Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Skkn nâng cao hứng thú và kết quả học giải toán có lời văn của học sinh lớp 11 b...

Tài liệu Skkn nâng cao hứng thú và kết quả học giải toán có lời văn của học sinh lớp 11 bằng phương pháp dạy học tích cực

.PDF
36
65
74

Mô tả:

PHÒNG GD&ĐT HUYỆN CAO LÃNH TRƢỜNG TH – THCS GÁO GIỒNG ***** SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM TÊN ĐỀ TÀI NÂNG CAO HỨNG THÚ VÀ KẾT QUẢ HỌC GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN CỦA HỌC SINH LỚP 1/1 BẰNG PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC TÍCH CỰC HỌ VÀ TÊN: HUỲNH THỊ THÚY NGA GIÁO VIÊN: LỚP 1/1 TRƢỜNG: TH – THCS GÁO GIỒNG Gáo Giồng, tháng 03 năm 2012 -1- C Trang ph Trang ..........................................................................................................i M c l c ................................................................................................................... 1 Danh m c các c m từ viết tắt ................................................................................. 3 PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................... 4 1. Lí do chọn đề tài ........................................................................................ 4 2. M c đích nghiên cứu ................................................................................. 5 3. Giả thuyết nghiên cứu ................................................................................ 5 4. Nhiệm v nghiên cứu ................................................................................. 5 5. Đối tượng và khách thể nghiên cứu ........................................................... 5 6. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................... 6 7. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................... 6 8. Kế hoạch và thời gi n nghiên cứu ............................................................. 7 PHẦN NỘI DUNG ............................................................................................... 8 Chƣơng 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN 1.1. Khái niệm một số thuật ngữ ......................................................................... 8 1.2. Tổng quan về dạy giải toán có lời văn trong lớp 1 ..................................... 8 1.3. Các PPDH tích cực đặc trƣng cho giải toán có lời văn ở lớp 1 ............... 15 1.4. Quy trình giải một bài toán có lời văn ...................................................... 15 Chƣơng 2: THỰC TRẠNG Ở LỚP 1/1 CỦA TRƢỜNG TH – THCS GÁO GIỒNG, HUYỆN CAO LÃNH, TỈNH ĐỒNG THÁP 2.1. Vài nét về lớp khảo sát 1/1 .......................................................................... 16 2.2. Hiện trạng của lớp 1/1 trƣớc tác động ............................................. 16 2.3. Thực trạng về hứng thú và kết quả học toán có lời văn trƣớc tác động của học sinh lớp 1/1 ở trƣờng TH – THCS Gáo Giồng 2.2.1. M c tiêu khảo sát trước tác động ....................................................... 17 2.2.2. Nội dung khảo sát trước tác động ...................................................... 17 2.2.3. Đối tượng điều tr khảo sát ................................................................ 17 2.2.4. Phương pháp điều tr khảo sát ........................................................... 17 -2- 2.2.5. Kết quả khảo sát về về hứng thú học toán có lời văn củ học sinh lớp 1/1 trước tác động................................................................................................. 17 2.4. Một số nhận xét rút ra sau khi khảo sát trƣớc tác động về hứng thú và kết quả học toán có lời văn của HS lớp 1/1 ...................................................... 18 Chƣơng 3: CÁC GIẢI PHÁP TÁC ĐỘNG VÀ KẾT QUẢ THU ĐƢỢC Ở LỚP 1/1 CỦA TRƢỜNG TH – THCS GÁO GIỒNG, HUYỆN CAO LÃNH, TỈNH ĐỒNG THÁP 3.1. Các giải pháp tác động của GV .................................................................. 19 3.2. Xử lý kết quả trƣớc và sau tác động của HS ...................................26 3.3. Kiểm chứng giả thiết ..........................................................................27 3.4. Nhận xét về kết quả tác động ............................................................28 PHẦN KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................... 30 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 33 PHỤ LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT -3- Cụm từ viết tắt Nghĩa cụm từ viết tắt PP Phương pháp PPDH Phương pháp dạy học HTTC H nh thức tổ chức HS Học sinh LV Lời văn GV Giáo viên ĐDDH Đồ dùng dạy học PHẦN MỞ ĐẦU -4- 1. Lí do chọn đề tài Định hướng đổi mới phương pháp dạy học đã được pháp chế hoá trong luật Giáo d c, điều 24.2 “Phương pháp Giáo dục Phổ thông phải phát huy tính tích cực tự giác chủ động, sáng tạo hoạt động của học sinh, phù hợp với đặc điểm của từng lớp học, môn học: Bồi dưỡng phương pháp tự học, rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn, tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui, hứng thú học tập cho học sinh”. Chương tr nh toán ở Tiểu học nói chung và lớp 1 nói riêng có nhiều mạch kiến thức khác nh u trong đó nội dung giải ài toán có lời văn là có tính vận d ng thực tế rất c o. Nội dung củ ài toán là những vấn đề gần gũi và thường gặp trong đời sống. Chính v thế mà HS có thể áp d ng những kiến thức đã học vào xử lý những t nh huống thực tế và cũng thông qu thực tế mà kiểm tr , đánh giá lại kiến thức đã học có phù hợp thực tiễn chư . Từ đó h nh thành kĩ năng phân tích, so sánh, đánh giá cho HS. Tuy nhiên trong thực tiễn việc dạy ài toán có lời văn về cơ ản chất lượng giảng dạy nội dung này còn chư c o c thể: Về khách quan: Trường TH – THCS Gáo Giồng là một trường vùng sâu, đ phần HS có hoàn cảnh khó khăn, gi đ nh nghèo. Ph huynh HS chư qu n tâm nhiều đến việc học củ con em mà hầu như khoán trắng cho GV. Nên việc dạy và học ở đây còn gặp nhiều khó khăn đặc iệt là những nội dung khó đòi hỏi học sinh phải tổng hợp nhiều mặt kiến thức khác nh u. Về phía giáo viên: Thường dùng iện pháp quở trách, giữ ở lại trường ph đạo s u khi t n học, phạt, thuyết ph c, vv...v HS không chú ý lắng nghe giảng ài, không th m gi xây dựng ài và nói chuyện trong giờ học. PPDH chư phát huy tính tích cực củ HS. Việc vận d ng các PPDH đặc trưng củ GV còn hạn chế. Do việc v chạm thực tế còn hạn chế nên thiếu kinh nghiệm trong vận d ng những PPDH đặc trưng cho dạng toán có lời văn. Về phía học sinh: HS lớp 1/1 học các ài toán có lời văn một cách th động, lười suy nghĩ, trông chờ vào những ạn khá giỏi. Nên việc thực hành giải các ài tập củ lớp còn rất chậm và HS còn s i rất nhiều. -5- Đây chính là lí do thúc đẩy tôi quyết định nghiên cứu đề tài “Nâng cao hứng thú và kết quả học toán có lời văn của học sinh lớp 1/1 bằng Phương pháp dạy học tích cực”. Việc nghiên cứu đề tài sẽ giúp tôi t m r những giải pháp nhằm góp phần nâng c o hiệu quả dạy và học nội dung ài toán có lời văn củ học sinh lớp 1/1 ở trường TH – THCS Gáo Giồng, huyện C o Lãnh, tỉnh Đồng Tháp. 2. Mục đích nghiên cứu M c đích nghiên cứu đề tài là t m r phương pháp dạy học (PPDH) tích cực và HTTC dạy học ài toán có lời văn lớp 1 sao cho phù hợp với tr nh độ nhận thức củ HS lớp 1/1, điều kiện thực tế dạy học ở trường TH – THCS Gáo Giồng. 3. Giả thuyết nghiên cứu Có việc sử d ng PPDH tích cực trong dạy toán có LV ở lớp 1/1 sẽ làm tăng hứng thú học tập củ HS. Có việc sử d ng PPDH tích cực trong dạy toán có LV ở lớp 1/1 làm tăng kết quả học tập củ học sinh. 4. Nhiệm vụ nghiên cứu Việc sử d ng PPDH tích cực trong dạy toán có LV ở lớp 1/1 sẽ làm tăng hứng thú học tập củ học sinh không? Việc sử d ng PPDH tích cực trong dạy toán có LV ở lớp 1/1 sẽ làm tăng kết quả học tập củ học sinh không? 5. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: PPDH tích cực đặc trưng trong dạy ài toán có lời văn củ lớp 1/1 ở trường TH – THCS Gáo Giồng, huyện Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp. - Khách thể nghiên cứu: HS lớp 1/1 tại trường TH – THCS Gáo Giồng, huyện Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp. 6. Phạm vi nghiên cứu -6- Do ị hạn chế về thời gi n và đề tài PPDH tích cực đặc trưng cho ài toán có lời văn củ lớp 1/1 khá rộng cũng như khả năng nghiên cứu củ ản thân có hạn nên đề tài chỉ tập trung vào: • PPDH tích cực đặc trưng cho ài toán có lời văn ở lớp 1. • Đề tài thực hiện trong tất cả các giờ dạy toán ở lớp 1/1. Trong thời gi n từ cuối 11/2011 đến 03/2012 tại trường TH – THCS Gáo Giồng, huyện C o Lãnh, tỉnh Đồng Tháp. 7. Phƣơng pháp nghiên cứu 7.1. Phương pháp quan sát 7.2. Phương pháp phỏng vấn điều tra T m hiểu và thu thập thông tin về kiến thức củ HS trong quá tr nh học tập thông qua ài kiểm tr . Sử d ng phiếu thăm dò ý kiến để t m hiểu về hứng thú củ HS trong quá trình học tập thông qu phiếu khảo sát. 7.3. Phương pháp phân tích - thống kê Để tổng hợp các số liệu từ quá tr nh điều tr , khảo sát và rút r nhận xét để làm cơ sở cho việc phân tích đánh giá kết quả khảo sát. 7.4. Phương pháp thực nghiệm Áp d ng các PPDH tích cực đặc trưng củ giải toán có LV trong quá tr nh giảng dạy trên lớp để rút r nhận xét và kiểm chứng kết quả nghiên cứu. Phần nội dung Chương 1: Cơ sở lí luận Chương 2: Khảo sát thực trạng ở lớp 1/1củ trường TH – THCS Gáo Giồng, huyện Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp. Chương 3: Đề xuất giải pháp, vận d ng và kiến nghị Phần kết luận và kiến nghị Tài liệu tham khảo Phụ lục -7- 8. Kế hoạch và thời gian nghiên cứu Thời gian Nội dung Từ 09/2011 đến 10/2011 Lập đề cương. Từ 10/2011 đến 11/2011 Khảo sát thực trạng và viết chương 1. Từ 11/2011 đến 02/2012 Tiến hành thực nghiệm sư phạm. Từ 02/2012 đến 03/2012 Khảo sát thực tế và viết chương 2. Từ 03/2012 Điều chỉnh và hoàn thành. PHẦN NỘI DUNG -8- Chƣơng 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN 1.1. Khái niệm một số thuật ngữ “Phương pháp dạy học” PPDH là cách thiết kế, tổ chức hệ thống hoạt động dạy - học củ GV và HS, thể hiện sự tương tác giữ thầy và trò nhằm để đạt được m c đích cuối cùng là HS hiểu và vận d ng được nội dung kiến thức (do nhà trường, m c tiêu củ chương tr nh đặt r ). Do đó, PPDH o gồm cả PP dạy lẫn PP học, là h i hoạt động khác nh u về đối tượng nhưng thống nhất nh u về m c đích, tác động qu lại với nh u và là h i mặt củ một quá tr nh, nếu thiếu một trong h i mặt này, PPDH cũng như quá tr nh dạy học coi như không diễn r . Trong thể thống nhất này, PP dạy giữ v i trò chỉ đạo còn PP học có tính độc lập tương đối nhưng chịu sự chi phối củ PP dạy và có ảnh hưởng ngược lại đến PP dạy. (Đổi mới phương pháp dạy học ở Tiểu học, NXB Giáo dục, trang 207) “Phương pháp dạy học tích cực” PPDH tích cực là thuật ngữ dùng để chỉ việc vận d ng các PPDH theo hướng lấy người học làm trung tâm nhằm phát huy tính tích cực chủ động củ HS. (Đổi mới phương pháp dạy học ở Tiểu học, NXB Giáo dục, trang 207) “Bài toán có lời văn” Bài toán có LV thực chất là vấn đề đặt r cần được giải quyết. Bài toán có LV còn được gọi là toán đố, có nghĩ là phải có “đố” dự vào yếu tố đã cho trước. Bài toán có LV gồm 2 phần rõ tệt: Dữ kiện: Phần đã cho gồm các số và mối qu n hệ giữ các số. Câu hỏi: Phần chư iết cần phải t m. (Tài liệu bồi dưỡng giáo viên Tiểu học môn Toán, NXB Giáo dục 2006) 1.2. Tổng quan về dạy giải toán có lời văn trong lớp 1 1.2.1. Mục tiêu dạy giải toán có lời văn trong lớp 1 S u khi học giải toán có LV ở lớp 1 mức độ yêu cầu HS cần đạt là - Biết giải các ài toán về “thêm”, “ ớt” (giải bằng một phép tính cộng hoặc trừ). - Biết tr nh ày ài giải gồm: Câu lời giải, phép tính và đáp số. -9- 1.2.2. Nội dung chƣơng trình và các mức độ cần đạt về giải toán có LV Bài toán có LV là một trong những mạch kiến thức qu n trọng trong chương tr nh toán Tiểu học, được dạy xuyên suốt từ lớp 1 đến lớp 5 theo tr nh tự từ thấp đến c o, từ đơn giản đến phức tạp. Chúng t có thể khái quát chương tr nh giải toán có LV ở Tiểu học theo sơ đồ s u TOÁN CÓ LV Toán đơn Giai đoạn chuẩn bị Toán hợp Giai đoạn chính thức Toán điển hình Toán không điển hình Bài toán có LV đầu tiên được học ở lớp 1 là loại ài toán đơn. HS chính thức được học vào học k 2 củ lớp 1. Tuy nhiên để ước vào gi i đoạn chính thức học toán có LV, HS đã trãi qu một gi i đoạn chuẩn ị từ rất sớm và rất dài. V thế mà t nói rằng việc dạy học toán đơn qu 2 gi i đoạn.  Giai đoạn chuẩn bị học giải toán có LV Ngay từ đầu học k I, s u khi học xong phép cộng trong phạm vi 3 HS ắt đầu làm quen với việc giải toán thông qu tr nh ảnh, h nh vẽ để viết phép tính thích hợp vào ô trống. Thông thường s u mỗi phép tính ở phần luyện tập có một h nh vẽ gồm 5 ô vuông cho HS chọn ghi phép tính và kết quả củ h nh vẽ. B n đầu để giúp HS dễ thực hiện, sách giáo kho ghi sẵn các số và kết quả: Ví dụ 1: Bài 5 (Toán 1, trang 46) - 10 - a) Ở ài toán này HS h nh thành kĩ năng giải toán miệng kết hợp với ghi phép tính vào ô trống. Chẳng hạn: Chỉ yêu cầu HS nói: Có 1 quả bóng, 1 2 = 3 có thêm 2 quả bóng nữa là 3 quả bóng. Chỉ yêu cầu HS viết dấu cộng vào ô trống để có: 1+2=3 Ví dụ 2: Bài 4 (Toán 1, trang 47) a) Đến ài này mức độ yêu cầu tăng dần H nh ảnh trực qu n. HS phải viết cả phép tính và kết quả mà không cho trước số như ví d 1. HS có thể nói và viết 1 trong 2 cách C1: Có 3 con chim, có thêm 1 con chim nữa là 4 con chim. 3+1=4 C2: Có 1 con chim, có thêm 3 con chim nữa là 4 con chim. 1+3=4 Lƣu ý: Cần động viên HS diễn đạt - trình bày miệng ghi phép tính đúng. Bởi lẽ, thông qua ngôn ngữ của các em diễn đạt sẽ là cơ sở hình thành tư duy toán học một cách nhanh nhất. Do đó, khi dạy dạng bài này cần động viên HS viết được nhiều phép tính để tăng cường khả năng diễn đạt. Dạng toán này HS được rèn luyện liên t c từ ài phép cộng trong phạm vi 3, 4, 5, phép trừ trong phạm vi 3, 4, 5, phép cộng phép trừ trong phạm vi 6, 7, 8, 9, 10. Tất cả những ài toán này nhằm rèn luyện cho HS kĩ năng giải toán miệng và xác định phép tính đúng, phù hợp với ài toán. - 11 - Dần dần mức độ yêu cầu được nâng lên thông qu ài toán được tóm tắt ằng h nh vẽ và sơ đồ lời ắt đầu từ ài Bảng cộng bảng trừ trong phạm vi 10. Đây cũng là lúc HS tiếp xúc với kí hiệu toán học. Ví dụ 3: Bài 3 (Toán 1, trang 87) a) HS nói theo 2 cách: H nh ảnh trực qu n. C1: Có 4 chiếc thuyền màu xanh thêm 3 chiếc thuyền màu trắng. Vậy có tất cả 7 chiếc thuyền. C2: Có 3 chiếc thuyền màu trắng thêm 4 chiếc thuyền màu xanh. Vậy có tất cả 7 chiếc thuyền. HS có thể viết phép tính vào ô trống: 4+3=7 hoặc 3+4=7 và nêu được ài toán theo phép tính. b) Có: 10 quả bóng Cho: 3 quả bóng Còn: … quả bóng? Ở câu HS dự theo tóm tắt mà ghi được phép tính đúng nhất vào ô trống. Cần động viên HS nói miệng ài toán theo tóm tắt. 10-3=7 Có 10 quả óng, cho 3 quả óng. Hỏi còn lại o nhiêu quả óng? Ở ài toán này HS làm quen với dạng tóm tắt ằng h nh vẽ và ằng sơ đồ lời. HS dự vào tóm tắt ấy mà viết phép tính thích hợp. Điều này cũng làm cơ sở cho s u này HS iết cách ghi tóm tắt hoặc nh n vào tóm tắt mà đọc được lời ài toán. Các dạng toán trên được củng cố, rèn luyện cho đến khi HS chính thức ước vào học ài toán có LV.  Giai đoạn chính thức học giải toán có LV Bắt đầu học k 2 củ lớp 1, HS chính thức học giải toán có LV với 2 ài mở đầu: - 12 - - Bài toán có LV. - Giải toán có LV. Ở ài “Bài toán có LV” HS làm quen với giải toán thông qu ài tập viết số thích hợp vào chỗ chấm để có ài toán. Ví dụ 4: Toán 1, trang 115 Bài tập 1: Bài tập 2: - Hình ảnh trực quan. - Hình ảnh trực quan. - Bài toán: Có … ạn, có thêm … ạn - Bài toán: Có … con thỏ, có thêm … con đ ng chạy tới. Hỏi có tất cả thỏ đ ng chạy tới. Hỏi có tất cả o nhiêu ạn? o nhiêu con thỏ? Đối với 2 ài tập này, HS dự vào trực qu n, kết hợp với những kiến thức trước đó HS đã làm miệng th có thể dễ dàng làm được bài toán theo các yêu cầu. Loại ài tiếp theo HS phải dự vào trực qu n và một phần lời giải đã ghi sẵn để viết câu hỏi củ ài toán. Bài tập 3: Viết tiếp câu hỏi của bài toán: Bài tập 4: Nhìn tranh viết tiếp vào chỗ - Hình ảnh trực quan. chấm để có bài toán: - Bài toán: Có 1 gà mẹ và có 7 gà con. - Hình ảnh trực quan. Hỏi ………………………? - Bài toán: Có … con chim đậu trên cành, có thêm … con chim y đến. Hỏi …………………………………? T nhận thấy rằng đây là dạng toán được nâng lên nên độ khó củ nó cũng nhiều hơn. V đ số HS rất khó xác định được câu hỏi để viết cho đúng (lần đầu tiên). Tuy nhiên với nhiều ví d s u đó HS sẽ h nh thành được kĩ năng viết câu hỏi để có ài toán. Có thể nói học sinh tiếp cận với đề một ài toán chư hoàn chỉnh kèm theo h nh vẽ và yêu cầu hoàn thiện. Tư duy HS từ h nh ảnh phát triển thành ngôn ngữ, thành chữ viết. Giải toán có lời văn n đầu thực hiện ằng phép tính cộng là phù hợp với tư duy HS. Cấu trúc một đề toán gồm 2 phần: phần cho iết và phần hỏi, phần cho iết gồm có 2 yếu tố. - 13 - Tiếp t c “Bài giải toán có LV”: Để h nh thành cách giải các ài toán có lời văn, sách giáo kho đã nêu một ài toán, phần tóm tắt đề toán và giải ài toán hoàn chỉnh để HS làm quen (Bài toán –trang 117). Giáo viên cần cho HS nắm vững đề toán, thông qu việc tóm tắt đề toán. Biết tóm tắt đề toán là yêu cầu đầu tiên để giải một ài toán có lời văn. Bài giải gồm 3 phần: câu lời giải, phép tính và đáp số. Chú ý rằng tóm tắt không nằm trong lời giải củ ài toán, nhưng phần tóm tắt cần được luyện kỹ để HS nắm được ài toán đầy đủ, chính xác. Câu lời giải trong ài giải không yêu cầu mọi HS phải theo mẫu như nh u, tạo điều kiện cho HS diễn đạt câu trả lời theo ý hiểu củ m nh. Qui ước viết đơn vị củ phép tính trong ài giải HS cần nhớ để thực hiện trong khi tr nh ày ài giải. Bước đầu phần thực hành HS chỉ ghi phép tính khi đã có sẵn câu lời giải, gợi ý tóm tắt và gợi ý đáp số. Ví dụ 5: Toán 1, trang 117 Bài tập 1: - Trực qu n. - Đề ài: An có 4 quả óng, nh có 3 quả óng. Hỏi cả h i ạn có mấy quả óng? Tóm tắt Bài giải An có: ….. quả óng Cả h i ạn có: B nh có: …. quả óng …………………= …….. (quả óng) Cả h i ạn có: … quả óng? Đáp số: … quả óng. Tiếp theo, cho HS tự ghi câu lời giải, phép tính và đáp số. Ví dụ 6: Bài tập 3 (toán 1, trang 118) - Trự qu n. - Đề ài: Đàn vịt có 5 con ở dưới o và 4 con ở trên ờ. Hỏi đàn vịt có tất cả mấy con? - 14 - Tóm tắt Bài giải Dưới o: ….. con vịt ……………………………………………... Trên ờ: …. con vịt ……………………………………………… Có tất cả: … con vịt ? ……………………………………………… Các dạng ài tập này được làm đi làm lại rất nhiều lần. Và khi HS đã có kiến thức cơ ản thành thạo về giải ài toán có LV ằng một phép tính cộng th HS ắt đầu học giải toán có lời văn ằng một phép tính trừ ở ài Giải toán có LV (tiếp theo). V HS đã iết cách giải một ài toán có LV là thế nào nên ở ài học này HS dự vào đề ài toán, tóm tắt và câu lời giải để ghi phép tính đúng cho ài tập 1 (chỉ lưu ý HS các từ khóa và các khái niệm). Đến ài tập 2 HS tự thực hiện toàn ộ các ước giải một ài toán có LV là: Ghi dâu lời giải, phép tính và đáp số. Ví dụ 7: Bài tập 1, 2 (toán 1, trang 148) Bài tập 1: Có 8 con chi đậu trên cây, sau Bài tập 2: An có 8 quả bóng, An thả 3 quả đó có 2 con bay đi. Hỏi trên cây còn lại bóng bay đi. Hỏi An còn lại mấy quả bao nhiêu con chim? bóng? Bài giải Bài giải Số con chim còn lại là: …………………………………………… ……………… = …… (con) …………………………………………… Đáp số: ….. con Đáp số: ………………… Tiếp theo s u đó là rất nhiều ài toán củng cố về giải toán ằng 1 phép tính trừ. Riêng ở các ài luyện tập chung th cả h i dạng toán giải ằng một phép tính cộng và một tính trừ liên t c xuất hiện. - 15 - 1.3. Các PPDH tích cực đặc trƣng cho giải toán có lời văn trong toán lớp 1 Dạy học giải toán có LV cũng vận d ng các PPDH tích cực như: PP thảo luận nhóm, PP qu n sát, PP đàm thoại, PP trò chơi học tập, PP giảng giải minh họ ,… Nhưng việc sử d ng các PP đó thôi chư đủ, người GV cần phải vận d ng nhiều những PPDH đặc trưng cho toán có LV như PP luyện tập thực hành, PP nêu vấn đề, PP sơ đồ đoạn thẳng, PP loại thể và PP tính ngược. Tuy nhiên muốn đạt kết quả c o th việc vận d ng phối hợp cùng một lúc các PP này cần phù hợp cho từng hoạt động c thể. Ví dụ: Đối với phần hình thành kiến thức mới tùy theo nội dung từng bài mà GV có thể phối hợp sử dụng các PP như - PP nêu vấn đề. - PP theo loại thể. - PP thảo luận nhóm. - PP quan sát. - PP giảng giải minh họ . Tuy nhiên, vấn đề đặt r là việc phối hợp cùng một lúc h i h y nhiều PP khác nhau trong cùng một hoạt động đối với những HS có khả năng tiếp thu khác nh u. Ví dụ: Đối với phần thực hành làm bài tập - HS khá - giỏi: Phần thực hành làm ài tập dùng PP luyện tập thực hành, PP nêu vấn đề, PP thảo luận nhóm, PP tính ngược. - HS trung bình –yếu: Phần thực hành làm ài tập dùng PP luyện tập thực hành, PP qu n sát, PP loại thể, PP giảng giải minh họ , PP sơ đồ đoạn thẳng. 1.4. Quy trình giải một bài toán có lời văn Bước 1: T m hiểu kĩ đề ài Bước 2: T m cách giải - Xác định câu lời giải - Xác định phép tính Bước 3: Tr nh ày ài giải (Cần trình bày theo thứ tự) Câu lời giải  Phép tính  Đáp số. Bước 4: Kiểm tr lại - 16 - Chƣơng 2: THỰC TRẠNG Ở LỚP 1/1 TRƢỚC VÀ SAU TÁC ĐỘNG CỦA TRƢỜNG TH – THCS GÁO GIỒNG, HUYỆN CAO LÃNH, TỈNH ĐỒNG THÁP 2.1. Vài nét về lớp khảo sát 1/1 Lớp 1/1 là một lớp ở điểm chính củ trường TH – THCS Gáo Giồng, huyện C o Lãnh, tỉnh Đồng Tháp. Tổng số HS củ lớp là 35/21 (nữ). Trong đó có 1 HS khuyết tật và 7 HS lưu n (là những học sinh cá biệt). Đ số các em điều thuộc gi đ nh khó khăn, ch me làm nông nghiệp nên ích khi qu n tâm đến việc học củ các em. HS củ lớp 1/1 vẫn còn rất nhiều em chư qua mẫu giáo nên lớp 1 là những ngày đầu HS được làm quen với việc học, với các chữ số …. Hơn nữ , do số lượng học sinh cá iệt củ lớp cũng chiếm số lượng nhiều nên ảnh hưởng rất lớn đến việc học củ lớp. 2.2. Hiện trạng của lớp 1/1 trƣớc tác động GV thường quở trách, giữ ở lại trường s u khi t n học ph đạo thêm, phạt, thuyết ph c, vv... Vận d ng các PPDH tích cực đặc trưng cho giải toán có lời văn củ GV còn hạn chế. HS lớp 1/1 kết quả học chưa cao và không hứng thú khi học giải toán có LV ở trên lớp. PPDH chư phát huy tính tích cực củ HS Là lớp 1 duy nhất củ trường nên số lượng HS đông. GV không có điều kiện huynh HSvềchư tâmkết quả học 2.3.Ph Thực trạng hứngqu thún và toán trƣớc đốigiải chiếu tr có nh LV độ củ HStác giữđộng cáccủa lớpHS đến việc học củ con em. lớp 1/1 ở trƣờng TH – THCS Gáo Giồng cũng như không thể tr o đổi ý kiến khi 2.3.1. Mục tiêu khảo sát trƣớc tác động dạy nội dung khó là giải toán có LV. - 17 - 2.3. Thực trạng về hứng thú và kết quả học giải toán có LV trƣớc tác động của HS lớp 1/1 ở Trƣờng TH – THCS Gáo Giồng 2.3.1. Mục tiêu khảo sát trƣớc tác động T m hiểu và thu thập thông tin về hứng thú và kết quả học tập giải toán có lời văn củ HS lớp 1/1 trong quá tr nh học tập. 2.3.2. Nội dung khảo sát trƣớc tác động - T m hiểu về kiến thức trong quá tr nh học tập củ HS lớp 1/1. - T m hiểu về hứng thú trong quá tr nh học tập củ HS lớp 1/1. 2.3.3. Đối tƣợng điều tra khảo sát Đối tượng khảo sát củ đề tài là HS củ lớp 1/1 trường TH – THCS Gáo Giồng 2.3.4. Phƣơng pháp điều tra khảo sát - Khảo sát hứng thú của HS: Nội dung củ phiếu đề cập đến là sự đánh giá củ HS về mức độ khó, dễ củ việc học giải toán có LV ở lớp 1, sự đánh giá củ HS về các h nh thức học tập mà các em thích thú, những thuận lợi và khó khăn mà HS gặp phải khi học giải toán có LV thông qua phiếu phỏng vấn kết hợp quan sát trực tiếp khi HS học những nội dung có liên qu n đến giải toán có LV. - Khảo sát kiến thức của HS: Thông qua bài kiểm tra. 2.3.5. Kết quả khảo sát về hứng thú học giải toán có LV của học sinh lớp 1/1 trƣớc tác động - Trường: TH – THCS Gáo Giồng, huyện C o Lãnh, tỉnh Đồng Tháp. - Lớp: 1/1 - Hệ thống câu hỏi trong phiếu khảo sát gồm 6 câu - Tổng số phiếu khảo sát là 35 phiếu. - Tổng số HS khảo sát 35/21 (nữ) - 18 -  Kết quả khảo sát hứng thú của HS Ý kiến khảo sát hứng thú học các nội dung về giải toán có LV của HS Tháng (lớp 1/1) Số lƣợng có hứng thú Tỉ lệ (%) 09 14 40 11 17 48,6 Bảng thống kê 2.1  Kết quả khảo sát kiến thức của HS Kết quả điểm học hàng tháng học các nội dung về giải toán có LV của HS (lớp 1/1) Điểm 09 9- 10 11 SL % SL % 13 37,1 15 42,9 Bảng thống kê 2.2 Ghi chú: Trong bảng thống kê không có tháng 10 vì HS của trường nghỉ lũ. 2.4. Một số nhận xét rút ra sau khi khảo sát trƣớc tác động về hứng thú và kết quả học các nội dung về giải toán có LV của HS lớp 1/1 Về hứng thú học các nội dung về giải toán có LV của HS: Đ số HS chư tập trung chú ý nghe GV giảng ài, HS chư tích cực chủ động trong việc xây dựng ài. Khả năng lĩnh hội tri thức mới củ HS còn rất hạn chế. Một số tiết th vẫn còn HS chư hoàn thành ài tập ng y tại lớp và chư hoàn thành yêu cầu GV đặt r . HS còn ỉ lại vào ạn è nên chất lượng các giờ họcToán chư c o. Về kết quả học các nội dung về giải toán có LV của HS: Nh n chung, kết quả học tập củ HS thấp c thể là số HS đạt đểm 9 - 10 trong quá tr nh khảo sát chỉ từ 13 đến 15 HS. Nguyên nhân do HS còn lười suy nghĩ đợi chờ GV hoặc GV yêu cầu đến đâu làm đến đó thiếu sáng tạo trong quá tr nh học tập. - 19 - Tóm lại, qu quá tr nh khảo sát lớp 1/1 trước tác động đã thu được các số liệu về mức độ hứng thú vá kết quả học tập thực tế củ lớp. Đây chính là cơ sở để đư r những giải pháp và tiến hành áp d ng các giải pháp này vào quá tr nh học giải ài toán có LV ở cuối học k I và giữ học k II để nâng c o hứng thú và kết quả học tập củ HS lớp 1/1 tại trường TH – THCS Gáo Giồng. Chƣơng 3: CÁC GIẢI PHÁP TÁC ĐỘNG VÀ KẾT QUẢ THU ĐƢỢC Ở LỚP 1/1 CỦA TRƢỜNG TH – THCS GÁO GIỒNG, HUYỆN CAO LÃNH, TỈNH ĐỒNG THÁP 3.1. Các giải pháp tác động của GV GV tự ồi dưỡng và học hỏi thêm kinh nghiệm. Áp d ng các PPDH đặc trưng Hướng dẫn HS hiểu khái niệm Nâng cao hứng thú và kết quả học giải toán có LV của HS lớp 1/1. Hướng dẫn ph huynh cách tổ chức cho HS học ở nhà. Hướng dẫn cách giải và các ước tr nh ày một ài giải. Bố trí lại chỗ ngồi cho HS. Sử d ng PP loại thể.  Hƣớng dẫn cho HS hiểu các khái niệm: Để lự chọn phép tính đúng cho ài toán th ng y từ gi i đoạn chuẩn ị GV phải cung cấp cho HS các khái niệm về “thêm”, “bớt” và xác định được các loại từ khó nào là thuộc khái niệm “thêm” (thực hiện phép - 20 -
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan