MỤC LỤC
1. Lời giới thiệu: .......................................................................................................................... 2
2. Tên sáng kiến: Một số dạng toán về cực trị số phức giải bằng phương pháp hình học .......... 2
3. Tác giả sáng kiến: Nguyễn Thành Tiến ................................................................................... 2
4. Chủ đầu tư tạo ra sáng kiến: Nguyễn Thành Tiến ................................................................... 2
5. Lĩnh vực áp dụng sáng kiến: Toán học.................................................................................... 2
6. Ngày sáng kiến được áp dụng lần đầu hoặc áp dụng thử: Tháng 09/2019 .............................. 2
7. Mô tả bản chất sáng kiến: ........................................................................................................ 2
- Về nội dung của sáng kiến: ................................................................................................... 2
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT ..................................................................................................... 4
B. NỘI DUNG ............................................................................................................................ 6
Dạng 1. Điểm và đường thẳng ............................................................................................. 6
Dạng 2. Điểm và đường tròn ................................................................................................ 9
Dạng 3. Điểm và elip.......................................................................................................... 13
Dạng 4. Đường thẳng và đường tròn.................................................................................. 15
Bài tập tổng hợp ................................................................................................................... 20
- Về khả năng áp dụng của sáng kiến: . ................................................................................. 29
8. Những thông tin cần được bảo mật: ...................................................................................... 29
9. Các điều kiện cần thiết để áp dụng sáng kiến: Học sinh lớp 12. ........................................... 29
10. Đánh giá lợi ích thu được hoặc dự kiến có thể thu được .................................................... 29
11. Dang sách tổ chức, cá nhân tham gia áp dụng thử ............................................................. 29
BÁO CÁO KẾT QUẢ
NGHIÊN CỨU, ỨNG DỤNG SÁNG KIẾN
1. Lời giới thiệu:
Trong chương trình toán THPT, số phức được đưa vào giảng dạy ở gần cuối chương
trình lớp 12. Đây là một nội dung mới đối với học sinh 12 và thực sự gây không ít khó khăn bởi
nguồn tài liệu tham khảo còn hạn chế: sách giáo khoa hay sách bài tập thì các bài tập về số phức
đưa ra chủ yếu là các bài toán đơn giản như cộng hay trừ số phức, tìm phần thực- phần ảo của
số phức, tìm mô-đun của số phức, giải phương trình bậc hai …. Bên cạnh đó, các bài toán số
phức xuất hiện trong các đề thi trong những năm gần đây ngày càng nhiều và chủ yếu ở mức độ
VD-VDC, không theo một khuân mẫu nào cả đặc biệt là các bài toán về cực trị số phức. Để giải
được các bài toán này đòi hỏi các em phải có một kiến thức cơ bản thật vững về số phức như:
phần thực, phần ảo, biểu diễn hình học của số phức, mô-đun của số phức, số phức liên hợp,…
kết hợp với các kiến thức về điểm, đường thẳng, đường tròn và đường elip thì các em sẽ giải
quyết tốt các bài toán ở dạng này
Với mong muốn giúp các em giải được các bài toán về cực trị số phức tôi đã sưu tầm
các bài toán số phức trong các đề thi THPTQG qua mấy năm gần đây và có chia dạng chúng
nhằm giúp các em tiếp cận các bài toán cực trị về số phức đồng thời cũng giúp các em có cái
nhìn tổng quát về dạng toán này. Vì vậy tôi đã chọn đề tài: Một số dạng toán cực trị số phức giải
bằng phương pháp hình học.
Mặc dù vậy, vì điều kiện thời gian còn hạn chế nên sự phân dạng có thể chưa được triệt
để và chỉ mang tính chất tương đối, rất mong được các bạn bè đồng nghiệp góp ý kiến chỉnh sửa
để tài liệu này được hoàn thiện hơn.
Tôi xin chân thành cám ơn.
2. Tên sáng kiến: Một số dạng toán về cực trị số phức giải bằng phương pháp hình học
3. Tác giả sáng kiến: Nguyễn Thành Tiến
4. Chủ đầu tư tạo ra sáng kiến: Nguyễn Thành Tiến
5. Lĩnh vực áp dụng sáng kiến: Toán học
6. Ngày sáng kiến được áp dụng lần đầu hoặc áp dụng thử: Tháng 09/2019
7. Mô tả bản chất sáng kiến:
- Về nội dung của sáng kiến:
Trong nghiên cứu khoa học, việc tìm ra quy luật, phương pháp chung để giải quyết một
vấn đề là rất quan trọng vì nó giúp chúng ta có định hướng tìm lời giải của một lớp bài toán
tương tự nhau. Trong dạy học giáo viên có nhiệm vụ thiết kế và điều khiển sao cho học sinh
thực hiện và luyện tập các hoạt động tương thích với những nội dung dạy học trong điều kiện
được gợi động cơ, có hướng đích, có kiến thức về phương pháp tiến hành và có trải nghiệm
thành công. Do vậy việc trang bị về phương pháp cho học sinh là một nhiệm vụ quan trọng của
giáo viên.
Sáng kiến trình bày một số dạng toán số phức về tìm cực trị hay gặp trong các đề thi
THPTQG bằng phương pháp hình học.
MỘT SỐ DẠNG TOÁN CỰC TRỊ SỐ PHỨC
GIẢI BẰNG PHƯƠNG PHÁP HÌNH HỌC
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
1. Một số khái niệm: Số phức z = a + bi được biểu diễn trên mặt phẳng tọa độ Oxy bởi điểm
M ( a; b )
y
Q(-a;b)→-z=-a+bi
M(a;b)→z=a+bi
z
φ=arg(z)
x
O
N(a;-b) →z=a-bi
P(-a;-b) →-z=-a-bi
• Điểm biểu diễn số phức liên hợp z là N ( a; −b ) đối xứng với M qua Ox .
• Điểm biểu diễn số phức đối − z là P ( −a; −b ) đối xứng với M qua O .
• Điểm biểu diễn số phức − z là P ( −a; b ) đối xứng với M qua Oy .
• Mô đun của số phức z là z = OM .
2. Nếu M ; M biểu diễn cho số phức z = a + bi , z = a + bi thì
z + z
a + a b + b
;
biểu diễn số phức 2 .
2
2
• Trung điểm MM là I
• z − z = MM .
2. Công thức trung tuyến: z1 + z2 + z1 − z2
2
2
(
= 2 z1 + z2
2
2
)
3. Công thức trọng tâm tam giác: Nếu A, B, C biểu diễn các số phức z1 , z2 , z3 thì trọng tâm
G của tam giác ABC biểu diễn số phức
z1 + z2 + z3
.
3
4. Môđun của số phức:
Số phức z = a + bi được biểu diễn bởi điểm M(a; b) trên mặt phẳng Oxy. Độ dài của véctơ
OM được gọi là môđun của số phức z. Kí hiệu z = a + bi = a 2 + b 2
Tính chất
✓ z 0, z
, z =0z=0
✓ z = a2 + b2 = zz = OM
z
z
=
,( z ' 0)
z' z'
✓ z.z ' = z . z '
✓
✓ kz = k . z , k
✓ z − z' z z' z + z'
2
2
Chú ý: z2 = a2 − b2 + 2abi = (a2 − b2 )2 + 4a2 b2 = a2 + b2 = z = z = z.z .
Lưu ý:
✓ z1 + z2 z1 + z2 dấu bằng xảy ra z1 = kz2 ( k 0 )
✓ z1 − z2 z1 + z2 dấu bằng xảy ra z1 = kz2 ( k 0 ) .
✓ z1 + z2 z1 − z2 dấu bằng xảy ra z1 = kz2 ( k 0 )
✓ z1 − z2 z1 − z2 dấu bằng xảy ra z1 = kz2 ( k 0 )
2
(
2
2
✓ z1 + z2 + z1 − z2 = 2 z1 + z2
2
✓ z =z z=z
2
2
)
z
5. Một số quỹ tích nên nhớ
Biểu thức liên hệ x, y
ax + by + c = 0
(1)
z − a − bi = z − c − di
(2)
( x − a) + ( y − b)
2
Quỹ tích điểm M
(1)Đường thẳng :ax + by + c = 0
(2) Đường trung trực đoạn AB với
A ( a, b ) , B ( c , d )
(
)
2
= R2
hoặc
Đường tròn tâm I ( a; b ) , bán kính R
2
R2
hoặc
Hình tròn tâm I ( a; b ) , bán kính R
z − a − bi = R
( x − a) + ( y − b)
2
z − a − bi R
r 2 ( x − a ) + ( y − b ) R2
2
2
hoặc
r z − a − bi R
y = ax 2 + bx + c
(c 0)
2
x = ay + by + c
( x + a) + ( y + c )
2
2
= 1 ( 1) hoặc
b2
d2
z − a1 − b1i + z − a2 − b2i = 2a
Hình vành khăn giới hạn bởi hai đường tròn đồn
tâm I ( a; b ) , bán kính lần lượt là r , R
Parabol
(1) Elip
( 2 ) Elip nếu 2a AB , A ( a , b ) , B ( a , b )
1
1
2
2
( x + a) − ( y + c )
2
b2
Đoạn AB nếu 2a = AB
Hypebol
2
d2
=1
B. NỘI DUNG
Dạng 1. Điểm và đường thẳng
Ví dụ 1: Trong các số phức thỏa mãn điều kiện z + 3i = z + 2 − i . Tìm số phức có môđun nhỏ nhất?
A. z = 1 − 2i .
1 2
B. z = − + i .
5 5
Giả sử z = x + yi ( x, y
1 2
− i.
5 5
Lời giải
D. z = −1 + 2i .
C. z =
) , số phức z có điểm biểu diễn là điểm M ( x, y )
Ta có: z = x 2 + y 2 = MO
z + 3i = z + 2 − i x + ( y + 3) i = ( x + 2 ) + ( y − 1) i x2 + ( y + 3 ) = ( x + 2 ) + ( y − 1)
2
2
2
6 y + 9 = 4x + 4 − 2 y + 1 4x − 8 y − 4 = 0 x − 2 y − 1 = 0
Ta thấy điểm M di chuyển trên đường thẳng : x − 2 y − 1 = 0 nên MO nhỏ nhất khi và chỉ
khi M là hình chiếu của điểm O lên đường thẳng .
Phương trình đường thẳng đi qua O và vuông góc với là 2 x + y = 0 .
x − 2 y −1 = 0
Do đó, tọa độ điểm M là nghiệm của hệ phương trình
2x + y = 0
1 2
Suy ra M ; −
5 5
Ví dụ 2: Cho số phức z thỏa mãn z − 4 + 3i − z + 4 + 3i = 10 và z − 3 − 4i nhỏ nhất. Mô-đun của số
phức z bằng
A. 6
Đặt z = a + bi ( a, b
D. 8
C. 5
Lời giải
B. 7
) z = a − bi
và M ( a, b ) là điểm biểu diễn của số phức z .
Gọi A ( 4; −3) , B ( −4;3) . Ta có AB = 10 .
Theo giả thiết z − 4 + 3i − z + 4 + 3i = 10 MA − MB = 10 = AB
Suy ra M thuộc đoạn AB kéo dài ( B nằm giữa A và M ). Lại có z − 3 − 4i = MC nên
z − 3 − 4i nhỏ nhất khi và chỉ khi MC nhỏ nhất (với C ( 3; 4 ) ).
M B
Ta có: MCmin
và MCmin = 5 2
M
A
M ( −4;3) hoặc M ( 4; −3)
Do đó z = 5
Ví dụ 3. Xét các số phức z , w thỏa mãn z + 2 - 2i = z - 4i và w = iz + 1. Giá trị nhỏ nhất của w bằng
A.
2
.
2
B.
3 2
.
2
D. 2 2.
C. 2.
Lời giải
Đặt z = x + yi (x , y Î ¡ ) và M (x ; y ) là điểm biểu diễn số phức z.
Từ z + 2 − 2i = z − 4i suy ra ( x + 2 ) + ( y − 2 ) = x 2 + ( y − 4 ) x + y = 2 tập hợp điểm M là
2
2
2
đường thẳng D : x + y = 2.
Ta có P = w = iz + 1 = i (z - i ) = z - i = MN với N ( 0;1)
Dựa vào hình vẽ ta thấy Pmin = MNmin = d ( N , ) =
0 +1− 2
2
=
2
.
2
Ví dụ 4. Xét các số phức z thỏa mãn z + 1- i = z - 3i . Môđun lớn nhất của số phức w =
1
là
z
A.
2 5
.
7
B.
4 5
.
7
Đặt z = x + yi ( x, y
) và
C.
9 5
.
10
D.
7 5
.
10
Lời giải
M ( x; y ) là điểm biểu diễn số phức
z.
Từ z + 1 − i = z − 3i ta suy ra ( x + 1) + ( y − 1) = x 2 + ( y − 3) 2 x + 4 y = 7 . Do đó tập hợp
2
2
2
điểm M là đường thẳng D : 2 x + 4 y = 7.
Ta có w =
1
1
1
=
=
z
z
OM
với O ( 0;0 )
Dựa vào hình vẽ ta thấy w max OM min suy ra w max =
1
20
2 5
=
=
.
d ( O, ) 2.0 + 4.0 − 7
7
Ví dụ 5: Xét các số phức z thỏa mãn z 2 - 2z + 5 = (z - 1 + 2i )(z + 3i - 1) . Giá trị nhỏ nhất của biểu thức
P = z - 2 + 2i bằng
A. 1.
B.
3
.
2
C.
5
.
2
D. 5.
Lời giải
Ta có z 2 - 2z + 5 = (z - 1 + 2i )(z + 3i - 1)
éz = 1 - 2i
Û (z - 1 + 2i )(z - 1 - 2i ) = (z - 1 + 2i )(z + 3i - 1) Û êê
.
ëz - 1 - 2i = z + 3i - 1
Với z = 1- 2i. Khi đó P = z - 2 + 2i = 1- 2i - 2 + 2i = 1.
✓ TH 1.
✓ TH 2. Với z - 1- 2i = z + 3i - 1 .
Đặt z = x + yi ( x, y
) và
M ( x; y ) là điểm biểu diễn số phức z.
Từ z − 1 − 2i = z + 3i − 1 ta suy ra ( x − 1) + ( y − 2 ) = ( x − 1) + ( y + 3) 2 y + 1 = 0 tập hợp
2
điểm M là đường thẳng D : 2 y + 1 = 0.
Ta có P = z - 2 + 2i = MA với A ( 2; −2 )
2
2
2
Dựa vào hình vẽ ta thấy Pmin MAmin suy ra Pmin = d ( A, ) =
2 ( −2 ) + 1
2
=
3
.
2
So sánh hai trường hợp ta thấy Pmin = 1.
Ví dụ 6: Xét các số phức z , w thỏa mãn z - 1- 3i £ z + 2i và w + 1 + 3i £ w - 2i . Giá trị nhỏ nhất của
biểu thức P = z - w là
A.
13 + 1
.
2
26
.
4
B.
C.
3
.
13
D.
3 26
.
13
Lời giải
( a, b, c, d ) .
2
2
2
( a − 1) + ( b − 3) a 2 + ( b + 2 ) a + 5b 3 . Suy ra tập hợp điểm M
Gọi z = a + bi và w = c + di
✓ z − 1 − 3i z + 2i
biểu diễn số phức z là phần tô đậm như trên đồ thị có tính biên D : x + 5 y = 3 .
✓ w + 1 + 3i w − 2i ( c + 1) + ( d + 3) c 2 + ( d − 2 ) c + 5d −3 . Suy ra tập hợp điểm
N biểu diễn số phức w là phần gạch chéo như trên đồ thị có tính biên D ¢: x + 5 y = - 3 .
2
2
2
Dựa vào hình vẽ ta thấy P = z − w = MN d ( ; ) =
3 26
.
13
Dấu " = " xảy ra khi và chỉ khi M Î D , N Î M và MN ^ D ¢
Dạng 2. Điểm và đường tròn
Ví dụ 1: Xét các số phức z thỏa mãn - iz + 1 = 1 . Gọi m, M lần lượt là giá trị nhỏ nhất và giá trị lớn
nhất của biểu thức P = z . Tính S = 2020 - M + m.
A. S = 2014.
B. S = 2016.
C. S = 2018.
D. S = 2022.
Lời giải
Ta có - iz + 1 = 1 Û - i . z + i = 1 Û z + i = 1 ¾ ¾® tập hợp các điểm biểu diễn số phức z thuộc
đường tròn có tâm I (0;- 1), bán kính R = 1 .
ìï P = OI - R = 1 - 1 = 0
ìï m = 0
¾¾
® ïí
¾¾
® S = 2018.
Khi đó ïí min
ïï Pmax = OI + R = 1 + 1 = 2
î
ïïî M = 2
Ví dụ 2: Xét các số phức z thỏa mãn z - 2 - 3i = 1 . Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của biểu thức
P = z + 1 + i lần lượt là
A. 13 + 2 và 13 - 2 .
B. 13 + 1 và 13 - 1 .
C. 6 và 4 .
D. 13 + 4 và 13 - 4 .
Lời giải
Ta có z - 2 - 3i = 1 ¾ ¾® tập hợp các điểm M biểu diễn số phức z thuộc đường tròn có tâm
I ( 2;3) , bán kính
R = 1.
Ta có P = z + 1 + i = z + 1- i = MA với A(- 1;1).
ìï P = AM = AI - R = 13 - 1
1
Vậy ïí min
.
ïï P = AM = AI + R = 13 + 1
2
ïî max
Ví dụ 3: Xét các số phức z thỏa mãn (1 + i )z + 1- 7i = 2. Gọi m, M lần lượt là giá trị nhỏ nhất và giá
trị lớn nhất của P = z . Tính S = M - m.
A. S = 2.
B. S = 4.
Ta có (1 + i )z + 1 - 7i = 2 Û z +
C. S = 10.
Lời giải
1 - 7i
2
=
Û z - (3 + 4i ) = 1 ¾ ¾
®
1+ i
1+ i
diễn số phức z thuộc đường tròn có tâm I ( 3; 4 ) , bán kính R = 1 .
D. S = 24.
tập hợp các điểm M biểu
ìï P = OM 1 = OI - R = 5 - 1 = 4
ìï m = 4
¾¾
® ïí
¾¾
® S = 2.
Khi đó ïí min
ïï Pmax = OM 2 = OI + R = 5 + 1 = 6
î
ïïî M = 6
Ví dụ 4: Xét các số phức z , w thỏa mãn
(1 + i )z
1- i
+2=1
và w = iz. Giá trị lớn nhất của biểu thức
P = z - w bằng
Từ
(1 + i )z
1- i
C. 3 2
Lời giải
B. 2 3
A. 3
+ 2 = 1Û z +
2 (1 - i )
1+ i
=
D. 3 3
1- i
Û z - 2i = 1 ¾ ¾
®
1+ i
tập hợp các điểm M biểu diễn số phức
z thuộc đường tròn có tâm I (0;2), bán kính R = 1.
w = iz
Theo giả thiết P = z - w = z - iz = z 1- i = 2 z = 2OM với O (0;0).
Dựa vào hình vẽ ta thấy Pmax = 2OM 2 = 2 OI + R = 2 2 + 1 = 3 2.
Ví dụ 5: Xét các số phức z1 , z 2 thỏa mãn z1 - 1 + i = 1 và z 2 = 2iz1. Giá trị nhỏ nhất của biểu thức
P = 2 z1 - z 2 bằng
A. 2 -
2.
B. 2 - 2 2.
C. 4 - 2 2.
D. 8 -
2.
Lời giải
Từ z1 - 1 + i = 1 suy ra tập hợp các điểm M biểu diễn số phức z1 thuộc đường tròn có tâm
I (1;- 1), bán kính R = 1.
z 2 = 2 iz1
Theo giả thiết ta có P = 2 z1 - z 2 = 2 z1 - 2iz1 = 2 1 - i z1 = 2 2OM với O (0;0).
Dựa vào hình vẽ ta thấy Pmin = 2 2OM 1 = 2 2 OI - R = 2 2 2 - 1 = 4 - 2 2.
Ví dụ 6: Xét các số phức z thỏa mãn z - 2 - 4i = 2 2. Trong các số phức w thỏa mãn w = z (1 + i ), gọi
w1 và w 2 lần lượt là số phức có môđun nhỏ nhất và môđun lớn nhất. Khi đó w1 + w2 bằng
A. - 2 + 6i.
B. 2 + 4i.
D. 4 + 8i.
C. - 4 + 12i.
Lời giải
Từ z - 2 - 4i = 2 2 ¾ ¾® tập hợp các điểm M biểu diễn số phức z thuộc đường tròn có tâm
I (2;4 ), bán kính R = 2 2.
Ta có P = w = z (1 + i ) = z . 1 + i = 2 z = 2OM với O (0;0).
Dựa vào hình vẽ ta thấy
Pmin = 2OM1. Dấu '' = '' xảy ra Û M º M1 Û z = 1 + 2i ¾ ¾® w1 = (1 + 2i )(1 + i )= - 1 + 3i.
Pmax = 2OM 2 . Dấu '' = '' xảy ra Û M º M 2 Û z = 3 + 6i ¾ ¾® w2 = (3 + 6i )(1 + i )= - 3 + 9i.
Vậy w1 + w2 = - 4 + 12i.
Ví dụ 7: Cho số phức z thỏa mãn z − 2 − 3i = 1 . Giá trị lớn nhất của z + 1 + i là
A. 13 + 2 .
C. 6 .
B. 4 .
Lời giải
Gọi z = x + yi ta có z − 2 − 3i = x + yi − 2 − 3i = x − 2 + ( y − 3 ) i .
D. 13 + 1 .
Theo giả thiết ( x − 2 ) + ( y − 3) = 1 nên điểm M biểu diễn cho số phức z nằm trên đường
2
2
tròn tâm I ( 2; 3 ) bán kính R = 1 .
Ta có z + 1 + i = x − yi + 1 + i = x + 1 + (1 − y ) i =
Gọi M ( x; y ) và H ( −1;1) thì HM =
( x + 1) + ( y − 1)
( x + 1) + ( y − 1)
2
2
2
.
2
.
Do M chạy trên đường tròn, H cố định nên MH lớn nhất khi M là giao của HI với đường
tròn.
x = 2 + 3t
Phương trình HI :
, giao của HI và đường tròn ứng với t thỏa mãn:
y = 3 + 2t
9t 2 + 4t 2 = 1 t =
3
2
3
2
;3+
;3−
nên M 2 +
,M2−
.
13
13
13
13
13
1
Tính độ dài MH ta lấy kết quả HM = 13 + 1 .
Lưu ý: Cho số phức z thỏa mãn z − a − bi = R 0 , khi đó ta có quỹ tích các điểm biểu diễn
( )
số phức z là đường tròn I a, b , bk = R ) và
2
2
z
Max = OI + R = a + b + R
2
2
z Min = OI − R = a + b − R
Ngoài ra ta luôn có công thức biến đổi z − a − bi = z − a + bi
Dạng 3. Điểm và elip
Ví dụ 1: Cho số phức z thỏa mãn z − 4 + z + 4 = 10. Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của z lần
lượt là
A. 10 và 4
B. 5 và 4
Gọi z = x + yi , ( x, y
Lời giải
) . Theo giả thiết, ta có
( x − 4 ) + yi + ( x + 4 ) + yi = 10
D. 5 và 3 .
C. 4 và 3 .
( x − 4)
2
z − 4 + z + 4 = 10.
+ y2 +
( x + 4)
2
+ y 2 = 10
( )
Gọi M ( x; y ) , F1 ( − 4; 0 ) và F2 ( 4; 0 ) .
Khi đó () MF1 + MF2 = 10 nên tập hợp các điểm M ( z ) là đường elip ( E ) .
Ta có c = 4 ; 2a = 10 a = 5 và b2 = a2 − c 2 = 9 .
Do đó, phương trình chính tắc của ( E ) là
x2 y 2
+
= 1.
25 9
Vậy max z = OA = OA ' = 5 và min z = OB = OB ' = 3 .
Ví dụ 2. Cho số phức z thỏa mãn z − 3 + z + 3 = 8 . Gọi M , m lần lượt giá trị lớn nhất và nhỏ nhất
z . Khi đó M + m bằng
A. 4 − 7.
B. 4 + 7.
C. 7.
Gọi z = x + yi với x; y
D. 4 + 5.
Lời giải
và M là điểm biểu diễn số phức z .
Gọi F1 ( −3;0 ) , F2 ( 3;0 ) . Khi đó z − 3 + z + 3 = 8 MF1 + MF2 = 8
Suy ra điểm M thuộc vào elip ( E ) :
Do đó: z max = 4; z min = 7
x2 y 2
+
=1
16 7
M +m = 4+ 7
Ví dụ 3: Cho số phức z thay đổi thỏa mãn z − 2 + z + 2 = 4 2 . Trong mặt phẳng tọa độ, gọi M , N
là điểm biểu diễn z và z . Tính giá trị lớn nhất của diện tích tam giác ONM .
A. 1 .
2.
B.
D. 2 2 .
C. 4 2 .
Lời giải
Gọi M là điểm biểu diễn số phức z = x + yi và N là điểm biểu diễn số phức z thì M , M ' đối
xứng nhau qua Ox . Diện tích tam giác OMN là SOMN = xy .
Do z − 2 + z + 2 = 4 2 nên tập hợp M biểu diễn z là Elip ( E ) :
1=
x2 y 2
+
= 1 . Do đó:
8
4
xy
x2 y 2
x2 y 2
+
2
.
=
SOMN = xy 2 2
8
4
8 4
2 2
Câu 4. Cho số phức
z = a + bi ( a, b
) thỏa
mãn
z − 4 − 3i = 5 . Tìm
z + 1 − 3i + z − 1 + i đạt giá trị lớn nhất.
A. P = 10
B. P = 4
Lời giải
C. P = 6
Ta có z − 4 − 3i = 5 ( a − 4 ) + ( b − 3) = 5
2
2
Suy ra điểm M di chuyển trên đường tròn tâm ( C ) có tâm I ( 4;3) .
Gọi F1 ( −1;3) , F2 (1; −1)
Dạng 4. Đường thẳng và đường tròn
D. P = 8
P = a + b khi
Ví dụ 1: Xét các số phức z1 thỏa mãn z1 - 2 2 - z1 + i 2 = 1 và các số phức z 2 thỏa mãn z 2 - 4 - i = 5 .
Giá trị nhỏ nhất của P = z1 - z 2 bằng
A. 5.
B. 2 5.
C.
2 5
.
5
D.
3 5
.
5
Lời giải
Gọi z = x + yi . Ta có
2
2
2
2
z - 2 - z + i = 1¾ ¾
® (x - 2) + y 2 - x 2 - (y + 1) = 1 Û 2 x + y - 1 = 0 ¾ ¾
® tập hợp các số phức z1
là đường thẳng D : 2 x + y - 1 = 0.
2
2
z - 4 - i = 5 ¾ ¾® (x - 4)+ (y - 1)i = 5 Û (x - 4) + (y - 1) = 5 ¾ ¾® tập hợp các số phức z 2 là
đường tròn (C ) có tâm I (4;1), bán kính R = 5.
Khi đó biểu thức P = z1 - z 2 là khoảng cách từ một điểm thuộc D đến một điểm thuộc (C ).
Từ đó suy ra Pmin = MN = d [I , D ]- R =
8
5
-
5 =
3 5
.
5
Ví dụ 2: Gọi (C1 ) là tập hợp các số phức w thỏa mãn w + 2 - 3i £ w - 3 + 2i . Gọi (C2 ) là tập hợp các
số phức z thỏa mãn z - 2 + 4i £ 1. Giá trị nhỏ nhất của biểu thức P = w - z bằng
A. 2 3 - 1 .
B. 2 3 + 1 .
C. 3 2 - 1 .
D. 3 2 + 1 .
Lời giải
Đặt z = x + yi ; w = a + bi (x , y, a, b Î ¡ ). Ta có
✓ w + 2 - 3i £ w - 3 + 2i ¾ ¾® (a + 2)2 + (y - 3)2 £ (a - 3)2 + (b + 2)2 Û a - b £ 0 ¾ ¾® tập hợp điểm
M biểu diễn số phức w thuộc nửa mặt phẳng bờ D : x - y = 0 và kể cả bờ (miền tô đậm như
hình vẽ). Gọi miền này là (C1 ).
2
2
✓ z - 2 + 4i £ 1 ¾ ¾® (x - 2)+ (y + 4)i £ 1 Û (x - 2) + (y + 4) £ 1 ¾ ¾® tập hợp điểm N biểu diễn
số phức z là hình tròn (C2 ) có tâm I (2;- 4), bán kính R = 1.
Khi đó biểu thức P = z - w = MN là khoảng cách từ một điểm thuộc (C1 ) đến một điểm thuộc
(C2 ) .
Từ đó suy ra Pmin = d [I , D ]- R = 3 2 - 1.
Ví dụ 3: Xét các số thức z thỏa mãn z - 2i £ z - 4i và z - 3 - 3i = 1. Giá trị lớn nhất của biểu thức
P = z - 2 + 1 bằng
A. 5 + 2.
B. 10
C. 10 + 1.
D. 13 + 1.
Lời giải
Gọi z = x + yi (x, y Î ¡ ) . Ta có
✓ z - 2i £ z - 4i ¾ ¾® x 2 + (y - 2)2 £ x 2 + (y - 4)2 Û y £ 3 ¾ ¾® tập hợp điểm biểu diễn số phức z
thuộc nửa mặt phẳng bờ D : y = 3 , kể cả bờ (miền tô đậm). Gọi miền này là (C1 ).
2
2
✓ z - 3 - 3i = 1 ¾ ¾® (x - 3)+ (y - 3)i = 1 Û (x - 3) + (y - 3) = 1 ¾ ¾® tập hợp điểm biểu diễn số
phức z là đường tròn (C2 ) có tâm I (3;3), bán kính R = 1.
Như vậy tập hợp điểm M biểu diễn số phức z là giao của (C1 ) và (C2 ) . Đó chính là phần cung
tròn nét liền như trên hình vẽ (có tính 2 điểm đầu mút D (2;3), C (4;3) của cung).
Khi đó P = z - 2 + 1 = MB + 1 với B (2;0) và MB là khoảng cách từ điểm B đến một điểm thuộc
cung tròn CD .
Từ đó suy ra Pmax = BC + 1 = 13 + 1.
ìï max { z ; z - 1 - i }£ 1
.
ïï w + 1 + 2i £ w - 2 - i
ïî
Ví dụ 4: Xét các số phức z , w thỏa mãn ïí
Giá trị nhỏ nhất của biểu thức P = z - w
bằng
A. 0.
B.
1
.
6
C. 2 - 1.
D. 2 2 - 1.
Lời giải
Gọi M , N (x ; y ) lần lượt là điểm biểu diễn của hai số phức z, w.
w + 1 + 2i £ w - 2 - i ¾ ¾® (x + 1)2 + (y + 2)2 £ (x - 2)2 + (y - 1)2 Û x + y £ 0 ¾ ¾® tập hợp điểm N
biểu diễn số phức w thuộc nửa mặt phẳng bờ D : x + y = 0 và kể cả bờ (miền tô đậm như hình
vẽ).
ìï z - 1 - i £ 1 ìï MI £ 1, I (1;1)
Þ ïí
max {z ; z - 1- i }£ 1, suy ra ïí
ïï z £ 1
ïï MO £ 1, O (0;0)
î
î
¾¾
® M thuộc phần chung của hai hình tròn (I ; 1) và (O; 1) (phần gạch sọc như hình vẽ).
Ta có P = z - w = MN nên P nhỏ nhất khi MN ngắn nhất. Dựa vào hình vẽ ta thấy MN ngắn
nhất khi N º O và MN min = OI - 1 = 2 - 1.
Ví dụ 5: Cho z = x + yi (x , y Î ¡ ) là số phức thỏa mãn z + 2 - 3i £ z + i - 2 £ 5. Gọi M , m lần lượt là
giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của P = x 2 + y 2 + 8 x + 6 y. Giá trị M + m bằng
A.
156
- 2 10.
5
B.
156
+ 2 10.
5
C. 60 - 20 10.
D. 60 + 20 10.
Lời giải
ìï z + 2 - 3i £ z + i - 2 Û 2 x + y + 2 £ 0
Ta có ïí
. Suy ra tập hợp các điểm M (x ; y ) thỏa yêu cầu bài
ïï z + i - 2 £ 5 Û (x - 2)2 + (y + 1)2 £ 25
ïî
toán nằm trên miền (H ) tô đậm được giới hạn bởi đường thẳng d : 2 x + y = - 2 và đường tròn
(C ) có tâm I (2;- 1), bán kính R = 5 (kể cả biên) như hình vẽ.
Ta có P = x 2 + y 2 + 8x + 6 y = (x + 4)2 + (y + 3)2 - 25 = JM 2 - 25 với J (- 4;- 3).
Gọi giao điểm của d và (C ) là A(2;- 6), B (- 2;2); C là giao điểm của đoạn IJ với (C ).
Dựa vào hình vẽ ta thấy
JM ³ min {JA, JB, JC }= JC = IJ - IC = IJ - R = 2 10 - 5.
JM £ max {JA, JB, JC }= JA = 3 5.
2
ìï
ïï M = 3 5 - 25 = 20
¾¾
® M + m = 60 - 20 10.
Vậy ïí
2
ïï
m
=
2
10
5
25
=
40
20
10
ïïî
(
(
)
)
Ví dụ 6: Xét các số phức z1 , z 2 thoả mãn z1 - 3 - 4i = 1, z 2 + 1 = z 2 - i và
z1 - z 2
2- i
là số thực. Gọi M , m
lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của z1 - z 2 . Tính P = M + m .
A. P = 14 5.
B. P = 16 5.
C. P = 18 5.
D. P = 20 5.
Lời giải
Đặt z1 = a + bi, z 2 = c + di (a, b, c , d Î ¡ ).
Gọi A(a; b ), B (c ; d ) lần lượt là hai điểm biểu diễn số phức z1 , z 2 .
uur
uur
uuur
Suy ra z1 - z2 = OA - OB = BA ¾ ¾® z1 - z2 = AB.
uuur
z1 - z 2
= k (k Î ¡ ) ¾ ¾
® BA = k (2;- 1).
2- i
z1 - 3 - 4i = 1 ¾ ¾
® tập hợp các điểm A là
uuur
Do đó từ
Suy ra đường thẳng AB có VTPT nAB = (1;2).
đường tròn (C ) có tâm I (3;4), bán kính R = 1.
z2 + 1 = z2 - i ¾ ¾® (c + 1)2 + d 2 = c 2 + (d - 1)2 Û c + d = 0 ¾ ¾® tập hợp các điểm B là đường
thẳng D : x + y = 0.
Gọi j là góc giữa D và AB , ta có
uuur uur
nAB .nD
3 10
cos j = uuur uur =
¾¾
® sin j =
10
nAB . nD
1
10
.
Theo yêu cầu bài toán ta cần tìm GTLN và GTNN của AB.
Do d [I , D ]> R nên suy ra D không cắt (C ). Gọi H là hình chiếu của A trên D , ta có
ìï
d [I , D ]+ R
max AH
ï
AB =
AH
¾¾
®
sin j
=
= 7 5 + 10
ïï max AB =
sin j
sin j
ï
Þ P = 14 5.
í
ïï
d [I , D ]- R
min AH
ïï min AB =
=
= 7 5 - 10
ïïî
sin j
sin j
Bài tập tổng hợp
Câu 1: Xét các số phức z = a + bi ( a, b
) thỏa
mãn z − 3 − 2i = 2 . Tính a + b , biết rằng
( z + 1 − 2i + 2 z − 2 − 5i ) đạt giá trị nhỏ nhất
A. 4 + 3
B. 2 + 3
C. 4 − 3
Lời giải
Cách 1. Ta có z − 3 − 2i = 2 ( a − 3) + ( b − 2 ) = 4
2
2
Gọi A ( −1; 2 ) và B ( 2;3) . Khi đó z + 1 − 2i + 2 z − 2 − 5i = MA + 2MB
D. 3
- Xem thêm -