Mô tả:
Trang
1
/
9
Loading…
Object 1
Trang 1 / 9
So sánh điểm khác biệt giữa Luật DN 2014 và 2005
Ngày 26/11/2014, Quốc hội ban hành Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13, Luật này thay thế Luật
Doanh nghiệp số
60/2005/QH11 năm 2005, theo đó Tài Việt so sánh một số điểm khác biệt nổi bật như sau:
LUẬT DOANH NGHIỆP 2005 LUẬT DOANH NGHIỆP 2014
Nghĩa vụ của
Doanh
nghiệp
Hoạt động kinh doanh theo đúng ngành,
nghề đã ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh.
Bỏ nội dung hoạt động kinh doanh theo đúng ngành, nghề đã
ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Nhưng cũng
như quy định luật cũ Doanh nghiệp có nghĩa vụ đáp ứng đủ
điều kiện kinh doanh khi kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh
doanh có điều kiện theo quy định của Luật đầu tư.
Đăng ký mã số thuế. Bỏ
Không quy định.
Thực hiện đầy đủ, kịp thời các nghĩa vụ về đăng ký doanh
nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, công
khai thông tin về thành lập và hoạt động, báo cáo và các nghĩa
vụ khác theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp
luật có liên quan.
Không quy định.
Chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của thông tin kê
khai trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và các báo cáo; trường
hợp phát hiện thông tin đã kê khai hoặc báo cáo thiếu chính
xác, chưa đầy đủ thì phải kịp thời sửa đổi, bổ sung các thông
tin đó.
Doanh
nghiệp bắt
buộc phải
lưu giữ
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Bỏ
Trang 2 / 9
những tài
liệu
Điều kiện
cấp Giấy
chứng nhận
đăng ký kinh
doanh
Có trụ sở chính theo quy định. Bỏ
Thời hạn
cung cấp
thông tin về
nội dung
đăng ký
doanh
nghiệp
07 ngày làm việc, kể từ ngày cấp Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc chứng
nhận thay đổi đăng ký kinh doanh, Cơ quan
đăng ký kinh doanh phải thông báo nội dung
giấy chứng nhận đó cho các cơ quan có liên
quan.
05 ngày làm việc, kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp hoặc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp,
Cơ quan đăng ký kinh doanh phải gửi thông báo cho các cơ
quan có liên quan.
Trường hợp
được coi là
tên gây
nhầm lẫn với
Doanh
nghiệp đã
đăng ký
Tên bằng tiếng Việt của doanh nghiệp yêu
cầu đăng ký chỉ khác tên doanh nghiệp đã
đăng ký bởi ký hiệu “&”;
Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên
riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi ký hiệu “&”,
“.”, “+”, “-”, “_”
Về việc
thông báo
thời gian mở
cửa trụ sở
chính của
Doanh nghiệp phải thông báo thời gian mở
cửa tại trụ sở chính với cơ quan đăng ký kinh
doanh trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày
được cấp Giấy chứng nhận đăng ký
Bỏ
Trang 3 / 9
doanh
nghiệp
Con dấu của
doanh
nghiệp
Con dấu của doanh nghiệp phải được lưu
giữ và bảo quản tại trụ sở chính của doanh
nghiệp. Hình thức và nội dung của con
dấu, điều kiện làm con dấu và chế độ sử
dụng con dấu thực hiện theo quy định
của Chính phủ.
Con dấu là tài sản của doanh nghiệp. Người
đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
phải chịu trách nhiệm quản lý sử dụng con
dấu theo quy định của pháp luật. Trong
trường hợp cần thiết, được sự đồng ý của cơ
quan cấp dấu, doanh nghiệp có thể có con
dấu thứ hai.
Doanh nghiệp có quyền quyết định về hình thức, số lượng
và nội dung con dấu của doanh nghiệp. Nội dung con dấu phải
thể hiện những thông tin sau đây
a) Tên doanh nghiệp;
b) Mã số doanh nghiệp
Trước khi sử dụng, doanh nghiệp có nghĩa vụ thông báo mẫu
con dấu với cơ quan đăng ký kinh doanh để đăng tải công khai
trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
Việc quản lý, sử dụng và lưu giữ con dấu thực hiện theo quy
định của Điều lệ công ty
Thực hiện
góp vốn và
cấp giấy
chứng nhận
phần vốn
góp với công
ty TNHH 2 TV
trở lên
Thành viên phải góp vốn đầy đủ và đúng hạn
bằng loại tài sản góp vốn như đã cam kết
Thành viên phải góp vốn phần vốn góp cho công ty đủ và đúng
loại tài sản như đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh
nghiệp trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Người đại
diện theo uỷ
quyền công
ty TNHH 2 TV
Không quy định Việc chỉ định người đại diện theo uỷ quyền phải bằng văn bản,
được thông báo đến công ty và cơ quan đăng ký kinh doanh
trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày chỉ định.
Trang 4 / 9
trở lên
Điều kiện và
thể thức tiến
hành họp
Hội đồng
thành viên
của Công ty
TNHH 2
thành viên
trở lên
Cuộc họp Hội đồng thành viên được tiến
hành khi có số thành viên dự họp đại diện ít
nhất 75% vốn điều lệ; tỷ lệ cụ thể do Điều lệ
công ty quy định
Cuộc họp Hội đồng thành viên được tiến hành khi có số thành
viên dự họp sở hữu ít nhất 65% vốn điều lệ; tỷ lệ cụ thể do
Điều lệ công ty quy định.
Tiêu chuẩn
và điều kiện
làm Giám
đốc hoặc
Tổng giám
đốc của
- Xem thêm -