Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Hóa học Skkn xây dựng hệ thống bài tập trắc nghiệm khách quan bằng đồ thị và hình vẽ phầ...

Tài liệu Skkn xây dựng hệ thống bài tập trắc nghiệm khách quan bằng đồ thị và hình vẽ phần phi kim.

.DOC
21
995
126

Mô tả:

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỒNG NAI TRƯỜNG THPT ĐOÀN KẾT -----oOo----Mã số: …………………… SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM XÂY DỰNG HỆ THỐNG BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN BẰNG ĐỒ THỊ VÀ HÌNH VẼ PHẦN PHI KIM Người thực hiện: Nguyễn Thị Ngọc Quyên Lĩnh vực nghiên cứu: Có đính kèm:  Mô hình Quản lý giáo dục Phương pháp dạy học bộ môn   Phương pháp giáo dục  Lĩnh vực khác   Phần mềm  Phim ảnh  Hiện vật khác Năm học 2014 -2015 SƠ LƯỢC LÝ LỊCH KHOA HỌC -----oOo----I- THÔNG TIN CÁ NHÂN: 1. Họ và tên: Nguyễn Thị Ngọc Quyên 2. Ngày tháng năm sinh: 17-06-1985 3. Nam, nữ: Nữ 4. Địa chỉ: Ấp Phương Lâm 1, Phú Lâm, Tân Phú, Đồng Nai 5. Điện thoại: Cơ quan: 0613.608642 6. Email: [email protected] 7. Chức vụ: Giáo viên 8. Đơn vị công tác: Trường THPT Đoàn Kết Di động: 0974514286 II- TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO: - Trình độ chuyên môn: Cử nhân - Năm nhận bằng: 2007 - Chuyên ngành đào tạo: Sư phạm Hóa học III- KINH NGHIỆM KHOA HỌC: - Lĩnh vực chuyên môn có kinh nghiệm: giảng dạy Hóa học - Số năm kinh nghiệm: 7 năm - Sáng kiến kinh nghiệm trong các năm gần đây:  Vận dụng phương pháp bảo toàn khối lượng trong giải bài tập hóa học  Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả tiết luyện tập môn Hóa Tên đề tài XÂY DỰNG HỆ THỐNG BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN BẰNG ĐỒ THỊ VÀ HÌNH VẼ PHẦN PHI KIM A. MỞ ĐẦU I- LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI: Trong nhiều năm gần đây, bài tập Hóa học trắc nghiệm khách quan đã và đang được khai thác mạnh mẽ bởi vì các ưu điểm mà nó mang lại rất lớn như: có thể kiểm tra nhiều nội dung kiến thức trong cùng một khoảng thời gian như hình thức tự luận; có thể dễ dàng liên hệ, kết nối giữa lý thuyết và thực tế hơn; hạn chế được tình trạng học tủ, tình trạng quay cóp, sử dụng tài liệu trong kiểm tra thi cử. Thông qua hình thức trắc nghiệm có thể rèn luyện sự nhạy bén, phát triển tư duy cho học sinh một cách tối ưu hơn thông qua việc tìm tòi các hình thức giải nhanh nhất… Thực tế hiện nay các bài tập trắc nghiệm khách quan đa số được xây dựng theo hướng khai thác từ trọng tâm lý thuyết hoặc các dạng bài tập tính toán trong chương trình học. Các loại bài tập này có ưu điểm giúp học sinh củng cố lý thuyết được vững chắc và tìm ra những phương pháp giải tối ưu nhất, nhưng lại chưa cho thấy được vấn đề thực nghiệm- một trong những điểm quan trọng, đặc thù nhất của bộ môn Hóa học. Với việc đổi mới phương pháp dạy học theo hướng tích cực và hướng người học làm quen nhiều hơn với thực nghiệm thì việc cho người học tiếp xúc với các loại bài tập bằng đò thị và hình vẽ là rất quan trọng. Điều này giúp cho người học có thể hiểu được bản chất của sự biến đổi các chất, cách tổng hợp ra chúng trong phòng thí nghiệm hay trong công nghiệp như thế nào và cần những dụng cụ, hóa chất gì. Hoặc có thể hình dung các lý thuyết khó thông qua hình vẽ hoặc đồ thị. Với loại bài tập này, tính đặc thù bộ môn Hóa Học được thể hiện rất rõ. Vì vậy, việc đưa thêm loại bài tập trắc nghiệm khách quan dùng đồ thị và hình vẽ là việc làm rất cần thiết hiện nay. Từ thực tế đó tôi chọn đề tài: “ Xây dựng hệ thống bài tập trắc nghiệm khách quan bằng đồ thị và hình vẽ phần phi kim” để trình bày với mục đích trao đổi kinh nghiệm và mong muốn nhận được sự quan tâm, đóng góp ý kiến của quý thầy cô để đề tài được hoàn thiện hơn. II- MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU Tuyển chọn, xây dựng các bài tập trắc nghiệm khách quan bằng đồ thị và hình vẽ nhằm làm phong phú thêm hệ thống bài tập góp phần đổi mới phương pháp dạy học, nâng cao chất lượng dạy học hoá học phổ thông. III- ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 1. Đối tượng nghiên cứu: Bài tập Hóa học phổ thông 2. Phạm vi nghiên cứu: Phần phi kim trong chương trình hóa học phổ thông : chương halogen, oxi – lưu huỳnh ( lớp 10); chương nitơ photpho, chương cacbon – silic ( lớp 11) IV- PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU: - Đọc, nghiên cứu, sưu tầm từ các nguồn tài liệu. Xây dựng và thiết kế. - Kinh nghiệm giảng dạy cá nhân và học hỏi, trao đổi với đồng nghiệp. B. NỘI DUNG ĐỀ TÀI I- CƠ SỞ LÝ LUẬN 1/ Khái niệm bài tập Hoá học “Bài tập là một nhiệm vụ mà người giải cần phải thực hiện. Trong đó có dữ kiện và yêu cầu cần tìm”. Trong sách giáo khoa và tài liệu tham khảo ở phổ thông hiện nay, thuật ngữ “bài tập” chủ yếu được sử dụng theo quan niệm: Bài tập bao gồm cả những câu hỏi và bài toán, mà khi hoàn thành chúng học sinh vừa nắm được vừa hoàn thiện được một tri thức hay một kỹ năng nào đó, bằng cách trả lời miệng, trả lời viết hoặc kèm theo thực nghiệm. 2/ Phân loại bài tập hóa học Hiện nay có nhiều cách phân loại bài tập hoá học dựa trên cơ sở khác nhau: a. Dựa vào mức độ kiến thức: (cơ bản, nâng cao) b. Dựa vào hình thái hoạt động của học sinh: (lý thuyết, thực nghiệm) c. Dựa vào mục đích dạy học: (nghiên cứu tài liệu mới, ôn tập, luyện tập, kiểm tra) d. Dựa vào cách tiến hành trả lời: (trắc nghiệm khách quan, tự luận) e. Dựa vào kỹ năng, phương pháp giải bài tập: (lập công thức, phương pháp bảo toàn: khối lượng, electron, nguyên tố...) f. Dựa vào loại kiến thức trong chương trình: (cấu tạo nguyên tử, bảng tuần hoàn , phản ứng oxi hóa khử, tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học) g. Dựa vào đặc điểm bài tập: - Bài tập định tính: (giải thích hiện tượng, nhận biết, điều chế, tách hỗn hợp...) - Bài tập định lượng: (có lượng dư, giải bằng trị số trung bình, giải bằng đồ thị...) 3/ Vai trò của hình ảnh trong việc ghi nhớ kiến thức Trí nhớ đóng vai trò rất quan trọng trong đời sống của con người. Không có bất cứ ai mà lại không cần có trí nhớ. Có thể nói, trí nhớ của một người trực tiếp quyết định chất lượng làm việc và học tập của người đó. Trí nhớ của con người làm vệc theo hình ảnh. Chúng ta có khuynh hướng nhớ hình ảnh hơn nhớ từ. Hình ảnh trong tâm trí của con người càng rõ ràng, sống động bao nhiêu thì chúng ta càng nhớ về hình ảnh đó và những dữ kiện có liên quan bấy nhiêu. Do đó, phải biết cách chuyển kiến thức thành hình ảnh để lưu vào bộ não một cách dễ dàng. Việc khai thác kiến thức thông qua hình ảnh, đồ thị sẽ giúp học sinh rèn luyện khả năng ghi nhớ, khả năng phân tích, phát triển tư duy tốt hơn. Đồng thời qua đó cũng thể hiện được nét đặc trưng của của bộ môn Hóa học thực nghiệm. II- THỰC TRẠNG TRƯỚC KHI THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP CỦA ĐỀ TÀI 1/ Thuận lợi Điều kiện cơ sở vật chất trong nhà trường được trang bị đầy đủ, điều này giúp giáo viên tổ chức được nhiều hoạt động học tập đa dạng và phong phú. Lí luận học đi đôi với thực hành ngày các được phát huy. Việc đổi mới phương pháp dạy học cùng với nội dung của chương trình sách giáo khoa mới tạo điều kiện thuận lợi cho giáo viên đầu tư tốt hơn cho giờ dạy của mình. 2/ Khó khăn - Nguồn tài liệu tham khảo chưa thật phong phú. - Khả năng thực nghiệm của học sinh còn hạn chế. Nhiều học sinh vẫn tỏ ra chưa nhạy với việc phân tích hình vẽ, đồ thị, không thích thú với dạng bài tập này. III- GIẢI PHÁP CỦA ĐỀ TÀI: Xây dựng hệ thống câu hỏi theo bốn mức độ nhận thức 1/ Câu hỏi mức độ biết Câu 1: Hình vẽ dưới đây mô tả hiện tượng gì của iot ( chọn nhận định chính xác nhất)? A. Sự ngưng tụ B. Sự kết tinh C. Sự thăng hoa D. Sự hóa lỏng Câu 2: Một nguyên tố halogen được điều chế từ rong biển, được dùng nhiều dưới dạng cồn sát trùng trong y tế, có màu sắc và trạng thái như hình vẽ. Nguyên tố đó là: A. Flo B. Clo C. Brom D. Iot Câu 3: Khí X trong thí nghiệm điều chế sau là: A. Cl2 B. O2 C. H2 D. C2H2 Câu 4: Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế clo trong phòng thí nghiêm như sau: Dd HCl đặc (1) Eclen sạch để thu khí Clo dd NaCl dd H2SO4 đặc Hóa chất được dung trong bình cầu (1) là: A.MnO2 B.KMnO4 C.KClO3 D.Cả 3 hóa chất trên đều được. Câu 5: Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế Cl2 từ MnO2 và dung dịch HCl. Khí Cl2 sinh ra thường có lẫn hơi nước và hidroclorua. Để thu được khí Cl 2 khô thì bình (1) và bình (2) lần lượt đựng A. dung dịch NaOH và dung dịch H2SO4 đặc. B. dung dịch H2SO4 đặc và dung dịch NaCl. C. dung dịch H2SO4 đặc và dung dịch AgNO3. D. dung dịch NaCl và dung dịch H2SO4 đặc. Câu 6: Cho hình vẽ sau mô tả quá trình điều chế ôxi trong phòng thí nghiệm: 1 2 3 4 Tên dụng cụ và hóa chất theo thứ tự 1, 2, 3, 4 trên hình vẽ đã cho là: A.1:KClO3 ; 2:ống dẫn khi; 3: đèn cồn; 4: khí Oxi B.1:KClO3 ; 2:đèn cồn; 3:ống dẫn khí; 4: khí Oxi C.1:khí Oxi; 2: đèn cồn; 3:ống dẫn khí; 4:KClO3 D.1.KClO3; 2: ống nghiệm; 3:đèn cồn; 4:khí ox Câu 7: Oxi có vai trò quyết định đối với sự sống của người và động vật. Mỗi người một ngày cần từ 20- 30 m 3 không khí để thở. Hàng năm các nước trên thế giới sản xuất hàng chục triệu tấn oxi để đáp ứng nhu cầu cho các ngành công nghiệp. Những ứng dụng chính của oxi được biểu diễn dựa trên biểu đồ (hình bên). Lĩnh vực tương ứng với phần biểu đồ màu xanh dương (55%) là: A. Công nghiệp hóa chất B. Luyện thép C. Y khoa D. Hàn cắt kim loại Câu 8: Quan sát hai hình vẽ mô tả cấu trúc sau và chọn nhận định đúng: (1) (2) A. (1) là tinh thể lưu huỳnh tà phương, bền ở nhiệt độ dưới 95,5 0C B. (1) là tinh thể lưu huỳnh đơn tà, bền ở nhiệt độ dưới 95,50C C. (2) là tinh thể lưu huỳnh tà phương, bền ở nhiệt độ dưới 95,50C D. (2) là tinh thể lưu huỳnh đơn tà, bền ở nhiệt độ dưới 95,50C Câu 9: Ở điều kiện thường, phân tử lưu huỳnh gồm có 8 nguyên tử liên kết với nhau thành mạch vòng như sau: Liên kết trong phân tử lưu huỳnh thuộc loại liên kết nào sau đây? A. Liên kết cộng hóa trị có cực B. Liên kết cộng hóa trị không cực C. Liên kết ion D. Liên kết phối trí. Câu 10: Cho hai hình vẽ mô tả cách pha loãng dung dịch H2SO4 đặc như sau: H2SO4 H2O H2SO4 H2O (1) (2) A. cách (1) đúng, (2) sai C. Cả (1) và (2) đều đúng B. Cách (2) đúng, (1) sai D. Cả (1) và (2) đều sai Câu 11: Hình ảnh sau gợi nhớ đến phương trình hóa học nào? A. NH3 + O2  NO + H2O B. N2 + 2O2  2NO2 C. N2 + O2  2NO Câu 12: Thí nghiệm dưới đây chứng tỏ điều gì? D. 2N2 + 5O2  2N2O5 A. Photpho đỏ kém bền hơn photpho trắng B. Photpho trắng dễ cháy hơn photpho đỏ nên kém bền hơn. C. Photpho trắng có hiện tượng thăng hoa. D. Photpho đỏ có tính phát quang. Câu 13: Đặt hai mẩu photpho trắng và photpho đỏ lên một lá sắt và tiến hành nung nóng thanh sắt bằng đèn cồn như hình vẽ: Sau một thời gian, hiện tượng quan sát được là: A. Photpho đỏ bốc khói trước B. Photpho trắng biến đổi thành photpho đỏ rồi bốc khói C. Photpho trắng bốc khói trước D. Hai mẩu photpho đều không nóng chảy mà thăng hoa cùng lúc. Câu 14: Trong công nghiệp khí CO còn được sản xuất trong các lò gas ( hình vẽ) bằng cách thổi không khí qua than nung đỏ. Hỗn hợp khí thu được gọi là khí lò ga ( khí than khô). Thành phần chủ yếu của khí lò ga này gồm: A. CO (44%), CO2, H2, N2… B. CO (25%), CO2, N2… C. CO2 ( 60%), CO, N2… D. CO2 (25%), CO, N2, H2… Câu 15: Cho hình vẽ bên dưới minh họa việc điều chế khí Y trong phòng thí nghiệm Khí Y có thể là khí nào dưới đây A. CH4 B. N2 C. NH3 D. H2 Câu 16: Cấu trúc hai dạng thù hình quan trọng của photpho được thể hiện qua hình sau: Có các nhận định sau, số nhận định chưa chính xác là: (1) Photpho trắng có cấu trúc mạng tinh thể phân tử P4 nên bền hơn photpho đỏ. (2) Photpho đỏ có cấu polime nên khó nóng chảy và bền hơn photpho trắng. (3) Photpho trắng và đỏ đều không tan trong nước. (4) Do có cấu trúc tinh thể phân tử P4 và cấu trúc polime nên cả photpho đỏ và trắng đều khá trơ về mặt hóa học A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 2/ Câu hỏi mức độ hiểu Câu 1: Thực hiện hai thí nghiệm như hình bên. Phương trình phản ứng xảy ra trong 2 bình phản ứng là: oC t (1) 2Na + Cl2 ��� 2NaCl oC t (2) Na + Cl2 ��� NaCl2 oC t (3) Fe + Cl2 ��� FeCl2 oC t (4)2 Fe + 3Cl2 ��� 2FeCl3 A. 1 và 3 B. 1 và 4 C. 2 và 3 D. 2 và 4 Câu 2: Khí hidro clorua là chất khí tan rất nhiều trong nước tạo thành dung dịch axit clohdric. Trong thí nghiệm thử tính tan của khí hidroclorua trong nước, có hiện tượng nước phun mạnh vào bình chứa khí như hình vẽ mô tả dưới đây. Nguyên nhân gây nên hiện tượng đó là: A.Do khí HCl tác dụng với nước kéo nước vào bình. B.Do HCl tan mạnh làm giảm áp suất trong bình. C.Do trong bình chứa khí HCl ban đầu không có nước. NaCl (r) + H2SO4(đ) D.Tất cả các nguyên nhân trên đều đúng Câu 3: Cho hình vẽ mô tả quá trình điều chế dung dịch HCl trong phòng thí nghiệm: Phải dùng NaCl rắn, H2SO4 đặc và phải đun nóng vì: A.Khí HCl tạo ra có khả năng tan trong nước rất mạnh. B.Đun nóng để khí HCl thoát ra khỏi dung dịch C.Để phản ứng xảy ra dễ dàng hơn D.Cả 3 đáp án trên. Câu 4: Cho hình vẽ bên: Cho biết phản ứng nào xảy ra trong bình cầu và trong bình eclen lần lượt là: (1) SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4 dd H2SO4 đặc (2) Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 + H2O (3) 2SO2 + O2 → 2SO3 (4) Na2SO3 + Br2 + H2O → Na2SO4 + 2HBr (5) H2SO4 + Br2 → HBr + SO2 + H2O A. 1 và 5 B. 2 và 4 C. 2 và 1 D. 2, 3 và 5 dd Br2 Na2SO3 tt Câu 5: Cho vào ống nghiệm khô một vài tinh thể KMnO 4, nhỏ tiếp vào ống vài giọt dung dịch HCl đậm đặc. Đậy ống nghiệm bằng nút cao su có đính một băng giấy màu ẩm. Hiện tượng quan sát được trong ống nghiệm là: A. Mảnh giấy màu bị chuyển qua màu đỏ do Cl2 sinh ra có tính axit B. Mảnh giấy bị mất màu do khí Cl2 ẩm có tính tẩy màu. Giấy màu ẩm Khí Cl2 C. Mảnh giấy hóa màu xanh do có môi trường bazo KMnO4 + dd HCl đặc D. Không có hiện tượng gì Câu 6: Cho phản ứng giữa lưu huỳnh với Hidro như hình vẽ sau, trong đó ống nghiệm 1 để tạo ra H2, ống nghiệm thứ 2 dùng để nhận biết sản phẩm trong ống. Hãy cho biết hiện tượng quan sát được trong ống nghiệm 2 là: S A.Có kết tủa đen của PbS B.Dung dịch chuyển sang màu vàng do S tan vào nước. C.Có kết tủa trắng của PbS D.Có cả kết tủa trắng và dung dịch vàng xuất hiện Zn + HCl 1 2 dd Pb(NO3)2 Câu 7: Cho thí nghiệm sau: dd HCl đặc Hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm bên là: A.Có khí màu vàng sinh ra, đồng thời có kết tủa B.Chỉ có khí màu vàng thoát ra MnO2 C.Chất rắn MnO2 tan dần D.Cả B và C Câu 8: Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Z từ dung dịch X và chất rắn Y: Dung dịch X Khí Z Khí Z Dung dịch X Chất rắn Y H2O Hình vẽ trên minh họa cho phản ứng nào sau đây ? 0 t A. CuO (rắn) + CO (khí)   Cu + CO2 0 t B. NaOH + NH4Cl (rắn)   NH3 + NaCl + H2O 0 t C. Zn + H2SO4 (loãng)   ZnSO4 + H2 0 t D. K2SO3 (rắn) + H2SO4   K2SO4 + SO2 + H2O Câu 9: Cho hình vẽ về cách thu khí dời nước như sau: Hình vẽ bên có thể áp dụng để thu được những khí nào trong các khí sau đây? A. CO2 , O2, N2, H2 B. NH3, HCl, CO2, SO2, Cl2 C. H2, N2, O2, CO2, HCl, H2S D. NH3, O2, N2, HCl, CO2 Câu 10: Cho hình vẽ thu khí như sau: Những khí nào trong số các khí H2, N2, NH3 ,O2, Cl2, CO2,HCl, SO2, H2S có thể thu được theo cách trên? A. H2, NH3, N2, HCl, CO2 B. H2, N2, NH3, CO2 C. O2, Cl2, H2S, SO2, CO2, HCl D. Tất cả các khí trên 3/ Câu hỏi mức độ vận dụng thấp Câu 1: Thực hiện điện phân dung dịch NaCl theo sơ đồ bên. Các phản ứng xảy ra trong quá trình thực hiện là: dien phan � 2Na + Cl2 (1) 2NaCl �� �� dien phan dung dich � NaOH + Cl2 + H2 (2) 2NaCl + H2O ������ (3) 2NaOH + Cl2  NaCl + NaClO + H2O (4) H2 + Cl2  2HCl A. (2) B. (2) và (4) C. (2) và (3) D. (1) Câu 2: Cho Hình vẽ mô tả sự điều chế Clo trong phòng Thí nghiệm như sau: Dd HCl đặc MnO2 Eclen sạch để thu khí Clo dd NaCl dd H2SO4 đặc Phát biểu nào sau đây không đúng: A.Dung dịch H2SO4 đặc có vai trò hút nước, có thể thay H2SO4 bằng CaO. B.Khí Clo thu được trong bình eclen là khí Clo khô. C.Có thể thay MnO2 bằng KMnO4 hoặc KClO3 D.Không thể thay dung dịch HCl bằng dung dịch NaCl. Câu 3: Quan sát sơ đồ thí nghiệm Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về quá trình điều chế HNO3? A.Bản chất của quá trình điều chế HNO3 là một phản ứng trao đổi ion B.HNO3 sinh ra trong bình cầu là dạng hơi nên cần làm lạnh để ngưng tụ C.Quá trình phản ứng là một quá trình thuận nghịch, chiều thuận là chiều thu nhiệt D.Do hơi HNO3 có phân tử khối nặng hơn không khí nên mới thiết kế ống dẫn hướng xuống Câu 4: Tiến hành thí nghiệm như hình vẽ. Đóng khóa K cho đèn neon sáng rồi sục từ từ khí CO2 vào nước vôi trong cho tới dư CO2. Hỏi độ sáng của bóng đèn neon thay đổi như thế nào? Nước vôi trong (Ca(OH)2) A. Mờ dần đi rồi sáng dần lên. B. Mờ dần đi rồi sau đó tắt hẳn. C. Sáng dần lên. D. Mờ dần đi sau đó vẫn cháy mờ mờ. Câu 5: Cho từ từ khí CO2 vào dung dịch chứa a mol Ca(OH) 2. Đồ thị nào biểu diễn số mol muối Ca(HCO3)2 theo số mol CO2 ? A. hình B. B. hình D. C. hình C. D. hình A. Câu 6: Cho từ từ khí SO2 vào dung dịch chứa a mol Ca(OH) 2. Đồ thị nào biểu diễn số mol muối CaSO3 theo số mol SO2 ? Mol CaSO3 A. Mol SO2 Mol CaSO3 C. Mol CaSO3 B. Mol SO2 Mol CaSO3 Mol SO2 D. Mol SO2 Câu 7: X là dung dịch chứa NaOH và 0,15 mol Ba(OH) 2. Sục từ từ CO2 vào X, lượng kết tủa tạo thành được mô tả trong đồ thị dưới đây: Số mol NaOH ban đầu là A. 0,15 B. 0,3 C. 0,4 D. 0,2 Câu 8: Sục CO2 vào dung dịch hỗn hợp gồm Ca(OH)2 và KOH ta quan sát hiện tượng theo đồ thị hình bên (số liệu tính theo đơn vị mol). Giá trị của x là: A. 0,12. B. 0,11. C. 0,13. D. 0,10. Câu 9: Đồ thị sau biểu diễn thí nghiệm nào dưới đây? Số mol kết tủa Số mol X A. Sục từ từ đến dư khí NH3 vào dung dịch AlCl3 B. Sục từ từ đến dư khí NH3 vào dung dịch ZnCl2 C. Sục từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 D. Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch ZnCl 2 4/ Câu hỏi mức độ vận dụng cao Câu 1: Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam CaO và H2O thu được dung dịch A. Sục khí CO2 vào dung dịch A, qua quá trình khảo sát người ta lập đồ thị của phản ứng như sau: Khối lượng kết tủa x 15x Số mol CO2 Giá trị của x là: A. 0,04. B. 0,05. C. 0,025. D. 0,2. Câu 2: Khi sục từ từ đến dư khí CO 2 vào một cốc đựng dung dịch Ca(OH) 2, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau: Số mol CaCO3 a 0 0,3 1,0 Số mol CO2 Dựa vào đồ thị trên, khi lượng CO 2 đã sục vào dung dịch là 0,85 mol thì lượng kết tủa xuất hiện tương ứng là A. 0,15 mol B. 0,45 mol C. 0,35 mol D. 0,50 mol Câu 3: Khi sục từ từ đến dư CO2 vào dung dịch có chứa 0,1 mol NaOH, x mol KOH và y mol Ba(OH)2. Kết quả thí nghiệm thu được biểu diễn trên đồ thị sau: Số mol BaCO3 0,6 0,2 Số mol CO2 1,6 Giá trị của x, y, z lần lượt là: A. 0,6; 0,4 và 1,5 B. 0,3; 0,3 và 1,2 C. 0,2; 0,6 và 1,25 D. 0,3; 0,6 và 1,4 Câu 4. Khi sục từ từ đến dư CO2 vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol NaOH và b mol Ca(OH) 2, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau: 0,5 n CaCO3 0 0,5 nCO2 1,4 Tỉ lệ a : b là: A. 4 : 5. B. 5 : 4. C. 2 : 3. D. 4 : 3. Câu 5. Khi sục từ từ đến dư CO2 vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol NaOH và b mol Ca(OH) 2, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau: Số mol CaCO3 0,3 0 0,3 1,1 Số mol CO2 Tỉ lệ a : b là: A. 2 :3 B. 5 : 3 C. 4 : 3 D. 4 : 3 Câu 6. Khi cho từ từ đến dư chất X phản ứng với một lượng chất Y. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn bởi đồ thị sau: Số mol kết tủa Z Số mol Y Có bao nhiêu thí nghiệm dưới đây có kết quả được biểu diễn bởi đồ thị nêu trên? 1. Nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch NaAlO2 2. Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch ZnCl 2 3. Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3 4. Sục từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 5. Nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch Na2ZnO2 6. Nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch hỗn hợp gồm NaAlO 2 và NaOH 7. Sục từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch NaAlO2 8. Nhỏ từ từ đến dư nước NH3 vào dung dịch AlCl3 A. 1 B. 4 C. 2 D. 3 Câu 7: Nhỏ từ từ đến dư KOH vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol HCl và x mol ZnSO4 ta quan sát hiện tượng theo đồ thị hình bên (số liệu tính theo đơn vị mol). Giá trị của x (mol) là: A. 0,4. B. 0,6. C. 0,7. D. 0,65. Câu 8 : Nhỏ rất từ từ dung dịch HCl vào 100ml dung dịch hỗn hợp chứa NaOH 1,2M và NaAlO2 0,8M. Lượng kết tủa biến thiên theo đồ thị hình vẽ sau : (mol) nAl(OH) 3 x 1,2x Giá trị của y là : A. 0,348 y B. 0,426 nHCl (mol) C. 0,288 D. 0,368 Câu 9 : Hòa tan hoàn toàn 25,3 gam hỗn hợp A gồm Na, BaO, Al trong nước dư thu được 8,96 lít (đktc) khí H2.Và dung dịch B, người ta nhỏ từ từ dung dịch HCl vào B thấy lượng kết tủa biến thiên theo đồ thị hình vẽ bên dưới (đơn vị : mol). n 0,1 0,7 Số mol HCl Phần trăm khối lượng của O trong A là x. Giá trị của x gần nhất với A.5% B.6% C.7% D.8 C- KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT: Bài tập trắc nghiệm khách quan bằng hình ảnh phát huy khá tốt khả năng phân tích, tư duy của học sinh. Kích thích học sinh ghi nhớ một cách sâu sắc hơn qua hình ảnh từ lý tính, hóa tính hoặc từ các thí nghiệm điều chế, ứng dụng. Đồng thời qua đó thể hiện nét đặc trưng của bộ môn Hóa học thực nghiệm. Một số đề xuất: -Tiếp tục xây dựng các bài tập sử dụng đồ thị và hình vẽ thành một hệ thống đa dạng các loại bài, kiểu bài nhờ các phần mềm hỗ trợ. -Trong giảng dạy cần tăng cường sử dụng các phương tiện trực quan và thí nghiệm hóa học để học sinh quen dần với kiểu bài trắc nghiệm này. -Ứng dụng trong giảng dạy. kiểm tra đánh giá học sinh, nhất là trong các bài cuối chương, cuối kì, các bài thực hành… -Mở rộng phạm vi áp dụng trong nhà trường phổ thông. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1/ Sách giáo khoa Hóa học 10,11 NXB Giáo dục, năm 2007 2/ “Chinh phục lý thuyết Hóa trong đề thi quốc gia” – tác giả Đỗ Thị Hiền, Trần Văn Đông, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, năm 2014 3/ “Những vấn đề chung về đổi mới giáo dục Trung học phổ thông môn Hóa học”, NXB Giáo dục. 4/ Tài liệu internet. ( đề thi thử THPT của các trường) MỤC LỤC A. MỞ ĐẦU I- LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI...............................................................................................Trang 1 II- MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU......................................................................................Trang 2 III- ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU.........................................................Trang 2 IV- PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................................................Trang 2 B. NỘI DUNG I- CƠ SỞ LÝ LUẬN 1/ Khái niệm bài tập Hóa học.........................................................................................Trang 3 2/ Phân loại bài tập hóa học............................................................................................Trang 3 3/ Vai trò của hình ảnh trong việc ghi nhớ kiến thức.....................................................Trang 3 II- THỰC TRẠNG TRƯỚC KHI THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP ĐỀ TÀI 1/ Thuận lợi.....................................................................................................................Trang 4 2/ Khó khăn.....................................................................................................................Trang 4 III- GIẢI PHÁP CỦA ĐỀ TÀI 1/ Câu hỏi mức độ biết....................................................................................................Trang 4 2/ Câu hỏi mức độ hiểu...................................................................................................Trang 8 3/ Câu hỏi mức độ vận dụng thấp...................................................................................Trang11 4/ Câu hỏi mức độ vận dụng thấp...................................................................................Trang13 C. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT...................................................................................Trang16 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan