SKKN: PHÁT TRIỂN KĨ NĂNG GIẢI BÀI TẬP HÓA HỌC CHO HỌC SINH
THPT BẰNG PHƯƠNG PHÁP TỰ CHỌN LƯỢNG CHẤT THÍCH HỢP
PHẦN 1 – ĐẶT VẤN ĐỀ
Từ năm học 2006-2007, Bộ giáo dục và đào tạo đưa ra hình thức thi trắc
nghiệm khách quan đối với bộ môn hóa học trong kì thi tốt nghiệp trung học phổ
thông , thi tuyển sinh vào đại học và cao đẳng. Để làm tốt các bài thi trắc nghiệm
khách quan đòi hỏi học sinh phải nắm vững các kiến thức cơ bản bộ môn, các kĩ
năng cần thiết để giải nhanh các bài tập hóa học đặc biệt các em cần biết áp dụng
các phương pháp giải nhanh các bài tập hóa học. Phát triển kĩ năng giải bài tập
hóa học cho học sinh THPT bằng phương pháp tự chọn lượng chất thích hợp
là một trong các phương pháp chọn lọc để giải nhanh các bài tập. Học sinh áp dụng
phương pháp này có thể giải nhanh nhiều loại bài tập khác nhau, nhiều bài toán
phức tạp. Chuyên đề “Phát triển kĩ năng giải bài tập hóa học cho học sinh
THPT bằng phương pháp tự chọn lượng chất thích hợp” với mong muốn giúp
cho học sinh vận dụng tốt các kiến thức cơ bản và đồng thời rèn các thao tác tư duy
nhanh trong giải bài tập hóa học.
PHẦN 2 - NỘI DUNG
PHƯƠNG PHÁP TỰ CHỌN LƯỢNG CHẤT THÍCH HỢP
A/ Phương pháp chung Một số bài toán, các dữ kiện của bài tóan cho dưới dạng
tổng quát như V(lít), a(gam) nhưng kết quả tính toán không phụ thuộc vào lượng
V; a ban đầu. Đối với dạng toán này ta nên tự chọn một đại lượng thích hợp để giúp
việc tính toán trở lên đơn giản hơn.
1
B/ Áp dụng
Bài 1: Một loại đá vôi chứa 80% CaCO 3; 10,2% Al2O3 và 9,8 % Fe2O3 nung đá ở
nhiệt độ cao ta thu được chất rắn có khối lượng bằng 78% khối lượng đá trước khi
nung.
a) Tính H phản ứng phân hủy CaCO3 và % khối lượng CaO trong đá sau khi nung
b)
Tính Vdung dịch HCl 0,5M vừa đủ để hòa tan 10(g) hỗn hợp các chất sau khi
nung.
Bài giải:
t
CaCO3 ��
� CaO + CO2
0
Tự chọn khối lượng CaCO3 ban đầu là 100 gam � khối lượng đá sau khi nung là
78 (gam)
Khối lượng chất rắn giảm bằng khối lượng CO2( �) = 100 – 78 = 22(g)
� nCO2 = 0,5mol
nCaCO3 = nCaO = nCO2 = 0,5 ( mol)
% mCaO =
� H=
0,5.100
= 62,5%
80
0,5.56
�35,9(%)
78
Trong 78 g đá sau khi nung có 10,2 g Al2O3; 9,8 g Fe2O3; 28 g CaO; 30 g CaCO3
Al2O3 + 6HCl � 2AlCl3 + 3H2O
Fe2O3 + 6HCl � 2FeCl3 + H2O
CaO + 2HCl � CaCl2 + H2O
CaCO3 + 2HCl � CaCl2 + CO2 � + H2O
nHCl = 6nAl2O3 + 6n Fe2O3 + 2nCaO + 2nCaCO3 = 2,5675 (mol)
10 2,5675
Vdung dịch HCl hòa tan 10g đá sau khi nung là: 78 . 0,5
= 0,6583 (l)
Bài 2: Hòa tan một muối cacbonnat kim loại M, hóa trị n bằng một lượng vừa đủ
dung dịch H2SO4 9,8 % thu được dung dịch A chỉ chứa muối sunphat có nồng độ
14,18 %. Xác định kim loại M
2
Bài giải:
M2(CO3)n + n H2SO4 � M2(SO4)n + nCO2 � + nH2O
1mol
n mol
1 mol
Tự chọn số mol của M2(CO3)n là 1mol.
n mol
mdd H2 SO4 = 98.n : 9,8% =1000.n
(gam)
Khối lượng dung dịch A : 2M + 60n + 1000n – 44n = (2M + 1016n) gam
Ta có:
2 M 96n
14,18% � M= 28n. Vậy n=2 và M= 56 là phù hợp.
2M 1016n
Kim loại M là Fe
Bài 3: Hỗn hợp khí A gồm Cl 2 và H2 có tỉ khối so H 2 là 9,625. Cho A vào bình
thủy tinh kín rồi chiếu sáng, sau phản ứng thu được hỗn hợp khí B có % khối lượng
HCl = 36,5%. Tính H phản ứng và % về V của hỗn hợp khí B.
Bài giải:
Chọn nA = 1mol � số mol Cl2 = x mol; số mol H2 = (1-x) mol
� M = 71. x + 2(1-x) = 9,625 .2
� x = 0,25 mol
� nCl2 = 0,25 mol; nH2 = 0,75 mol
Phương trình phản ứng:
H2 + Cl2 � 2HCl
mA = mB = 9,625.2 = 19,25 gam
� mHCl =36,5% . 19,25 = 7,02625 gam
� nHCl = 0,1925 mol
Theo phản ứng:
Số mol Cl2 phản ứng = số mol H2 phản ứng =
1
số mol HCl = 0,09625 mol
2
Vì số mol Cl2 ban đầu < số mol H2 ban đầu � H tính theo Cl2
H=
0, 09625mol
= 38,5%
0, 25
3
% V hỗn hợp khí B:
Theo phản ứng:
nB = nA = 1mol
% VHCl = 19,25%;
% VCl2 = 15,375 %; % VH2 = 65,375%
Bài 4: Cho a gam dung dịch Na2CO3 10,6% tác dụng vừa đủ với b gam dung dịch
HCl c%. Sau phản ứng thu được dung dịch X chỉ chứa NaCl có nồng độ 5,982%.
Tính C.
Bài giải:
Phương trình phản ứng: Na2CO3 + 2HCl � 2NaCl + CO2 + H2O
1mol
2mol
2mol
1mol
Chọn số mol của Na2CO3 = 1 mol � khối lượng Na2CO3 = 106 g �
khối lượng dung dịch Na2CO3 = 1000g
7300
mHCl = 2 . 36,5 = 73g � khối lượng dung dịch HCl =
(g)
C
Khối lượng dung dịch X = 1000 +
7300
7300
- 44 = ( 956 +
) gam
C
C
2.58,5
C% = 958 7300 = 5,982 % � C = 7,3
C
Bài 5: Hòa tan hoàn toàn một khối lượng M hóa trị n bằng dung dịch H 2SO4
(loãng) rồi cô cạn dung dịch. Sau phản ứng thu được một lượng muối khan có khối
lượng gấp 5 lần khối lượng ban đầu. Xác định M.
Bài giải:
2M + nH2SO4 � M2(SO4)n + nH2
2mol
Ta có:
1mol
10M = 2M + 96n � 8M = 96n � M = 12n
� n = 2 và M = 24 � Mg
Vậy M là Mg.
4
Bài 6: Hỗn hợp X gồm Nitơ và hiđro có tỷ khối so với H 2 = 3,6. Cho X qua chất
xúc tác thích hợp đun nóng thu được hỗn hợp Y có tỷ khối so với H 2 = 4. Tính hiệu
suất phản ứng.
Bài giải:
t
N2 + 3H2 ��
� 2NH3
o
Ta có: M X = 7,2;
MY = 8
Tự chọn số mol hỗn hợp X là 1 mol � m hỗn hợp X = 7,2 (g)
Số mol N2 = x (mol) � số mol H2 = (1 – x) (mol)
Ta có: 28x + 2(1-x) = 7,2
� 26x =5,2 � x = 0,2 (mol)
� Số mol N2 = 0,2 mol
Số mol H2 = 0,8 mol
N2 +
3H2 � 2NH3
Số mol ban đầu:
0,2mol
0,8mol
Số mol phản ứng:
xmol
3xmol
2xmol
0,8- 3x
2x
Số mol sau phản ứng: 0,2 –x
� nY = 0,2 –x + 0,8 – 3x + 2x = (1- 2x) mol
Vì: mY = mX = 7,2 (g)
� nY =
mY
7, 2
=
= 0,9
MY
8
� 1 – 2x = 0,9 � x = 0,05 (mol)
Ta có:
0, 2
0,8
� hiệu suất phản ứng tính theo N2
<
1
3
0, 05
H = 0, 2 = 25 %
Bài 7: Hỗn hợp A gồm SO2 và O2 có tỷ khối so với H2 = 24. Cho A qua chất xúc
tác thích hợp nung nóng thu được khí B có tỷ khối so với H 2 là 30. Tính H phản
ứng
5
Bài giải:
M A = 24.2=48
Tự chọn số mol hỗn hợp A là 1 (mol) � mA= 48 gam
nSO2 = x (mol)
Ta có:
� nO
2
= (1-x) (mol)
64x + 32( 1 – x) = 48
� 64x + 32 – 32x =48
� 32x = 16 � x = 0,5 (mol)
�
nSO2 = 0,5 (mol) �
2SO2
+
nO2 = 0,5 (mol)
O2
Số mol ban đầu:
0,5mol
0,5mol
Số mol phản ứng:
ymol
1
ymol
2
Số mol sau phản ứng:
�n
B
o
t , xt
���
�
( 0,5-y)mol ( 0,5-0,5y)mol
2SO3
ymol
ymol
= 0,5 – y + 0,5 -0,5y + y = (1 – 0,5y) mol
48
Vì: mB = mA = 48 (g) � nB=
= 0,8
60
Ta có: 1 – 0,5y = 0,8 � y = 0,4 (mol)
Vì số mol SO2 và số mol O2 ban đầu bằng nhau nên hiệu suất phản ứng tính theo
SO2:
0, 4
H = 0,5 80%
Bài 8: Hỗn hợp khí A thu được trong bình tổng hợp NH 3 chứa N2, H2, NH3. Lấy V
lít khí A rồi dùng tia lửa điện phân hủy hết NH3 . Sau thí nghiệm thu được hỗn hợp
khí B có thể tích bằng 1,5.V lít. Cho B lần lượt đi qua ống chứa bột CuO dư nung
nóng và ống đựng P2O5 để hút H2O thì thể tích khí còn lại là 0,25VB lit.
a/ Tính % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp A.
b/ Tính hiệu suất phản ứng tổng hợp NH3 tạo ra hỗn hợp A.
Bài giải:
6
a/ Tự chọn số mol hỗn hợp A là 100 mol � Số mol hỗn hợp B là 125 mol.
Số mol khí tăng là: 125-100= 25 mol.
Phản ứng phân hủy NH3:
2NH3 � N2 + 3H2
Theo phản ứng thì số mol khí tăng bằng số mol NH3 phản ứng.
Số mol NH3 trong A là: 25 mol.
Khi cho B qua CuO dư nung nóng có phản ứng:
CuO + H2 � Cu + H2O
Sau khi hút H2O thì khí còn lại là N2 có số mol là: 0,25.125 = 31,25 mol
Số mol N2 tạo ra khi phân hủy NH3 là: 25 : 2 = 12,5 mol.
Số mol N2 trong A là: 31,25 – 12,5 = 18,75 mol.
Thành phần % các khí trong A là: NH3: 25%; H2 : 56,25%; N2: 18,75%.
b/ Phản ứng tổng hợp NH3 là:
N2
+
3H2
�
37,5mol
2 NH3
Số mol phản ứng
12,5mol
25mol
Số mol sau phản ứng
18,75mol 56,25mol
25 mol
Số mol ban đầu
31,25mol 93,75mol
0mol
Vì tỉ lệ mol N2 và H2 ban đầu là 1: 3 nên hiệu suất tính theo N2 hoặc H2
H
12,5
40%
31, 25
Bài 9: Cho một thể tích không khí chứa 80% thể tích N2 và 20% thể tích O2 cần
thiết đi qua bột than đốt nóng thu được hỗn hợp khí A chỉ chứa CO và N 2. Trộn A
với lượng không khí gấp đôi lượng cần thiết để đốt cháy hết CO thu hỗn hợp khí B.
Đốt khí B thu được hỗn hợp khí D trong đó % VN2 = 79,47%.
Tính H phản ứng đốt cháy CO
Bài Giải:
t
C + O2 ��
� CO2
o
t
CO2 + C ��
� 2CO
o
7
Chọn số mol không khí ban đầu = 100 (mol)
� Số mol O2 = 20 (mol)
Số mol N2 = 80 (mol)
Vì hỗn hợp sau phản ứng chỉ có CO và N 2 � số mol CO = 20.2 = 40 mol
Giả sử khí CO bị đốt cháy hết theo phản ứng:
t
2CO + O2 ��
� 2CO2
o
40mol 20 mol
Số mol O2 phản ứng là 20 mol � số mol O2 cần dùng là 40 (mol)
� Tổng số mol N2 trong B là: 80+40.4 = 240 mol.
Vì sau phản ứng số mol N2 không đổi nên số mol N2 trong D là 240 mol.
Tổng số mol khí D là:
240.100: 79,47 = 302 mol.
Gọi số mol CO phản ứng là x mol � số mol O2 phản ứng là x/2 mol và số mol CO2
tạo ra là x mol.
Tổng số mol khí D là: 240 + 40 – x + 40 – x/2 + x = 302 � x = 36 mol.
Vậy hiệu suất phản ứng đốt cháy CO là: 36 : 40 = 90%
Bài 10: Cho dung dịch H2SO4 có nồng độ x% trung hòa vừa đủ với dung dịch
KOH 10% thu được dung dịch muối có nồng độ 11,154%. Tính x.
Bài giải:
Phương trình phản ứng: H2SO4 + 2KOH � K2SO4 + 2H2O
Chọn số mol H2SO4 phản ứng là 1 mol
mddH 2 SO4
9800
112.100
( g ); mdd KOH
1120 g
x
10
�9800
�
1120 �g
mdd muối = �
�x
�
174
11,154%
C% = 9800
1120
x
�
x = 22,27
8
Bài 11: Hòa tan a gam một kim loại M bằng lượng vừa đủ dung dịch HCl 7,3%.
Sau phản ứng thu được dung dịch X có nồng độ phần trăm muối là 12,794%. Xác
định kim loại M
Bài giải:
Chọn số mol M phản ứng là 1 mol
2M +
2nHCl
�
2MCln + nH2
1mol
nmol
1mol
mddHCl
36, 5n
500n( gam)
7, 3%
n
mol
2
mddX = 500.n + M – 2. n/2 = ( 499.n + M) gam
C% =
M 35,5n
12, 794%
499n M
� M 32, 5n � n 2 và M = 65
M là kim loại Zn.
Bài 12: Cho a gam kim loại M tác dụng với dung dịch H 2SO4 loãng dư, đun nóng
đến phản ứng hoàn toàn thu được b gam muối và có V 1 lít H2 thoát ra ở (đktc). Mặt
khác cho a gam kim loại M tác dụng vừa đủ với V2 lít Cl2 (đktc) thu được b2 gam
muối. Biết V2 = 1,5 V1 và b1 = 93,3754% b2. Xác định kim loại M.
Bài giải:
2M + nH2SO4 � M2(SO4)n + nH2
1mol
Chọn
0,5.n mol
0,5 mol
0,5.n mol
nM = 1 mol � a g
2M + mCl2 � 2MClm
1 mol
0,5m mol 1mol
Ta có
9
V2
V1
=
0,5m
m 3
1,5 � � m 1,5n
0,5n
n 2
Với b1 = 93,3754 %.b2 � 0,5( 2M + 96n) = 93,3754%. (M + 35,5m)
với m = 1,5n � M = 26n � M = 52 � Cr
Bài 13: Cho Na dư vào a gam dung dịch HCOOH nồng độ C% đến phản ứng hoàn
toàn thu được 0,04.a gam H2. Tính C
Bài giải: Ta có phương trình phản ứng
1
Na + HCOOH � HCOONa + H2
2
1
Na + H2O � NaOH + H2
2
Chọn khối lượng dung dịch HCOOH là 100g �
mHCOOH
�
mH 2O
= C gam;
= (100-C) gam ;
mH 2
=4
gam
nH 2
Ta có:
=
� 4=
1
(
2
nHCOOH nH 2O )
C
100 C
� C = 46
+
46
18
Bài 14: Cho dung dịch CH3COOH có nồng độ x% tác dụng vừa đủ với dung dịch
NaOH 10% thì thu được dung dịch muối 10,25%. Tính x
Bài giải: Tự chon số mol CH3COOH tham gia phản ứng là 1 mol
CH3COOH + NaOH � CH3COONa + H2O
60 g
40 g
Khối lượng dung dịch axit =
82 g
6000
(g)
x
Khối lượng dung dịch NaOH = 40 : 10% = 400 (g)
Ta có:
82
10, 25
6000
=
400
100
x
� 8200x = 61500 + 4100x
10
� 4100x = 61500
� x = 15 (%)
Bài 15: Oxi hóa ancol etylic bằng CuO nung nóng thu được hỗn hợp chất lỏng có
khối lượng phân tử trung bình là 40. Tính hiệu suất phản ứng oxi hóa ancol etylic.
Bài giải:
CH3-CH2OH + CuO � CH3CHO + Cu + H2O
Chọn số mol CH3CH2OH ban đầu là 1 mol
Đặt số mol CH3CH2OH phản ứng là x mol
Hỗn hợp sau phản ứng có:- số mol CH3CH2OH là (1-x) mol
- số mol CH3CH=O là x mol
- số mol H2O là x mol
M =
46(1 x) 44 x 18 x
= 40
1 x
Suy ra x = 0,375 � H = 37,5%
Bài 16: Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp X gồm 2 (CH) A và B thu được
CO2 và
132a
g
41
45a
g H2O. Thêm vào hỗn hợp X một nửa lượng A có trong X rồi đốt cháy
41
hoàn toàn thì thu được
165a
60, 75a
g CO2 và
g H2O. Biết A, B không làm mất
41
41
màu Br2
a)
Xác định công thức phân tử của A
b)
Tìm công thức phân tử của B
Bài giải:
a/ Chọn a = 41
Số mol CO2 và H2O thu được khi đốt a gam hỗn hợp X
Số mol CO2 = 3mol; số mol H2O = 2,5 mol
Số mol CO2 và H2O thu được khi đốt a gam hỗn hợp X và một nửa A
trong X
11
Số mol CO2 = 3,75 mol; số mol H2O = 3,375 mol
Số mol CO2 và H2O thu được khi đốt một nửa A trong X
Số mol CO2 = 3,75 -3 = 0,75 mol
Số mol H2O = 3,375 – 2.5 = 0,875 mol
Đốt A cho nH2O > nCO2 � A là ankan: CnH2n+2
nA = nH2O – nCO2 = 0,125 mol
0, 75
n = 0,125 = 6 � công thức A: C6H14
b/ Đốt B cho:
nCO2 = 3 – 0,75 . 2 = 1,5 mol
nH2O = 2,5 – 0,875 .2 = 0,75 mol
Vì nH2O < nCO2 và B không làm mất màu dung dịch Br2
� B là đồng đẳng của benzen: CmH2m-6
�
1,5
m
= 0, 75.2 � m = 6 � C6H6
2m 6
Bài 17: Cho hỗn hợp A gồm 3 (CH) khí X, Y, Z thuộc 3 dãy đồng đẳng và hỗn hợp
B gồm O2 và O3. Trộn A,B theo tỷ lệ thể tích V A : VB = 1,5 : 3,2 rồi đốt cháy hoàn
toàn hỗn hợp sau phản ứng chỉ có CO 2, H2O có tỉ lệ thể tích CO2 và hơi H2O = 1,3 :
1,2
Tính tỉ khối của A so với H2 biết tỉ khối của B so với H2 là 19
Bài giải:
Chọn số mol CO2 = 1,3 mol � số mol H2O = 1,2 mol. Theo bảo toàn
khối lượng:
mA = mC + mH = 1,3 .12 + 1,2 . 2= 18,0 g
mB =mO = 1,3 .32 + 1,2 .16 = 60,8 g
M
B
60,8
= 19 .2 =38 � nB =
= 1,6 mol
� nA =
38
1,5
. 1,6 = 0,75 mol
3, 2
12
� M A=
18, 0
= 24
0, 75
d A / H2
24
= 12
2
=
Bài 18: Crackinh C4H10 thu được hỗn hợp khí B gồm 5 hiđrocacbon có tỷ khối so
với H2 = 18,125. Tính hiệu suất phản ứng crackinh
Bài giải:
Phản ứng crackinh butan: C4H10 � CH4 + C3H6
C4H10 � C2H6 + C2H4
M B = 18,125 .2 = 36,25
Chọn số mol C4H10 ban đầu là 1mol � khối lượng C4H10 = 58gam. Theo
bảo toàn khối lượng thì khối lượng hỗn hợp B bằng khối lượng C 4H10 ban đầu = 58
g
� nB =
58
= 1,6 mol
36, 25
Theo phản ứng: Số mol khí tăng bằng số mol C4H10 phản ứng = 1,6 - 1 = 0,6 mol
H=
0, 6
= 60%
1
Bài 19 Cho từ từ Na tới dư vào a gam dung dịch HCl nồng độ C%. Sau phản ứng
lượng khí H2thu được bằng 35% khối lượng dung dịch axit ban đầu. Tính C
Bài giải:
1
Na + HCl � NaCl + H2
2
1
Na + H2O � NaOH + H2
2
Chọn khối lượng dung d ịch HCl ban đầu = 100 (g)
� mH2 = 5,35 (g) � nH2 = 2,675 (mol)
mHCl = C (g)
m H2O = 100 – C (g)
Ta có:
13
�C 100 C �
�
�. 2 = 5,35
36 �
�73
� 14600 – 74C = 14059,8 � 540,2 = 74C � C = 7,3
Bài 20: Một hỗn hợp X gồm một hiđro cacbon A mạch hở ( có 2 liên kết đôi trong
phân tử) và H2 có tỷ khối so với H2 = 4,8. Nung nóng X với Ni xúc tác để phản ứng
xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp Y có tỷ khối so với H 2 là 8. Xác định công thức
phân tử và tính % thể tích hỗn hợp X.
Bài giải:
Chọn số mol X là 1 mol � mX 4,8.2 9, 6 g
Đặt công thức phân tử X là: CnH2n-2
CnH2n-2 + 2H2 � CnH2n+2
Vì
MY
= 8 . 2 =16 � trong Y có H2 dư và CnH2n+ 2
mY mX 9, 6 g � nY
9, 6
0, 6mol
16
nH 2 ymol ; nCn H 2 n2 xmol � nH 2 phản ứng = 2x mol;
nCn H 2 n2
= x mol
� nH 2 dư = ( y – 2x) mol
Ta có : x + y = 1( 1) và x + y -2x = 0,6(2)
Giải hệ (1); (2) ta có : x = 0,2; y = 0,8.
Trong hỗn hợp Y: số mol của CnH2n+2 = 0,2 mol và số mol của H2 = 0,4 mol.
Ta có: 0,2(14n +2) + 0,4.2 = 9,6 � n = 3 � công thức phân tử của A là C3H4.
Phần trăm về thể tích của hỗn hợp X là:
% V của H2 là: 0,4 : 0,6 = 66,67% và % V của C3H8 là: 33,33%
Bài 21: Cho dung dịch C2H5COOH có nồng độ a% tác dụng vừa đủ với dung dịch
KOH 11,2%. Sau phản ứng thu được dung dịch muối có nồng độ 11,2 %. Tính a
Bài giải:
Phương trình phản ứng: C2H5COOH + KOH � C2H5COOK + H2O
14
0,2 mol
Chọn: mddKOH 100 g � nKOH
� mddC2 H5COOH
0,2 mol
0,2 mol
100.11, 2
0, 2mol
100.56
0, 2.74 1480
g
a%
a
1480 �
�
100
mdd muối = �
�g
a �
�
0, 2.112
11, 2%
1480
Ta có: C% =
100
a
� a = 14,8
PHẦN 3 – KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ
“Phát triển kĩ năng giải bài tập hóa học cho học sinh THPT bằng phương
pháp tự chọn lượng chất thích hợp” có tính chất tổng kết các kinh nghiệm của bản
thân được tích lũy từ quá trình giảng dạy nhiều năm ở các khối lớp trong trường
phổ thông và trong luyện thi đại học cao đẳng.
Trong thực tế giảng dạy tôi nhận thấy học sinh cần phải nắm vững các kiến thức cơ
bản, biết tư duy linh hoạt từ đó tìm được phương pháp thích hợp để giải các bài tập
cụ thể. Chuyên đề này đã được áp dụng nhiều năm trong giảng dạy các lớp bồi
dưỡng học sinh khá -giỏi và ôn thi đại học. Kết quả thực tế cho thấy các em tiếp thu
khá dễ dàng, nắm vững được phương pháp giải và vận dụng tốt để giải các bài tập
khó trong sách bài tập hóa học lớp 10, 11, 12 và các bài trong đề thi tuyển sinh đại
học.
Mặc dù đã hết sức cố gắng nhưng do năng lực còn hạn chế nên chuyên đề không
tránh khỏi các thiếu sót mong bạn đọc góp ý.
15
Tôi xin chân thành cảm ơn.
…………., ngày … tháng … năm 20…
Người viết
16
- Xem thêm -