SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
ĐỀ TÀI:
"PHƯƠNG PHÁP GIẢI NHANH BÀI TẬP KIM LOẠI PHẢN ỨNG
VỚI DUNG DỊCH AXIT VÔ CƠ"
1
Phần I : đặt vấn đề
I.1Lý do chọn đề tài:
Để giúp học sinh nắm vững kiến thức hoá học , biết khai thác, vận dụng để giải quyết
vấn đề gặp phải khi học tập hoá học đặc biệt biết vận dụng để giải toán nhanh trong các
kỳ thi tốt nghiệp, thi đại học là một nhiệm vụ thường xuyên ,quan trọng trong quá trình
giảng dạy môn hoá học ở bậc THPT. Bên cạnh việc khắc sâu kiến thức còn phải giúp học
sinh tiếp cận với các quy luật tự nhiên và thực tiễn khách quan, có cách nhìn khoa học
hơn để nhận biết sự việc , hiện tượng.
Nhằm mục đích này, đồng thời để giúp học sinh có thể tự nghiên cứu , tự học tập và áp
dụng cho những trường hợp khác, khi giảng dạy trên lớp cũng như khi ôn thi tốt nghiệp
,ôn thi đại học cho học sinh THPT, tôi đã tìm hiểu các dạng bài tập, tìm ra phuơng pháp
giải nhanh giúp học sinh dễ tiếp thu và vận dụng trong qua trình giải toán hoá học một
cách đơn giản và hiệu quả nhất.
Qua quá trình giảng dạy nhiều năm thấy rõ sự lúng túng của đa số học sinh khi giải các
bài tập liên quan đến hỗn hợp mà các dữ kiện thường không đủ để học sinh lập hệ
phương trình để giải và đồng thời trong thời gian 2 phút để giải quyết một bài tập trắc
nghiệm với kết quả đúng. Qua nghiên cứu các đề thi đại học gần đây tôi thấy trong đề thi
có nhiều bài tập kim loại hoặc hỗn hợp kim loại phản ứng với axit vô cơ mà nhiều học
sinh lúng túng khi chọn phương pháp giải nhanh , hiệu quả. Vì vậy tôi chọn đề tài này
nhằm hệ thống lại các dạng bài tập kim loại phản ứng với axit vô cơ có thể sử dụng
phương pháp giải nhanh để giải bài tập giúp học sinh dễ hiểu, giải quyết vấn đề nhanh,
chính xác, đầy đủ và gọn gàng hơn. Đồng thời giúp học sinh có khả năng tư duy độc lập
để vận dụng trong những các trường hợp khác.
2
I.2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu:
- Tìm hiểu cơ sở lý luận của đề tài.
- Phân loại các dạng bài tập của phần kim loại trên cở sở bản chất của phản ứng, tìm ra
điểm chung của các dạng bài tập này.
- Hệ thống các dạng bài tập tương ứng với mỗi loại phản ứng có chung hệ số trong
phương trình, phân tích những khó khăn mà học sinh có thể gặp phải, và đưa ra cách giải
hợp lý , đơn giản.
- Hình thành kỹ năng tư duy cho học sinh , giúp học sinh tự nghiên cứu, thao tác với
các dạng bài tập ứng với các phản ứng khác và rút ra cách nhận xét các trường hợp phản
ứng tương tự.
I.3.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
- Đối tượng nghiên cứu :
+ Các bài tập trắc nghiệm vô cơ phần kim loại ( chủ yếu dạng kim loại phản ứng
với axit, oxit kim loại phản ứng với axit).
+ Các dạng bài tập trong chương trình THPT và trong các đề thi tốt nghiệp, thi đại
học hàng năm.
- Phạm vi nghiên cứu : Quá trình giảng dạy hoá học trong trường THPT và trong các
kỳ ôn luyên thi tốt nghiệp, thi đại học.
I.4. Nhiệm vụ nghiên cứu:
Để đạt đươc mục đích trên phải hoàn thành nhiệm vụ sau:
- Nghiên cứu lý thuyết về phản ứng hoá học.
3
- Tìm hiểu chương trình môn hoá học THPT, các tài liệu hướng dẫn giải các bài tập hoá
học , các đề thi tốt nghiệp, thi đại học các năm gần đây.
- Hệ thống , sắp xếp các dạng bài tập theo đặc điểm chung, đưa ra cách giải chung cho
từng dạng.
I.5. Phương pháp nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận của giảng dạy bài toán hoá học trong nhà trường.
- Nghiên cứu tài liệu, sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập, sách tham khảo, các
đề thi đại học ... có liên quan.
- Phương pháp điều tra cơ bản: test, phỏng vấn, dự giờ...
- Thực nghiệm. Phương pháp thống kê toán học và sử lý kết quả thực nghiệm
Phần II. Nội Dung
A. Cơ sở lý thuyết:
II.1.1.Một số tính chất của kim loại:
4
1. Tính chất của kim loại phản ứng với axit: Có thể chia làm hai loại chính:
a) Gốc axit không có tính oxi hoá ( axit có tính oxy hoá do ion H+)
- Đó là các axit HCl, HBr, H 2SO4 loãng, H3PO4 , CH3COOH... Chỉ có kim loại có tính
khử mạnh đứng trước hiđro ở trong dãy điện hoá kim loại (hoặc có thế điện cực chuẩn
thấp hơn hiđro) tác dụng với axit tạo thành muối và giải phóng hiđro.
M + 2H+ -> Mn+ + n/2H2
b) Gốc axit có tính oxi hoá mạnh hơn ion H+ : Đó là HNO3 , H2SO4 đặc nóng, HClO4
....thì
- Tác dụng với hầu hết các kim loại trừ Au, Pt , thường đưa kim loại về số oxi hoá cao.
- Tuỳ vào nồng độ của axit và độ hoạt động hoá học của kim loại mà thu được những sản
phẩm khử khác nhau.
M + HNO3 -> M(NO3)n + NO, N2O, NO2,NH4NO3, N2 + H2O
M + H2SO4 đn-> M2(SO4)n + SO2, H2S, S + H2O
- Các kim loại Al, Fe, Cr bị thụ động trong dung dịch HNO3, H2SO4 đặc nguội.
2. Tính chất của oxit kim loại phản ứng với dung dịch axit.
a) Gốc axit không có tính oxi hoá ( axit có tính oxy hoá do ion H+)
- Đó là các axit HCl, HBr, H2SO4 loãng, H3PO4 , CH3COOH... phản ứng với ôxit kim
loại tạo thành muối và nước.
MxOy + 2yH+ -> xM+2y/x + 2yH2O
b) Gốc axit có tính oxi hoá mạnh hơn ion H+ : Đó là HNO3 , H2SO4 đặc nóng, HClO4
....thì phản ứng với những oxit kim loại có tính khử ( FeO, Fe 3O4...) thì xảy ra phản ứng
oxi hoá khử
5
MxOy + HNO3 -> M(NO3)n + NO, N2O, NO2,NH4NO3, N2 + H2O
MxOy + H2SO4 đn-> M2(SO4)n + SO2, H2S, S + H2O
3. Kim loại phản ứng với dung dịch muối:
- Kim loại mạnh có thể đẩy kim loại yếu hơn ra khỏi dung dịch muối nóng chảy
VD : 3Na(n/c) + AlCl3 -> 3NaCl + Al
- Kim loại kiềm, Ca, Ba, Sr khi phản ứng với dung dịch muối thì trước hết phản ứng với
nước tạo thành dung dịch kiềm , sau đó dung dịch kiềm phản ứng với dung dịch muối
VD : Cho Na vào dung dịch CuSO4 ta có
Na + H2O -> NaOH + 1/2H2
2NaOH + CuSO4 -> Cu(OH)2 + Na2SO4
- Kim loại từ Mg trở đi thì kim loại đứng trước đẩy kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch
muối .
VD : Fe + CuSO4 -> FeSO4 + Cu
II.1.2.Một số dạng toán thường gặp :
1. Dạng 1: Kim loại hoạt động phản ứng với dung dịch axit HCl, H2SO4 loãng
a.Phương trình phản ứng : 2M + 2nHCl -> 2MCln + nH2
* Nhận xét : - Số mol gốc clorua = 2 lần số mol H2 và số mol HCl = 2lần số mol H2
- Cho m gam hỗn hợp nhiều kim loại hoạt động tan hoàn toàn trong dung dịch HCl loãng
dư thu được V lít khí H2 duy nhất ở đktc. Nếu bài toán cần tính a gam khối lượng muối
clorua thu được thì áp dụng nhanh công thức :
a= mmuối = mKl + m Cl- = mKl + 71.nH2 (1)
6
b.Phương trình phản ứng: xM + yH2SO4 -> Mx(SO4)y + yH2
*Nhận xét: - Số mol gốc sunfat = Số mol H2 và số mol H2SO4 = số mol H2
- Cho m gam hỗn hợp nhiều kim loại hoạt động tan hoàn toàn trong dung dịch H 2SO4
loãng dư thu được V lít khí H 2 duy nhất ở đktc. Nếu bài toán cần tính b gam khối lượng
muối sunfat thu được thì áp dụng nhanh công thức :
b= mmuối = mKl + m SO42- = mKl + 96.nH2 (2)
2. Dạng 2: Kim loại (hoặc hỗn hợp oxit kim loại) phản ứng với axit HNO 3
a.Dạng toán: Kim loại phản ứng với dung dịch HNO3
Phản ứng : M + HNO3 -> M(NO3)n + NO, NO2,N2 , N2O, NH4NO3 + H2O
( Al, Fe, Cr không tác dụng với HNO3 đặc nguội)
* Nhận xét : - Số mol HNO3 (môi trường)= số mol gốc NO3- trong muối M(NO3)n = số
eletron trao đổi x số mol sản phẩm khử.
- Số mol HNO3 ( đóng vai trò chất oxi hoá) = số mol nguyên tử nitơ trong sản phẩm khử.
- Số mol HNO3 tác dụng = số mol HNO3(môi trường) + số mol HNO3 đóng vai trò chất
oxi hoá.Cụ thể:
NO3- + 2H+ + 1e -> NO2 + H2O
NO3- + 4H+ + 3e
nHNO3 = 2nNO2
-> NO + 2H2O nHNO3 = 4nNO
2NO3- + 10H+ + 8e -> N2O + 5H2O nHNO3 = 10nN2O
7
2NO3- + 12 H+ + 10e -> N2
+ 6H2O nHNO3 = 12nN2
NO3- + 10H+ + 8e -> NH4+ + 3H2O nHNO3 = 11nNH4NO3
b.Ví dụ : Nung m gam Fe trong không khí, sau một thời gian ta thu được a gam hỗn hợp
chất rắn X gồm Fe, Fe2O3, Fe3O4,FeO. Hoà tan hết a gam hỗn hợp X vào dung dịch HNO 3
dư thu được V lít khí NO2(hoặc NO, N2,N2O) ở đktc là sản phẩm khử duy nhất và dung
dịch muối sau khi làm khan được b gam . Nếu bài toán cần tính một trong các giá trị m, a,
b, V thì dùng phương pháp bảo toàn e lập được các công thức và áp dụng nhanh các công
thức dưới đây:
*. Trường hợp 1: Tính khối lượng sắt ban đầu trước khi bị oxi hoá thành m gam hỗn hợp
X gồm Fe, Fe2O3,Fe3O4, FeO.
7a + 56ne
mFe=
(3) trong đó ne = V/ 22,4 mol
10
- Nếu sản phẩm khử là NO thì ne = 3. V/22,4 (mol)
- Nếu sản phẩm khử là N2O thì ne = 8. V/22,4 (mol)
- Nếu sản phẩm khử là N2 thì ne= 10.V/22,4 (mol)
*.Trường hợp 2: Tính khối lượng a gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe2O3,Fe3O4, FeO.
10mFe - 56ne
8
mhh=
(4) trong đó ne tương tự như trường hợp 1
7
*.Trường hợp 3: tính khối lượng b gam muối tạo thành khi cho a gam hỗn hợp Fe, Fe 2O3,
Fe3O4, FeO.vào dung dịch HNO3 .
nFe(NO3)3 = nFe = mFe/56 = y mol ; b = mFe(NO3)3 = 242y gam (3)
3.. Dạng 3: Kim loại (hoặc hỗn hợp oxit kim loại) phản ứng với axit H2SO4
a.Dạng toán: Kim loại phản ứng với dung dịch H2SO4
Phản ứng : M + H2SO4 -> Mx(SO4)y + SO2, S, H2S + H2O
( Al, Fe, Cr không tác dụng với H2SO4 đặc nguội)
* Nhận xét : - Số mol H 2SO4(môi trường)= số mol gốc SO 42- trong muối Mx(SO4)y=1/2
(số eletron trao đổi x số mol sản phẩm khử).
- Số mol H2SO4 ( đóng vai trò chất oxi hoá) = số mol nguyên tử S trong sản phẩm khử.
- Số mol H2SO4 tác dụng = số mol H2SO4(môi trường) + số mol H2SO4 đóng vai trò chất
oxi hoá.Cụ thể:
SO42- + 4H+
+ 2e -> SO2 + 2H2O
SO42-+ 8H+ + 6e -> S
+ 4H2O
SO42-+ 10 H+ + 8e -> H2S + 4H2O
b.Ví dụ : Tính khối lượng muối tạo thành khi cho m gam hỗn hợp Fe, Fe 2O3,Fe3O4, FeO
vào dung dịch H2SO4 đặc nóng dư .
nFe2(SO4)3= 1/2nFe = mFe / 112 = x mol ; mFe2(SO4)3 = 400. x (gam) (4)
9
B. Ví dụ minh hoạ :
2.1. Dạng 1: Kim loại hoạt động phản ứng với dung dịch axit HCl, H2SO4 loãng
a. Phản ứng kim loại với axit HCl :
Bài toán 1: Hoà tan hết 9,9 gam hỗn hợp 3 kim loại trong dung dịch HCl thu được dung
dịch A và 8,96 lít khí ở đktc. Cô cạn dung dịch A thu được m gam muối khan. m có giá
trị:
A. 24,1gam
B. 38,3 gam
C. 17gam
D. 66,7 gam.
Lời giải: Số mol gốc Cl- = 2. số mol H2 = (8,96/22,4). 2= 0,8mol
mmuôi = mKL + mCl- = 9,9 + 0,8. 35,5= 38,3 gam
Chọn B
Bài toán 2: Hoà tan 10,4 gam hợp kim Cu, Mg, Al bằng một lượng vừa đủ dung dịch
HCl thu được 7,84 lít khí X ở đktc và 1,54gam chất rắn Y và dung dịch Z. Cô cạn dung
dịch Z thu được m gam muối . Giá trị của m là:
A. 21,02gam
B. 33,45gam
C. 14,81 gam
D. 18,60gam
Lời giải: áp dụng nhanh công thức :
m= mKL + mCl- = ( 10,4-1,54) + 0,7. 35,5= 33,45 gam
Chọn B
Bài toán 3: Hoà tan hoàn toàn m1 gam hỗn hợp 3 kim loại A, B (đều có hoá trị II), C
( hoá trị III) vào dung dịch HCl dư thấy có V lít khí thoát ra ở đktc và dung dịch X, cô
cạn dung dịch X thì được m2 gam muối khan. Biểu thức liên hệ giữa m1 , m2, V là:
A. m2 = m1+ 71V
B. 112m2 = 112m1 + 355V
C. m2= m1+ 35,5V
D. 112m2 = 112m1 + 71V.
Lời giải:
nCl- = 2nHCl = 2nH2 = 2. V/22,4 = V/11,2
m2 = mKL + mCl- = m1 + 35,5.V/11,2 = m1 + 355V/112
Chọn B
10
b. Phản ứng kim loại với axit H2SO4 loãng:
Bài toán 1: Hoà tan hết 11,1 gam hỗn hợp 3 kim loại trong dung dịch H 2SO4 loãng dư thu
được dung dịch A và 8,96 lít khí ở đktc. Cô cạn dung dịch A thu được m gam muối khan.
m có giá trị:
A. 59,1 gam
B. 35,1 gam
C. 49,5 gam
D. 30,3 gam.
Lời giải: áp dụng nhanh công thức:
m muối = mKL + mSO42- = mKL + 96.nH2 = 11,1 + (8,96/22,4). 96= 49,5 gam .Chọn C
Bài toán 2: Cho 0,52 gam hỗn hợp 2 kim loại Mg, Al tan hoàn toàn trong dung dịch
H2SO4 loãng dư thu được 0,336 lít khí ở đktc. Khối lượng muối sunfat thu được là:
A. 1,24gam
B. 6,28gam
C. 1,96gam
D. 3,4gam.
Lời giải: áp dụng nhanh công thức :
mmuối = mKL + mSO42- = 0,52+ 0,015. 96= 1,96 gam Chọn C
Bài toán 3: Cho 2,81 gam hỗn hợp gồm 3 oxit Fe2O3 , MgO, ZnO tan vừa đủ trong 300ml
dung dịch H2SO4 0,1M thì khối lượng muối sunfat khan tạo thành là:
A. 5,33gam
B. 5,21gam
C. 3,52gam
D. 5,68gam.
Lời giải: áp dụng nhanh công thức:
mmuối = 2,81 + ( 96-16).0,03= 2,81 + 2,4 = 5,21gam
Chọn B
2.2. Dạng 2: Kim loại phản ứng với dung dịch axit HNO3, H2SO4 đặc nóng
1) Phản ứng của kim loại với dung dịch axit HNO3 :
a. Tìm khối lượng muối:
Kim loại + HNO3 -> muối + sản phẩm khử + H2O
11
Khối lượng muối được tính bằng công thức sau đây:
mmuối= mKL + (3nNO + nNO2 + 10nN2 + 8nN2O + 8nNH4NO3). 62(5)
Bài toán 1:Cho 1,35 gam hỗn hợp gồm Cu, Mg, Al tác dụng hết với dung dịch HNO 3 thu
được hỗn hợp khí gồm 0,01mol NO, 0,04mol NO2 . Khối lượng muối tạo thành trong
dung dịch sau phản ứng là:
A. 5,69gam
B. 3,79gam
C. 8,53gam
D. 9,48gam
Lời giải: áp dụng nhanh công thức :
mmuối = mKL + 62. (3.nNO + nNO2) = 1,35 + (0,01.3 + 0,04.1) .62 = 5,69 gam Chọn A
Bài toán 2: Cho tan hoàn toàn 58 gam hỗn hợp A gồm Fe, Cu, Ag trong dung dịch HNO 3
2M loãng nóng thu được dung dịch B và 0,15mol khí NO và 0,05mol NO 2. Cô cạn dung
dịch B lượng muối khan thu được là:
A. 120,4gam
Lời giải:
B. 89,8gam
C. 116,9gam
D. 73,45 gam
áp dụng nhanh công thức : mmuối = mKL + mNO3-
mmuối = 58 + (3. 0,15 + 8.0,05).62 = 116,9 gam
Chọn C
b. Tìm số mol axit phản ứng:
Bài toán 1: Hoà tan hết m gam hỗn hợp gồm 3 kim loại bằng dung dịch HNO 3 thu được
dung dịch A và hỗn hợp khí gồm 0,12mol NO, 0,08mol N 2O , 0,06mol N2 và dung dịch
B. Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch NaOH dư thấy thoát ra 3,36 lít khí NH 3 . Số
mol HNO3 tác dụng là :
12
A. 3,0 mol
Lời giải:
B. 2,75mol
C. 3,5mol
D. 2,2mol
áp dụng :
Số mol HNO3 tác dụng =số mol HNO3(môi trường) +số mol HNO3đóngvai trò chất oxi
hoá.
nHNO3 tác dụng= 4nNO + 10nN2O + 12nN2 + 10nNH4+
nHNO3 tác dụng = 0,12.4 + 0,08.10 + 0,06.12+(3,36/22,4).10 = 3,5mol
Chọn C
Bài toán 2: Hoà tan hết m gam hỗn hợp gồm 3 kim loại bằng dung dịch HNO 3 thu được
dung dịch A và hỗn hợp khí gồm 0,12mol NO, 0,08mol N 2O , 0,06mol N2 và dung dịch
B. Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch NaOH dư thấy thoát ra 3,36 lít khí NH 3 . Số
mol HNO3 tác dụng là :
A. 3,0 mol
Lời giải:
B. 2,75mol
C. 3,5mol
D. 2,2mol
áp dụng :
Số mol HNO3 tác dụng =số mol HNO3(môi trường) +số mol HNO3đóngvai trò chất oxi
hoá.
nHNO3 tác dụng= 4nNO + 10nN2O + 12nN2 + 10nNH4+
nHNO3 tác dụng = 0,12.4 + 0,08.10 + 0,06.12+(3,36/22,4).10 = 3,5mol
Chọn C
c. Tìm sản phẩm khử:
A
A(NO3)n
B + HNO3 -> B(NO3)m + sp khử Ntx(NO,NO2,N2,N2O, NH4NO3)
C
C(NO3)p
13
Vậy iKL= số oxi hoá cao nhất của kim loại , i spk= (5-x)t=> iNO=3; iNO2=1; iN2=10;
iN2O=8;iNH4NO3= 8
Do đó:
iAnA + iBnB + icnC= 3nNO + nNO2 + 10nN2 + 8nN2O + 8nNH4NO3 (6)
Bài toán1: Hoà tan hoàn toàn 11,2 gam Fe vào dung dịch HNO 3 dư thu được dung dịch A
và 6,72 lít hỗn hợp khí B gồm NO và một khí X, với tỉ lệ 1:1. Xác định khí X
Giải: áp dụng (6):
( 11,2:56)3 = 0,15.3+0,15.iX => iX= 1=> khí X là NO
Bài toán 2: Cho 5,95 gam hỗn hợp Al, Zn có tỉ lệ mol là 2:1 bằng dung dịch HNO 3 loãng
, dư thu được 0,896 lít khí X là sản phẩm khử duy nhất. Xác định X?
Giải: ta có 27x+ 65y=5,95 và x= 2y .Do đó x= 0,1 và y= 0,05 , nX= 0,04
áp dụng (6) ta có: 0,1.3+ 0,05.2= 0,04iX => iX= 10 => X là N2
2. Kim loại phản ứng với dung dịch axit H2SO4 đặc nóng :
a. Tìm khối lượng muối:
A + H2SO4(đặc) -> A2(SO4)n+ sp khử (S, SO2, H2S) + H2O
mmuối= mKLp/ư + (6nS +2nSO2 + 8nH2S). 96/2 (7)
Bài toán 1: Cho 15,82 gam hỗn hợp Al, Fe, Cu tác dụng hết với dung dịch H 2SO4 đặc
nóng thu được dung dịch A và 9,632 lít khí SO 2 ở đktc. Cô cạn dung dịch A sẽ thu được
số gam muối khan là:
14
A. 57,1gam
B. 60,3 gam
Lời giải: áp dụng nhanh công thức :
C. 58,8 gam
D. 54,3 gam
mmuối = mKL + mSO42-
nSO42- môi trường = nSO2 = 9,632/22,4 = 0,43mol
mmuối = 15,82 + 0,43. 96= 57,1 gam
Chọn A
Bài toán 2: Cho 13,428 gam một kim loại M tác dụng với dung dịch H 2SO4 đặc nóng dư
thu được V lít khí H2S ở đktc và dung dịch A. Cô cạn dung dịch A thu được 66,24 gam
muối khan. V có giá trị là :
A. 2,4640lít
B. 4,2112 lít
C. 4,7488lít
D. 3,0912lít
Lời giải: áp dụng công thức : nH2S = 1/4. số mol gốc SO42- trong muối
nH2S = 1/4.[(66,24-13,428)/96] = 0,1375 mol => V= 0,1375. 22,4= 3,0912lít Chọn D
Bài toán 3: Cho 18 gam kim loại M tác dụng với dung dịch H 2SO4 đặc nóng dư thu được
3,36 lít khí SO2 ở đktc và 6,4 gam S và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được số
gam muối khan là:
A. 75gam
B. 90gam
C. 96gam
D. 86,4gam
Lời giải: nSO42- tạo muối = nSO2 + 3nS = 0,15 + 3.0,2= 0,75mol
mmuối = mKL + mSO42- = 18 + 0,75. 96= 90 gam
Chọn C
b. Tìm số mol axit phản ứng:
A + H2SO4(đặc) -> A2(SO4)n+ sp khử (S, SO2, H2S) + H2O
nH2SO4= 4nS +2nSO2 + 5nH2S (8)
15
Bài toán 1: Hoà tan hoàn toàn 12,9 gam hỗn hợp A gồm Zn và một kim loại M hoá trị II
vào dung dịch H2SO4 đặc thu được 4,144 lít hỗn hợp gồm SO 2 và H2S có tỉ khối so với
hiđro bằng 31,595. Tìm số mol axit H2SO4 đặc đã phản ứng.
Giải: áp dụng (8) nH2SO4 = 2nSO2 + 5nH2S = 2.0,18 + 5.5.10-3 = 0,385mol
Bài toán 2: Cho 45 gam hỗn hợp Zn và Cu tác dụng vừa đủ với dung dịch H 2SO4 đặc
nóng 98% thu được 15,68 lít khí SO2 (đktc). Tính khối lượng dung dịch H2SO4 đã dùng?
Giải: áp dụng (8) số mol H2SO4 đã dùng là; 2.15,68/22,4 = 1,4 mol
mH2SO4= 1,4.98.100/98 = 140 gam
c. Tìm sản phẩm khử:
A
A2(SO4)n
B + H2SO4 đặc -> B2(SO4)m + sp khử Sx (SO2, S, H2S )
C
C2(SO4)p
áp dụng định luầt bảo toàn eletron ta có:
n.nA + m.nB + p.nC = 8nH2S + 6nS + 2.nSO2 ( 9)
Vậy iKL= số oxi hoá cao nhất của kim loại , ispk= (6-x) => iSO2=2; iH2S =8; iS = 6
Do đó:
iAnA + iBnB + icnC= 8nH2S + 6nS + 2.nSO2 (9)
Bài toán1: Cho 2,52 gam hỗn hợp gồm Al và Mg trộng theo tỉ lệ mol là 2:3 tác dụng với
dung dịch H2SO4 đặc thì thu được muối sunfat và 0,03mol một chất khử duy nhất chứa
lưu huỳnh. Xác định sản phẩm khử?
16
Giải: Gọi a là số oxi hoá của S trong chất khử thu được
Ta có: nMg= 0,06 mol ; nAl = 0,04 mol . áp dụng biều thức (9)
0,06.2 + 0,04.3 = 0,03(6-a) => a= -2 > Vậy chất khử là H2S
Bài toán 2: Cho 9,6 gam Mg tác dụng hết với dung dịch H 2SO4 đặc thấy có 49 gam axit
phản ứng thu được muối, sản phẩm khử X và nước. Xác định X?
Giải: nMg = 0,4 mol ; nH2SO4 = 0,5mol . Ta có: 0,4.2= (6-a).nX .Mà nX= 0,1 mol
Do đó: a= -2 => Sản phẩm khử là H2S
2.3. Dạng 3:
Hỗn hợp oxit kim loại phản ứng với dung dịch axit HNO3, H2SO4 đặc nóng
a. Phản ứng của hỗn hợp oxit kim loại với axit HNO3:
Bài toán 1: (Đề tuyển sinh khối A-2008) Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe 2O3 và
Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 1,344 lít khí NO sản phẩm
khử duy nhất ở đktc và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X sau phản ứng thu được m gam
muối khan. Giá trị của m là:
A. 34,36 gam
B. 35,50gam
C. 49,09gam
D. 38,72gam.
Lời giải : áp dụng nhanh công thức:
7a + 56ne
mFe=
7.11,36 + 56.0,06 . 3
=
10
= 8,96 gam
10
nFe(NO3)3 = nFe = 8,96/56 = 0,16mol ; mFe(NO3)3 = 0,16. 242 = 38,72gam
Chọn D
17
Bài toán 2: Nung 8,4 gam Fe trong không khí , sau phản ứng thu được m gam X gồm Fe,
FeO, Fe2O3, Fe3O4 . Hoà tan m gam hỗn hợp X bằng HNO3 dư thu được 2,24 lít khí NO2
sản phẩm khử duy nhất ở đktc. Giá trị của m là:
A. 11,2 gam
B. 25,2gam
C. 43,87gam
D. 6,8gam.
Lời giải : áp dụng nhanh công thức :
10mFe - 56ne
mhh=
10.8,4 - 56.0,1
=
7
= 11,2 gam
Chọn A
7
Bài toán 3: Hoà tan hết m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe 2O3, Fe3O4, FeO trong dung dịch
HNO3 đặc nóng thu được 4,48 lít khí NO 2 duy nhất ở đktc. Cô cạn dung dịch sau phản
ứng thu được 145,2 gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 78,4gam
Lời giải:
B. 139,2gam
C. 46,4gam
D. 46,256gam
áp dụng nhanh công thức :
nFe = nFe(NO3)3 = 145,2/242= 0,6mol => mFe = 0,6.56 = 33,6 gam
10mFe - 56ne
mhh=
10.33,6 - 56.0,2
=
7
= 46,4 gam
Chọn C
7
b. Phản ứng của hỗn hợp oxit kim loại với axit H2SO4:
Bài toán 1: Hoà tan hoàn toàn 49,6 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe 2O3, Fe3O4 bằng dung
dịch H2SO4 đặc nóng thu được dung dịch Y và 8,96 lít khí SO 2 ở đktc. Thành phàn % về
khối lượng của oxi trong hỗn hợp X và khối lượng muối trong dung dịch Y lần lượt là:
18
A. 20,97% và 140 gam
B. 37,50% và 140gam
C. 20,97% và 180gam
D. 37,50% và 120 gam
Lời giải: áp dụng nhanh công thức :
7a + 56ne
mFe=
7.49,6 + 56.0,4 . 2
=
10
= 39,2 gam
10
=> %O = (49,6-39,2).100/49,6 = 20,97%
nFe2(SO4)3 = 1/2nFe = 39,2/112 = 0,35mol => mmuối = 0,35. 400= 140gam
Chọn A
Bài toán 2: Để khử hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe 3O4 , Fe2O3 cần 0,05mol
H2. Mặt khác hoà tan hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp X trong dung dịch H 2SO4 đặc nóng thì
thu được thể tích V ml SO2 ở đktc. Giá trị của V là:
A. 112ml
B. 224ml
C. 336ml
D. 448ml
Lời giải: áp dụng nhanh công thức:
nO = nH = 0,05mol , mO = 0,05.16 = 0,8gam , mFe = moxit - mO = 2,24 gam
nFe = ( 10.22,4 - 7.3,04)/56 .2 = 0,01mol => VSO2 = 0,01.22,4 = 0,224lít Chọn B
C. Bài toán vận dụng:
3.1. Dạng 1: Kim loại hoạt động phản ứng với dung dịch axit HCl, H2SO4 loãng
Bài 1:(Đề tuyển sinh- khối A- 2009) Cho 3,68 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với
một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10% thu được 2,24 lít khí H2 ở đktc. Khối lượng
dung dịch thu được sau phản ứng là:
A. 101,48gam
B. 101,68gam
C. 97,80gam
D. 88,20gam
19
Bài 2: Hoà tan 9,14 gam hợp kim Cu, Mg, Al bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl thu
được 7,84 lít khí X ở đktc và 2,54 gam chất rắn Y và dung dịch Z. Lọc bỏ chất rắn Y , cô
cạn cẩn thận dung dịch Z thu được lượng muối khan là:
A. 19,025gam
B. 31,45gam
C. 33,99gam
D. 56,30gam
Bài 3: Hoà tan hết 3,53 gam hỗn hợp A gồm ba kim loại Mg, Al, Fe trong dung dịch HCl
có 2,352 lít khí hiđro thoát ra ở đktc và thu được dung dịch D. Cô cạn dung dịch D được
m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 12,405gam
B. 10,985gam
C. 11,195gam
D. 7,2575gam.
Bài 4: Cho 20 gam hỗn hợp gồm Ca và 1 kim loại M có tỉ lệ số mol n Ca : nM = 3:5 tan hết
trong dung dịch HCl dư thu được dung dịch A và V lít khí H 2 ở đktc. Cô cạn dung dịch A
thu được 48,4 gam chất rắn khan. M là:
A. Mg
B. Al
C. Ba
D. Fe
Bài 5: Cho m gam hỗn hợp X gồm Ba , Mg, Fe ( trong đó Mg chiếm 19,91 % về khối
lượng hỗn hợp X) tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch A và 8,96 lít khí H 2
ở đktc. Cô cạn dung dịch A thu được 52,5 gam chất rắn khan. Khối lượng Mg có trong
hỗn hợp X là:
A. 4,80gam
B. 10,80gam
C. 7,20gam
D. 4,56gam.
Bài 6:(đề tuyển sinh ĐH- khối A-2007) Hoà tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe 2O3,
MgO, ZnO trong 500ml dung dịch H2SO4 0,1M vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng
thì thu được số gam muối khan là:
A. 6,81gam
B. 4,81gam
C. 3,81gam
D. 5,81gam.
Bài 7: Hoà tan hết 1,72 gam hỗn hợp kim loại gồm Mg, Al, Zn, Fe bằng dung dịch H 2SO4
loãng thu được V lit khí ở đktc và 7,84 gam muối sunfat khan. Giá trị của V là:
A. 1,344lít
B. 1,008lít
C. 1,12 lít
D. 3,36lít
20
- Xem thêm -