hiệu quả thấp vẫn còn phỗ biến. Thêm vào đó, người chăn nuôi lại đang thiếu vốn sản xuất, thiếu kinh nghiệm nuôi và thiếu đất đai để mở rộng quy mô nuôi. Khó khăn không chỉ dừng lại ở đó, thị trường đầu vào và đầu ra cho hoạt động chăn nuôi gà thịt của cả hai hình thức này ở thị xã Hương Thủy vẫn còn gặp nhiều vương mắc. Vì vậy, việc nghiên cứu để khuyến khích lựa chọn hình thức nuôi phù hợp cho mỗi hộ nuôi ở địa phương cũng như các tìm ra các giải pháp cho mỗi hình thức trên đây có ý nghĩa rất quan trọng, nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế và phát triển các mô hình nuôi gà thịt. Đây chính là lý do mà tôi chọn đề tài “So sánh hiệu quả kinh tế nuôi gà thịt theo hình thức nuôi công nghiệp và bán công nghiệp trên địa bàn thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế” làm đề tài nghiên cứu của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu + Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về hiệu quả kinh tế và biện pháp nâng cao hiệu quả kinh tế nói chung và ngành nuôi gà thịt nói riêng. + Phân tích kết quả, hiệu quả kinh tế nuôi gà thịt của các hộ chăn nuôi theo hai hình thức CN và BCN ở thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế. + So sánh mức độ đạt được về kết quả và hiệu quả kinh tế mà hai nhóm hộ nuôi đạt được theo hai hình thức nuôi. + Cung cấp thêm thông tin cho việc ra các quyết định hợp lý trong lựa chọn hình thức nuôi và đưa ra một số định hướng cũng như đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả nuôi gà thịt ở thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế. 3. Dữ liệu phân tích và phương pháp nghiên cứu - Dữ liệu phân tích + Báo cáo tình hình kinh tế - xã hội của UBND thị xã Hương thủy 2010, 2011. + Thông tin thu thập từ UBND thị xã Hương Thủy, phòng kinh tế thị xã Hương Thủy, Phòng Tài nguyên và môi trường thị xã Hương Thủy, phòng thống kê thị xã Hương Thủy, và số liệu từ các xã được chọn để nghiên cứu. + Số liệu thu thập được từ các hộ chăn nuôi gà thịt thông qua hình thức phỏng vấn trực tiếp. + Sách báo, tạp chí, luận văn, báo cáo… có liên quan đến đề tài nghiên cứu. - Phương pháp nghiên cứu + Phương pháp thu thập số liệu + Phương pháp thống kê + Phương pháp chuyên gia + Phương pháp so sánh + Phương pháp phân tổ thống kê + Phương pháp phân tích hồi quy 4. Các kết quả nghiên cứu đạt được + Phân tích được kết quả và hiệu quả kinh tế của hai hình thức nuôi, từ đó thấy rõ được hình thức nuôi gà thịt BCN đang vượt trội hơn, hiệu quả kinh tế mang lại cao hơn so với hình thức nuôi CN. + Xác định được sự ảnh hưởng của quy mô nuôi và chi phí sản xuất trực tiếp đến kết quả và hiệu quả nuôi gà thịt của hai hình thức nuôi. + Thông qua hàm sản xuất Cobb - Douglas đã phân tích được một số nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến lợi nhuận nuôi gà thịt theo hai hình thức CN và BCN trên địa bàn. Trong đó các nhân tố chi phí thức ăn, công lao động, quy mô nuôi, kinh nghiệm có mối tương quan thuận với lợi nhuận, nhân tố chi phí giống có mối tương quan nghịch với lợi nhuận. Hình thức nuôi BCN có mức lợi nhuận cao hơn hình thức nuôi BCN và vụ 2 mang lại lợi nhuận cao hơn vụ 1. + Đề ra một số giải pháp về kỹ thuật như giải pháp thay đổ phương thức nuôi, lựa chọn quy mô nuôi, vụ nuôi phù hợp…và các gải pháp về chính sách như quy hoạch, đầu tư, tín dụng… góp phần nâng cao hiệu quả kinh tế nuôi gà thịt theo hai hình thức trên địa bàn thị xã Hương Thủy. Đồng thời đưa ra những thông tin giúp cho hộ chăn nuôi lựa chọn hình thức nuôi phù hợp với năng lực của hộ. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Lê Hiệp PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Tính cấp thiết của đề tài Nông nghiệp là một ngành sản xuất đóng vai trò hết sức quan trọng trong sự phát triển của xã hội loài người. Sản xuất nông nghiệp cung cấp những sản phẩm thiết yếu cho đời sống con người như: lương thực, thực phẩm và các sản phẩm khác có nguồn gốc từ lâm sản, thủy sản, đảm bảo cho sự phát triển xã hội, cung cấp nguồn nguyên liệu chính cho ngành công nghiệp chế biến thực phẩm, góp phần tăng kim ngạch xuất khẩu đem lại nguồn thu ngoại tệ cao, đảm bảo phát triển bền vững cho đất nước. Ở nước ta, dân số sống bằng nghề nông chiếm 70% dân số cả nước, 57% lực lượng lao động xã hội làm việc trong ngành nông nghiệp, sản xuất nông nghiệp trong nhiều năm, đặc biệt là trong những năm gần đây đã đóng góp một phần rất lớn trong tổng sản phẩm xã hội và tổng thu nhập quốc dân. Trong chiến lược phát triển kinh tế xã hội của nước ta giai đoạn 2000 - 2010 và đến năm 2020, ngành nông nghiệp phát triển theo hướng sản xuất hàng hoá tập trung, trong đó chăn nuôi là một trong những lĩnh vực được khuyến khích phát triển. Cơ cấu ngành chăn nuôi có xu hướng ngày càng tăng cả về tỷ trọng lẫn số lượng vật nuôi. Vai trò quan trọng của ngành chăn nuôi thể hiện rõ trong việc cung cấp thực phẩm đáp ứng nhu cầu của con người góp phần tạo việc làm tăng thu nhập, khai thác các nguồn lực ở khu vực nông thôn. Tuy nhiên, hiện nay chăn nuôi còn chiếm tỷ trọng thấp trong cơ cấu sản xuất nông nghiệp. Nhưng trong những năm gần đây giá trị sản xuất ngành chăn nuôi có xu hướng gia tăng từ chỗ đạt 26,1 nghìn tỷ đồng năm 2005 lên 36,5 nghìn tỷ đồng năm 2010. Trong các loại vật nuôi truyền thống, gà là được xem là con vật dễ nuôi, được nuôi để lấy trứng và thịt, có giá trị dinh dưỡng cao, được người tiêu dùng ưa chuộng. Trong khi đó, chi phí chăn nuôi không lớn lắm, kỹ thuật chăn nuôi ít phức tạp phù hợp với hình thức chăn nuôi ở quy mô nhỏ, nhất là đối với các nông hộ, các gia trại hiện nay. Sau ngành chăn nuôi lợn, ngành chăn nuôi gà chiếm vị trí thứ hai (gần 19%) trong tổng giá trị sản xuất của ngành chăn nuôi. Chính vì lẽ đó có thể nói chăn nuôi gà là ngành kinh tế không thể thiếu trong nền sản xuất nông nghiệp của Việt Nam. SVTH: Nguyễn Thùy Dung 1 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Lê Hiệp Thừa Thiên Huế là một tỉnh có lợi thế về phát triển du lịch, dịch vụ. Bên cạnh đó, Thừa Thiên Huế cũng rất chú trọng đến việc nâng cao năng suất, sản lượng nông nghiệp để góp phần vào việc tăng trưởng kinh tế xã hội chung của toàn tỉnh. Trong những năm gần đây, ở tỉnh Thừa thiên Huế chăn nuôi gia cầm nói chung và chăn nuôi gà nói riêng đã có sự phát triển đáng kể, ngày càng có nhiều mô hình chăn nuôi có hiệu quả đặc biệt là chăn nuôi gà thịt với sự đa dạng về hình thức, quy mô cũng như các giống gà. Thị xã Hương Thủy là một trong những vùng điển hình về chăn nuôi gà của tỉnh Thừa Thiên Huế. Sản phẩm gà thịt của Hương Thủy làm ra đã đáp ứng tốt hơn nhu cầu của người tiêu dùng trong và ngoài tỉnh. Hiện nay trên địa bàn ngoài hình thức nuôi gà công nghiệp, nhốt hoàn toàn tồn tại từ bấy lâu nay thì hình thức nuôi bán công nghiệp (bán chăn thả) đã xuất hiện ở một số xã, phường của thị xã. Hai hình thức trên đều mang lại những hiệu quả kinh tế nhất định cho các hộ chăn nuôi. Tuy nhiên giữa hai hình thức nuôi đang có sự khác biệt rõ rệt kết quả và hiệu quả kinh tế. Bên cạnh đó, giữa hai nhóm hộ đang nuôi bằng hai hình thức này cũng có những đặc điểm khác nhau về năng lực hộ, quy mô, mức đầu tư... Đồng thời trong cả hai hình thức vẫn mang những tồn tại và khó khăn nhất định như tình trạng chăn nuôi nhỏ lẻ, manh mún, hiệu quả thấp vẫn còn phỗ biến. Chính vì vậy, trong quá trình chăn nuôi gà thường khó áp dụng được các kỹ thuật nuôi tiến bộ, đồng thời đối tượng nuôi thường mắc một số bệnh: Bệnh cầu trùng, bệnh thương hàn, bệnh dịch tả, bệnh Gumboro… đặc biệt là dịch cúm H5N1 đã bùng phát trên toàn cầu trong những năm gần đây đã gây ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt đông nuôi gà thịt ở địa phương. Thêm vào đó, người chăn nuôi lại đang thiếu vốn sản xuất, thiếu kinh nghiệm nuôi và thiếu đất đai để mở rộng quy mô nuôi. Khó khăn không chỉ dừng lại ở đó, thị trường đầu vào và đầu ra cho hoạt động chăn nuôi gà thịt của cả hai hình thức này ở thị xã Hương Thủy vẫn còn gặp nhiều vương mắc. Trong khi giá các vật tư đầu vào biến động, các chi phí ngày càng tăng cao thì giá gà thịt lại không ổn định và có xu hướng giảm. Địa phương lại chưa có hệ thống thu mua sản phẩm hoàn chỉnh, do vậy người dân không bán được giá cao, hiệu quả kinh tế mang lại chưa đạt yêu cầu. Vì vậy, việc nghiên cứu để khuyến khích lựa chọn hình thức nuôi phù hợp cho mỗi hộ nuôi ở địa phương cũng như các tìm ra các giải pháp cho mỗi hình thức trên đây có ý nghĩa rất SVTH: Nguyễn Thùy Dung 2 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Lê Hiệp quan trọng, nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế và phát triển các mô hình nuôi gà thịt. Đây chính là lý do mà tôi chọn đề tài “So sánh hiệu quả kinh tế nuôi gà thịt theo hình thức nuôi công nghiệp và bán công nghiệp trên địa bàn thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế” làm đề tài nghiên cứu của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về hiệu quả kinh tế và biện pháp nâng cao hiệu quả kinh tế nói chung và ngành nuôi gà thịt nói riêng. - Phân tích kết quả, hiệu quả kinh tế nuôi gà thịt của các hộ chăn nuôi theo hai hình thức CN và BCN ở thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế. - So sánh mức độ đạt được về kết quả và hiệu quả kinh tế mà hai nhóm hộ nuôi đạt được theo hai hình thức nuôi. - Cung cấp thêm thông tin cho việc ra các quyết định hợp lý trong lựa chọn hình thức nuôi và đưa ra một số định hướng cũng như đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả nuôi gà thịt ở thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế. 3. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp thu thập số liệu + Số liệu thứ cấp gồm: Các số liệu được cung cấp từ 5 xã, phường (phường Thủy Dương, phường Thủy Phương, phường Phú Bài, phường Thủy Lương, xã Thủy Phù) và phòng kinh tế thị xã Hương Thủy, phòng thống kê thị xã Hương Thủy, phòng tài nguyên môi trường thị xã Hương Thủy, UBND thị xã Hương Thủy. Ngoài ra đề tài còn thu thập và sử dụng số liệu trên Internet, thông tin đại chúng, kết hợp tìm đọc và tham khảo một số tài liệu liên quan khác. + Số liệu sơ cấp: Điều tra phỏng vấn trực tiếp 50 hộ gia đình, trang trại tổng hợp, gia trại chăn nuôi gà thịt thương phẩm theo hai hình thức CN và BCN. Trong đó tiến hành điều tra tại địa bàn phường Thủy Dương 18 hộ; Thủy Phương: 7 hộ; Thủy Phù: 14 hộ; Phú Bài: 5 hộ; Thủy Lương: 6 hộ. Tại Thủy Dương và Thủy Phương là hai địa bàn tập trung nuôi gà thịt theo hình thức CN, nuôi nhốt hoàn toàn. Tiến hành chọn 25 mẫu đại diện cho các hộ chăn nuôi SVTH: Nguyễn Thùy Dung 3 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Lê Hiệp gà thịt theo hình thức CN trên tổng số 35 hộ. Tại Thủy Lương, Phú Bài và xã Thủy Phù là các địa bàn tiêu biểu trong việc nuôi gà thịt BCN (bán chăn thả) của thị xã. Chọn 25 mẫu trên tổng số 42 mẫu để tiến hành điều tra. Các hộ đều được chọn theo phương pháp ngẫu nhiên, không lặp. - Phương pháp thống kê Đây là phương pháp hệ thống hóa và phân tích, từ đó tìm ra mối liên hệ giữa các yếu tố của quá trình sản xuất. - Phương pháp chuyên gia Trong quá trình thực hiện đề tài tôi đã trao đổi, tham khảo ý kiến của các chuyên gia, các cán bộ chuyên môn, người nuôi gà thịt ở địa phương nhằm bổ sung, hoàn thiện nội dung nghiên cứu và kiểm chứng kết quả nghiên cứu của đề tài. - Phương pháp so sánh Xác định mức độ biến động của các xu hướng, mức độ biến động của các chỉ tiêu phân tích. Kết quả và hiệu quả kinh tế của hoạt động sản xuất được tính toán, thống kê qua các chỉ tiêu: GO, MI, NB, GO/C, GO/(C+TC)… Khi đánh giá mức độ đạt được về mặt kết quả và hiệu quả cần so sánh các chỉ tiêu đó qua thời gian, qua không gian và giữa các chỉ tiêu đó với nhau, từ đó đưa ra nhận xét và kết luận. - Phương pháp phân tổ thống kê Phương pháp phân tổ thống kê được sử dụng nhằm hệ thống hóa các số liệu thu thập được dưới dạng chỉ tiêu nghiên cứu, từ đó đánh giá các chỉ tiêu theo thời gian. Phương pháp này còn được dùng để phân tích sự tác động của các yếu tố đầu vào với các yếu tố đầu ra cũng như biểu hiện mối quan hệ giữa các yếu tố đầu ra với các yếu tố đầu vào. - Phương pháp phân tích hồi quy Sử dụng phương pháp hồi quy nhằm xác định các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận nuôi gà thịt của các hộ nuôi. Công cụ để phân tích mối quan hệ này là hàm sản xuất Cobb - Douglas. Đây là mô hình biểu hiện sự phụ thuộc giữa kết quả với các yếu tố đưa vào sản xuất. Mô hình hàm Cobb- Douglas tôi đã sử dụng có dạng như sau: Ln(Y)=ln(A)+α1ln(X1)+α2ln(X2)+α3ln(X3)+α4ln(X4)+α5ln(X5)+α6ln(X6)+µ1D1+µ2D2 SVTH: Nguyễn Thùy Dung 4 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Lê Hiệp Trong đó: Y: lợi nhuận thu được của các hộ 1000đ/100 con X1 là chi phí giống 1000đ/100 con X2 là chi phí thức ăn 1000đ/100 con X3 là chi phí thú y 1000đ/100 con X4 là công lao động Công/100 con X5 là quy mô nuôi Con X6 là số năm kinh nghiệm Năm D1 hình thức nuôi (D1=0 nếu hộ chăn nuôi theo hình thức CN và D1=1nếu hộ chăn nuôi theo hình thức BCN) D2 vụ nuôi gà trong năm (D2=0 nếu vụ nuôi là vụ 1 và D2=1 nếu vụ nuôi là vụ 2) Trong đó, chi phí thức ăn và công lao động bao gồm cả chi phí tự có của hộ nuôi gà, bởi vì đặc điểm chung của các hộ nuôi gà trên địa bàn vẫn là sử dụng công lao động gia đình và nguồn thức ăn tự có (đối với hộ nuôi theo hình thức BCN) nên chi phí tự có cũng ảnh hưởng nhiều đến kết quả và hiệu quả nuôi gà thịt. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu * Đối tượng nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu các vấn đề về hiệu quả kinh tế nuôi gà thịt của các hộ gia đình và một số gia trại, trang trại tổng hợp theo hình thức CN và BCN trên địa bàn thị xã Hương Thủy, những vấn đề về sản xuất cũng như các yếu tố tác động đến kết quả và hiệu quả nuôi gà thịt của các hộ theo hai hình thức trong năm 2011. * Phạm vi nghiên cứu: - Phạm vi không gian: nghiên cứu trên địa bàn thị xã Hương Thủy, tập trung chủ yếu vào 4 phường: Thủy Dương, Thủy Phương, Phú Bài, Thủy Lương và xã Thủy Phù, nơi có số lượng nuôi chiếm tỷ lệ lớn trong tổng số lượng nuôi toàn thị xã. - Phạm vi thời gian: nghiên cứu thực trạng nuôi gà thịt theo hình thức CN và BCN ở địa phương qua các năm 2009 - 2011, trong đó tập trung vào năm 2011, nhằm đưa ra định hướng và giải pháp cho những năm tới. SVTH: Nguyễn Thùy Dung 5 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Lê Hiệp PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG I TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Cơ sở lý luận đánh giá hiệu quả kinh tế nuôi gà thịt 1.1.1. Tổng quan về các vấn đề chăn nuôi gà thịt 1.1.1.1. Vị trí của ngành chăn nuôi gà trong nền kinh tế quốc dân Chăn nuôi là một trong hai lĩnh vực kinh tế quan trọng trong nền nông nghiệp. Đặc biệt nông nghiệp lại có ý nghĩa quan trọng đối với nước ta khi có tới hơn 70% dân cư sống dựa vào nông nghiệp. Chăn nuôi gia cầm nói chung, chăn nuôi gà thịt nói riêng có ý nghĩa rất lớn đến nền kinh tế nước ta hiện nay, đặc biệt chăn nuôi gà thịt rất phù hợp với điều kiện chăn nuôi của người dân nông thôn. - Chăn nuôi gà cung cấp thực phẩm có giá trị dinh dưỡng cao cho con người, hàm lượng protein của thịt gà và trứng gà rất cao. Tây y cho biết trong thịt gà chứa nhiều protein, cứ 100gam thịt gà có chứa 23,3 gam protein, gấp 1,5 thịt bò, gấp 2 lần thịt dê, gấp 2,5 lần thịt lợn. Gà chứa ít li-pit, trong li-pit lại đa phần là a-xít không no và a-xít béo, nó là món ăn bổ dưỡng cung cấp protein cho người già, trẻ em, người bệnh [9]. Bên cạnh đó, chăn nuôi gà còn cung cấp nguyên liệu cho ngành chế biến tạo ra các loại thực phẩm ngon phục vụ cho bữa ăn hàng ngày của mọi gia đình. - Chăn nuôi gà cũng góp phần cung cấp phân bón cho ngành trồng trọt. Phân gà là một loại phân hữu cơ có thành phần dinh dưỡng cao so với các loại phân chuồng khác như phân heo, phân trâu bò và các loại phân hữu cơ khác. Thành phần dinh dưỡng chủ yếu trong phân gà như N: 1,6 - 1,7%; P2O5: 0,5 - 0,6%; K2O: 0,85%; CaO: 2,4% [10]. Chính vì vậy, phân gà được sử dụng bón rất hiệu quả trên nhiều loại cây trồng khác nhau, trong đó có nhóm cây rau. Ngoài ra, phân gà còn làm thức ăn cho các loại cá ăn tạp như cá rô phi, cá trắm cỏ… - Chăn nuôi gà làm tăng thu nhập cho gia đình, đồng thời thông qua nuôi gà người nông dân có được nguồn vốn chủ động để phục vụ cho con cái ăn học và tổ chức các hoạt động văn hóa khác như: cúng, giổ, cưới hỏi, ma chay, đình đám…Bên SVTH: Nguyễn Thùy Dung 6 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Lê Hiệp cạnh đó, chăn nuôi gà góp phần tận dụng được công lao động trong thời gian nông nhàn và lao động phụ của gia đình. - Ngoài ra, hiện nay với phương thức chăn nuôi gà theo hướng an toàn sinh học thì sản phẩm phụ từ chăn nuôi gà còn được sử dụng để làm hầm bioga, cung cấp chất đốt cho các hộ gia đình ở nông thôn, đồng thời đảm bảo vệ sinh môi trường, tránh các hiện tượng ô nhiễm do hoạt động chăn nuôi gà thịt gây ra. 1.1.1.2. Các hình thức chăn nuôi gà thịt - Chăn nuôi truyền thống Đây là phương thức chăn nuôi có từ lâu đời và vẫn tồn tại phát triển ở hầu khắp vùng thôn quê Việt Nam. Đặc điểm của phương thức chăn nuôi này là đầu tư vốn ban đầu ít, đàn gà được thả rông, tự tìm kiếm thức ăn là chính và cũng tự ấp và nuôi con; chuồng trại đơn giản, vườn thả không có hàng rào bao che; thời gian nuôi kéo dài (đối với gà thịt thường nuôi tới 6-7 tháng mới đạt khối lượng để giết thịt). Do chăn thả tự do, môi trường chăn nuôi không đảm bảo vệ sinh dịch tễ khiến đàn gà dễ mắc bệnh, dễ chết nóng, chết rét, tỷ lệ nuôi sống thấp, hiệu quả kinh tế không cao. Tuy vậy, phương thức chăn nuôi này có những ưu điểm nhất định như phù hợp với các giống gà địa phương, chất lượng thịt gà thơm ngon, vốn đầu tư không đòi hỏi lớn (chủ yếu là tiền mua giống ban đầu). Chính vì thế mà đối với các nông hộ nghèo phương thức chăn nuôi này dễ áp dụng và hộ nào cũng có thể nuôi vài ba chục con gà. Mặc dù chưa đạt năng suất cao và hiệu quả kinh tế thu được chưa lớn, song hầu hết số hộ lao động nông nghiệp thường áp dụng phương thức chăn nuôi này bởi vậy hàng năm đã sản xuất ra khoảng 65% số lượng con gà thịt ở Việt Nam [13]. - Chăn nuôi bán công nghiệp (bán chăn thả) Đây là phương thức chăn nuôi có sự kết hợp khá nhuần nhuyễn những kinh nghiệm nuôi gà truyền thống và kỹ thuật nuôi dưỡng tiên tiến. Điều đó có nghĩa là chế độ dinh dưỡng và quá trình phòng bệnh cho đàn gà đã được coi trọng hơn. Mục tiêu của chăn nuôi mang đậm tính sản xuất hàng hóa, chứ không thuần túy là sản xuất tự cung tự cấp. Gà được nuôi theo từng lứa, mỗi lứa 200, 500 đến 1.000 con. Để áp dụng phương thức chăn nuôi này, ngoài yêu cầu phải có vườn rộng (tối thiểu 100-200m2, tùy thuộc quy mô đàn gà) được bao bọc bởi hàng rào tre, nứa hoặc lưới B40 để thả gà SVTH: Nguyễn Thùy Dung 7 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Lê Hiệp lúc thời tiết đẹp thì cần phải đầu tư xây dựng và mua sắm chuồng trại, các dụng cụ máng ăn, máng uống và hệ thống sưởi ấm cho đàn gà úm. Ngoài lượng thức ăn có sẵn trong tự nhiên như giun, dế, sâu bọ, rau, cỏ mà đàn gà tự kiếm ăn được, thì lượng thức ăn do người chăn nuôi cung cấp là rất quan trọng. Có như vậy mới rút ngắn được thời gian nuôi mỗi lứa và tăng năng suất của đàn gà. Hiện nay, tại một số vùng quê ven sông, ven bãi, ven cánh đồng sau mỗi vụ thu hoạch, sáng sớm người nông dân chở gà đến thả vào các địa điểm đó, tối lại chở gà về chuồng. Đây là biện pháp nhằm tận dụng thêm thức ăn sẵn có trong tự nhiên, để giảm chi phí thức ăn cần cung cấp. So với phương thức chăn nuôi gà truyền thống (chăn nuôi quảng canh) thì phương thức chăn nuôi bán thâm canh, đàn gà tăng trọng nhanh hơn, tỷ lệ nuôi sống cao hơn, khống chế được bệnh tật tốt hơn, thời gian nuôi mỗi lứa ngắn hơn và đạt hiệu quả kinh tế cao hơn [13]. Những năm qua phương thức chăn nuôi này đã và đang được áp dụng rộng rãi tại các vùng Đồng bằng, Trung du, ven đô thị trong các nông hộ có điều kiện về vốn và diện tích vườn tương đối lớn. Hàng ngàn trang trại đã được xây dựng với quy mô chăn nuôi từ 500-2000 con/lứa và số lứa nuôi trong năm trung bình từ 1-3 lứa. Các giống gà lông màu nhập nội như Tam hoàng, Lương phượng, Kabir, gà lai đang được sử dụng nhiều cho phương thức chăn nuôi này [13]. - Chăn nuôi công nghiệp Những năm trở lại đây, không những đối với các giống gà lông màu nhập nội (Kabir, Tam hoàng, Lương phượng, ISA, JA47...) mà ngay cả các giống gà địa phương (gà Ri, gà Mía) cũng được áp dụng phương thức nuôi nhốt hoàn toàn và gà được ăn thức ăn CN. Với cách nuôi này có thể rút ngắn thời gian nuôi từ 5-6 tháng đối với gà Ri xuống còn 3-4 tháng. Mỗi lứa có thể nuôi từ 200-500 con từ lúc 1 ngày tuổi đến lúc xuất chuồng. Phương thức nuôi này thường được áp dụng tại một số địa phương ven đô thị, nơi đất chật, không có vườn, đồi để thả gà. Khi áp dụng phương thức nuôi nhốt hoàn toàn đòi hỏi phải đầu tư xây chuồng trại (thường gà được nuôi trên nền chuồng rải dăm bào hoặc vỏ trấu). Gà Ri được nuôi nhốt hoàn toàn tuy mau lớn hơn, thịt mềm hơn, song chất lượng thịt không chắc đậm, mùi vị thơm ngon không bằng gà thả vườn, giá bán thấp hơn so với gà được nuôi tự do [13]. SVTH: Nguyễn Thùy Dung 8
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan