Phát huy tích cực tính ứng dụng của phép dời hình trong giải toán hình học
A - MỞ ĐẦU
I. Lý do chọn đề tài:
Môn Toán trong trường trung học phổ thông giữ một vai trò, vị trí hết sức
quan trọng, nếu học tốt môn Toán thì những tri thức trong Toán cùng với phương
pháp làm việc sẽ trở thành công cụ để học tốt những môn học khác. Môn Toán góp
phần phát triển nhân cách, ngoài việc cung cấp cho học sinh hệ thống kiến thức, kĩ
năng toán học cần thiết còn rèn luyện cho học sinh đức tính cẩn thận, chính xác, có
tính kỉ luật, tính phê phán, bồi dưỡng tính sáng tạo và thẩm mĩ.
Thực tế ở trường THPT Thanh Khê chúng tôi hiện nay, chất lượng vào đầu
cấp còn khá thấp so với mặt bằng chung của thành phố, đặc biệt đa số các em xuất
thân từ các gia đình kinh tế khó khăn, ít có điều kiện học tập, bị hổng kiến thức từ
lớp dưới rất lớn, thêm vào đó, lượng kiến thức đưa ra là nặng đối với phần lớn học
sinh ở đây nên việc truyền tải và phát triển khả năng nhận thức, tư duy cho phù hợp
với từng đối tượng học sinh gặp nhiều trở ngại. Đặc biệt, học sinh khối 11 khi học
về phép biến hình trong mặt phẳng rất vất vả để tiếp thu và áp dụng. Vì vậy để ít
nhiều giúp học sinh học tốt một phần của chương trình này, tôi đã chọn đề tài “Phát
huy tích cực tính ứng dụng của phép dời hình trong giải toán hình học”.
II. Mục đích nghiên cứu:
Tạo hứng thú học tập, tìm ra phương pháp dạy học phù hợp với học sinh
trường THPT Thanh Khê. Làm cho học sinh hiểu, phân biệt rõ các phép dời hình và
ứng dụng của nó trong việc giải toán. Từ đó nâng cao chất lượng học tập của học
sinh cũng như chất lượng giảng dạy trong các tiết học.
III. Cấu trúc của đề tài:
A – MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài
Mục đích nghiên cứu
Cấu trúc của đề tài
B - NỘI DUNG
Cơ sở lí luận
Thực trạng của đề tài
Giải quyết vấn đề
Định nghĩa và biểu thức toạ độ phép dời hình
Một số tính chất của phép dời hình
Các dạng bài tập cơ bản
Một số bài tập tham khảo
C - KẾT LUẬN
Tài liệu tham khảo
B - NỘI DUNG
I. Cơ sở lí luận:
Trong quá trình giảng dạy, giáo viên cần chú trọng phát huy động cơ học tập
giúp học sinh thấy được sự mâu thuẫn giữa những điều chưa biết với khả năng nhận
Trần Thị Phước Vinh
3
Trường THPT Thanh Khê
Phát huy tích cực tính ứng dụng của phép dời hình trong giải toán hình học
thức của mình, phát huy tính chủ động sáng tạo của học sinh trong việc lĩnh hội kiến
thức. Một số học sinh có khả năng và ham thích Toán học, các môn khoa học tự
nhiên; số khác lại thích văn chương và các môn khoa học xã hội, nhân văn; hay có
thể có những em thể hiện năng khiếu trong những lĩnh vực đặc biệt… Dù là khả
năng nào đi chăng nữa, học sinh cần thấy được nhu cầu nhận thức là quan trọng, con
người muốn phát triển thì phải có tri thức, phải luôn học hỏi.
Riêng về môn Hình học 11, qua thực tế cho thấy nhiều học sinh khi học về
các phép dời hình, các em thường có tâm lí không biết ứng dụng của phép dời hình
để làm gì, nói cách khác các em không gắn được lý thuyết vào thực hành, do đó các
em không muốn học chương này. Thế nên giáo viên cần chỉ rõ, đưa ra những ví dụ
cụ thể và hướng dẫn cho học sinh ứng dụng các phép dời hình vào giải toán. Ngoài
việc dạy tốt giờ lên lớp, giáo viên nên có biện pháp cụ thể, trực tiếp vào đúng đối
tượng học sinh để các em yếu kém theo kịp với yêu cầu chung của tiết học, còn số ít
các em khá không thấy chán nản, vẫn có thể vừa rèn luyện, tiếp nhận kiến thức, vừa
giúp đỡ bạn.
II. Thực trạng của đề tài:
- Học sinh còn lúng túng khi tìm ảnh của một hình qua một phép dời hình.
- Kiến thức cơ bản nắm chưa chắc.
- Khả năng tưởng tượng, tư duy lôgíc còn hạn chế.
- Ý thức học tập của học sinh chưa thực sự tốt.
- Đa số học sinh có tâm lí sợ học môn hình học.
Đây là môn học đòi hỏi sự tư duy, phân tích. Thực sự là khó không chỉ đối
với học sinh mà còn khó đối với cả giáo viên trong việc truyền tải kiến thức. Người
dạy cần nắm rõ đặc điểm, tình hình từng đối tượng học sinh để có biện pháp giúp
đỡ, việc này cần thực hiện ngay trong từng tiết học bằng biện pháp rèn luyện tích
cực, như
Trang bị cho học sinh kiến thức cơ bản về các phép dời hình.
Hướng dẫn học sinh ghi nhớ bằng cách phân biệt sự giống nhau và
khác nhau về định nghĩa, biểu thức tọa độ, các tính chất giữa các phép
dời hình.
Phân dạng bài tập, phương pháp và các bước thực hiện chung.
Khai thác triệt để bài tập trong sách giáo khoa, sách bài tập cho đối
tượng trung bình, yếu và một số bài tập đòi hỏi tư duy cao dành cho đối
tượng khá giỏi.
III. Giải quyết vấn đề:
1. Định nghĩa, biểu thức tọa độ rcủa phép dời hình:
; y�
x�
,
Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, cho véctơ v( a, b) , các điểm: M x; y , M �
�
�
�
M�
; y�
x�
, I x0 ; y0 và đường thẳng : ax by c 0 .
Tên
Phép tịnh
tiến
Định nghĩa
Biểu thức tọa độ
uuuuu
r r
�
T M M � MM �
v
r
v
Trần Thị Phước Vinh
4
Trường THPT Thanh Khê
Phát huy tích cực tính ứng dụng của phép dời hình trong giải toán hình học
Tvr
r r
v �0
Phép đối
xứng trục
�d
Phép đối
xứng trục
�d
Phép đối
xứng tâm
�I
xa
�x�
M�
Tvr ( M ) � �
y b
�y�
�d ( M ) M �
uuuuuur
uuuuur
� M 0M �
M 0M
M 0 d �MM �
Q I , M M �
OM �
OM
�
��
OM , OM �
�
Phép quay
Q I ,
Phép dời
hình F
(I )
�
x
�x�
�
M�
�Oy ( M ) � �
�
y.
�y�
x
�x�
M�
�O ( M ) � �
y
uuur
uuur
�y�
�I ( M ) M �
� IM �
IM
�
2 x0 x
�x�
�
M�
�I ( M ) � �
�
2 y0 y
�y�
Phép quay
Q I ,
Phép đồng
nhất I
� by c
x�
�
�
a
M�
� ( M ) � �
ax c
�y�
.
�
b
x
�x�
M�
�Ox ( M ) � �
y;
�y�
�
m y y0 x0
�x�
M�
Q I ;�900 ( M ) � �
� x x0 y0 .
�y�
� y
�x�
M�
Q O;� ( M ) � � k �
II
�
k �
x
�y�
�
y mx tan / 2 �
0; k �
�
�
�
x my tan / 2 �
�
�
IM M
F M M�
�
�
N�
MN
�� M �
F N N ��
- Nếu có phép dời hình biến một hình H thành hình H’ thì H và H’ là hai hình bằng
nhau.
- Thực hiện liên tiếp hai ( hay nhiều ) phép dời hình ta được một phép dời hình.
Bổ đề 1: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho đường thẳng : ax by c 0 , điểm
M x, y . Gọi M�
, y � ( M ) . Khi đó, biểu thức tọa độ của phép đối xứng trục:
x��
� by c
x�
�
�
a
M�
� ( M ) � �
(I )
ax
c
�y�
.
�
b
Trần Thị Phước Vinh
5
Trường THPT Thanh Khê
Phát huy tích cực tính ứng dụng của phép dời hình trong giải toán hình học
Chứng minh:
sao cho MM �
.
Gọi M 0 x0 , y0 �MM �
� ax by c
x
�
ax0 by0 c 0
�
�
�0
2a
��
��
a x0 x b y0 y 0 � by ax c
�
y
�0
2b
Mà M�là điểm trên đoạn MM�sao cho M0 là trung điểm.
�� by c
x
�
�
�x 2 x0 x
�
a
��
��
2 y0 y
ax c
�y�
�y�
.
�
b
Vậy (I ) được chứng minh.
Bổ đề 2: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho điểm M x, y và số thực 0 900 .
, y Q O;� M . Khi đó, biểu thức tọa độ của phép quay Q O;� :
x��
Gọi M�
2
trong đó k �
x my tan
2
� y
�x�
M�
Q O;� ( M ) � � k �
�
k �
x,
�y�
y mx tan
II
Chứng minh:
Gọi là đường thẳng đi qua gốc tọa độ và qua điểm M x, y .
yM y
và : yM x x M y 0
+ Khi x M �0 � có hệ số góc k tan Ox;
xM x
: ax by 0 là đường thẳng thỏa , �
Gọi �
� , Ox, �
� 00 ;900 , �có hệ
2
y
tan
Ox
,
�
tan
�
tan
y
m
x
tan
a
�
2 x
2
2
tan �
Ox, � �
số góc k�
�
y
b
2
�
� 1 mtan Ox, .tan
1 m tan
x my tan
2
x
2
2
0:
0:
y
O
y
�
M�
M
x/ 2
/M
2
O
tan Ox, �
+ Khi x M 0 � �Ox : y x0 � k �
�tan .
2
, y Q O;� M � M�
Đ� M . Áp dụng bổ đề 1, ta có
x��
Gọi M�
Trần Thị Phước Vinh
6
�
M�
Trường THPT Thanh Khê
Phát huy tích cực tính ứng dụng của phép dời hình trong giải toán hình học
�� by c
�� b
x
x
y
� y
�
�
�
a ��
a � �x�
�
�
� k�
ax c
a
�y�
�y�
�y�
k�
x
x
�
�
�
b
b
, Ox 00 � �
�Ox : y 0 � M�
ĐOx M .
*) Trường hợp suy biến: - Nếu �
, Ox 900 � �
�Oy : x 0 � M�
ĐOy M .
- Nếu �
Vậy (II ) được chứng minh.
2. Một số tính chất của phép dời hình:
- Biến ba điểm thẳng hàng thành ba điểm thẳng hàng và không làm thay thay đổi
thứ tự giữa ba điểm đó.
- Biến đường thẳng thành đường thẳng, biến tia thành tia, biến đoạn thẳng thành
đoạn thẳng bằng nó.
- Biến tam giác thành tam giác bằng nó, biến góc thành góc bằng nó.
- Biến đường tròn bán kính thành đường tròn có cùng bán kính.
3. Các dạng bài tập cơ bản:
<*> Một số dạng bài tập cơ bản:
Dạng 1: Xác định trên hình vẽ ảnh của một hình qua phép dời hình
Phương pháp chung:
- Dùng định nghĩa.
- Dùng các tính chất của phép biến hình.
Dạng 2: Xác định trong mặt phẳng tọa độ Oxy ảnh của một hình qua phép dời hình
Phương pháp chung:
- Dùng định nghĩa.
- Dùng biểu thức toạ độ của phép biến hình.
- Dùng các tính chất của phép biến hình.
Dạng 3: Dùng phép dời hình để giải một số bài toán chứng minh, dựng hình
Phương pháp chung:
- Dùng định nghĩa, tính chất các phép dời hình để chứng minh.
- Để dựng điểm M ta làm như sau:
Cách 1: Xác định M như ảnh của một điểm đã biết qua một phép dời hình.
Cách 2: Xem M như là giao điểm của một đường cố định với ảnh của một đường đã
biết qua một phép dời hình.
Dạng 4: Dùng phép dời hình để giải một số bài toán quỹ tích
Phương pháp: Chứng minh tập hợp điểm cần tìm là ảnh của một hình đã biết qua
một phép dời hình.
<*> Yêu cầu chung:
Để thực hiện giải một bài toán, tôi yêu cầu học sinh cố gắng phân tích kỹ đề
và thực hiện theo các bước:
Bước 1: Đọc và tìm hiểu kỹ đề.
Bước 2: Xác định dạng bài tập.
Bước 3: Tìm kiến thức sử dụng và cách giải quyết các vướng mắc để giải bài tập đó.
Bước 4: Hoàn thành bài giải.
* Tìm cách giải khác (nếu có).
Trần Thị Phước Vinh
7
Trường THPT Thanh Khê
Phát huy tích cực tính ứng dụng của phép dời hình trong giải toán hình học
BÀI TẬP
Bài 1: Cho hình thoi ABCD có tâm O. Xác định ảnh của các đỉnh A, B, C , D qua
uur
1) Phép tịnh tiến TuAB
;
2) Phép đối xứng trục �AB ;
3) Phép đối xứng tâm � ;
4) Phép quay Q O;900 .
O
uuur Hướng
uuu
r dẫn giải
uur A B; Tuuur B B�
� BB�
AB
1) TuAB
uAB
uur uuu
r
uur C C �
TuAB
� CC �
AB;
B
uuur uuu
r
uur B B�
TuAB
� BB�
AB.
O
A
2) �AB AB AB;
uuur
uuu
r
�AB C C1 � BC1 BC;
uuuu
r
uuur
�AB D D1 � AD1 AD.
B’
C’
C
DC1
D1
B
C
O
D
A
3) �O A C; �O B D .
OA2 OA
�
�
4) Q O ;900 A A2 � �
OA; OA2 900
�
OB2 OB
�
�
Q O;900 B B2 � �
OB; OB2 900
�
OC2 OC
�
�
Q O ;900 C C2 � �
OC; OC2 900
�
OD2 OD
�
�
Q O;900 D D2 � �
OD; OD2 900
�
C2
B
B2
A
D2
O
C
D
A2
B C D ( như hình vẽ ) có AB A��
Bài 2: Cho hai hình vuông ABCD và A����
B . Tìm
BCD .
một phép dời hình biến hình vuông ABCD thành A����
A
A�
B
Hướng dẫn giải
D
�
DA’
C
B�
C�
B
1
B’
A
D
B
r1 uuur
1 hình vẽ ) ta
- Thực hiện phép tịnh tiến cho hình vuông ABCD theo v AA�( C
như
C’
B1C1D1 .
được ảnh của nó là hình
D vuông A�
C
D’
Trần Thị Phước Vinh
8
Trường THPT Thanh Khê
Phát huy tích cực tính ứng dụng của phép dời hình trong giải toán hình học
B1C1D1 tâm A�
D1; A��
D ta được
- Thực hiện quay hình vuông A�
, góc quay A�
hình vuông A����
BCD .
Vậy thực hiện liên tiếp 2 phép dời hình nói trên ta được một phép dời hình
BCD .
biến hình vuông ABCD thành A����
Bài 3: Cho hai đường tròn bằng nhau O1 và O2 . Tìm tất cả các phép dời hình
biến đường tròn này thành đường tròn kia.
Hướng dẫn giải
Các phép dời hình biến đường tròn này thành đường tròn kia:
- phép tịnh tiến T�OuuuOuur ,
- phép đối xứng tâm ĐO
(O là trung điểm của O1O2 ),
- phép quay I, với I � ,
- phép đối xứng trục Đ .
1 2
O
�1 �r
, v 3;5 . Tìm tọa độ
Bài 1: 1/ Trong mặt phẳng toạ độ Oxy cho điểm M � ;4 �
�2 �
điểm ảnh của M qua các phép dời hình
a) Tvr ;
b) �Ox ;
c) �Oy ;
d) �O .
2/ Trong mặt phẳng với hệ toạ độ Oxy cho A(3;4). Hãy tìm toạ độ điểm A’ là
ảnh của A qua phép quay tâm O góc quay 900.
Hướng dẫn giải
1/ a) Gọi M x , y , M1 x1 , y1 Tvr M .
�x1 x a
Theo biểu thức tọa độ của phép tịnh tiến Tvr M M 1 � �
, ta có:
y
y
b
�1
5
� 1
�x1 3
2
� 2
�
�y1 4 5 9
�5 �
;9 �.
Vậy điểm ảnh của M qua Tvr là M 1 �
�2 �
b) Gọi M2 x2 , y2 �Ox M . Theo biểu thức tọa độ của phép đối xứng trục ĐOx :
� 1
�x2 x
�x
�Ox M M2 � �
� �2 2
�y2 y
�
�y2 4
�1
�
Vậy điểm ảnh của M qua �Ox là M 2 � ; 4 �
.
�2
�
c) Gọi M3 x3 , y3 �Oy M . Theo biểu thức tọa độ của phép đối xứng trục ĐOy :
Trần Thị Phước Vinh
9
Trường THPT Thanh Khê
Phát huy tích cực tính ứng dụng của phép dời hình trong giải toán hình học
1
�
�x3 x
�x3
�Oy M M3 � �
��
2
y
y
�3
�
�y3 4
�1
�
Vậy điểm ảnh của M qua �Oy là M 3 � ; 4 �.
�2
�
d) Gọi M4 x4 , y4 �O M . Theo biểu thức tọa độ của phép đối xứng tâm ĐO :
1
�
�x4 x
�x4
�O M M4 � �
��
2
y
y
�4
�
�y4 4
�1
�
; 4 �
Vậy điểm ảnh của M qua �O là M 4 �
.
�2
�
Q O;900 A . Gọi B 3;0 , C 0;4 lần lượt là hình chiếu vuông
2/ Cách 1: Gọi A�
góc của A lên các trục Ox, Oy.
A��
C .
Phép Q O ;900 biến hình chữ nhật OBAC thành hình chữ nhật OB�
0;3 , C �
4;0 . Vậy điểm ảnh của A qua Q O;900 là A�
4;3 .
Ta thấy B�
�
y y0 x0
�x�
�
M
Q
(
M
)
�
Cách 2: Theo biểu thức tọa độ phép quay
�
I ;900
x x0 y0 .
�y�
4;3 .
Suy ra Q O;900 A A�
r
Bài 2: 1/ Trong mặt phẳng toạ độ Oxy cho véctơ v( 2;3) , đường thẳng d có phương
trình: 3 x 5 y 3 0 . Viết phương trình đường thẳng d’ là ảnh của d qua phép Tvr .
2/ Trong mặt phẳng với hệ toạ độ Oxy cho M 1;5 , đường tròn (C) có phương
trình x 2 y 2 2 x 4 y 4 0 , đường thẳng d có phương trình x 2 y 4 0.
a) Tìm ảnh của M, (C), d qua phép đối xứng trục Ox.
b) Tìm ảnh của M, (C), d qua phép đối xứng trục : x y 1 0 .
Hướng dẫn giải
, y Tvr M ; d �
Tvr d .
x��
1/ Gọi M�
Trần Thị Phước Vinh
10
Trường THPT Thanh Khê
Phát huy tích cực tính ứng dụng của phép dời hình trong giải toán hình học
Cách 1:
3;3 �d �
Chọn M 1;0 �d � Tvr M M �
.
: 3x 5 y C 0 , M �
�d �
� C = 24.
Vì d’//d nên d �
Vậy phương trình đường thẳng ảnh d’ là: 3 x 5 y 24 0.
Cách 2:
x' x 2
�x x ' 2
Tvr �
�
�
Từ biểu thức toạ độ của phép tịnh tiến : y ' y 3 �y y ' 3
�
�
5 y�
24 0.
Thay vào phương trình của d ta được: 3 x�
Vậy phương trình đường thẳng ảnh d’ là: 3 x 5 y 24 0.
Cách 3:
Lấy M , N rbất kì thuộc d, tìm ảnh M’,N’ tương ứng của M và N qua phép tịnh tiến
theo vectơ v . Khi đó đường thẳng d’ là đường thẳng M’N’.
2/ a) Gọi M 1 , C1 , d1 lần lượt là ảnh của M , C , d qua phép đối xứng trục ĐOx .
+ Ta có M 1 1; 5 .
+ Đường tròn (C) có tâm I 1; 2 , bán kính R 3 . Đường tròn ảnh ( C1 ) của (C) có
’ IOx 1;2 và bán kính R 3 .
tâm là IĐ
Vậy phương trình ( C1 ) là: x 1 y 2 9.
2
2
�x ' x
�x x '
��
+ Từ biểu thức tọa độ của phép đối xứng trục ĐOx : �
�y ' y
�y y '
Thay vào phương trình của d ta được: x’ 2 y’ 4 0.
Vậy phương trình của d1 là x 2 y 4 0.
� by c
x�
�
�
a
� ( M ) � �
b) Biểu thức tọa độ của phép đối xứng trục: M �
ax c
�y�
.
�
b
�� 1.5 1
x
4
�
�
1
Thay tọa độ điểm M và hệ số của đường thẳng vào ta có �
1.1 1
�y�
2
�
1
Vậy Đ M M 2 4;2 .
� by c
� c by�
�
x
x
�
�
�
�
a
a
� ( M ) � �
, ta có �
Từ biểu thức tọa độ M �
ax c
�y�
�y c ax�
�
�
b
b
+ Pt đường thẳng d2 ảnh của d qua Đ là
c by� c ax�
2
4 0 � 2 x�
y�
70
a
b
Trần Thị Phước Vinh
11
Trường THPT Thanh Khê
Phát huy tích cực tính ứng dụng của phép dời hình trong giải toán hình học
Vậy d2 : 2 x y 7 0.
+ Pt đường tròn C2 ảnh của (C) qua Đ là
2
2
2
�c by� � �c ax� �
2
1 y�
9
� a 1� � b 2 � 9 � x�
�
� �
�
2
Vậy C2 : x 1 y 2 9 .
Bài 3: Trong mặt phẳng với hệ toạ độ Oxy cho A 1; 1 , B 3;1 , C 2;3 . Tìm toạ
độ điểm D để tứ giác ABCD là hình bình hành.
Hướng dẫn giải
Giả sử điểm D x; y .
uuu
r uuur
uu
r ( D) C
Để ABCD là hình bình hành thì BA CD . Nên TuBA
.
uuu
r
uuur
Với BA 4; 2 , CD x 2; y 3 .
�x 2 4 �x 2
��
Do đó: �
.
�y 3 2 �y 1
Vậy D 2;1 .
Bài 1: 1) Hai thôn nằm ở vị trí A, B cách nhau một con sông (Xem hai bờ sông là
hai đường thẳng song song). Người ta dự định xây một chiếc cầu MN bắc qua sông
(cầu vuông góc với bờ sông) và làm hai đoạn đường AM, NB (như hình vẽ). Hãy xác
định vị trí chiếc cầu MN sao cho AM+NB ngắn nhất.
2) Có ba thành phố A, B, C tạo thành một tam giác nhọn trên một vùng đồng
bằng. Tìm vị trí I trong ABC sao cho có thể xây dựng một sân bay chung mà tổng
khoảng cách từ I tới các trung tâm thành phố đó là ngắn nhất.
Hướng dẫn giải
1) + Giả sử coi con sông rất hẹp: a �b
Bài toán trở thành: Cho hai điểm A, B nằm ở hai phía khác nhau so với đường thẳng
a. Tìm vị trí M trên A để AM+AN nhỏ nhất. Khi đó M là giao điểm của AB với a.
+ Thực tế: a song song với b
uuuu
r
Các đường thẳng a, b cố định � MN cố định.
Trần Thị Phước Vinh
12
Trường THPT Thanh Khê
P
Phát huy tích cực tính ứng dụng của phép dời hình trong giải toán hình học
uuu
r A A’ � A’N AM .
Nên TuMN
Ta có AM BN A’N NB A’B
Cách dựng:
uuur A . Nối A’, B có A�
TuMN
B �b N .
- Dựng A�
- Từ N hạ đường thẳng d a tại M. Khi đó MN là vị trí xây cầu.
0
; BA 600.
2) Thực hiện phép Q B ;600 : I a J ; A a A�
. Ta có BI ; BJ 60 ; BA�
BI ; BA BI ; BA�
600 BJ ; BA�
A�
A
J
I
� BIA BJA�
� AI A�
J
, I , J , C thẳng
� IA IB IC JA�
IJ IC ngắn nhất khi A�
C hàng và J ở giữa A’ và
0
0
� �
I, I ở giữa J và C. Thì �
BIC 120 ; �
AIB BJA
120 .
0
Vậy I nhìn AB, BC, CA dưới góc 120 .
Cách dựng:
- Dựng ảnh A’ của A qua Q B ;600 .
B
- Trên A’C dựng các điểm I, J sao cho BIJ là tam giác đều.
Nên I chính là điểm cần dựng.
Thật vậy, ABC là tam giác nhọn nên A’, A cùng phía so với BC; A’, B cùng phía
so với AC. Lúc đó A’C cắt AB tại điểm nằm trong đoạn thẳng AB.
� �
Mặt khác CBA
600 và �
ABA�
600 nên I phải nằm trong ABC .
, I , J , C thẳng hàng và J ở giữa A’ và I, I ở giữa J và C và
Nên A�
IA IB IC JA�
IJ IC ngắn nhất.
Bài 2: Cho hai dây cung không cắt nhau AC, BD của một đường tròn (O) và điểm P
trên dây CD. Hãy xác định điểm S trên (O) sao cho �
ASB chắn trên dây CD một
đoạn MN nhận P làm trung điểm.
Hướng dẫn giải
; ĐP A A�
; ĐP B B�
.
Thực hiện phép đối xứng tâm ĐP M N , ĐP S S �
, ASA�
S�
, BSB�
S �có cùng tâm đối
� S �là đỉnh thứ tư của các hình bình hành MSNS �
xứng P.
� A�
, N , S �thẳng hàng và B’
B�
, M , S �thẳng hàng.
A’
S
C
M
S’
A
Trần Thị Phước Vinh
N
D
13
B
P
O
Trường THPT Thanh Khê
Phát huy tích cực tính ứng dụng của phép dời hình trong giải toán hình học
Mặt khác, góc nội tiếp �
ASB (không đổi)
��
AMB�
�
A�
NB : hoàn toàn xác định M, N.
� �(�
Chẳng hạn M CD
) dựng trên đoạn B’A.
Suy ra S AM � O .
Bài 3: Cho hai đường tròn (O) và (O’) không cắt nhau và đường thẳng d. Hãy dựng
một đường thẳng cùng phương với d cắt (O) và (O’) sao cho tổng độ dài các dây
cung của chúng định bởi đoạn thẳng có một độ dài l cho trước.
Hướng dẫn giải
N1
N
M
O2
O1
r
v
r
l
N�
M�
O�
O
Giả sử đã dựng được cát tuyến / /d cắt (O) và (O’) theo 2 dây cung tương
ứng là MN và M’N’ sao cho MN M��
N l cho trước. uuuuu
r r
Kéo dài MN về phía N lấy điểm M1 sao cho MM1 l đặt MM1 l .
uuuu
r r
Thực hiện Trl : O a O1 với OO1 l .
r uuuur uuuuu
r
a O2 với v M�
N N�
M1 .
Thực hiện Tvr : O�
� � O2 , MM1 l M1N MN M��
N MN
Gọi N1 là giao điểm thứ 2 của và O1
� O�
O2 d ( d là trung trực của đoạn OO1 ).
Vậy cát tuyến phải tìm là đường thẳng đi qua giao điểm của 2 đường tròn
O1 và O2 , song song với d. Bài toán có một hoặc hai nghiệm hình (tùy thuộc
l
R R�� �R R�
).
2
a C không nằm trên hai
Bài 4: Cho hai đườnga’thẳng song song a và b. Với một điểm
, B �b sao cho ABC là tam giác đều.
đường thẳng đó, hãy tìm các điểm A �aA
Hướng dẫn giải
H
H’
A’
b
C
B
14
Trần Thị Phước Vinh
B’
Trường THPT Thanh Khê
Q
Phát huy tích cực tính ứng dụng của phép dời hình trong giải toán hình học
N
A
P
M
Giả sử đã dựng được ABC đều thỏa mãn các điều kiện của bài toán.
B
C
H
Với phép quay Q C ;600 điểm A có ảnh là B, đường thẳng a có ảnh là a’ cũng đi qua
B nên suy ra cách dựng như sau:
Cách dựng:
Q C ;600 a bằng cách kẻ CH a tại H, tìm ảnh H �
- Dựng đường thẳng a�
của H qua phép quay này. Vẽ được đường thẳng a�qua H �và a�
CH �
.
- Gọi B a�
�b , lấy điểm A là tạo ảnh của B qua phép quay nói trên, ta có
A �a .
Rõ ràng ABC là tam giác đều. Với phép quay này bài toán có thêm nghiệm
A�
B�
C cần dựng. Hai tam giác này đối xứng nhau qua trục CH.
Bài 5: Cho ABC, trên AB, AC dựng ra phía ngoài các hình vuông ABMN và
ACPQ.
a) Chứng minh : NC BQ ; BQ = NC
b) Gọi H là trung điểm của BC . Chứng minh: AH QN.
Hướng dẫn giải
a) Ta có: Q A;900 N B; Q A;900 C Q � Q A;900 NC BQ .
Vậy : NC BQ; NC BQ .
Q
N
A
P
M
B
C
H
b) ĐA B B1 ; Q A;900 C ; B1 Q; N . Do đó : CB1 QN .
Mà AH là đường trung bình của CBB1
Nên AH // CB . Vậy : AM QN.
Bài 6: Qua tâm G của ABC đều kẻ đường thẳng a cắt BC tại M, cắt AB tại N , kẻ
đường thẳng b cắt AC tại P và cắt AB tại Q, đồng thời tạo với a một góc 600.
Chứng minh tứ giác MPNQ là hình thang cân.
Hướng dẫn giải
Ta có : a CB = {M} ; b BA = {Q}
Trần Thị Phước Vinh
15
Trường THPT Thanh Khê
Phát huy tích cực tính ứng dụng của phép dời hình trong giải toán hình học
Mà : Q G ;120 a b (1)
0
Q G ;1200 C B; Q G ;1200 B A
A
Q G ;120 CB BA (2)
0
Từ (1), (2) Q G ;120 M Q
GM = GQ GMQ cân
Tương tự:
GNP cân MQ // NP và NQ = MP.
Vậy MPNQ là hình thang cân.
0
P
N
G
Q
B
M
C
Bài 1: Cho đường tròn (O) và tam giác ABC. Một điểm M thay đổi trên đường
tròn(O). Gọi M1 là điểm đối xứng của M qua A, M2 là điểm đối xứng của M1 qua B,
M3 là điểm đối xứng của M2 qua C. Tìm quỹ tích của điểm M3.
Hướng dẫn giải
M2
B
M1
O
C
A
M
D
M3
Gọi D là trung điểm của MM3 thì ABCD là hình bình hành. Do đó điểm D cố
định; ĐD M M 3 .
Do đó quỹ tích điểm M3 là ảnh của đường tròn (O) qua phép đối xứng tâm D.
Bài 2: Cho hai điểm phân biệt B,C cố định (BC không phải là đường kính) trên
đường tròn (O), điểm A di động trên (O). Chứng minh rằng khi A di động trên (O)
thì trực tâm tam giác ABC di động trên một đường tròn.
Hướng dẫn giải
Cách 1: Áp dụng phép tịnh tiến
Gọi H là trực tâm tam giác ABC, M là trung điểm của BC.
Tia BO cắt đường tròn (O) tại D.
Trần Thị Phước Vinh
16
Trường THPT Thanh Khê
Phát huy tích cực tính ứng dụng của phép dời hình trong giải toán hình học
A
D
O
H
C
M
B
� =900 nên DC//AH, AD//CH
Ta có BCD
uuur uuur
uuuu
r
� ADCH là hình bình hành � AH DC 2OM .
uuuu
r
uuuu
r
Vì OM không đổi � T2 OM (A) =H.
Vậy khi A di chuyển trên đường tròn (O) thì H di chuyển trên đtròn (O’) là
uuuur
ảnh của (O) qua phép T2OM
.
Cách 2: Áp dụng phép đối xứng trục
A
D
O
H
C
B
I
H'
Gọi H là trực tâm tam giác ABC. Gọi I, H’ lần lượt là giao điểm của tia AH
với đoạn thẳng BC và đtròn (O).
� HCB
� ; BAH
� BCH
� ' . Do đó HCH ’ cân tại C � H và H’ đxứng qua BC.
Ta có: BAH
Khi A chạy trên đường trong (O) thì H’ cũng chạy trên đtròn (O, suy ra khi A di
động trên (O) thì trực tâm ABC di động trên một đtròn là ảnh của (O) qua phép
ĐBC .
Cách 3: Áp dụng phép đối xứng tâm
Trần Thị Phước Vinh
17
Trường THPT Thanh Khê
Phát huy tích cực tính ứng dụng của phép dời hình trong giải toán hình học
A
D
O
H
C
I
B
M
Gọi H là trực tâm tam giác ABC, I là trung điểm của BC. Tia AO và BO cắt
(O) lần lượt tại M và D.
uuur uuur
uur
Theo chứng minh ở cách 1, ta có AH DC 2OI .
Trong AHM có OI//AH và OI =
1
AH
2
� OI là đường trung bình của tam giác AHM
� I là trung điểm của HM � H và M đối xứng nhau qua I. Vì BC cố định nên I cố
định.
Vậy khi A di động trên (O) thì M di chuyển trên (O). Do đó khi A di động trên
(O) thì trực tâm ABC di động trên một đường tròn (O’) là ảnh của (O) qua phép ĐI
.
Bài 3: Cho tam giác ABC có hai đỉnh B, C di động trên đường thẳng cố định . Biết
rằng trực tâm H của tam giác là một điểm cố định và đường tròn ngoại tiếp của tam
giác luôn đi qua điểm cố định P �H . Gọi O là tâm của đường tròn ngoại tiếp tam
giác ABC. Tìm quỹ tích O.
Hướng dẫn giải
�
H , và theo giả thiết thì H �
� O - đường tròn ngoại tiếp tam
Gọi HĐ
giác ABC.
A
P
H
O
B � H�
Vì Đ H H �
, mà H , cố định
cố định. C
Rõ ràng do P, H �cùng nằm trên đường tròn O , suy ra tâm O nằm trên đường
H�
trung trực của PH �
.
�
H .
Vậy quỹ tích O là đường trung trực của đoạn PH �
, với HĐ
Trần Thị Phước Vinh
18
Trường THPT Thanh Khê
Phát huy tích cực tính ứng dụng của phép dời hình trong giải toán hình học
Bài 4: Trên đoạn AD cố định dựng hình bình hành ABCD sao cho
AC BD
. Tìm
AD AB
quỹ tích đỉnh C của hình bình hành.
Hướng dẫn giải
Chọn hệ tọa độ Oxy sao cho A �O , tia Ox trùng với tia AD và chọn D 1;0 .
Giả sử B x , y , thì C x 1; y .
y
B x; y C x 1; y
I
x
AO D
Từ giả thiết: AC. AB AD. BD
x 1 y 2 . x 2 y 2 1 x y 2
2
2
2
� x 2 x 1 x 2 y 2 x 1 y 2 y 4 x 1 y 2
2
2
� x 1 x 2 y 2 y 2 x 2 y 2 x 1 y 2
�
2
�x
�x
�x
x y 2 x 1 x 2 x 1 y
x y 2x 1 2x
1 x y 2 x x y 1 2 x
1 x y 2 x 1 0
� x 2 y2
2
y2
2
y2
2
y2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
và x 2 y2 1 0
2
� x 2 y 2 2 x 1 0 � x 1 y 2 2 (1)
2
Từ (1) suy ra quỹ tích của B là đường tròn tâm tại điểm I 1;0 bán kính
I ĐA D .
uur B C .
Rõ ràng TuAD
2 , với
Vậy quỹ tích điểm C là đường tròn C; AD 2 .
; R�
tiếp
Bài 5: Trên đường tròn O; R cho hai điểm cố định A, B. Đường tròn O�
; R�
xúc ngoài với O; R tại A. Một điểm M di động trên O; R sao cho MA cắt O�
tại điểm thức hai A1 . Qua A1 kẻ đường thẳng song song với AB cắt MB tại B1 . Tìm
quỹ tích B1 .
Hướng dẫn giải
; R�
A2 .
Giả sử B1 A1 � O�
Trần Thị Phước Vinh
19
Trường THPT Thanh Khê
Phát huy tích cực tính ứng dụng của phép dời hình trong giải toán hình học
; R�
tại A.
Vẽ tiếp tuyến chung xx�của hai đường tròn O; R và O�
A2
A1
B1
x’
O�
�
O�
A
B
O
Theo tính chất tiếp tuyến, ta có x
�
� ; AA
� A x��
ABM xAM
AA1
2 1
M
� (đối đỉnh) � �
� A � AA
� B A
�B B
Do x��
AA xAM
ABM AA
1
2
1
2
1
2
1
� AA2 B1 B là hình thang cân.
Gọi là đường trung trực của AB. Nên Đ A2 B1 .
; R�
.
Rõ ràng khi M chạy trên O; R thì A2 chạy khắp trên O�
�
; R�
; R�
ảnh của O�
qua Đ ,
Vậy quỹ tích điểm B1 là đường tròn O�
�
; R�
O�
tiếp xúc ngoài với O; R tại B.
*/. Một số bài tập tham khảo:
r
Bài 1: 1) Cho các đường thẳng d : 2 x 3 y 3 0 , : 2 x 3 y 5 0 . Tìm vectơ v
sao cho ảnh của d qua phép tịnh Tvr là .
2) Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, viết phương trình của parabol P ' là ảnh của
P : y x 2 2 x qua:
a/ phép đối xứng trục Đ với đường thẳng : x y 3 0 ;
b/ phép đối xứng tâm ĐI với I 1;3 ;
c/ phép quay Q O ;300 .
� , điểm A thuộc miền trong của góc đó. Hãy tìm một đường
Bài 2: Cho góc nhọn xOy
thẳng đi qua A, cắt Ox, Oy lần lượt tại M và N sao cho A là trung điểm của MN.
Bài 3: Cho ABCD là một tứ giác nội tiếp một đường tròn cho trước. Từ M, N, P, Q
lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, BC, CD, DA vẽ các đường thẳng vuông góc
với cạnh đối diện tương ứng. Chứng minh các đường thẳng này đồng quy.
Bài 4: Cho hai đường tròn (Q), (Q') và một đường thẳng d . Xác định hình vuông
ABCD có A, C lần lượt nằm trên (Q), (Q'), còn B, D nằm trên d?
Bài 5: Cho ABC và một điểm P nằm trong tam giác. Dựng cân đỉnh P có đáy
song song với BC và có 2 đỉnh làn lượt thuộc AB,AC của ABC.
Bài 6: Cho 2 đường thẳng cắt nhau x, y và 2 điểm A, B không nằm trên x, y. Xác
định 2 điểm C, D lần lượt nằm trên 2 đường thẳng x,y sao cho tứ giác ABCD là hình
thang cân có AB là cạnh đáy.
Trần Thị Phước Vinh
20
Trường THPT Thanh Khê
Phát huy tích cực tính ứng dụng của phép dời hình trong giải toán hình học
Bài 7: Cho hai đường tròn đồng tâm O, có bán kính lần lượt là R, r (R > r ). Hãy xác
định đường thẳng qua điểm A nằm trên (O; r), cắt đường tròn (O; r) tại B, cắt (O;R)
tại C, D sao cho : CD = 3AB
Bài 8: Cho 2 đường thẳng a, b và (O;R). Xác định hình vuông ABCD sao cho
A(O); C b ; B, D a.
Bài 9 : Cho ABC. Tìm điểm M bên cạnh AB và N bên cạnh AC sao cho MN // BC
và AM = CN.
Bài 10: Cho 2 đường thẳng a // b , với một điểm C không nằm trên 2 đường thẳng
đó . Tìm trên a,b lần lượt 2 điểm A,B sao cho ABC đều.
C - KẾT LUẬN:
Do điều kiện có hạn, nên đề tài này chỉ nhằm mục đích hệ thống hoá một số
phép dời hình cơ bản.Đồng thời đưa ra một số dạng toán giải bằng cách sử dụng các
phép dời hình nhằm củng cố kỹ năng vận dụng thực hành. Qua mỗi phần một số ít
bài toán giúp học sinh hệ thống kiến thức, hình thành phương pháp giải, rèn luyện
việc sử dụng phép biến hình rong giải toán hình học cho đối tượng học sinh trường
THPT Thanh Khê.
Về nguyên tắc, bất kì bài toán nào cũng có thể giải được bằng phương pháp tọa
độ. Tuy nhiên nhiều bài giải tổng hợp thông thường lại đi đến kết quả nhanh hơn.
Cũng vậy nhiều bài toán hình học có thể giải nhanh và gọn nếu biết sử dụng phương
pháp véctơ. Để giải bài toán bằng phép biến hình trước hết phải nhận ra dấu hiệu
của lớp các bài toán có khả năng giải được bằng phương pháp này. Thường thì trong
dữ kiện bài toán hoặc trong tính chất của hình đòi hỏi thiết lập (chứng minh) hay
đòi hỏi ở hình cần dựng đã xuất hiện những yếu tố có mối liên hệ đáng chú ý đến
một phép biến hình cụ thể nào đó. Chẳng hạn có dữ kiện
Trần Thị Phước Vinh
21
Trường THPT Thanh Khê
Phát huy tích cực tính ứng dụng của phép dời hình trong giải toán hình học
- đoạn thẳng có độ dài và phương chiều cố định, hình bình hành nghĩ đến
phép tịnh tiến;
- trung điểm của một đoạn nghĩ đến phép đối xứng tâm;
- đường trung trực của một đoạn nghĩ đến phép đối xứng trục;
- các góc có số đo không đổi nghĩ đến phép quay.
Cuối cùng hy vọng đề tài có tính ứng dụng, giúp học sinh và giáo viên nhẹ
nhàng tiếp thu và truyền đạt kiến thức chương phép biến hình và dời hình trong mặt
phẳng của chương trình hình học 11. Rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến xây
dựng của đồng nghiệp.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
- Sách giáo khoa hình học lớp 11.
- Sách giáo viên hình học lớp 11.
- Để học tốt hình học lớp 11 .
- Phương pháp dạy học môn toán.
- Một số vấn đề phát triển hình học 11.
- Toán nâng cao hình học cho học sinh THPT – Tập 1 – Phan Huy Khải.
- Tuyển tập 200 bài thi vô đich toán – Tập 4 – Đào Tam, Nguyễn Quý Dy, Nguyễn
Văn Nho, Lưu Xuân Tình.
- Các bài toán về hình học phẳng – Tập 1 – V.V Praxolop, Bản dịch tiếng Việt của
Hoàng Đức Chính và Nguyễn Đễ.
- Tạp chí toán học tuổi trẻ.
- Thư viện trực tuyến Violet.
Trần Thị Phước Vinh
22
Trường THPT Thanh Khê
- Xem thêm -