Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Skkn phương pháp giải bài tập amino axit trong hóa học 12...

Tài liệu Skkn phương pháp giải bài tập amino axit trong hóa học 12

.DOC
12
1768
119

Mô tả:

Phương phap giai bai tâp Aminoaxit SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP AMINO AXIT TRONG HÓA HỌC 12 I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Bài tập có ý nghĩa rất quan trọng trong hóa học . Ngoài việc giúp học sinh hiểu chính xác và vận dụng các kiến thức đã học , bài tập hóa học còn giúp học sinh rèn luyện kỹ năng , tính tích cực , trí thông minh ,sự sáng tạo , đào sâu kiến thức và sự hiểu biết một cách sinh động mà không làm nặng nề hơn lượng kiến thức đã được qui định trong chương trình sách giáo khoa và sách bài tập .Nội dung hóa học trong các bài thi bài kiểm tra được thể hiện phần lớn dưới dạng bài tập . Một trong những yêu cầu để học sinh làm tốt bài kiểm tra trắc nghiện khách quan là phải giải chính xác các bài toán hóa học trong khoảng thời gian thật ngắn.Từ lí do trên tôi đã chọn đề tài “ Phương pháp giải bài tập amino axit trong hóa học 12” nhằm giúp học sinh giải bài tập amino axit “nhanh và chính xác” nhất, để đạt kết quả cao trong các bài kiểm tra cũng như trong các kì thi tốt nghiệp, đại học, cao đẳng. II. TỒ CHỨC THỰC HIỆN ĐỀ TÀI 1. Cơ sở lí luận : Ngày nay việc thay đổi đánh giá bằng trắc nghiệm khách quan, yêu cầu khi giải một bài toán cần phải nhanh, chính xác trong thời gian ngắn nhất, vì vậy nắm phương pháp giải toán và phân dạng được dạng toán giúp ích cho các em đạt được kết quả cao trong các kỳ thi. Mặt khác khi dạy bài tập hoá học trong những giờ luyện tập giáo viên nêu ra phương pháp giải quyết một bài toán khi đã phân dạng đã đặt học sinh vào vị trí nghiên cứu tìm cách vận dụng thích hợp phương pháp vào việc giải bài toán. Chính sự lôi cuốn đã làm hoạt động hoá nhận thức của học sinh, rèn luyện khả năng tư duy, khả năng hoạt động của học học sinh. Như vậy việc nêu ra phương pháp giải các dạng toán trong các giờ luyện tập đáp ứng được tính tích cực trong học tập của học sinh. 2. Nội dung, biện pháp thực hiện các giải pháp của đề tài . 2.1 Nội dung: 1. Dạng 1: Amino axit phản ứng với axit: Bài tập 1: Cho 7,5 gam X (α-amino axit dạng H2NRCOOH) phản ứng hết với HCl tạo 11,15 gam muối. X là: A. glyxin. B. alanin. C. phenylalanin Hướng dẫn: NTH: Trân Thi Thuy Trang 1 D. valin Phương phap giai bai tâp Aminoaxit Phương trinh phản ứng : H2NRCOOH + HCl ClH3NRCOOH Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có : mamino axit + mHCl = mmuối nên mHCl = mmuối - mamino axit = 11,15 – 7,5 = 3,65 gam số mol HCl là : nHCl = 3,65/36,5 = 0,1 mol suy ra số mol amino axit: namino axit = nHCl = 0,1 mol Khối lượng phân tử amino axit là : Mamino axit = 7,5/0,1 = 75 gam Ta có R + 16 + 45 = 75 nên R = 14 (CH2) Vậy công thức cấu tạo của α-amino axit là H2NCH2COOH (Glyxin). Do đó chọn A. Bài tập 2: Amino axit X có dạng H2NRCOOH (R là gốc hiđrocacbon). Cho 0,1 mol X phản ứng hết với dung dịch HCl (dư) thu được dung dịch chứa 11,15 gam muối. Tên gọi của X là A. glyxin. B. valin. C. alanin. D. phenylalanin. Hướng dẫn: H2NRCOOH + HCl ClH3NRCOOH 0,1 mol 0,1mol Khối lượng phân tử của muối là : Mmuối = 11,15/0,1 = 111,5 gam R + 97,5 = 111,5 suy ra R = 14 (CH2) Vậy công thức của amino axit là H2NCH2COOH (Glyxin). Do đó chọn A. Bài tập 3: Cho 0,1 mol aminoaxit X phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch HCl 2M. Mặt khác18 gam X cũng phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl trên. X có khối lượng phân tử là A. 120 gam. B. 90 gam. C. 60 gam. D. 80 gam. Hướng dẫn: Số mol axit HCl là nHCl = 0,1.2 = 0,2 mol nHCl Số nhóm amino (- NH2) : n = = namino axit Đặt công thức aminoaxit X là (H2N)2R(COOH)m (H2N)2R(COOH)m + 2HCl 0,2 0,1 = 2 (ClH3N)2R(COOH)m 0,4 = 0,2 mol Số mol HCl là nHCl = 0,2.2 = 0,4 mol nên số mol X là nX = 2 18 Khối lượng phân tử X là MX = = 90 gam. Chọn đáp án B. 0,2 2. Dạng 2: Amino axit phản ứng với bazơ NTH: Trân Thi Thuy Trang 2 Phương phap giai bai tâp Aminoaxit Bài tập 1: Cho 0,01 mol một aminoaxit X tác dụng vừa đủ với 40ml dung dịch NaOH 0,25M. Mặt khác, 1,5 gam X tác dụng vừa đủ với 40ml dung dịch KOH 0,5M. Tên gọi của X là A. alanin. B. lysin. C. glyxin. D. axit glutamic. Hướng dẫn: Số mol NaOH là nNaOH = 0,04.0,25 = 0,01 mol nNaOH Số nhóm amino (- COOH) : n = = namino axit Đặt công thức aminoaxit X là (H2N)nRCOOH 0,01 0,01 = 1 Số mol KOH là: nKOH = 0,04.0,5 = 0,02 mol (H2N)nRCOOH + KOH 0,02 mol (H2N)nRCOOK + H 2O 0,02 mol 1,5 = 75 gam 0,02 R + 16n + 45 = 75 suy ra R = 30 – 16n Khối lượng phân tử amino axit là : MX = Ta có n = 1 thì R = 14 (CH2) n = 2 thì R = - 2 < 0 loại Vậy công thức cấu tạo của aminoaxit X là NH2CH2COOH (glyxin). Chọn đáp án C. Bài tập 2: Cho m gam hỗn hợp gồm glyxin, alanin,valin tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dich NaOH 1M tu được 34,7 gam muối khan . Giá trị của m là: A. 28,1 B. 27,8 C. 22,7 D. 26,5 Hướng dẫn: Số mol NaOH là nNaOH = 0,3.1 = 0,3 mol Khối lượng NaOH phản ứng là : mNaOH = 0,3.40 = 12 gam Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có : mamino axit + mNaOH = mmuối nên m = mmuối - mNaOH = 34,7 – 12 = 22,7 gam Vậy giá trị của m là 22,7. Chọn đáp án C. 3. Dạng 3: Amino axit vừa phản ứng với axit, vừa phản ứng với bazơ Bài tập 1: Cho 0,02 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 0,1M thu được 3,67 gam muối khan. Mặt khác 0,02 mol X tác dụng vừa đủ với 40 gam dung dịch NaOH 4%. Công thức của X là A. H2NC2H3(COOH)2.B. H2NC3H5(COOH)2. C. (H2N)2C3H5COOH.D. H2NC3H6COOH. NTH: Trân Thi Thuy Trang 3 Phương phap giai bai tâp Aminoaxit Hướng dẫn: Số mol HCl là nHCl = 0,2.0,1 = 0,02 mol nHCl Số nhóm amino (- NH2) : n = = 0,02 = 1 namino axit 0,02 40.4 Số mol NaOH là nNaOH = = 0,04 mol 40.100 nNaOH Số nhóm cacboxyl (- COOH) : m = = 0,04 = 2 0,02 n Đặt công thức amino axit là H2NR(COOH)2 amino axit H2NR(COOH)2 + 0,02 mol HCl ClH3NR(COOH)2 0,02 mol 0,02 mol 3,67 = 183,5 gam 0,02 Ta có: 52,5 + R + 90 = 183,5 suy ra R = 183,5 – 142,5 = 41 (C3H5) Khối lượng phân tử muối của X là Mmuối = Vậy công thức amino axit X là H2NC3H5(COOH)2. Chọn đáp án B. Bài tập 2: Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH (dư), thu được dung dịch Y chứa (m+30,8) gam muối. Mặt khác, nếu cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl, thu được dung dịch Z chứa (m+36,5) gam muối. Giá trị của m là A. 112,2. B. 165,6. C. 123,8. D. 171,0. Hướng dẫn: Gọi x, y là số mol của alanin và axit glutamic. Hỗn hợp X phản ứng với NaOH CH3CH(NH2)COOH + NaOH x CH3CH(NH2)COONa x + H 2O x HOOC(CH2)2CH(NH2)COOH + 2NaOH y NaOOC(CH2)2CH(NH2)COONa+H2O 2y y Áp dụng định luật tăng giảm khối lượng ta có: 22x + 44y = 30,8 suy ra x + 2y = 1,4 (I) Hỗn hợp X phản ứng với HCl CH3CH(NH2)COOH + x HOOC(CH2)2CH(NH2)COOH y HCl CH3CH(NH3Cl)COOH x x + HCl HOOC(CH2)2CH(NH3Cl)COOH y Áp đụng định luật bảo toàn khối lượng ta có khối lượng HCl là 36,5x + 36,5y = 36,5 suy ra x + y = 1 (II) NTH: Trân Thi Thuy Trang 4 y Phương phap giai bai tâp Aminoaxit Từ (I) và (II) suy ra x = 0,6 ; y = 0,4 Giá trị của m là: m = 0,6.89 + 0,4.147 = 112,2. Chọn đáp án A. 4. Dạng 4: Dạng amino axit phản ứng với axit, cho sản phẩm thu được phản ứng với bazơ. Va Amino axit phản ứng với bazơ,cho sản phẩm thu được phản ứng với axit +b(mol) HCl ddA + NaOH nNaOHpứ=b+a.y ( NH2)x-R –(COOH)y a( mol) + c(mol) NaOH ddB + HCl nHCl pứ=c+a.x Bài tập 1: Cho 0,15 mol H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đã phản ứng là A. 0,70. B. 0,50. C. 0,65. D. 0,55. Hướng dẫn Số mol HCl là nHCl = 0,175.2 = 0,35 mol Coi axit glutamic không phản ứng với HCl, hỗn hợp axit glutamic và HCl phản ứng với NaOH HCl + 0,35 mol NaOH NaCl + H 2O 0,35 mol H2NC3H5(COOH)2 + 0,15 mol 2NaOH H2NC3H5(COONa)2 + 2H2O 0,3 mol Số mol NaOH đã phản ứng là: nNaOH = 0,35 + 0,3 = 0,65 mol. Chọn đáp án C. Cách 2: nNaOH= nHCl + n Aminoaxit. Số chức (COOH)= 0,35+ 0,15.2 = 0,65 (mol) Bài tập 2: Cho 0,2 mol α -amino axit X phản ứng vừa đủ với 100ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, sau phản ứng, cô cạn sản phẩm thu được 33,9g muối. X có tên gọi là A. Glyxin B. Alanin C. Valin Hướng dẫn: Số mol HCl là nHCl = 0,1.2 = 0,2 mol NTH: Trân Thi Thuy Trang 5 D. Axit glutamic Phương phap giai bai tâp Aminoaxit Số nhóm amino (- NH2) : nHCl n = = namino axit Đặt công thức α -amino axit X là H2NR(COOH)n 0,2 0,2 = 1 Coi α -amino axit X không phản ứng với HCl, hỗn hợp X và HCl phản ứng với NaOH HCl + NaOH NaCl 0,2 mol + 0,2 mol H2NR(COOH)n + nNaOH H2NR(COONa)n 0,2 mol mmuối X + mNaCl = 33,9 gam mmuối X = 33,9 – 0,2.58.5 = 22,2 gam 22,2 = 111 gam 0,2 16 + R + 67n = 111 Suy ra R = 95 – 67n Khối lượng phân tử muối X là: Ta có: + nH2O 0,2 mol Khối lượng muối là : Suy ra H 2O Mmuối X = n = 1 thì R = 28 (C2H4) n = 2 thì R < 0 loại Vậy công thức cấu tạo của α -amino axit X là CH3CH(NH2)COOH (alanin). Chọn B. Bài tập 3: X là axit ,–điaminobutiric. Cho dung dịch chứa 0,25 mol X tác dụng với 400 ml dung dịch NaOH 1M, sau đó cho vào dung dịch thu được dung dịch HCl dư và sau khi phản ứng kết thúc cô cạn dung dịch sẽ thu được khối lượng chất rắn khan là A. 67,5 gam. B. 71,15 gam. C. 74,7 gam. D. 83,25 gam. Hướng dẫn: Số mol NaOH là nNaOH = 0,4.1 = 0,4 mol Coi axit ,–điaminobutiric không phản ứng với NaOH, hỗn hợp axit ,–điaminobutiric và NaOH phản ứng với HCl NaOH + HCl NaCl 0,4 mol + H 2O 0,4 mol CH3CH(NH2)CH(NH2)COOH + 2HCl 0,25 mol Khối lượng muối là : 0,25 mol m = mmuối X + mNaCl = 0,4.58,5 + 0,25.191 = 71,15 gam Chọn đáp án C. NTH: Trân Thi Thuy CH3CH(NH3Cl)CH(NH3Cl)COOH Trang 6 Phương phap giai bai tâp Aminoaxit Bài tập 4: Cho 11,7 gam  – amino axit X chứa một nhóm – NH2 và một nhóm –COOH vào 200 ml dung dịch NaOH 2M, thu được dung dịch Y. Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch Y thu được 38,75 gam muối khan. Tên gọi của  – amino axit X là A. glyxin. B. valin. C. alanin. D. phenylalanin. Hướng dẫn: Đặt công thức  – amino axit X là H2NRCOOH với số mol là x Số mol NaOH là nNaOH = 0,4.1 = 0,4 mol Coi  – amino axit X không phản ứng với NaOH, hỗn hợp  – amino axit X và NaOH phản ứng với HCl NaOH + HCl NaCl 0,4 mol ClH3NRCOOH x mol Khối lượng muối là : Suy ra H 2O 0,4 mol H2NRCOOH + HCl x mol + x mol m = mmuối X + mNaCl mmuối X = m – mNaCl = 38,75 – 0,4.58,4 = 15,35 gam Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng thì ta có số mol HCl phản ứng với  – amino axit X là mHCl = 15,35 – 11,7 = 3,65 gam. Vậy số mol x = 11,7 0,1 16 + R + 45 = 117 nên R = 56 (C4H8) Khối lượng phân tử  – amino axit X: Mx = 3,65 = 0,1mol 36,5 = 117 gam Công thức  – amino axit X là H2NC4H8COOH. Do đó chon B. valin. (CH3)2CHCH(NH2)COOH. 5. Dạng 5: Amino axit phản ứng trùng ngưng Bài tập : Khi trùng ngưng 13,1 gam axit ε – aminocaproic với hiệu suất 80%, ngoài amino axit dư còn thu được m gam polime và 1,44 gam nước. Giá trị m là A. 10,41. B. 9,04. C. 11,02. Hướng dẫn: Vì hiệu suất 80% nên Khối lượng axit ε – aminocaproic phản ứng là 13,1.80 = 10,48 gam maxit ε – aminocaproic = 100 Phương trình phản ứng: NTH: Trân Thi Thuy Trang 7 D. 8,43. Phương phap giai bai tâp Aminoaxit nH2N(CH2)5COOH [- NH(CH2)5CO - ]n + nH2O Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng thì khối lượng polime là m = maxit ε – aminocaproic – mH2O = 10,48 – 1,44 = 9,04. Chọn đáp án B. 6. Dạng 6: Phản ứng đốt cháy của amino axit Bài tập 1: Đốt cháy hết a mol 1 aminoaxit X bằng oxi vừa đủ rồi ngưng tụ hơi nước được 2,5a mol hỗn hợp CO2 và N2. Công thức phân tử của X là: A. C2H5NO2. B. C3H7NO2. C. C3H7N2O4. D. C5H11NO2. Hướng dẫn: Đặt công thức amino axit X là CxHyOzNt (với x, y, z, t nguyên dương) CxHyOzNt + (x + y – z )O2 xCO2 + y H2O + t N2 2 2 4 2 a mol a.x mol 0,5.t.a mol Ta có a.x + 0,5.t.a = 2,5 a suy ra x + 0,5.t = 2,5 Vậy x = 2,5 – 0,5.t t = 1 thì x = 2 (nhận) t = 2 thì x = 1,5 loại Do đó công thức phân tử của X là C2HyOzN, chỉ có đáp án A C2H5NO2 thỏa mãn điều kiện nên chọn đáp án A. Bài tập 2: Đốt cháy hoàn toàn a mol một aminoaxit X được 2a mol CO2, 2,5a mol nước và 0,5a mol N2. X có công thức phân tử là: A. C3H7NO2. B. C4H9NO2. C. C2H5NO2. D. C4H7N2O4. Hướng dẫn: Đặt công thức amino axit X là CxHyOzNt (với x, y, z, t nguyên dương) CxHyOzNt + (x + y – z )O2 xCO2 + y H2O + t N2 4 2 2 2 a 2a mol 2,5a mol 0,5a mol Dựa vào phương trình phản ứng ta có ax = 2a suy ra x = 2 0,5ay = 2,5 suy ra y = 5 0,5at = 0,5a suy ra t = 1 Vậy công thức phân tử của X là C2H5NO2 nên chọn đáp án C. Bài tập 3: Cho 1 amino axit (X) có công thức là H2NRCOOH. Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 6,75 gam H2O. Công thức phân tử của X là : A. NH2CH2COOH NTH: Trân Thi Thuy B. NH2CH2CH2COOH Trang 8 Phương phap giai bai tâp Aminoaxit C. CH3CH(NH2)COOH D. Cả B và C Hướng dẫn 6,72 6,75 22,4 = 0,3 mol; Số mol H2O: nH2O = 18 = 0,375 mol Vì số mol H2O lớn hơn số mol CO2 nên đặt công thức của amino axit X là Số mol CO2: nCO2 = H2NCnH2nCOOH (với n ≥ 1) Phương trình phản ứng: H2NCnH2nCOOH + (6n+3) O2 4 (n + 1)CO2 + 0,3 mol (2n+3) 1 H N 2O + 2 2 2 0,375 mol (2n+3) 2 0,75n + 0,75 = 0,6n + 0,9 suy ra 0,15n = 0,15 Ta có (n + 1)0,375 = 0,3 Vậy n = 1. Công thức amino axit X là H2NCH2COOH. Chọn đáp án A. 2.2.Biện pháp thực hiện * Thiết kế các hoạt động học tập , các dạng bài tập từ dễ đến khó . Cụ thể là vận dụng trong các bài tập sách giáo khoa , sách bài tập , và các bái tập trong đề thi đại học cao đẳng. * Chọn lớp thực nghiệm 12A5 và lớp đối chứng 12A4 Hai lớp này có sĩ số và năng lực như nhau. * Vận dụng phương pháp giải nhanh bài tập aminoaxit trong giảng dạy lớp thực nghiệm 12A5 và phương pháp truyền thống với lớp 12A4. * Tiến hành khảo sát với nội dung : Câu 1: Một α -amino axit X có công thức tổng quát dạng H2N – R – COOH. Cho 8,9 gam X tác dụng với 200 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y. Để phản ứng với hết với các chất trong dd Y cần dùng 300 ml dung dịch NaOH 1M. Công thức cấu tạo đúng của X là A. H2N-CH2-COOH. B. H2N-CH2-CH2-COOH. C. CH3CH(NH2)COOH. D. CH3CH2CH(NH2)COOH. Câu 2: X là một α - amioaxit no chỉ chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl. Cho 23,4 gam X tác dụng với HCl dư thu được 30,7 gam muối. Công thức cấu tạo của X là: A. CH3-CH(NH2)-COOH. B. H2N-CH2-COOH. C. H2N-CH2CH2-COOH. D. CH3-CH(CH3)CH(NH2)COOH. III.HIỆU QUẢ CỦA ĐỀ TÀI: 1.Kết quả định tính : Trong quá trình giảng tôi nhận thấy ban đầu học sinh còn gặp khó khăn trong việc giải nhanh các bài tập trắc nghiệm.Tuy nhiên sau khi học sinh được giáo viên hướng dẫn các NTH: Trân Thi Thuy Trang 9 Phương phap giai bai tâp Aminoaxit phương pháp giải nhanh thì việc tính toán dễ dàng có thể nhấn nhanh ra kết quả, giúp học sinh định hướng cách làm bài và tiết kiệm được nhiều thời gian. 2/ Kết quả định lượng : Lớp Sĩ số Đúng câu 1 %Đúng câu1 Đúng câu 2 % Đúng câu2 12A5 44 32 72,7% 38 86,3% 12A4 45 25 55,6% 29 64,4% - Qua bảng số liệu trên nhận thấy tỉ lệ % học sinh lớp thực nghiệm kĩ năng giải bài tập nhanh hơn , và trả lời Đúng đáp số cao hơn lớp đối chứng. IV. ĐỀ XUẤT , KHUYẾN NGHỊ KHẢ NĂNG ÁP DỤNG Để việc vận dụng phương pháp giải toán hóa học đạt kết quả tốt , Tôi đề nghị một số ý kiến sau : - Xây dựng các dạng bài tập dạng cơ bản để học sinh vận dụng công thức , sau đó nâng dần lên các dạng toán lựa chọn nghiệm phù hợp . - Phân dạng bài tập cụ thể để học sinh ,để học sinh vận dụng công thức tốt hơn và có thể xử lí nhanh với các dạng toán có biến đổi chút ít V.PHẦN KẾT LUẬN Đề tài “phương pháp giải bài tập amino axit trong hóa học 12” là một nội dung rất quan trọng trong việc giúp ích cho học sinh trong việc hoàn thành tốt một bài tập hoá học phổ thông, rèn luyện kỹ năng giải bài tập hoá học và phát triển tư duy của học sinh. Nhất là trong giai đoạn đổi mới hình thức đánh giá kiểm tra bằng trắc nghiệm khách quan, học sinh muốn làm bài tốt cần phải nắm vững phương pháp giải toán và phân dạng được dạng toán. Mới đáp ứng phần nào những khúc mắc của học sinh khi giải đề tuyển sinh đại học và cao đẳng. Với chút ít kinh nghiệm của bản thân tôi hy vọng đề tài này sẽ góp phần nâng cao chất lượng giảng dạy bộ môn . đề tài này vẫn còn mở rộng và phát triển hơn nữa , rất mong quí Thầy cô,đồng nghiệp góp thêm ý kiến NTH: Trân Thi Thuy Trang 10 Phương phap giai bai tâp Aminoaxit VI.TÀI LIỆU THAM KHẢO 1.Cao cự giác (2009) Hướng dẫn Giải nhanh bài tập trắc nghiệm 12,NXBĐHQG Hà Nội 2.Sách giáo khoa hóa học 12 nâng cao 3. Đề tuyển sinh đại học, cao đẵng các năm từ 2007 – 2012 4.Sách bài tập hóa học 12 Người thực hiện Trần Thị Thủy NTH: Trân Thi Thuy Trang 11 Phương phap giai bai tâp Aminoaxit MỤC LỤC Trang I. Lý do chọn đề tài………………………………………………………………………1 II. Tổ chức thực hiện ……………………………………………………….....................1 1 Cơ sở lí luận ………………………………………………………………………… 1 2.1. Nội dung ……………………………………………………………………………..2 2.2biện pháp thực hiện ………………………………………………………...................9 III. Hiệu quả của đề tài …………………………………………………………………..10 IV. ĐỀ XUẤT , KHUYẾN NGHỊ KHẢ NĂNG ÁP DỤNG ……………………………10 V. PHẦN KẾT LUẬN. ………………………………………………………………… 10 VI.TÀI LIỆU THAM KHẢO…………………………………………………………….11 NTH: Trân Thi Thuy Trang 12
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất