Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo án - Bài giảng Sáng kiến kinh nghiệm Skkn phương pháp giải bài tập hiđrocacbon 2019 2020...

Tài liệu Skkn phương pháp giải bài tập hiđrocacbon 2019 2020

.DOCX
29
366
118

Mô tả:

Bài tập hi đro các bon là dạng bài tập rất dễ ăn điểm song để giải nhanh dạng bài tập này thì nhiều học sinh chưa làm được.Chính vì thế trong sáng kiến của mình tôi chia sẻ cách giải nhanh cho bài tập Hi đrocac bon trong đề thi 2019 và thiết kế một số bài tập cùng dạng năm 2020.Hy vọng sẽ giúp học sinh có thêm kinh nghiệm ,thêm kỹ năng giải dạng bài tập này
HÌNH THÀNH KỸ NĂNG GIẢI BÀI TOÁN HIĐROCACBON QUA ĐỀ THI 2019 VÀ BÀI TẬP THIẾT KẾ NĂM 2020 A.BÀI TẬP HIĐROCACBON TRONG ĐỀ THI THPTQG 2019 NỘI DUNG B.BÀI TẬP HIĐROCACBON TRONG ĐỀ THI THPTQG 2018 C.THIẾT KẾ BÀI TẬP HIĐROCACBON THI THPTQG 2020 D.BÀI TẬP TỰ LUYỆN A.BÀI TẬP HIĐROCACBON TRONG ĐỀ THI THPTQG 2019 Ví dụ 1:Nung nóng 0,1 mol C4H10 có xúc tác thích hợp, thu được hỗn hợp X gồm : H2 ;CH4 , C2H4 , C2H6 ,C3H6, C4H8 và C4H10 . Dẫn X qua bình đựng dung dịch Br2 dư sau khi phản ứng hoàn toàn khối lượng bình tăng m gam và có hỗn hợp khí Y thoát ra .Đốt cháy hoàn toàn Y cần vừa đủ 6,832 lít O 2 (đktc).Giá trị của m là A.4,20. B.3,72. C.3,22. D.2,80. (Câu 66 mã đề 224 THPTQG 2019) Hướng dẫn giải H2 CH4 C4H10 0,1 mol 5,8 gam C 2 H4 C 2H 6 C 3 H6 C 3 H8 C 4H 8 C4H10 Br2 O2 1,5 t mol Cn H 2 n m gam H2 CH4 C2H6 C 3H 8 C4H10 X O2 0,65 mol CO2 t mol H2O t mol O2 0,305 mol Y Ta dễ có được : 1,5 t = 0,65 – 0,305 → t = 0,23 m = mC + mH = 0,23.12 + 0,46 = 3,22 Chọn C Ví dụ 2 :Nung nóng 0,1 mol C4H10 có xúc tác thích hợp, thu được hỗn hợp X gồm : H2 ;CH4 , C2H4 , C2H6 ,C3H6, C4H8 và C4H10 . Dẫn X qua bình đựng dung dịch Br2 dư sau khi phản ứng hoàn toàn khối lượng bình tăng 3,64 gam và có hỗn hợp khí Y thoát ra .Đốt cháy hoàn toàn Y cần vừa đủ V lít O 2 (đktc).Giá trị của V là A.6,048. B.5,376. C.6,272. D.5,824. (Câu 66 mã đề 217 THPTQG 2019) Hướng dẫn giải H2 CH4 C4H10 0,1 mol 5,8 gam C2H4 C2H6 C3H6 C3H8 C4H8 C4H10 Br2 X O2 0,65 mol O2 1,5 t mol Cn H 2 n 3,64 gam H2 CH4 C2H6 C3H8 C4H10 Y O2 x mol CO2 t mol H2O t mol 3,64 = mC + mH = 12.t + 2t → t = 0,26 mol Ta dễ có được : 1,5 t + x = 0,65 → x = 0,26 mol → V = 5,824 (lít) → ChọnD Ví dụ 3:Nung nóng hỗn hợp X gồm : metan, etilen , propin,vimylaxetilen và a mol H2 có Ni xúc tác (chỉ xảy ra phản ứng cộng H2 ),thu được 0,2 mol hỗn hợp Y (gồm các hi đrocacbon) có tỷ khối đối với H2 là 14,5 .Biết 0,2 mol Y phản ứng tối đa với 0,1 mol Br2 trong dung dịch .Giá trị của a là A.0,05. B.0,10. C.0,20. D.0,15. (Câu 65 mã đề 222 THPTQG 2019) Hướng dẫn giải C2H4 0,2 Cn H2n + 2 - 2 k Cn H4 C3H4 CH4 Ni ,t0 a H2 C4H4 a mol H2 Y 0,2 mol M = 29 + Br2 0,1 mol m=5,8 X = nX - 0,2 Ta dê có : a = n H2 phan ung 2n + 2 - 2k = 4 n =2 0,2.(12n + 4) + 2a = 5,8 (Bao toàn khoi luong) k= 1 0,2 k = a + 0,1 a= 0,1 (Bao toàn lien kêt pi ) Chọn B Ví dụ 4: Nung nóng hỗn hợp X gồm : metan, etilen , propin,vimylaxetilen và a mol H2 có Ni xúc tác (chỉ xảy ra phản ứng cộng H2 ),thu được 0,1 mol hỗn hợp Y (gồm các hi đrocacbon) có tỷ khối đối với H2 là 14,4 .Biết 0,1 mol Y phản ứng tối đa với 0,06 mol Br2 trong dung dịch .Giá trị của a là A.0,08. B.0,04. C.0,06. D.0,10. (Câu 67 mã đề 221 THPTQG 2019) Hướng dẫn giải C2H4 0,1 Cn H2n + 2 - 2 k Cn H4 C3H4 Ni ,t0 CH4 a H2 C4H4 a mol H2 Y 0,1 mol M= 28,8 X + Br2 0,06 mol m=2,88 X = nX - 0,1 Ta dê có : a = n H2 phan ung 2n + 2 - 2k = 4 n =2 0,1.(12n + 4) + 2a = 2,88 (Bao toàn khoi luong) k= 1 0,1 k = a + 0,06 a= 0,04 (Bao toàn lien kêt pi ) Chọn B B.BÀI TẬP HIĐROCACBON TRONG ĐỀ THI THPTQG 2018 Ví dụ 5:Cho 11,2 lít (đktc) hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 qua bình đựng Ni (nung nóng), thu được hỗn hợp Y (chỉ chứa ba hiđrocacbon) có tỉ khối so với H2 là 14,5. Biết Y phản ứng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là A. 0,15. B. 0,20. C. 0,25. D. 0,10. (Câu 62 mà đề 201 THPTQG 2018) Hướng dẫn giải t C2H2 (0,5-t) H2 Ni; t0 0,5 mol C2H6 - 2k t mol M = 29 Br2 Ta dễ tính được : K = 0,5 Bảo toàn khối lượng : 29.t = t.26 + 2.(0,5 –t ) → t = 0,2 Vậy: a = t. K = 0,2.0,5 =0,1 Ví dụ 6: Cho 13,44 lít (đktc) hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 qua bình đựng Ni (nung nóng), thu được hỗn hợp Y (chỉ chứa ba hiđrocacbon) có tỉ khối so với H2 là 14,4. Biết Y phản ứng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là A. 0,25. B. 0,20. C. 0,10. D. 0,15. (Câu 61 mà đề 201 THPTQG 2018) Hướng dẫn giải t C2H2 (0,6-t) H2 Ni; t0 0,6 mol Br2 C2H6 - 2k t mol M = 28,8 Ta dễ tính được : K = 0,6 Bảo toàn khối lượng : 28,8.t = t.26 + 2.(0,6 –t ) → t = 0,25 Vậy: a = t. K = 0,25.0,6 =0,15 Chọn D Ví dụ 7: Đốt cháy hoàn toàn 0,16 mol hỗn hợp X gồm CH4 , C2H2 , C2H4 và C3H6 , thu được 6,272 lít CO2 (đktc) và 6,12 gam H2O. Mặt khác 10,1 gam X phản ứng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. A. 0,15. B. 0,25. C. 0,10. D. 0,06. Hướng dẫn giải Bao toan O CnH2n + 2 - 2 k = 0,16 mol m gam CH4 C2H2 C2H4 C3H6 O2 0,45 mol CO2 0,28 mol H2O 0,34 mol Br2 t mol Áp dung DLBTKL : m =4,04 gam Áp dung DLBT C: n = 1,75 Áp dung DLBT H: k =0,625 Bảo toàn liên kết pi ta có : t = 0,16. 0,625 =0,1 mol Vậy 4,04 gam X thì phản ứng 0,1 mol Br2 10,1 gam X thì phản ứng 0,25 mol Br2 → a = 0,25 chọn B Ví dụ 8: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm CH4 , C2H2 , C2H4 và C3H6, thu được 4,032 lít CO2 (đktc) và 3,78 gam H2O. Mặt khác 3,87 gam X phản ứng được tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là A. 0,070. B 0,105. C 0,030. D 0,045. Hướng dẫn giải Bao toan O CnH2n + 2 - 2 k = 0,1 mol m gam CH4 C 2H 2 C 2H 4 C 3H 6 O2 0,285 mol CO2 0,18 mol H2O 0,21 mol Br2 t mol Áp dung DLBTKL : m =2,58 gam Áp dung DLBT C: n = 1,8 Áp dung DLBT H: k =0,7 Bảo toàn liên kết pi ta có : t = 0,1. 0,7 =0,07 mol Vậy 2,58 gam X thì phản ứng 0,07 mol Br2 3,87 gam X thì phản ứng 0,105 mol Br2 → a = 0,105 chọn B C.THIẾT KẾ BÀI TẬP HIĐROCACBON THPTQG 2020 Câu 1.Nung nóng 0,15 mol C4H10 có xúc tác thích hợp, thu được hỗn hợp X gồm : H2 ;CH4 , C2H4 , C2H6 ,C3H6, C4H8 và C4H10 . Dẫn X qua bình đựng dung dịch Br2 dư sau khi phản ứng hoàn toàn khối lượng bình tăng m gam và có hỗn hợp khí Y thoát ra .Đốt cháy hoàn toàn Y cần vừa đủ 13,44 lít O 2 (đktc).Giá trị của m là A.3,50. B.3,72. C.3,22. D.2,80. Hướng dẫn giải H2 CH4 C4H10 0,15 mol 8,7 gam C2 H 4 C2H6 C3H6 C3 H 8 C4H8 C4H10 Br2 Cn H 2 n O2 1,5 t mol m gam H2 CH4 C2H6 C3H8 C4H10 X O2 0,975 mol CO2 t mol H2O t mol O2 0,6 mol Y Ta dễ có được : 1,5 t = 0,975 – 0,6 → t = 0,25 m = mC + mH = 0,25.12 + 0,5 = 3,5 Chọn A Câu 2.Nung nóng 0,1 mol C4H10 có xúc tác thích hợp, thu được hỗn hợp X gồm : H2 ;CH4 , C2H4 , C2H6 ,C3H6, C4H8 và C4H10 . Dẫn X qua bình đựng dung dịch Br2 dư sau khi phản ứng hoàn toàn khối lượng bình tăng m gam và có hỗn hợp khí Y thoát ra .Đốt cháy hoàn toàn Y cần vừa đủ 7,84 lít O 2 (đktc).Giá trị của m là A.4,20. B.3,72. C.3,22. D.2,80. Hướng dẫn giải H2 CH4 C4H10 0,1 mol 5,8 gam C 2H 4 C2H6 C 3H 6 C3H8 C 4H 8 C4H10 Br2 O2 1,5 t mol Cn H 2 n m gam H2 CH4 C2H6 C3H8 C4H10 X O2 0,65 mol CO2 t mol H2O t mol O2 0,35 mol Y Ta dễ có được : 1,5 t = 0,65 – 0,35 → t = 0,2 m = mC + mH = 0,2.12 + 0,4 = 2,8 Chọn D Câu 3 : Nung nóng 0,15 mol C4H10 có xúc tác thích hợp, thu được hỗn hợp X gồm : H2 ;CH4 , C2H4 , C2H6 ,C3H6, C4H8 và C4H10 . Dẫn X qua bình đựng dung dịch Br2 dư sau khi phản ứng hoàn toàn khối lượng bình tăng m gam và có hỗn hợp khí Y thoát ra .Đốt cháy hoàn toàn Y cần vừa đủ 16,8 lít O2 (đktc).Giá trị của m là A.3,50. B.3,72. C.3,22. D.2,10. Hướng dẫn giải H2 CH4 C4H10 0,15 mol 8,7 gam C2H4 C2H6 C3H6 C3H8 C4H8 C4H10 Br2 X O2 0,975 mol Cn H2 n O2 1,5 t mol m gam H2 CH4 C2 H6 C3H8 C4H10 CO2 t mol H2O t mol O2 0,75 mol Y Ta dễ có được : 1,5 t = 0,975 – 0,75 → t = 0,15 m = mC + mH = 0,15.12 + 0,3 = 2,1 Chọn D Câu 4 :Nung nóng 0,1 mol C4H10 có xúc tác thích hợp, thu được hỗn hợp X gồm : H2 ;CH4 , C2H4 , C2H6 ,C3H6, C4H8 và C4H10 . Dẫn X qua bình đựng dung dịch Br2 dư sau khi phản ứng hoàn toàn khối lượng bình tăng 3,5 gam và có hỗn hợp khí Y thoát ra .Đốt cháy hoàn toàn Y cần vừa đủ V lít O 2 (đktc).Giá trị của V là A.4,48. B.6,72. C.3,22. D.6,16. Hướng dẫn giải H2 CH4 C4H10 0,1 mol 5,8 gam C2H4 C 2 H6 C 3 H6 C 3 H8 C 4 H8 C4H10 Br2 C n H2 n O2 1,5 t mol 3,5 gam H2 CH4 C2H6 C3H8 C4H10 X O2 0,65 mol CO2 t mol H2O t mol O2 x mol Y 3,5 = mC + mH = 12.t + 2t → t = 0,25 mol Ta dễ có được : 1,5 t + x = 0,65 → x = 0,275 mol → V = 6,16 (lít) → ChọnD Câu 5 : Nung nóng 0,15 mol C4H10 có xúc tác thích hợp, thu được hỗn hợp X gồm : H2 ;CH4 , C2H4 , C2H6 ,C3H6, C4H8 và C4H10 . Dẫn X qua bình đựng dung dịch Br2 dư sau khi phản ứng hoàn toàn khối lượng bình tăng 3,85 gam và có hỗn hợp khí Y thoát ra .Đốt cháy hoàn toàn Y cần vừa đủ V lít O 2 (đktc).Giá trị của V là A.6,0. B.12,6. C.6,2. D.11,2. Hướng dẫn giải H2 CH4 C4H10 0,15 mol 8,7 gam C2H4 C2H6 C3H6 C3H8 C4H8 C4H10 Br2 X O2 1,5 t mol Cn H 2 n CO2 t mol 3,85 gam H2 CH4 C2H6 C3H8 C4H10 O2 0,975 mol H2O t mol O2 x mol Y 3,85 = mC + mH = 12.t + 2t → t = 0,275 mol Ta dễ có được : 1,5 t + x = 0,65 → x = 0,5625 mol → V = 12,6 (lít) → Chọn B Câu 6 : Nung nóng 0,15 mol C4H10 có xúc tác thích hợp, thu được hỗn hợp X gồm : H2 ;CH4 , C2H4 , C2H6 ,C3H6, C4H8 và C4H10 . Dẫn X qua bình đựng dung dịch Br2 dư sau khi phản ứng hoàn toàn khối lượng bình tăng 3,85 gam và có hỗn hợp khí Y thoát ra .Đốt cháy hoàn toàn Y thu được V lít CO 2 (đktc).Giá trị của V là A.6,50. B.12,60. C.7,28. D.11,20. Hướng dẫn giải H2 CH4 C4H10 0,15 mol 8,7 gam C2H 4 C2H6 C3H6 C3H8 C4H8 C4H10 X Br2 Cn H2 n O2 1,5 t mol CO2 t mol 3,85 gam H2 CH4 C2H 6 C3H8 C4H10 H2O t mol O2 CO2 x mol Y 3,85 = mC + mH = 12.t + 2t → t = 0,275 mol Áp dụng ĐLBT C ta được : 0,15.4 = x +t → x = 0,325 mol → V = 7,28 (lít) → Chọn C Câu 7 : Nung nóng 0,25 mol C4H10 có xúc tác thích hợp, thu được hỗn hợp X gồm : H2 ;CH4 , C2H4 , C2H6 ,C3H6, C4H8 và C4H10 . Dẫn X qua bình đựng dung dịch Br2 dư sau khi phản ứng hoàn toàn khối lượng bình tăng 4,9 gam và có hỗn hợp khí Y thoát ra .Đốt cháy hoàn toàn Y thu được V lít CO 2 (đktc).Giá trị của V là A.12,50. B.12,60. C.14,56. D.11,25. Hướng dẫn giải H2 CH4 C4H10 0,25 mol 14,5 gam C2H4 C2H6 C3H6 C3 H 8 C4 H 8 C4H10 X Br2 C n H2 n O2 1,5 t mol CO2 t mol 4,9 gam H2 CH4 C2H6 C3H8 C4H10 H2O t mol O2 CO2 x mol Y 4,9 = mC + mH = 12.t + 2t → t = 0,35 mol Áp dụng ĐLBT C ta được : 0,25.4 = x +t → x = 0,65 mol → V = 14,56 (lít) → Chọn C Câu 8 : Nung nóng 0,1 mol C4H10 có xúc tác thích hợp, thu được hỗn hợp X gồm : H2 ;CH4 , C2H4 , C2H6 ,C3H6, C4H8 và C4H10 . Dẫn X qua bình đựng dung dịch Br2 dư sau khi phản ứng hoàn toàn khối lượng bình tăng 3,5 gam và có hỗn hợp khí Y thoát ra .Đốt cháy hoàn toàn Y thu được m gam hỗn hợp CO 2 và H2O.Giá trị của m là A.4,48. B.6,72. C.22,2. Hướng dẫn giải D.11,1. H2 CH4 C4H10 0,1 mol 5,8 gam C2H4 C2H6 C3H6 C3 H 8 C4 H 8 C4H10 Br2 O2 1,5 t mol C n H2 n 3,5 gam H2 CH4 C2H6 C3H8 C4H10 X O2 Y CO2 t mol H2O t mol CO2 O2 CO2 0,4 mol m gam H2O H2O 0,5 mol 3,5 = mC + mH = 12.t + 2t → t = 0,25 mol Áp dụng ĐLBT tổng khối lượng CO2, H2O : 0,4.44+ 0,5.18 = m + 44t +18t → m = 11,1 gam →ChọnD Câu 9. Nung nóng 0,25 mol C4H10 có xúc tác thích hợp, thu được hỗn hợp X gồm : H2 ;CH4 , C2H4 , C2H6 ,C3H6, C4H8 và C4H10 . Dẫn X qua bình đựng dung dịch Br2 dư sau khi phản ứng hoàn toàn khối lượng bình tăng m gam và có hỗn hợp khí Y thoát ra .Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 44,8 gam hỗn hợp CO 2 và H2O. Giá trị của m là A.3,50. B.12,60. C.4,90. D.11,25. Hướng dẫn giải H2 CH4 C4H10 0,25 mol 14,5 gam C2 H 4 C2 H 6 C3H6 C3H8 C4H8 C4H10 Br2 X O2 1,625 mol O2 1,5 t mol C n H2 n m gam H2 CH4 C2 H 6 C3 H 8 C4H10 Y CO2 t mol H2O t mol CO2 O2 CO2 1 mol H2O 1,25 mol 44,8 gam H2O Áp dụng ĐLBT tổng khối lượng CO2, H2O : 1.44+ 1,25.18 = 44,8 + 44t +18t → t = 0,35 mol m = mC + mH = 12.t + 2t = 4,9 → V = 14,56 (lít) → Chọn C Câu 10. Nung nóng 0,1 mol C4H10 có xúc tác thích hợp, thu được hỗn hợp X gồm : H2 ;CH4 , C2H4 , C2H6 ,C3H6, C4H8 và C4H10 . Dẫn X qua bình đựng dung dịch Br2 dư sau khi phản ứng hoàn toàn khối lượng bình tăng m gam và có hỗn hợp khí Y thoát ra .Đốt cháy hoàn toàn Y cần vừa đủ 6,832 lít O2 (đktc).Giá trị của m là A.4,20. B.3,72. C.3,22. D.2,80. Hướng dẫn giải H2 CH4 C4H10 0,1 mol 5,8 gam C 2H 4 C2H6 C3H6 C3H8 C 4H 8 C4H10 Br2 Cn H 2 n O2 1,5 t mol m gam H2 CH4 C2H6 C 3H 8 C4H10 X O2 0,65 mol CO2 t mol H2O t mol O2 0,305 mol Y Ta dễ có được : 1,5 t = 0,65 – 0,305 → t = 0,23 m = mC + mH = 0,23.12 + 0,46 = 3,22 Chọn C Câu 11. Nung nóng hỗn hợp X gồm : metan, etilen , propin,vimylaxetilen và a mol H2 có Ni xúc tác (chỉ xảy ra phản ứng cộng H2 ),thu được 0,2 mol hỗn hợp Y (gồm các hi đrocacbon) có tỷ khối đối với H2 là 16,25 .Biết 0,2 mol Y phản ứng tối đa với 0,1 mol Br2 trong dung dịch .Giá trị của a là HDG A.0,05. B.0,10. C.0,20. D.0,15. Hướng dẫn giải CH4 C2H4 0,2 Cn H2n + 2 - 2 k Cn H4 C3H4 Ni ,t0 a H2 C4H4 a mol H2 Y 0,2 mol + Br2 0,1 mol M= 32,5 m=6,5 X = nX - 0,2 Ta dê có : a = n H2 phan ung 2n + 2 - 2k = 4 n =2,25 0,2.(12n + 4) + 2a = 6,5 (Bao toàn khoi luong) k= 1,25 0,2 k = a + 0,1 a= 0,15 (Bao toàn lien kêt pi ) Chọn D Câu 12. Nung nóng hỗn hợp X gồm : metan, etilen , propin,vimylaxetilen và a mol H2 có Ni xúc tác (chỉ xảy ra phản ứng cộng H2 ),thu được 0,25 mol hỗn hợp Y (gồm các hi đrocacbon) có tỷ khối đối với H2 là 14,52 Hướng .Biết 0,25 dẫnmol giảiY phản ứng tối đa với 0,12 mol Br2 trong dung dịch .Giá trị của a là A.0,05. B.0,12. C.0,13. D.0,15. Hướng dẫn giải CH4 C2H4 Cn H4 0,25Cn H2n + 2 - 2 k C3H4 Ni ,t0 Y 0,25 mol H2 a C4H4 a mol H2 + Br2 0,12 mol M=29,04 m=7,26 X = nX - 0,2 Ta dê có : a = n H2 phan ung 2n + 2 - 2k = 4 n =2 0,25.(12n + 4) + 2a =7,26 (Bao toàn khoi luong) k= 1,0 0,25 k = a + 0,12 a= 0,13 (Bao toàn lien kêt pi ) Chọn C Câu 13: Cho 3,2 gam hỗn hợp C2H2, C3H8, C2H6; C4H6 và H2 đi qua bột Ni nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí X. Đốt cháy hoàn toàn X cần vừa đủ V lít khí O2 (đktc), thu được 4,48 lít CO2 (đktc). Giá trị của V là A. 6,72. B. 7,84. C. 8,96. D. 10,08. (Đề tham khảo BGD 2018) Hướng dẫn giải C2H2 C3H8 C2H6 C4H6 H2 Ni; t0 O2 x mol X 3,2 gam CO2 0,2 mol H2O y mol 3,2 gam CÁCH 1: Áp dụng ĐLBTKL: 3,2 + 32x = 0,2.44 + 18 y Áp dụng ĐLBT O : x = 0,2 + 0,5y Giải hệ PT :          x -0,5y = 0,2 32x – 18y = 5,6 x =0,4 y =0,4 Vậy V= 8,96 lít chọn C CÁCH 2: Ta dễ có 3,2 = mC + mH = 0,2.12 + 2y → y = 0,4 Áp dụng ĐLBT O : x = 0,2 + 0,5y = 0,4 Vậy V= 8,96 lít chọn C Câu 14: Cho 4,8 gam hỗn hợp C2H2, C3H8, C2H6; C4H6 và H2 đi qua bột Ni nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí X. Đốt cháy hoàn toàn X bởi khí O2 vừa đủ thu được khí CO2 và 10,8 gam H2O. Sục hoàn toàn CO2 trong dung dịch Ba(OH)2 dư thu được m gam kết tủa.Giá trị của m là A. 15,00. B. 29,55. C. 59,10. D. 30,00. Hướng dẫn giải C2H2 C3H8 C2H6 C4H6 H2 Ni; O2 t0 X 4,8 gam CO2 x mol Ba(OH)2 du BaCO3 x mol H2O 0,6 mol 4,8 gam Ta dễ có 4,8 = mC + mH = 12x + 0,6.2 → x = 0,3 Vậy m = 59,1 gam chọn C Câu 15:Đốt cháy hoàn toàn m gam hiđrocacbon mạch hở X (28 < MX < 56), thu được 5,28 gam CO2. Mặt khác, m gam X phản ứng tối đa với 19,2 gam Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là A. 2,00. B. 3,00. C. 1,50. D. 1,52 (Đề minh họa BGD 2019) Hướng dẫn giải Gọi công thức phân tử X là CnH2n + 2 – 2k ≡ CnHy với số mol là a an= 0,12 n=k a.k =0,12 Theo bài ra: 28 < 12n + 2 < 56 → Dễ tính được m = 1,52 chọn D X: CnH2 2,16 < n < 4,5 → chọn n =3 (n € Z) → a =0,04 Câu 16. Cho 4 gam hỗn hợp C2H2, C3H8, C2H6; C4H6 và H2 đi qua bột Ni nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí X. Đốt cháy hoàn toàn X cần vừa đủ 1,12 lít khí O2 (đktc), thu được khí CO2 và H2O. Sục hoàn toàn CO2 trong dung dịch Ca(OH)2 dư thu được m gam kết tủa.Giá trị của m là A. 15,14. B. 49,25. C. 25,00. D. 30,00. Hướng dẫn giải C2H2 C3H8 C2H6 C4H6 H2 Ni; t0 O2 0,5 mol X CO2 x mol Ca(OH)2 du CaCO3 x mol H2O y mol 4,0 gam 4,0 gam Ta dễ có 4,0 = mC + mH = 12x + 2y (I) Bảo toàn O : x + 0,5y = 0,5 (II) Giải hệ x = 0,25 ; y = 0,5 Vậy m = 25 gam chọn C Câu 17:Cho 10,08 lít (đktc) hỗn hợp X gồm C3H4 và H2 qua bình đựng Ni (nung nóng), thu được hỗn hợp Y (chỉ chứa ba hiđrocacbon) có tỉ khối so với H2 là 21,25. Biết Y phản ứng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là A. 0,15. B. 0,20. C. 0,25. D. 0,10. Hướng dẫn giải t C3H4 (0,45-t) H2 Ni; t0 0,45 mol C3H8 - 2k t mol M = 42,5 Br2 Ta dễ tính được : K = 0,75 Bảo toàn khối lượng : 42,5.t = t.40 + 2.(0,45 –t ) → t = 0,2 Vậy: a = t. K = 0,2.0,75 =0,15 chọn A Câu 18. Cho 11,2 lít (đktc) hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 qua bình đựng Ni (nung nóng), thu được hỗn hợp Y (chỉ chứa ba hiđrocacbon) có tỉ khối so với H2 là a. Biết Y phản ứng tối đa với 0,1 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là A.14,5. B.15,50. C.13,25. D.15,00. Hướng dẫn giải t C2H2 (0,5-t) H2 Ni; t0 0,5 mol C2H6 - 2k t mol M = 2a Br2 0,1 mol  t = 0,2 Bảo toàn LK pi : 2t = 0,5-t +0,1      a =14,5 chọn A Bảo toàn khối lượng : 2a.t = t.26 + 2.(0,5 –t )  a.t – 12.t = 0,5   Câu 19. Cho 16,8 lít (đktc) hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 qua bình đựng Ni (nung nóng), thu được hỗn hợp Y (chỉ chứa ba hiđrocacbon) có tỉ khối so với H2 là 14,5. Biết Y phản ứng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là A. 0,225. B .0,30. C. 0,375. D. 0,15. Hướng dẫn giải t C2H2 (0,75-t)H2 Ni; t0 0,75 mol C2H6 - 2k t mol M = 29 Br2 Ta dễ tính được : K = 0,5 Bảo toàn khối lượng : 29.t = t.26 + 2.(0,75 –t ) → t = 0,3 Vậy: a = t. K = 0,2.0,5 =0,15 Chọn D Câu 20. Cho 3,36 lít (đktc) hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 qua bình đựng Ni (nung nóng), thu được hỗn hợp Y (chỉ chứa ba hiđrocacbon) có tỉ khối so với H2 là a. Biết Y phản ứng tối đa với 0,03 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là A. 14,5. B. 15,50. C. 13,25. D. 15,00. Hướng dẫn giải t C2H2 (0,15-t) H2 Ni; t0 0,15 mol C2H6 - 2k t mol M = 2a Br2 0,03 mol  t = 0,06 Bảo toàn LK pi : 2t = 0,15-t +0,03     Bảo toàn khối lượng : 2a.t = t.26 + 2.(0,15 –t )  a.t – 12.t = 0,15   a =14,5 chọn A Câu 21. Cho 3,92 lít (đktc) hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 qua bình đựng Ni (nung nóng), thu được hỗn hợp Y (chỉ chứa ba hiđrocacbon) có tỉ khối so với He là a. Biết Y phản ứng tối đa với 0,125 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là A. 6,875. B 13,750. C .13,250. D. 15,00. Hướng dẫn giải t C2H2 (0,175-t) H2 0,175 mol Ni; t0 C2H6 - 2k t mol M = 4a Br2 0,125 mol  t = 0,1 Bảo toàn LK pi : 2t = 0,175-t +0,125     Bảo toàn khối lượng : 4a.t = t.26 + 2.(0,175 –t )  2a.t – 12.t = 0,175   a =6,875 chọn A Câu 22. Cho hỗn hợp X gồm 0,1 mol C2H2 ; 0,15 mol C2H4 và H2 qua bình đựng Ni (nung nóng), thu được hỗn hợp Y (chỉ chứa ba hiđrocacbon) có tỉ khối so với He là a. Biết Y phản ứng tối đa với 0,2 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là A. 6,87. B .13,75. C. 14,20. D. 7,10. Hướng dẫn giải 0,1 C2H2 0,15 C2H4 t H2 t0 Ni; m gam C2H6 - 2k 0,25 mol M = 4a Br2 0,2 mol  t = 0,15    m=7,1 Bảo toàn LK pi : 0,1.2 + 0,15 = t +0,2    a =7,1 chọn D Bảo toàn khối lượng : 4a.0,25 = 7,1   Câu 23. Cho hỗn hợp X gồm 0,1 mol C2H2 ; 0,15 mol H2 và C2H4 qua bình đựng Ni (nung nóng), thu được hỗn hợp Y (chỉ chứa ba hiđrocacbon) có tỉ khối so với H2 là a. Biết Y phản ứng tối đa với 0,2 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là A. 6,87. B .13,75. C.14,20. D. 7,10. Hướng dẫn giải 0,1 C2H2 t C2H4 0,15 H2 Ni; t0 m gam Br2 C2H6 - 2k 0,2 mol (0,1 + t) mol M = 2a  t = 0,15    m=7,1 Bảo toàn LK pi : 0,1.2 + t = 0,15 +0,2    a =14,2 chọn C Bảo toàn khối lượng : 2a.0,25 = 7,1   Câu 24. Cho hỗn hợp X gồm 0,2 mol C2H2 ; 0,3 mol H2 và C2H4 qua bình đựng Ni (nung nóng), thu được hỗn hợp Y (chỉ chứa ba hiđrocacbon) có tỉ khối so với H2 là 14,2. Biết Y phản ứng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là A. 0,24. B 0,20. C. 0,16. D. Hướng dẫn giải 0,2 C2H2 t C2H4 0,3 H2 Ni; t0 m gam Ta dễ tính được : K = 0,8 Br2 C2H6 - 2k a mol (0,2 + t) mol M = 28,4
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng