Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Trung học phổ thông Skkn xây dựng hệ thống phiếu học tập thể hiện sơ đồ phân tích đề một số bài toán...

Tài liệu Skkn xây dựng hệ thống phiếu học tập thể hiện sơ đồ phân tích đề một số bài toán giúp học sinh trung bình yếu hình thành kĩ năng vận dụng giải bài tập chương các định luật bào toàn môn vật lí 10 nâng cao.

.DOC
26
266
65

Mô tả:

A. ĐẶT VẤN ĐỀ I. LỜI MỞ ĐẦU 1. Tên sáng kiến kinh nghiệm Xây dựng hệ thống phiếu học tập thể hiện sơ đồ phân tích đề một số bài toán giúp học sinh trung bình - yếu hình thành kĩ năng vận dụng giải bài tập chương các định luật bào toàn môn Vật lí 10 nâng cao. 2. Lí do phát triển sáng kiến kinh nghiệm a. Cơ sở lí luận a.1) Quan điểm của Đảng ta về giáo dục Quan điểm của Đại Hội Đảng IX về giáo dục đã chỉ rõ giáo dục là quốc sách hàng đầu ; đầu tư cho giáo dục là đầu tư cho sự phát triển nhân tố con người với tư cách vừa là động lực, vừa là mục tiêu của phát triển xã hội. a.2) Yêu cầu đổi mới phương pháp dạy học * Yêu cầu đối với học sinh - Tích cực suy nghĩ, chủ động tham gia các hoạt động học tập để tự khám phá và lĩnh hội kiến thức, rèn luyện kĩ năng, xây dựng thái độ và hành vi đúng đắn. - Tích cực sử dụng thiết bị, đồ dùng học tập ; thực hành thí nghiệm; thực hành vận dụng kiến thức đã học để phân tích, đánh giá, giải quyết các tình huống đặt ra... - Mạnh dạn trình bày và bảo vệ ý kiến, quan điểm cá nhân ; tích cực thảo luận, tranh luận, đặt câu hỏi cho bản thân, cho thầy, cho bạn. * Yêu cầu đối với giáo viên - Thiết kế, tổ chức, hướng dẫn học sinh thực hiện các hoạt động học tập với các hình thức đa dạng, phong phú, có sức hấp dẫn phù hợp với đặc trưng bài học, với đặc điểm, trình độ học sinh, điều kiện cụ thể ... GV: Nguyễn Văn Quang ------------------------THPT Hậu Lộc 3 Trang 1 - Động viên, khuyến khích, tạo cơ hội và điều kiện cho học sinh tham gia một cách tích cực, chủ động, sáng tạo vào quá trình khám phá và lĩnh hội kiến thức; chú ý khai thác vốn kiến thức, kinh nghiệm, kĩ năng đã có của học sinh; tạo niềm vui, hứng khởi, nhu cầu hành động và thái độ tự tin trong học tập cho học sinh; giúp các em phát triển tối đa năng lực và tiềm năng. - Thiết kế và hướng dẫn học sinh thực hiện các dạng câu hỏi, bài tập phát triển tư duy và rèn luyện kĩ năng; hướng dẫn sử dụng các thiết bị, đồ dùng học tập... a.3) Một số phương pháp dạy- học tích cực - Dạy học vấn đáp đàm thoại. - Dạy và học phát hiện và giải quyết vấn đề. - Dạy và học hợp tác trong nhóm nhỏ. a.4) Vị trí của bài tập và thực hành trong chương trình dạy - học Vật lí Trong khung chương trình dạy - học môn Vật lí, bộ giáo dục quy định có đến trên 25% số tiết là bài tập và thực hành. Điều này cho thấy rõ quan điểm của dạy học là hướng đến rèn luyện kĩ năng, thao tác chứ không dừng lại ở học thuộc lòng các kiến thức lí thuyết. b. Cơ sở thực tiễn Qua thực tiễn những năm dạy học môn vật lí 10 theo tinh thần đổi mới phương pháp dạy học, tôi thấy rằng hình thức dạy học bằng phiếu học tập mang lại những hiệu quả thiết thực: - Lồng ghép được các phương pháp dạy học tích cực như : vấn đáp, đàm thoại, phát hiện và giải quyết vấn đề, hợp tác trong nhóm nhỏ. - Thuận lợi cho việc phân tích đề bài bằng sơ đồ hoá. - Tích cực hoá hoạt động nhận thức của học sinh, tiết học sôi nổi và hiệu quả. GV: Nguyễn Văn Quang ------------------------THPT Hậu Lộc 3 Trang 2 - Tạo điều kiện thích hợp cho hoạt động tự học: ôn bài, hệ thống kiến thức. Hình thức dạy học này đặc biệt phát huy hiệu quả trong các tiết ôn tập và tiết bài tập. 3. Mục đích nghiên cứu của sáng kiến kinh nghiệm Sáng kiến kinh nghiệm của tôi hướng tới mục đích nâng cao hiệu quả dạy và học chương IV- Các định luật bảo toàn - của chương trình vật lí lớp 10 nâng cao. Cụ thể là: Xây dựng hệ thống phiếu học tập thể hiện sơ đồ phân tích đề một số bài toán giúp học sinh trung bình - yếu hình thành kĩ năng vận dụng giải bài tập chương các định luật bào toàn môn Vật lí 10 nâng cao. Qua đó học sinh rèn luyện được kĩ năng phân tích đề - giải bài tập, ôn tập, hệ thống kiến thức và phát triển kĩ năng giải các bài tập phức tạp hơn. 4. Đối tượng và phạm vi sáng kiến kinh nghiệm Trong phạm vi sáng kiến kinh nghiệm, tôi đề cập nghiên cứu các nội dung sau: - Thực trạng dạy - học các bài tập thuộc chương “Các định luật bảo toàn” - Hệ thống các định luật bảo toàn ở chương trình vật lí 10: nội dung, phương pháp vận dụng. - Hệ thống bài tập định lượng ở chương IV sách giáo khoa, sách bài tập đã được sơ đồ hoá và mở dưới dạng phiếu học tập. - Sơ đồ phân tích đề (để học sinh hoạt động) và sơ đồ sản phẩm (để học sinh đối chiếu). - Thống kê số liệu thực nghiệm và kết luận. II. THỰC TRẠNG DẠY HỌC CÁC BÀI TẬP ĐỊNH LƯỢNG CHƯƠNG “CÁC ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN” GV: Nguyễn Văn Quang ------------------------THPT Hậu Lộc 3 Trang 3 1. Quan điểm - Chương IV: Các định luật bảo toàn ở chương trình Vật lí 10 nhằm cung cấp cho học sinh một hệ thống các định luật bảo toàn đối với các “hệ kín” giúp học sinh có một cách nhìn, một thế giới quan khoa học tổng quát về giới tự nhiên. - Cùng với phương pháp động lực học, các định luật bảo toàn giúp học sinh có thêm kiến thức để hoàn thiện công cụ giải quyết các bài toán phần cơ học nói chung, cơ học ở chương trình lớp 10 nói riêng. 2. Phương pháp Phương pháp dạy học và rèn luyện kĩ năng cho học sinh ở chương này được tiến hành theo trình tự chung như sau: * Trình tự dạy - học: - Cung cấp khái niệm “hệ kín” - coi như điều kiện bảo toàn tổng quát. - Xây dựng và thiết lập các định luật bảo toàn, chỉ ra các đại lượng vật lí được bảo toàn trong từng trường hợp cụ thể. - Đề xuất phương pháp áp dụng vào bài tập cho từng định luật bảo toàn. - Nêu ví dụ, phân tích và giải một số bài tập vận dụng minh hoạ. * Trình tự vận dụng vào bài tập định lượng của học sinh: Đọc đề bài  Liệt kê các dữ kiện đã biết  Liệt kê các dữ kiện đề hỏi, các đại lượng cần tính toán  Thiết lập quan hệ định lượng giữa các đại lượng  Đưa ra biểu thức và tính toán. 3. Hệ quả của thực trạng trên * Cách làm Học sinh thường phân tích và tóm tắt đề như sau: a= x= b= y= c= z= GV: Nguyễn Văn Quang ------------------------THPT Hậu Lộc 3 Trang 4 Đã biết: Hỏi: và tìm mối quan hệ định lượng dạng: x = f(a,b,c) ; y = g(a,b,c) ; z = h(a,b,c)  Áp dụng số liệu và tìm ra đáp số. * Nhược điểm Học sinh thường tự mày mò và xác định mối quan hệ định lượng giữa các đại lượng một cách máy móc, thậm chí lâm vào bế tắc trong trường hợp đề bài cho các dữ kiện một cách gián tiếp (dạng ẩn). Hiện tượng này dẫn đến việc trình bày bài giải mà không có lời giải hoặc nếu có thì cũng rất lủng củng, khó hiểu. Cũng vì vậy mà đa số học sinh có học lực trung bình - khá trở xuống không thể giải quyết được các bài toán “hơi lạ”. * Nguyên nhân Nguyên nhân của hiện trạng trên là do học sinh không thực hiện các thao tác tư duy nghiên cứu và phân tích đề bài nên không hiểu đề bài cũng như một hệ thống các kiến thức (định nghĩa, định luật, định lí, công thức ...) chi phối toàn bộ bài toán. Từ thực trạng trên, để khắc phục các nhược điểm của cách làm cũ, tôi mạnh dạn đề xuất phương pháp mới: Xây dựng hệ thống phiếu học tập thể hiện sơ đồ phân tích đề một số bài toán giúp học sinh trung bình - yếu hình thành kĩ năng vận dụng giải bài tập chương các định luật bào toàn môn Vật lí 10 nâng cao. ----------------------------------------------------B. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ I. CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN GV: Nguyễn Văn Quang ------------------------THPT Hậu Lộc 3 Trang 5 1. Hướng giải quyết thực trạng - Chọn lọc một số dạng bài tập định lượng cơ bản tương ứng với nội dung các định luật bảo toàn. - Chuẩn bị tài liệu: phiếu học tập. - Tổ chức cho HS thực hiện các trình tự và thao tác tư duy phân tích đề thông qua hệ thống phiếu học tập đã in sẵn đề, sơ đồ khối chứa các câu hỏi mở, các gợi ý và hình vẽ mô tả quá trình vật lí một cách trực quan nhất. - Học sinh được phát phiếu học tập và làm việc theo nhóm: thảo luận, phân tích bài toán bằng cách quan sát hình vẽ, hoàn thiện sơ đồ khối. - Cuối cùng là thao tác quan sát toàn bộ sơ đồ để phát hiện ra vấn đề của bài toán: các quá trình vật lí, các nội dung kiến thức, các định luật vật lí được sử dụng, các mối liên hệ định lượng, ... 2. Dạy áp dụng các định luật bảo toàn vào bài tập một cách chi tiết a) Định luật bảo toàn động lượng * Nội dung: Véctơ tổng động lượng của một hệ kín được bảo toàn.  p const Hay: (véctơ không đổi)     p1  p 2  ...  p1'  p 2'  ... Trước Sau * Dấu hiệu vận dụng: - Không có ngoại lực hoặc ngoại lực triệt tiêu (VD: tàu vũ trụ ngoài không gian ở xa các thiên thể khác, hệ vật cđ trên mp ngang không ma sát, ...). - Nội lực rất lớn, có thể bỏ qua ngoại lực (VD: các vụ nổ, các va chạm, ...). - Bảo toàn động lượng theo một phương mà tổng đại số các ngoại lực theo phương đó bằng không. * Phương pháp vận dụng GV: Nguyễn Văn Quang ------------------------THPT Hậu Lộc 3 Trang 6 - Kiểm tra điều kiện vận dụng định luật của bài toán qua các dấu hiệu. - Lập biểu thức tổng động lượng của hệ ở các thời điểm trước và sau diễn biến.     - Áp dụng định luật bảo toàn: p1  p 2  ...  p1'  p 2'  ... - Trường hợp các vận tốc (do đó các động lượng) cùng phương thì đưa về phương trình đại số để giải (chỉ cần bỏ dấu véctơ). - Trường hợp các vận tốc (do đó các động lượng) không cùng phương thì vẽ giản đồ véctơ động lượng kết hợp phương pháp hình học để xác định độ lớn và hướng của các vận tốc. b) Định luật bảo toàn cơ năng * Nội dung: Cơ năng của vật chỉ chịu tác dụng của những lực thế (lực hấp dẫn, lực đàn hồi) được bảo toàn. * Dấu hiệu vận dụng - Con lắc đơn, con lắc lò xo - Vật chuyển động “tự do” (tự diễn ra) không ma sát trong trọng trường (VD: ném ngang, ném xiên, rơi, trượt không ma sát). * Phương pháp vận dụng - Kiểm tra điều kiện vận dụng. - Chọn mức không (mốc) của thế năng. - Lập biểu thức cơ năng của hệ vật tại một vị trí (trạng thái) đã biết (biết v, biết z) (1) - Lập biểu thức cơ năng của hệ vật tại vị trí đang cần tính toán (tính v hoặc z) (2) - Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng: (1) = (2) để giải. Ghi chú: Kết hợp định luật bảo toàn động lượng, phương pháp động lực học nếu cần. GV: Nguyễn Văn Quang ------------------------THPT Hậu Lộc 3 Trang 7 c) Định luật bảo toàn năng lượng (gồm các trường hợp riêng sau) - Định lí động năng : A - Định lí biến thiên cơ năng :  A (không thế) =  W . ng =  Wđ . 3. Xây dựng sơ đồ phân tích đề cho phiếu học tập Tổng quát : Các đại lượng của hệ ở thời điểm trước Định luật được áp dụng Đặc điểm của hệ Dữ kiện trung gian Biểu thức hoặc đáp số cần tìm Các đại lượng của hệ ở thời điểm sau 4. Một số ví dụ của thể (Có thể hơi khác sơ đồ khối tổng quát tuỳ theo cấu trúc đề bài) Ví dụ 1: (BT 5/148 - SGK VL10 NC) (Phiếu học tập số 1) Một quả cầu rắn có khối lượng m = 0,1kg chuyển động với vận tốc v = 4m/s trên mặt phẳng nằm ngang. Sau khi va vào một vách cứng nó bị bật trở lại với tốc độ 4m/s. a) Tính độ biến thiên động lượng của quả cầu khi va chạm. b) Xác định xung lực (hướng và độ lớn) của vách tác dụng lên quả cầu  v1  m Hậu Lộc 3 v2 ------------------------THPT m nếu thời gian va chạm là 0,05s. GV: Nguyễn Văn Quang t = 0,05 s Trang 8 Hình vẽ mô tả: Sơ đồ phân tích đề: m = 0,1 kg Vận tốc trước va chạm .................................... Biểu thức độ biến thiên động lượng: ................ m = 0,1 kg Sơ đồ sản phẩm: Trước v/c m = 0,1 kg Vận tốc trước sau chạm .................................... v1 = v = 4 m/s p = p2-p1 = mv2-mv1 = m(v2 - v1) m = 0,1 kg chiều (+) của cđ ........................... chiều (+) là chiều cđ ban đầu v2 = - v = - 4 m/s Sau v/c GV: Nguyễn Văn Quang ------------------------THPT Hậu Lộc 3 Trang 9 1  v 2 2 1 Ví dụ 2: (BT 6/148 - SGK VL10 NC) (Phiếu học tập số 2) Bắn một hòn bi thép có vận tốc v vào một hòn bi thuỷ tinh đang nằm yên. Sau khi va chạm, hai hòn bi cùng chuyển động về phía trước, nhưng bi thuỷ tinh có vận tốc gấp 3 lần bi thép. Tìm vận tốc của mỗi hòn bi sau va  v chạm. Biết khối lượng của 1 bi thép bằng 2 3 lần khối lượng bi thuủy tinh. Hình vẽ mô tả: 2 1 Sơ đồ phân tích đề: Bi thép: Khối lượng.............. Vận tốc.................... Bi thuỷ tinh: Khối lượng.............. Vận tốc.................... Động lượng của hệ trước va chạm: ................................. Định luật BTĐL Biểu thức định luật bảo toàn động lượng: ......................................... - Vận tốc bi thép:.... - V/tốc bi t. tinh:..... Động lượng của hệ sau va chạm: ................................. Bi thép: Khối lượng.............. Vận tốc.................... Bi thuỷ tinh: Khối lượng.............. Vận tốc.................... GV: Nguyễn Văn Quang ------------------------THPT Hậu Lộc 3 Trang 10 Sơ đồ sản phẩm: Bi thép: 3m ; Bi t.tinh: m ; (3m) m1= m1’ + m2’ (3m)v = (3m)v’+m(3v’) Định luật BTĐL v1’ = v’ ; v2’ = 3v’ (3m) ’+m(3’) Bi thép: 3m ; ’ Bi t.tinh: m ; 3’ Ví dụ 3: (BT 1/153 - SGK VL10 NC) (Phiếu học tập số 3) Hai xe lăn nhỏ khối lượng m1 = 300g và m2 = 2kg chuyển động trên mặt phẳng ngang ngược chiều nhau với các vận tốc tương ứng có độ lớn v 1 =   với cùng vận tốc. Tìm độ lớn vận tốc2này. qua mọi lực cản. 1 của v vBỏ 1 2 2m/s và v2 = 0,8m/s. Sau khi va chạm, hai xe dính vào nhau và chuyển động xe 1: Khối lượng.............. Vận tốc.................... Hình vẽ mô tả: Sơ đồ phân tích đề: Định luật BTĐL xe 2: Khối lượng.............. Vận tốc.................... 1 2  v Động lượng của hệ trước va chạm: ................................. Biểu thức định luật bảo toàn động lượng: ......................................... Vận tốc chung của hệ sau v/c: .............. Động lượng của hệ sau va chạm: ................................. xe 1: xe 2: Khối lượng.............. GV: Nguyễn Khối Văn lượng.............. Quang ------------------------THPT Hậu Lộc 3 Vận tốc.................... Vận tốc.................... Trang 11 Sơ đồ sản phẩm: Xe 1: m1 ; Xe 2: m2 ; m1+ m2 Định luật BTĐL v= m1 + m2=(m1+m2) m1v1 + m2v2 = (m1+m2)v (3m) ’+m(3’) Xe 1: m1 ; Ví dụ 4: (BT 2/153 - SGK VL10 NC) Xe 2: m2 ; (Phiếu học tập số 4) Một tên lửa có khối lượng tổng cộng M = 10 t đang bay với vận tốc V = 200 m/s đối với Trái Đất thì phụt ra phía sau (tức thời) khối lượng khí m = 2 t với vận tốc v = 500 m/s đối với tên lửa. Tìm vận tốc tức thời của tên lửa sau khi phụt khí với giả thiết toàn bộ khối lượng khí được phụt ra cùng một lúc. GV: Nguyễn Văn Quang ------------------------THPT Hậu Lộc 3 Trang 12 Hình vẽ mô tả: TĐ Sơ đồ phân tích đề: Khí: Khối lượng.............. Vận tốc.................... Hệ quy chiếu ..... Định luật BTĐL Hệ quy chiếu ..... Tên lửa: Khối lượng.............. Vận tốc.................... Động lượng của hệ trước phụt khí: ................................. Biểu thức định luật bảo toàn động lượng: ......................................... Động lượng của hệ sau phụt khí: ................................. Khí: Khối lượng.............. Vận tốc.................... Sơ đồ sản phẩm: Tên lửa: Khối lượng.............. Vận tốc.................... Khí: m ; Tên lửa: M-m ; M HQC: Trái Đất Định luật BTĐL Vận tốc tên lửa sau khi phụt khí: .......... M= m(+)+(M-m) ’ MV=m(v+V)+(M-m)V’ HQC: Trái Đất m(+)+(M-m) ’ GV: Nguyễn Văn Quang ------------------------THPT Hậu Lộc 3 Khí: m ; + Tên lửa: M-m ; ’ V’= Trang 13 Ví dụ 5: (BT 3/153 - SGK VL10 NC) (Phiếu học tập số 5) Một viên đạn có khối lượng m = 2kg khi bay đến điểm cao nhất của quỹ đạo parabol với vận tốc v = 200m/s theo phương nằm ngang thì nổ làm hai mảnh. Một mảnh có khối lượng m 1 =1,5kg văng thẳng đứng xuống dưới với vận tốc v1 cũng bằng 200m/s. Hỏi mảnh kia bay theo phương nào và với vận tốc bằng bao nhiêu? Hình vẽ mô tả: Sơ đồ phân tích đề: Mảnh 1: Khối lượng.............. Vận tốc.................... Mảnh 2: Khối lượng.............. Vận tốc.................... Động lượng của hệ trước khi nổ: ................................. Định luật BTĐL Biểu thức định luật bảo toàn động lượng: ......................................... Hướng : .............. Độ lớn v2: .............. Động lượng của hệ sau khi nổ: ................................. Mảnh 1: Mảnh 2: Khối lượng.............. Khối lượng.............. GV: Nguyễn Văn Quang ------------------------THPT Hậu Lộc 3 Vận tốc.................... Vận tốc.................... Trang 14 Sơ đồ sản phẩm: Mảnh 1: m1 ; Mảnh 2: m2 ; M=(m1+m2) Định luật BTĐL Xác định được : hướng và độ lớn M=(m1+m2)= m1+ m2 m1+ m2 Mảnh 1: m1 ; Ví dụ 6: (BT 5/159 - SGK VL10 NC) Mảnh 2: m2 ; (Phiếu học tập số 6) Một máy bơm nước mỗi giây có thể bơm được 15 l nước lên bể nước ở độ cao 10 m. Nếu coi mọi tổn hao là không đáng kể, hãy tính công suất của máy bơm. Trong thực tế, hiệu suất của máy bơm chỉ là 0,7. Hỏi sau nửa giờ, máy bơm đã thực hiện một công bằng bao nhiêu ? Lấy g = 10 m/s2. Hình vẽ mô tả: GV: Nguyễn Văn Quang ------------------------THPT Hậu Lộc 3 Trang 15 Sơ đồ phân tích đề: Công suất máy bơm: ................................ Công có ích của máy bơm: .............. H=1 So sánh trị số P ...... A Công suất máy bơm: ................................ H = 0,7 Công của máy bơm: ................................ Công để thắng trọng lực:............... t=1s t = 30’ Sơ đồ sản phẩm: Công suất máy bơm: P = A’ = mgh (W) Công có ích của máy bơm: A’ H=1 So sánh trị số P = A Công để thắng trọng lực: A’ = mgh t=1s H = 0,7 Công suất máy bơm: P = A = (W) H Công của máy bơm: At= P.t = A’.t/ H (J) t = 30’ GV: Nguyễn Văn Quang ------------------------THPT Hậu Lộc 3 Trang 16 * Chú ý: Các giá trị được xét trong khoảng thời gian  t = 1 s nên trị số của công suất bằng trị số của công ! (P = A) Ví dụ 7: (BT4.33- BTVL 10 NC) (Phiếu học tập số 7) Nước từ mặt đập nhà máy thuỷ điệncao 80 m chảy qua ống dẫn vào tua bin với lưu lượng 20 m3/s. Biết hiệu suất của tua bin H = 0,6. Tìm công suất phát điện của tua bin. Hình vẽ mô tả: Sơ đồ phân tích đề: Công suất phát động: ...................... Năng lượng nhận được: ..................... t=1s So sánh trị số P ...... W Năng lượng giải phóng:.................... H = 0,7 Công suất có ích: ................................ GV: Nguyễn Văn Quang ------------------------THPT Hậu Lộc 3 Trang 17 Sơ đồ sản phẩm: Công suất phát động: P = mgh Năng lượng nhận được: W = mgh t=1s So sánh trị số P = W H = 0,7 Năng lượng giải phóng: W’ Ví dụ 8: (BT4.33- BTVL 10 NC) Công suất có ích: P’ = H P = H .mgh (Phiếu học tập số 8) Nước đi vào tuabin với vận tốc v1 = 6 m/s và đi ra với vận tốc v2 = 2 m/s ở độ cao thấp hơn 1,5 m. Lưu lượng nước là 3 m 3/s. Hiệu suất của tuabin là H = 0,8. Tính công suất có ích của tuabin. Hình vẽ mô tả: GV: Nguyễn Văn Quang ------------------------THPT Hậu Lộc 3 Trang 18 Sơ đồ phân tích đề: Công suất phát động: ...................... Cơ năng vào tuabin: ....................... ........ t=1s So sánh trị số P ...... W Cơ năng tuabin nhận được: ...................... H = 0,8 Công suất có ích: ................................ Cơ năng ra tuabin: ......................... ...... Sơ đồ sản phẩm: Công suất phát động: P = mgh + m(v12- v22)/2 Cơ năng vào tuabin: mgh + mv12/2 t=1s So sánh trị số P = W Cơ năng tuabin nhận: mgh + m(v12- v22)/2 Cơ năng ra tuabin: mv22/2 Ví dụ 9: (BT 3/177 - SGK VL10 NC) H = 0,8 Công suất có ích: P’ = H.P (Phiếu học tập số 9) GV: Nguyễn Văn Quang ------------------------THPT Hậu Lộc 3 Trang 19 Một con lắc đơn có chiều dài l = 1 m. Kéo cho dây làm với đường thẳng đứng góc  0 = 450 rồi thả tự do. Tìm vận tốc của con lắc khi nó đi qua: a) vị trí ứng với góc 300. b) vị trí cân bằng. 0 l Hình vẽ mô tả: C A z=0 B Sơ đồ phân tích đề: Vị trí đã biết cơ năng: ... Động năng: ................... Thế năng: ...................... Biểu thức của định luật bảo toàn cơ năng cho hai điểm A, C: ............... ĐLBT cơ năng Biểu thức vận tốc: .................. ......................... ......................... Vị trí cần xác định: ... Động năng: ................... Thế năng: ...................... Vị trí đã biết cơ năng: C Động năng: Wđ = 0 Sơ đồ sảnThế phẩm: năng: Wt = mgl(1-cos) mgl(1-cos)=m+ mgl(1-cos) ĐLBT cơ năng Vị trí Văn cần xác định: A, B GV: Nguyễn Quang ------------------------THPT Hậu Lộc 3 2 Động năng: Wđ = mv /2 Thế năng: Wt = mgl(1-cos) v= Trang 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan