Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Skkn phân dạng và phương pháp giải bài toán hoá học lớp 8 chương trình trung học...

Tài liệu Skkn phân dạng và phương pháp giải bài toán hoá học lớp 8 chương trình trung học cơ sở

.DOC
30
104
124

Mô tả:

-1PHÂN DẠNG VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TOÁN HOÁ HỌC LỚP 8 CHƯƠNG TRÌNH TRUNG HỌC CƠ SỞ Phần I : ĐẶT VẤN ĐỀ I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Để bồi dưỡng cho học sinh năng lực sáng tạo, năng lực giải quyết vấn đề, lý luận dạy học hiện đại khẳng định: Cần phải đưa học sinh vào vị trí chủ thể hoạt động nhận thức, học trong hoạt động. Học sinh bằng họat động tự lực, tích cực của mình mà chiếm lĩnh kiến thức . Quá trình này được lặp đi lặp lại nhiều lần sẽ góp phần hình thành và phát triển cho học sinh năng lực tư duy sáng tạo. Tăng cường tính tích cực phát triển tư duy sáng tạo cho học sinh trong quá trình học tập là một yêu cầu rất cần thiết, đòi hỏi người học tích cực, tự lực tham gia sáng tạo trong quá trình nhận thức. Bộ môn Hoá học ở phổ thông có mục đích trang bị cho học sinh hệ thống kiến thức cơ bản, bao gồm các kiến thức về cấu tạo chất, phân loại chất và tính chất của chúng. Việc nắm vững các kiến thức cơ bản góp phần nâng cao chất lượng đào tạo ở bậc phổ thông, chuẩn bị cho học sinh tham gia các hoạt đông sản xuất và các hoạt động sau này. Để đạt được mục đích trên, ngoài hệ thống kiến thức về lý thuyết thì hệ thống bài tập Hoá học giữ một vị trí và vai trò rất quan trọng trong việc dạy và học Hoá học ở trường phổ thông nói chung, đặc biệt là ở lớp 8 trường THCS nói riêng. Bài tập Hoá học giúp người giáo viên kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh, Từ đó phân loại học sinh để có kế hoạch sát với đối tượng. Qua nghiên cứu bài tập Hoá học bản thân tôi thấy rõ nhiệm vụ của mình trong giảng dạy cũng như trong việc giáo dục học sinh. Từ những vấn đề trên, với mong muốn góp phần nhỏ bé của mình vào việc tìm tòi phương pháp dạy học thích hợp với những điều kiện hiện có của học sinh, Ph©n d¹ng vµ ph¬ng ph¸p gi¶i bµi to¸n Ho¸ häc 8 ch¬ng tr×nh THCS -2nhằm phát triển tư duy của học sinh THCS giúp các em tự lực hoạt động tìm tòi chiếm lĩnh tri thức, tạo tiền đề quan trọng cho việc phát triển tư duy của các em ở các cấp học cao hơn góp phần thực hiện mục tiêu giáo dục đào tạo. Nên tôi đã chọn đề tài: " Phân dạng và phương pháp giải bài toán Hoá học 8 ở chương trình THCS". II. NHIỆM VỤ CỦA ĐỀ TÀI: 1, Nêu lên được cơ sở lý luận của việc phân dạng các bài toán Hoá học trong quá trình dạy và học 2, Tiến hành điều tra tình hình nắm vững kiến thức cơ bản của học sinh 8 ở trường THCS . 3, Hệ thống bài toán Hoá học theo từng dạng. 4, Bước đầu sử dụng việc phân loại các dạng bài toán Hoá học, nhằm giúp cho học sinh lĩnh hội các kiến thức một cách vững chắc và rèn luyện tính độc lập hành động và trí thông minh của học sinh. III. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU: Học sinh lớp 8. IV. MỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ TÀI: Phân dạng các bài toán Hoá học nhằm nâng cao chất lượng học tập môn hoá học của học sinh lớp 8 THCS. V. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Trong đề tài này tôi đã vận dụng các phương pháp nghiên cứu khoa học như: Phân tích lý thuyết, điều tra cơ bản, tổng kết kinh nghiệm sư phạm và sử dụng một số phương pháp thống kê toán học trong việc phân tích kết quả thực nghiệm sư phạm v.v.. . Tham khảo các tài liệu đã được biên soạn và phân tích hệ thống các dạng bài toán hoá học theo nội dung đã đề ra. Ph©n d¹ng vµ ph¬ng ph¸p gi¶i bµi to¸n Ho¸ häc 8 ch¬ng tr×nh THCS -3Trên cơ sở đó tôi đã trình bày các dạng bài toán hoá học đã sưu tầm và nghiên cứu để nâng cao khả năng, trí tuệ của học sinh. VI. BÀI TOÁN HOÁ HỌC VÀ VAI TRÒ CỦA NÓ TRONG VIỆC PHÁT TRIỂN TƯ DUY CỦA HỌC SINH Một số học sinh có tư duy hoá học phát triển là năng lực quan sát tốt, có trí nhớ lô-gíc, nhạy bén, có óc tưởng tượng linh hoạt phong phú, ứng đối sắc xảo với các vấn đề của hoá học và làm việc có phương pháp. Bài toán hoá học được xếp trong giảng dạy là một trong hệ thống các phương pháp quan trọng nhất, để nâng cao chất lượng giảng dạy và nó có những tác dụng rất lớn. 1. Bài toán hoá học có tác dụng làm cho học sinh hiểu sâu các khái niệm đã học: Học sinh có thể học thuộc lòng các định nghĩa, khái niệm nhưng nếu không thông qua việc giải bài tập, học sinh chưa thể nào nắm vững được cái mà học sinh đã thuộc. 2. Bài toán hoá học mở rộng sự hiểu biết một cách sinh động, phong phú và không làm nặng nề khối lượng kiến thức của học sinh. 3. Bài toán hoá học có tác dụng củng cố kiến thức cũ một cách thường xuyên và hệ thống hoá các kiến thức hoá học. 4. Bài toán hoá học thúc đẩy thường xuyên sự rèn luyện kỹ năng, kỹ xảo, cần thiết về hoá học. Việc giải quyết các bài tập hoá học giúp học sinh tự rèn luyện các kỹ năng viết phương trình hoá học, nhớ các ký hiệu hoá học nhớ các hoá trị của các nguyên tố, kỹ năng tính toán v.v... 5. Bài toán hoá học tạo điều kiện để tư duy phát triển, khi giải một bài toán hoá học bắt buộc phải suy lý, quy nạp, diễn dịch, loại suy. 6. Bài toán hoá học có tác dụng giáo dục tư tưởng cho học sinh vì giải bài tập Ph©n d¹ng vµ ph¬ng ph¸p gi¶i bµi to¸n Ho¸ häc 8 ch¬ng tr×nh THCS -4hoá học là rèn luyện cho học sinh tính kiên nhẫn, trung thực trong lao động học tập, tính sáng tạo khi sử lý các vấn đề đặt ra. Mặt khác rèn luyện cho học sinh tính chính xác của khoa học và nâng cao lòng yêu thích môn học. Ph©n d¹ng vµ ph¬ng ph¸p gi¶i bµi to¸n Ho¸ häc 8 ch¬ng tr×nh THCS -5- Phần II. NỘI DUNG ĐỀ TÀI PHÂN DẠNG VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TOÁN HOÁ HỌC LỚP 8 CHƯƠNG TRÌNH TRUNG HỌC CƠ SỞ A. DẠNG 1: TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC I . Tìm khối lượng nguyên tố trong a g hợp chất Ví dụ: Tính số gam cacbon C có trong 11g khí cacbonic CO2 ( C = 12; O = 16). Nghiên cứu đề bài: Dựa vào tỉ lệ số mol hoặc tỷ lệ khối lượng giữa cacbon và khí cacbonic trong công thức CO2. Hướng dẫn giải Cách 1 Xác định lời giải Lời giải Bước 1: Viết CTHH của chất. Khí cacbonic có CTHH: CO2 Bước 2: Tính khối lượng mol của hợp 1 mol CO2 có chứa 1 mol C chất và khối lượng của nguyên tố 44 g CO2 có chứa 12 g C trong 1 mol chất 11 g CO2 có chứa x g C Bước 3; Lập quan hệ với số liệu của x=3 đầu bài Có 3g C trong 11 g CO2 Bước 4: Trả lời Cách 2 Xác định lời giải Bước 1: Qui số gam đầu bài cho ra mol Lời giải 11 nCO 2 = 44 0,25mol MCO2 = 44 g Ph©n d¹ng vµ ph¬ng ph¸p gi¶i bµi to¸n Ho¸ häc 8 ch¬ng tr×nh THCS -6Bước 2: Viết CTHH của chất. Tính M 1 mol Bước 3: Lập quan hệ tỷ lệ mol giữa 0,25mol CO2 có chứa 0,25 g C nguyên tố và hợp chất. Tìm khối lượng MC = 0,25.12 = 3g chưa biết. CO2 có chứa 1 mol C Có 3g C trong 11 g CO2 Bước 4: Trả lời II. Tìm khối lượng hợp chất để trong đó có chứa a mol nguyên tố: Ví dụ: Cần lấy bao nhiêu gam CH3COOH để trong đó có chứa 12g nguyên tố cacbon? * Nghiên cứu đề bài: Dựa vào tỷ lệ số mol hoặc tỷ lệ khối lượng giữa nguyên tố và hợp chất Hướng dẫn giải Cách 1 Xác định lời giải Lời giải Bước 1: Viết CTHH của chất. Tính M, CTHH : CH3COOH có : M = 60g nêu ý nghĩa ( có liên quan tới chất tìm) Bước 2: Lập quan hệ với số liệu của 1 mol CH3COOH có chứa 2 mol C đầu bài. 60 g CH3COOH có chứa 24g C x g CH3COOH có chứa 12 g C Tính x Bước 3: Trả lời x= 60 .12 = 30 g 24 Cần 30 gam CH3COOH Cách 2 Ph©n d¹ng vµ ph¬ng ph¸p gi¶i bµi to¸n Ho¸ häc 8 ch¬ng tr×nh THCS -7Xác định lời giải Lời giải Bước 1: Qui số gam đầu bài cho ra M C = 12g => nC = 12:12 = 1 mol mol Bước 2: Viết CTHH của chất. Tính M, MCH3COOH = 60g nêu ý nghĩa của CTHH 1mol CH3COOH có chứa 2mol C Bước 3: Lập quan hệ tỷ lệ mol giữa 0,5 mol CH3COOH <= 1mol C nguyên tố và hợp chất. suy ra số mol chất Bước 4: Tính khối lượng m = n.M mCH3COOH = 0,5.M = 0,5.60 = 30 g Bước 5: Trả lời Cần 30 g CH3COOH III. Tính tỷ lệ % về khối lượng m của mỗi nguyên tố trong hợp chất: Ví dụ : Tính tỷ lệ % về khối lượng của Hiđrô trong hợp chất H2SO4 * Nghiên cứu đầu bài: Dựa vào tỷ lệ khối lượng giữa hiđro và axit để tính tỷ lệ % Hướng dẫn giải Cách 1 Xác định lời giải Lời giải Bước 1: Viết CTHH của chất. Tính M CTHH : H2SO4 của hợp chất. Khối lượng hiđro có M = 98 g trong M của chất Bước 2: Tìm tỷ lệ % Bước 3: Trả lời MH = 2.1 = 2g %H= 2 .100 2,04% 98 H chiếm 2,04 % về khối lượng H2SO4 Cách 2 Xác định lời giải Lời giải Tương tự giải bài toán tìm số gam CTHH : H2SO4 nguyên tố trong hợp chất M = 98 g Ph©n d¹ng vµ ph¬ng ph¸p gi¶i bµi to¸n Ho¸ häc 8 ch¬ng tr×nh THCS -81mol H2SO4 có chứa 2 mol H 98 g H2SO4 có chứa x g => x = H 2 .100 2,04% 98 H chiếm 2,04 % về khối lượng H2SO4 IV. Bài toán so sánh hàm lượng nguyên tố trong hợp chất khác nhau Ví dụ: Có 3 loại phân bón hoá học sau: NH 4NO3 ; (NH4)2SO4 ; NH4Cl trong hợp chất nào chứa nhiều hàm lượng nitơ hơn. * Nghiên cứu đầu bài: Tính tỷ lệ % khối lượng của N, suy ra chất nào có nhiều N hơn. Hướng dẫn giải Xác định lời giải Lời giải Bước 1: Tính tỉ lệ % của N trong từng * NH4NO3 hợp chất %N= 28 .100% 35% (1) 80 * (NH4)2 SO4 %N= 28 .100% 21,21% (2) 132 * NH4Cl 28 % N = 53,5 .100% 26,16% (3) Vậy từ (1),(2),(3) kết luận hàm lượng Bước 2: So sánh tỉ lệ % của N trong N có trong NH4NO3 là lớn nhất các hợp chất trên và kết luận .......................................................................................... B. DẠNG 2: BÀI TOÁN VỀ LẬP CÔNG THỨC HOÁ HỌC Ph©n d¹ng vµ ph¬ng ph¸p gi¶i bµi to¸n Ho¸ häc 8 ch¬ng tr×nh THCS -9I. Bài toán lập công thức hoá học khi biết tỷ lệ % về khối lượng của các nguyên tố tạo nên chất %A %B %C Dạng bài toán này liên quan đến: x : y : z = M : M : M A B C Ví dụ: Lập CTHH của hợp chất trong đó S chiếm 40% ; O chiếm 60% về khối lượng ? * Nghiên cứu đề bài: Tính số nguyên tử của từng nguyên tố dựa vào tỷ lệ % khối lượng trong từng nguyên tố Hướng dẫn giải Xác định lời giải Lời giải Bước 1: Viết CTHH dạng tổng quát CTHH tổng quát: SxOy với x,y chưa biết Bước 2: Tìm tỷ lệ x : y Ta có : Bước 3: Viết CTHH đúng %S %O 40 60 x : y= M = M = = = 1:3 32 16 S O Vậy CTHH là SO3 II. Bài toán xác định tên chất: Ví dụ: Cho 6,5 g một ,kim loại hoá trị II vào dd H 2SO4 dư người ta thu được 2,24 lít H2. Xác định tên kim loại ? Hướng dẫn giải Xác định lời giải Bước 1: Hướng dẫn học sinh đổi ra số mol theo số liệu đầu bài Lời giải nR = 6,5 R 2,24 n H 2 = 22,4 =0,1 mol Bước 2: R + H2SO4  RSO4 + H2 Ph©n d¹ng vµ ph¬ng ph¸p gi¶i bµi to¸n Ho¸ häc 8 ch¬ng tr×nh THCS - 10 - Viết PTHH 1mol 1mol - Tìm nguyên tố chưa biết 0,1 mol 0,1mol 6,5 R = 0,1 = 65 Vậy R là Zn Bước 3: Trả lời CÁC BÀI TẬP MINH HOẠ Bài 1 : Cho các ôxit sau FeO; Fe2O3 ; Fe3O4. Trong các ôxit trên ôxit nào có tỷ lệ Fe nhiều hơn cả A. FeO ; B. Fe2O3 ; C . Fe3O4 Bài 2: Trong nông nghiệp người ta có thể dùng CuSO4 như một loại phân bón vi lượng để bón ruộng, làm tăng năng suất cây trồng. Nếu dùng 8 g chất này thì có thể đưa vào đất bao nhiêu gam Cu ? A. 3,4 g; B. 3,2 g ; C. 3,3 g D. 4,5 Bài 3: Một loại quặng sắt có chứa 90% là Fe3O4 . Khối lượng sắt có trong 1 tấn quặng đó là : A.  0,65 tấn; B.  0,6517 tấn ; C.  0,66 tấn ; D.  0,76 tấn; Bài 4: Thành phần % về khối lượng của các nguyên tố Cu; S và O có trong CuSO4 lần lượt là: A. 30% ; 30% và 40% B. 25% ; 25% và 50% C 40% ; 20% và 40% D; Tất cả đều sai C. DẠNG 3: BÀI TOÁN CƠ BẢN VỀ MOL, KHỐI LƯỢNG MOL VÀ THỂ TÍCH MOL CHẤT KHÍ Ph©n d¹ng vµ ph¬ng ph¸p gi¶i bµi to¸n Ho¸ häc 8 ch¬ng tr×nh THCS - 11 I. Tính số mol chất trong mg chất Ví dụ: Tính số mol phân tử CH4 có trong 24 g CH4 * Nghiên cứ đầu bài: Biểu thức có liên quan m = nM Hướng dẫn giải Xác định lời giải Lời giải Bước 1: Viết biểu thức tính m rút ra n n= n M M CH 4 16 g Bước 2: Tính M n= Bước 3: Tính n và trả lời 24 1,5mol 16 Vậy 24 g CH4 chứa 1,5 mol CH4 II. Tính khối lượng của n mol chất Ví dụ : Tính khối lượng của 5mol H2O * Nghiên cứu đầu bài: Biểu thức có liên quan m = n.M Hướng dẫn giải Xác định lời giải Lời giải Bước 1: Xác định khối lượng của 1 mol H2O - Viết CTHH - Tính khối lượng mol M H2O M = 18g Bước 2: Xác định khối lượng của 5 mol H2O và trả lời Bước 3: Tính n và trả lời m = 5.18 = 90g Vậy 5mol H2O có khối lượng 90g III. Tính số nguyên tử hoặc số phân tử có chứa trong n mol chất Ví dụ: Tính số phân tử CH3Cl có trong 2 mol phân tử CH3Cl * Nghiên cứu đầu bài: Biểu thức có liên quan đến A = n.6.1023 Ph©n d¹ng vµ ph¬ng ph¸p gi¶i bµi to¸n Ho¸ häc 8 ch¬ng tr×nh THCS - 12 Hướng dẫn giải Xác định lời giải Lời giải Bước 1: Xác định số phân tử hoặc số N = 6.1023 nguyên tử có trong 1 mol chất A = n.6.1023 = 2.6.1023 Bước 2: Xác định số phân tử hoặc số nguyên tử có trong n mol chất Vậy : 2mol CH3Cl chứa 12.1023 phân Bước 3: Tính A trả lời tử CH3Cl IV. Tìm số mol có trong A nguyên tử hoặc phân tử Ví dụ: Tính số mol H2O có trong 1,8.1023 phân tử H2O * Nghiên cứu đề bài : Bài toán có liên quan đến biểu thức A = n.6.1023 Hướng dẫn giải Xác định lời giải Lời giải Bước 1: Xác định số phân tử hoặc số NH 2 O= 6.1023 nguyên tử có trong 1 mol chất Bước 2: Xác định số mol có A phân tử A 1,8.10 23 0,3 mol n=  N 6.10 23 Bước 3: Trả lời Có 0,3 mol H2O trong 1,8.1023 phân tử H2O V. Tìm số mol có trong A nguyên tử hoặc phân tử Ví dụ: Tính khối lượng của 9.1023 nguyên tử Cu: Hướng dẫn giải Xác định lời giải Bước 1: Viết công thức tính m Bước 2: Tính M và n Lời giải m =n.M MCu = 64g Ph©n d¹ng vµ ph¬ng ph¸p gi¶i bµi to¸n Ho¸ häc 8 ch¬ng tr×nh THCS - 13 nCu 9.10 23  1,5mol = 6.10 23 mCu = 1,5.64 = 96 g Bước 3: Tính m và trả lời VI. Tính thể tích mol chất khí ở ĐKTC Ví dụ: Tính thể tích của 3 mol khí trong V lít khí CH4 ở ĐKTC? * Nghiên cứu đề bài: Biêu thức có liên quan V = n.22,4 Hướng dẫn giải Xác định lời giải Lời giải Bước 1: Xác định thể tích của 1 mol 22,4 lít chất khí ở ĐKTC Bước 2: Xác định thể tích của 3 mol V = n.22,4 = 3. 22,4 = 6,72 lít chất khí ở ĐKTC CÁC BÀI TẬP MINH HOẠ Bài 1: Cho lượng các chất sau a, 0,15 mol phân tử CO2 b, 0,2 mol phân tử CaCO3 c, 0,12 mol phân tử O2 d, 0,25 mol phân tử NaCl Số phân tử trong những lượng chất trên lần lượt là A. 0,9.1023 ; 1,3.1023 ; 0,072. 1023 ; 1,5. 1023 B. 0,8. 1023 ; 1,2. 1023; 0,72. 1023 ; 1,5. 1023 C. 0,9. 1023 ; 1,4. 1023; 0,72. 1023 ; 1,5. 1023 D. 0,9. 1023 ; 1,2. 1023; 0,72. 1023 ; 1,5. 1023 Bài 2: Cho lượng các chất sau: a, 0,25 mol phân tử N2 b, 0,5 mol phân tử O2 c, 0,75 mol phân tử Cl2 d, 1 mol phân tử O3 Thể tích ở đktc của những lượng chất trên lần lượt là: A. 5,6 lít; 11,2 lít; 16,8 lít và 22,4 lít B. 11,2 lít; 11,2 lít; 16,8 lít và 22,4 lít Ph©n d¹ng vµ ph¬ng ph¸p gi¶i bµi to¸n Ho¸ häc 8 ch¬ng tr×nh THCS - 14 C. 5,6 lít; 5,6 lít; 16,8 lít và 22,4 lít D. 5,6 lít; 11,2 lít; 0,56 lít và 11,2 lít ...................................................................................................................... D. DẠNG 4 : BÀI TOÁN TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC I. Tìm số mol của chất A theo số mol xác định của 1 chất bất kỳ trong PTHH Ví dụ: Tính số mol Na2O tạo thành nếu có 0,2 mol Na bị đốt cháy Nghiên cứu đầu bài: Tính số mol Na2O dựa vào tỷ lệ số mol giữa số mol Na và số mol Na2O trong PTHH. Hướng dẫn giải Xác định lời giải Lời giải Bước 1: Viết PTHH xảy ra 4Na + O2  2 Na2O Bước 2: Xác định tỷ lệ số mol giữa 4mol 2mol chất cho và chất tìm Bước 3: Tính n chất cần tìm 0,2 mol Bước 4: trả lời Có 0,1 mol Na2O II. 0,1 mol Tìm số g của chất A theo số mol xác định của 1 chất bất kỳ trong PTHH Ví dụ: Tính số g CH4 bị đốt cháy .Biết rằng cần dùng hết 0,5 mol O 2 và sản phẩm tạo thành là CO2 và H2O ? Hướng dẫn giải Xác định lời giải Lời giải Bước 1: Viết PTHH xảy ra CH4 + 2O2  CO2 + 2H2O Bước 2: Xác định tỷ lệ số mol giữa 1mol 2mol chất cho và chất tìm Ph©n d¹ng vµ ph¬ng ph¸p gi¶i bµi to¸n Ho¸ häc 8 ch¬ng tr×nh THCS - 15 Bước 3: Tính n chất cần tìm 0,25 mol 0,5 mol Bước 4: Trả lời m CH4 = 0,25.16 = 4g III. Tìm thể tích khí tham gia hoặc tạo thành Ví dụ: Tính thể tích khí H2 được tạo thành ở ĐKTC khi cho 2,8 g Fe tác dụng với dd HCl dư ? Hướng dẫn giải Xác định lời giải Lời giải Bước 1: Hướng dẫn học sinh đổi ra nFe = số mol Fe Bước 2: Tính số mol H2 - Viết PTHH - Tìm số mol H2 2,8 0,05mol 56 Fe + 2HCl  FeCl2 + H2 Bước 3: Tính thể tích của H2 1mol 1mol 0,05 mol 0,05mol V H 2 = 0,05.22,4 = 1,12lít Có 1,12 lít H2 sinh ra Bước 4: Trả lời IV. Bài toán khối lượng chất còn dư Ví dụ: Người ta cho 4,48 lít H2 đi qua 24g CuO nung nóng. Tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng. Biết phản ứng sảy ra hoàn toàn ? Giải PTHH: H2 + CuO  Cu + H2O 4,48 n H 2 = 22,4 =0,2 mol ; 24 n CuO = 80 =0,3 mol Theo PTHH tỷ lệ phản ứng giữa H2 và CuO là 1: 1. Vậy CuO dư : 0,3 - 0,2 = 0,1 mol . Số mol Cu được sinh ra là 0,2 mol mCuO = 0,1 .80 = 8 g, mCu = 0,2.64 = 12,8 g Ph©n d¹ng vµ ph¬ng ph¸p gi¶i bµi to¸n Ho¸ häc 8 ch¬ng tr×nh THCS - 16 Vậy khối lượng chất rắn sau phản ứng là: 8 + 12,8 ; 20,8 g CÁC BÀI TẬP MINH HOẠ Bài 1: Nếu cho 16,25 g Zn tham gia phản ứng thì khối lượng HCl cần dùng là bao nhiêu ? A. 18,25 g B. 18,1 g C. 18,3 g D. 15g Bài 2: Cho m g hỗn hợp CuO và FeO tác dụng với H 2 tác dụng với H2 ở nhiệt độ thích hợp. Hỏi nếu thu được 29,6g hỗn hợp 2 kim loại trong đó Fe nhiều hơn Cu là 4 g thì cần dùng bao nhiêu lít H 2 ở ĐKTC và khối lượng m là bao nhiêu ? Bài 3: Kẽm ôxit được điều chế bằng cách nung bụi kẽm với không khí trong lò đặc biệt. Tính lượng bụi kẽm cần dùng để điều chế được 40,5 kg kẽm ôxit. Biết rằng bụi kẽm chứa 2 % tạp chất? E. DẠNG 5: BÀI TOÁN VỀ DUNG DỊCH VÀ NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH I. Tính độ tan của chất Ví dụ: Tính độ tan của CuSO4 ở 200 C. Biết rằng 5 g nước hoà tan tối đa 0,075 g CuSO4 để tạo thành dung dịch bão hoà. Nghiên cứu đầu bài: Tính số g chất tan tối đa trong 100g dung môi, suy ra độ m CT tan hoặc tính theo công thức: Độ tan T = m . .100 dm Hướng dẫn giải Xác định lời giải Lời giải Ph©n d¹ng vµ ph¬ng ph¸p gi¶i bµi to¸n Ho¸ häc 8 ch¬ng tr×nh THCS - 17 Bước 1: Xác định điều kiện đầu bài 5g H2O hoà tan được 0,075 g CuSO4 cho 100 g '' '' '' '' '' xg Bước 2: Tính M khối lượng chất tan xg trong 100 g dung môi x = Bước 3: Tính x 0,075.100 1,5 g 5 Vậy ở 200 C độ tan của CuSO4 là 1,5 Bước 4: Trả lời g II. Tính nồng độ C% của dd Ví dụ: Hoà tan 0,3 g NaOH trong 7 g H2O . Tính C% của dd thu được ? Nghiên cứu đề bài: Tính số g NaOH tan trong 100 g dung dịch suy ra C% Hướng dẫn giải Xác định lời giải Lời giải Bước 1: Xác định khối lượng dd Bước 2: Tính md2 = mct + mdm = 0,3 + 7 = 7,3 g khối lượng chất tan trong 100 g dung dịch suy ra C% 0,3 C% = 57,3 .100 4,1% Nồng độ dung dịch là 4,1 % Bước 3: Trả lời III. Tính nồng độ CM của dung dịch Ví dụ: Làm bay hơi 150 ml dd CuSO 4 người ta thu được 1,6 g muối khan. Hãy tính CM của dung dịch ? Nghiên cứu đầu bài: Tính số mol CuSO4 có trong 1 lít dd, suy ra CM Hướng dẫn giải Xác định lời giải Bước 1: Đổi ra mol Lời giải M CuSO4 = 160g n CuSO4 = Bước 2: Đổi ra lít Bước 3: Tính CM 1,6 0,01mol 160 V = 0,15lít 0,01 CM = 0,15 0,07 M Ph©n d¹ng vµ ph¬ng ph¸p gi¶i bµi to¸n Ho¸ häc 8 ch¬ng tr×nh THCS - 18 IV. Tính khối lượng chất tan trong dd Ví dụ: Tính khối lượng muối ăn NaCl trong 5 tấn nước biển. Biết rằng nộng độ muối ăn NaCl trong nước biển là 0,01% ? Nghiên cứu đề bài: Biểu thức có liên quan C% = m ct .100 mdd Hướng dẫn giải Xác định lời giải Lời giải Bước 1: Viết công thức tính C% C% = Bước 2: Rút mct Bước 3: Thay các đại lượng và tính mct = toán mct = Bước 4: Trả lời m ct .100 mdd C %.mdd 100 5.0,01 = 0,0005 tấn = 500g 100 Có 500 g NaCl trong 5 tấn nước biển Tính khối lượng dung dịch V. Ví dụ : Cần lấy bao nhiêu g dd H2SO4 49% để trong đó có chứa 4g NaOH? Hướng dẫn giải: Giải tương tự như phần tính khối lượng chất tan trong dung dịch VI. Tính thể tích dung dịch Ví dụ Cần phải lấy bao nhiêu ml dd NaOH 1M để trong đó có chứa 4g NaOH ? Hướng dẫn giải: Giải tương tự như phần IV và phần V. VII. Bài toán pha trộn các dd có nồng độ khác nhau: Loại bài toán này có cách giải nhanh gọn là áp dụng phương pháp đường chéo Giọi m1 và C1 lần lượt là khối lượng và nồng độ C% dd của dd I Gọi m2 và C2 lần lượt là khối lượng và nồng độ C% dd của dd II Khi trộn dd I với dd II nếu không có phản ứng hoá học xảy ra thì ta có: C1 / C2 - C / C Ph©n d¹ng vµ ph¬ng ph¸p gi¶i bµi to¸n Ho¸ häc 8 ch¬ng tr×nh THCS - 19 C2 / C1 - C / Khi đó có: m1 / C 2  C /  m 2 / C1  C / Ví dụ: Cần phải lấy bao nhiêu g dd NaCl nồng độ 20% vào 400 g dd NaCl nồng độ 15% để được dd NaCl có nồng độ 16% ? Hướng dẫn giải Xác định lời giải Lời giải Bước 1: Hướng dẫn học sinh lập sơ 20 1 đồ đường chéo 16 15 Bước 2: Tìm tỷ lệ m1: m2 Bước 3: Thay các đại lượng và tính m1 1  m2 4 4  m1 = m 2 400  100 gam 4 4 toán Vậy cần phải lấy 100g dd NaCl Bước 4: Trả lời có C% = 20% VIII. Mối quan hệ giữa C% và CM Để chuyển đổi giữa C% và CM ( hay ngược lại) nhất thiết phải biết khối lượng riêng D: D= mdd Vdd Ta có thể sử dụng công thức giữa hai nồng độ: CM = C%. 10 D M Ví dụ: Hoà tan 2,3 g Na kim loại vào 197,8 g H2O a, Tính C% của dd thu được b, Tính CM của dd thu được. Biết D = 1,08g/ml Giải a, Số mol Na đã dùng : 2,3 0,1mol 23 Ph©n d¹ng vµ ph¬ng ph¸p gi¶i bµi to¸n Ho¸ häc 8 ch¬ng tr×nh THCS - 20 Phản ứng xảy ra: 2Na + 2H2O  2NaOH 0,1mol + H2 0,1mol 0,05mol  mNaOH = 0,1.40 = 4g - Dung dịch thu được có khối lượng là: mNa + mH 2 O - mH 2 = 2,3 + 197.8 - 0,05.2 = 200g Vậy C% = m ct 4. .100 = 2 % .100 = 200 mdd b, Thể tích dd thu được: mdd 200 0,1 Vdd = D 1,08  185ml IX.  CM = 0,185 0,54M Bài toán về pha trộn các dung dịch có CM khác nhau( chất tan giống nhau) Đối với dạng bài toán này ta có thể áp dụng sơ đồ đường chéo V1 / C 2  C /  V 2 / C1  C / Ví dụ: Cần dùng bao nhiêu ml dd H2SO4 2,5 M và bao nhiêu ml dd H2SO4 1M để khi pha trộn chúng với nhau được 600ml H2SO4 1,5 M? Giải Áp dụng sơ đồ đường chéo: 2,5 0,5 1,5 1 1 V1 0,5  Hay V2 = 2 V1 V 2 1 0,5 Mặt khác V1 + V2 = 600  V1 = 200 ml ; V2 = 400ml Ph©n d¹ng vµ ph¬ng ph¸p gi¶i bµi to¸n Ho¸ häc 8 ch¬ng tr×nh THCS
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan