Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Skkn một số dạng bài tập phần cơ sở lý thuyết các phản ứng hóa học dùng bồi dưỡn...

Tài liệu Skkn một số dạng bài tập phần cơ sở lý thuyết các phản ứng hóa học dùng bồi dưỡng học sinh giỏi bậc thpt

.DOC
45
327
83

Mô tả:

SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM ĐỀ TÀI: "MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP PHẦN CƠ SỞ LÝ THUYẾT CÁC PHẢN ỨNG HÓA HỌC DÙNG BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI BẬC THPT" 1 II.1. Hệ thống các câu hỏi và bài tập phần “cơ sở lý thuyết các phản ứng hóa học” trong tài liệu giáo khoa chuyên Hoá học II.1.1. Chương IV: Lý thuyết về phản ứng hóa học a. Nội dung cơ bản * Về mặt kiến thức: Giúp học sinh nắm được các kiến thức: - Định nghĩa hiệu ứng nhiệt của một phản ứng. - Định nghĩa: Năng lượng liên kết E, nhiệt tạo thành H của hợp chất, nhiệt phân huỷ (H’ = - H), nhiệt hoà tan chất … - Nội dung và hệ quả của định luật Hes (Hess). - Nguyên lý I, II của nhiệt động học; năng lượng tự do Gip. - Tốc độ phản ứng hóa học (định nghĩa, các yếu tố ảnh hưởng tới tốc độ phản ứng). Định luật Gunbe – vagơ (định luật tác dụng khối lượng trong động hóa học). - Khái niệm về năng lượng hoạt hoá, quy tắc Van hôp. - Khái niệm phản ứng thuận nghịch – bất thuận nghịch, trạng thái cân bằng, hằng số cân bằng. Định luật tác dụng khối lượng (đối với phản ứng thuận nghịch). - Các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hóa học, nguyên lý Lơ Satơliê về chuyển dịch cân bằng. * Về mặt kỹ năng: Giúp học sinh có được các kỹ năng sau: - Cách xác định nhiệt phản ứng hóa học. 2 + Dựa vào năng lượng liên kết. + Dựa vào nhiệt hình thành (nhiệt sinh, sinh nhiệt) của hợp chất. + Dựa vào định luật Hes (có 2 phương pháp là chu trình và tổ hợp các phương trình nhiệt hóa học). - Vận dụng 2 nguyên lý của nhiệt động học. + Tính biến thiên entanpi H, biến thiên entropi S, biến thiên năng lượng tự do Gip G với phản ứng hóa học. Chú ý: Trong thực tế dùng H0, S0, G0: Phản ứng xảy ra ở điều kiện tiêu chuẩn: ứng với t0 = 250C hay 298K, p = 1atm. (Còn trạng thái chuẩn của chất hay điều kiện chuẩn: khi p = 1atm, trạng thái bền nhất của chất ở điều kiện đó). + Từ G0 kết luận về khả năng tự diễn biến của phản ứng. + Từ năng lượng tự do tính hằng số cân bằng và ngược lại, của phản ứng xét ở điều kiện chuẩn. G0 = - RTlnK hoặc (1) G0 = - 2,303.RTlgK - Viết được phương trình động học của phản ứng hóa học (nội dung của định luật Gunbe – Vagơ) chú ý đến đơn vị tốc độ phản ứng. - Vận dụng quy tắc Van Hôp xét xem tốc độ phản ứng tăng hay giảm ở 2 nhiệt độ T1, T2. vT2 vT1 .kT  T2  T1  / 10 (2) kT (: gama): hệ số nhiệt độ của tốc độ phản ứng. 3 vT1 , vT2 : Tốc độ phản ứng ở nhiệt độ T1, T2. - Tính HSCB với phản ứng hóa học xảy ra ở điều kiện cụ thể: * Kc, Kp, Kx aA + bB + … cC + dung dịch + … (5) + Trong pha lỏng: Kc (HSCB theo nồng độ). + Trong pha khí: Kp (gần đúng ta dùng áp suất riêng phần pi). + Trong pha khí: Kx (HSCB theo phân số mol). * Biểu thức tổng quát và liên hệ giữa các HSCB. Kc   C  c . D  d  A a . B b [ ]: Nồng độ cân bằng của chất đang xét. PCc .PDd Kp  a b PA .PB Pi: áp suất riêng phần. xCc .xDd Kx  a b x A .x B xi  ni = n Số mol chất i Tổng số mol của hệ Kp = Kc .(RT)n Kp = Kx .PnP: áp suất chung của phản ứng đang xét ở thời điểm cân bằng hóa học thiết lập. n = (c + d) – (a + b) + Cân bằng hóa học bao gồm cả chất rắn: dùng Kp, Kc. b. Câu hỏi và bài tập 4 Trong khuôn khổ cho phép của đề tài, dưới đây chúng tôi chỉ phân tích các ví dụ điển hình. Ví dụ 1: *Đề bài :Tính H của phản ứng sau: CH4(k) + 4Cl2(k)  CCl4(k) + 4HCl(k) Biết các giá trị năng lượng liên kết: C – Cl 326,30 H – Cl 430,9 C–H 414,2 Cl – Cl 242,6 kJ * Mục đích của đề:Yêu cầu học sinh dựa vào năng lượng liên kết để xác định H phản ứng. * Hướng dẫn giải: Ta có: H = 4EC – H + 4ECl – Cl – (4EC – Cl + 4EH – Cl) = - 401,6 kJ Ví dụ 2: * Học sinh cần dựa vào định luật Hes với phương pháp tổ hợp các phương trình nhiệt hóa học để xác định nhiệt phản ứng. Ví dụ 3: [40, tr 198, 200, 202] * Đề bài yêu cầu vận dụng kiến thức, kỹ năng tính H0, S0, G0 của phản ứng, kết luận về khả năng tự diễn biến của phản ứng. Ví dụ 4: * Đề bài: Tốc độ của phản ứng tạo thành SO3 từ SO2 và O2 thay đổi như thế nào (tăng hay giảm bao nhiêu lần) khi giảm thể tích hỗn hợp xuống 3 lần? 5 *Mục đích của đề:Yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về tốc độ phản ứng; kỹ năng viết phương trình động học của phản ứng; thể tích hay nồng độ ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng. * Hướng dẫn giải: Ta có: t0, p, xt 2SO2+ O2 + Trạng thái 1: v1= k. 2SO3 2 C SO .CO2 k  SO2  1 . O2  1 2 2 (a) + Trạng thái 2: Khi giảm thể tích hỗn hợp xuống 3 lần nghĩa là nồng độ chất tăng 3 lần v2 k  SO2 .3 2 . O2 .3 2 k  SO2  1 . O2  1 .27 2 + Từ (a) và (b)  2 (b) v2 27 lần v1 + Kết luận: Tốc độ của phản ứng tạo SO3 tăng 27 lần. Ví dụ 5: * Đề bài: Nếu ở 1500C, một phản ứng nào đó kết thúc sau 16 phút, thì ở 120 0C và 2000C phản ứng đó kết thúc sau bao nhiêu phút? Giả sử hệ số nhiệt độ của phản ứng trong khoảng nhiệt độ đó là 2,0. * Mục đích của bài: Yêu cầu học sinh vận dụng quy tắc Van Hôp, tính thời gian sau từng nhiệt độ cho trước. * Hướng dẫn giải: + ở 1200C: Ta có: v150 = 120.2(150 – 120)/10 = v120.23 Phản ứng kết thúc sau thời gian t1 = 16.23 = 128 phút + ở 2000C: Ta có: v200 = v150.25 6 Phản ứng kết thúc sau thời gian t2 = 16 0,5 phút 25 *Vậy nhiệt độ tăng thì tốc độ phản ứng tăng nhanh còn thời gian kết thúc càng giảm. Ví dụ 6: Ví dụ 7: *Đề bài: Cho phản ứng thuận nghịch A+B C+D (*) Khi cho 1 mol A tác dụng với 1 mol B thì hiệu suất cực đại của phản ứng là 66,67%. a) Tính HSCB của phản ứng (*). b) Nếu lượng A gấp 3 lần lượng B thì hiệu suất cực đại phản ứng bằng bao nhiêu? c) Cân bằng bị dịch chuyển như thế nào khi tăng nhiệt độ, biết nhiệt phản ứng H = 0? * Mục đích của đề: Yêu cầu học sinh tính lượng chất sau phản ứng, tính hằng số cân bằng, vận dụng nguyên lý Lơ Satơliê. * Hướng dẫn giải: a) Lúc cân bằng: số mol của A, B là: 0,3333 mol C, D là: 0,6667 mol Tổng số mol chất: 2 mol + ở đây n = 0  Kc = Kp = Kx = 4 b) Gọi x: lượng chất cực đại phản ứng (A) + Lúc cân bằng: số mol của A là (3 – x) B là (1 – x) 7 C, D là x + Tìm ra x dựa vào Kc = 4 x = 0,90 hay 90%. c) Do H = 0. Vậy khi tăng nhiệt độ cân bằng thực tế không bị dịch chuyển, nhưng tốc độ phản ứng nhanh hơn, nghĩa là phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng nhanh hơn. Ví dụ 26: * Đề bài: Trong công nghệ hoá dầu, các ankan được loại hiđro để chuyển thành hiđrocacbon không no có nhiều ứng dụng hơn. Hãy tính nhiệt của mỗi phản ứng sau đây: C4H10  C4H6 + H2 H10 (1) CH4  C6H6 + H2 H20 (2) Biết năng lượng liên kết E theo kJ. mol-1 của các liên kết như sau: E 435,9 Liên kết H–H 416,3 409,1 C–H 587,3 C–C C=C (với các liên kết C – H, C – C, các trị số ở trên là trung bình trong các hợp chất hữu cơ khác nhau). * Mục đích của đề: Giúp học sinh vận dụng kỹ năng tính nhiệt phản ứng dựa theo năng lượng liên kết, chú ý cân bằng phương trình phản ứng. * Hướng dẫn giải: với C4H10  C4H6 + 2H2 (1) tính được H10 = 437,6 kJ 6CH4  C6H6 + 9H2 (2) tính được H20 = 581,1 kJ Ví dụ 27: 8 * Dạng đề giúp học sinh nắm vững lý thuyết về nguyên lý chuyển dịch cân bằng - các yếu tố ảnh hưởng, kỹ năng tính HSCB và lượng chất trong hệ (cân bằng). * Hướng dẫn giải: 1. Ví dụ phản ứng este hoá: CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O + Để phản ứng nhanh đạt tới trạng thái cân bằng cần: Dùng xúc tác là axit (HCl, H2SO4) Tăng nhiệt độ vừa phải + Biện pháp chuyển dịch cân bằng về phía tạo thành este: Tăng nồng độ của axit hoặc rượu Giảm lượng chất sau phản ứng (lấy bớt sản phẩm ra) 2.Tính HSCB: + K C2 3,6  a  c . b  c  + Lượng este tăng lên là  1,44 lần. * Dạng đề thi với mục đích là : giúp học sinh nắm vững lý thuyết về hằng số cân bằng, sự chuyển dịch cân bằng khi các yếu tố thay đổi. Mặt khác, tổng hợp các kỹ năng: tính hằng số cân bằng theo độ điện li , áp suất P và ngược lại ; tính năng lượng tự do G0 theo H0, S0 ; áp dụng quan hệ Kp và Kc để tính lượng chất… Ví dụ 28 : 9 * Đề bài : Sunfurylđiclorua SO2Cl2 là hoá chất phổ biến trong phản ứng clo hoá. Tại 3500C, 2 atm phản ứng: SO2Cl2(k) SO2(k) + Cl2(k) (1) có Kp = 50 1. Hãy cho biết đơn vị của trị số đó và giải thích HSCB Kp này phải có đơn vị như vậy. 2. Tính % theo thể tích SO2Cl2(k) còn lại khi (1) đạt tới trạng thái cân bằng ở điều kiện đã cho. 3. Ban đầu dùng 150 mol SO 2Cl2(k), tính số mol Cl2(k) thu được khi (1) đạt tới cân bằng. Các khí được coi là khí lí tưởng (k: khí) *Mục đích của đề:Yêu cầu học sinh vận dụng kỹ năng tính HSCB của phản ứng từ đó tính số mol,% theo thể tích của chất. * Hướng dẫn giải: 1. KP  PSO2 .PCl2 PSO2Cl2 50 atm 2. Cách 1:+ Gọi số mol SO2Cl2(k) ban đầu là 1 mol có độ phân li là  + Dựa vào biểu thức P. 2 KP  50 1  2 tính được  = 0,9806 + Số mol SO2Cl2(k) còn lại là 1 -  = 0,0194 mol. Do vậy % theo thể tích SO 2Cl2(k) còn lại là 0,98%. Cách 2: SO2Cl2(k) SO2(k) + Cl2(k) (1) + Dựa vào biểu thức tính KP  Kp = 50 atm P2 50 2  2P 10 tính được P = 0,9902 atm + áp suất lúc cân bằng: PSO2Cl2 ( k ) 0,0196 atm Do vậy, số mol SO2Cl2(k) = 0,0098 hay 0,98%. (trong cùng nhiệt độ, áp suất: % theo số mol cũng như % theo thể tích) 3. Ban đầu dùng 150 mol SO2Cl2(k), số mol Cl2(k) lúc cân bằng nCl2 nSO2 nSO2Cl2  150 0,9806 147,09 mol. Ví dụ 29: [12, đề 2002 – 2003] * Đề bài: Khi nung nóng đến nhiệt độ cao PCl5 bị phân li theo phương trình: PCl5(k) PCl3(k) + Cl2(k) 1. Cho m gam PCl5 vào một bình dung tích V, đun nóng bình đến nhiệt độ T (K) để xảy ra phản ứng phân li PCl5. Sau khi đạt tới cân bằng áp suất khí trong bình bằng P. a) Hãy thiết lập biểu thức của KP theo độ phân li  và áp suất P. b) Thiết lập biểu thức của KC theo , m, V. 2. Trong thí nghiệm 1 thực hiện ở nhiệt độ T 1 người ta cho 83,300 gam PCl5 vào bình dung tích V1. Sau khi đạt tới cân bằng đo được P1 = 2,700 atm. Hỗn hợp khí trong bình có tỉ khối so với H2 bằng 68,862. Tính  và Kp. 3. Trong thí nghiệm 2 giữ nguyên lượng PCl5 và nhiệt độ như ở thí nghiệm 1 nhưng thay dung tích là V2 thì đo được áp suất cân bằng là 0,500 atm. Tính tỉ số 11 V2 V1 . 4. Trong thí nghiệm 3 giữ nguyên lượng PCl 5 và dung tích bình V1 như thí nghiệm 1 nhưng hạ nhiệt độ của bình đến T3 = 0,9T1 thì đo được áp suất cân bằng là 1,944 atm. Tính Kp và . Từ đó cho biết phản ứng phân li PCl5 thu nhiệt hay phát nhiệt. Cho: Cl = 35,453; P = 30,974; H = 1,008. các khí đều là khí lý tưởng. *Mục đích của đề:Yêu cầu học sinh thiết lập biểu thức liên hệ hằng số cân bằng theo độ phân li, áp suất, thể tích, khối lượng.Từ đó tính các đại lượng liên quan. * Hướng dẫn giải: 1. Thiết lập biểu thức của KP, KC: Phương trình: PCl5(k) Ban đầu: a Cân bằng: a–x PCl3(k) + Cl2(k) x x mol + Tổng số mol khí lúc cân bằng: n = a + x Trong đó: a m ; 208,239  x a * Tính KP + áp suất riêng phần lúc cân bằng của mỗi khí PPCl5  + HSCB a x .P ; ax KP = PPCl3 PCl2  PPCl3 .PCl2 PPCl5 x .P ax 2  .P 1  2 * Tính KC (có 2 cách) Cách 1: + Tính nồng độ cân bằng của mỗi khí 12  PCl5   a1    ;  PCl3   Cl2   a. V V + HSCB KC   PCl3  Cl 2   a 2  m 2  PCl5  V 1    208,239V 1    KP = KC .(RT) Cách 2: + Ta biết: + KC   khí = 1 KP a 2 m 2   RT V 1    208,239V 1    ở đó PV = nRT = (a + x)RT = a (1+ )RT PV hay RT = a1    2. Thí nghiệm 1: * Tính 1 + Số mol PCl5 ban đầu: a = 83,30 0,400 208,239 + Khối lượng trung bình của hỗn hợp lúc cân bằng M mol 62,826 x 2,016 = 138,753 g/mol + Tổng số mol khí lúc cân bằng n1 a 1   1  0,600mol  83,30 M tính được 1= 0,500. * Tìm KP tại nhiệt độ T1  12  0,5 .2,70 0,900 K PT1  .P1  2 1   12 1   0,5 2 3. Thí nghiệm 2 : 13 - giữ nguyên nhiệt độ : KP không đổi - Giữ nguyên số mol PCl5 a = 0,400 mol - áp suất cân bằng P2 = 0,500 atm * Ta có: K PT2  22  22  .P2  0,50 0,900 1   22 1   22 tính được 2 = 0,802 + Tổng số mol lúc cân bằng n2 = a (1 + 2) = 0,4 (1 + 0,802) = 0,721 mol * Tìm quan hệ giữa V1, V2, P1, P2, n1, n2 + Thể tích bình trong thí nghiệm 2 V2   n2 RT2 P2 so với V1  V2 n2 P1   6,489 V1 n1 P2 n1 RT P1 lần 4. Thí nghiệm 3: - Thay đổi nhiệt độ: KP thay đổi (T3 = 0,9T1) - Giữ nguyên số mol PCl5 a = 0,400 và V1 - áp suất cân bằng P3 = 1,944 atm (do nhiệt độ giảm, tổng số mol khí n3 thay đổi, n3  n1) * Tìm 3 + n3 = a (1 + 3) = 0,4 (1 + 3) + Ta có: P1V1 = nRT1 14 P3.V1 = n3.RT3 = n3.R.0,9T1  P3 n 1,944 0,41   3 .0,9  3 .0,9   P1 n1 2,7 0,6   3 0,2   n3 0,48mol Tính được * Tính K PT 3 3 3 K PT  .P3 0,081 3 1   32 * Nhận xét: Khi hạ nhiệt độ, KP giảm làm cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch – là chiều phát nhiệt. Chiều thuận là chiều thu nhiệt. Ví dụ 30: [12, đề 2001 – 2002] * Đề bài: Tại 250C phản ứng: 2N2O5(k)  4NO2(k) + O2(k) có hằng số tốc độ k = 1,8.10-5.s-1; biểu thức tính tốc độ phản ứng v = k. C N O . Phản ứng trên xảy ra trong bình kín thể tích 20,0 2 5 lít không đổi. Ban đầu lượng N2O5 cho vừa đầy bình. ở thời điểm khảo sát, áp suất riêng phần N2O5 là 0,070 atm. Các khí đều là lí tưởng. 1. Tính tốc độ: a) Tiêu thụ N2O5. b) Hình thành NO2, O2. 2. Tính số phân tử N2O5 đã bị phân tích sau 30 s. 3. Nếu phản ứng trên có phương trình 2N2O5(k)  2NO2(k) + 1/2 O2(k) thì trị số tốc độ phản ứng, hằng số tốc độ phản ứng có thay đổi không? Giải thích? 15 * Mục đích của đề: Giúp học sinh củng cố kiến thức về tốc độ phản ứng; kỹ năng: viết phương trình động học của phản ứng, biểu thị và tính tốc độ hình thành, tốc độ tiêu thụ, tính số phân tử bị phân tích, mặt khác tại nhiệt độ T xác định: tốc độ phản ứng v pư và hằng số tốc độ phản ứng k đều không đổi. * Hướng dẫn giải: 1.a) - Tính tốc độ của phản ứng theo biểu thức + vpư = k. trong đó: C N 2 O5  C N 2O5 n N 2 O5 V  (1) PN 2 O5 RT  0,070 2,8646.10 3 mol.l-1 0,082.298 (2) + vpư = 2,8646.10-3 x 1,8.10-5 = 5,16.10-8 mol.l-1.s-1 vttN 2O5 - Tính tốc độ tiêu thụ N2O5: 2N2O5(k)  4NO2(k) + O2(k) + + vttN O  2 dC N 2O5 dt 5  2. vpư = - 2.5,16.10-8 = -1,032.10-7 mol.l-1.s-1 (3) - Tính tốc độ hình thành NO2, O2: + v htNO2  + vhtO2  dC NO2 dt dCO2 dt 4 .vpư vpư vhtNO2 , vhtO2 = 2,046.10-7 mol.l-1.s-1 = 5,16.10-8 mol.l-1.s-1 2. Tính số phân tử N2O5 bị phân tích sau thời gian t: N N 2 O5 N  vttN 2 O5 Vbình N N 2O5 x t x N0 = 1,032.10-7 x 20 x 30 x 6,023.1023 = 3,729.1019 phân tử 16 3. Phương trình N2O5(k)  2NO2(k) + 1/2O2(k) Tại nhiệt độ T xác định, tốc độ phản ứng vpư và k đều không đổi vì : + k chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ + Theo (1), khi k = const, PC – P0 (Torr) 0 2PC – P0 (Torr) 632 C N 2 O5 = const thì v = const 13,5 47,8 85,2 122,7 605 536,4 386,6 317,2 0,888 0,882 157,4 461,6 k (mol-1.l.phút- 0,811 0,864 0,861 1 ) * Nhận xét: Các giá trị k xấp xỉ nhau nên phản ứng (1) thuộc bậc 2. b) Hằng số tốc độ phản ứng k . 5  ki k  i 1 n 0,8612 mol-1.l.phút-1 Bài 8: 1. Phản ứng tự oxi hoá - khử trong môi trường kiềm: 3BrO-  BrO3- + 2Br- (1) xảy ra theo quy luật động học bậc 2. Nồng độ ban đầu của BrO - là 0,1 kmol.m-3; hằng số tốc độ k = 9,3.10-4 m3 (kmol.s)-1 a) Sau bao lâu thì 30%, 99% BrO- bị chuyển hoá? 17 b) Tính chu kỳ bán huỷ t1/2 của phản ứng (1). 2. Chứng minh rằng đối với phản ứng một chiều bậc 2 1 k.a 2A  sản phẩm có t1/2 = Trong đó: a là nồng độ ban đầu của A (ở t = 0). Mục đích của bài: Yêu cầu học sinh viết được phương trình động học của phản ứng, tính nồng độ và thời gian của chất bị chuyển hoá, tính thời gian nửa phản ứng; chứng minh biểu thức tính t1/2 của phản ứng. Hướng dẫn giải: 1. a) Gọi thời gian để 30% BrO- bị chuyển hoá là t1. 99% BrO- bị chuyển hoá là t2. + Biểu thức tốc độ phản ứng :    1 d BrO  v  . k BrO  3 dt  2 . Nồng độ ban đầu a = 0,1 ; lượng chuyển hoá x1 = 0,03 x2 = 0,099. + Lượng còn lại: a – x1 = 0,07 a – x2 = 0,001 + Theo quy luật động học bậc 2 ta có biểu thức: 1 1 1 t    k a x a Thay các giá trị a, a – x, k tìm được: t1 = 4608,3 s (76,8 phút) t2 = 106,45.104 s (1,77.104 phút) 18 b) Chu kỳ bán huỷ : t1/2 = 1 k.a + Tính được t1/2 = 10753 s (179,2 phút) 2. Chứng minh : + Gọi x là lượng A phản ứng. 2A  sản phẩm. t=0 a 0 t= a–x x + Biểu thức tốc độ phản ứng : v =  v=  hay dx 2 k  a  x  dt (*) dCA dt k .C A2 d  a  x 2 k . a  x  dt Phương trình tốc độ dạng vi phân. + Lấy tích phân của (*): dx  a  x   2 k .dt 1 kt  C a x Khi t = 0  x = 0 C=  kt  hay 1 1 1 k    ta x a 1 a 1 1  a x a (**) Phươngtrình tốc độ dạng tích phân. 19 + Khi x = a 2 thì k = 1 t1 2 .a hay t1/2 = 1 k.a (Điều phải chứng minh) Bài 9: Cho phản ứng “khí nước” CO2 + H2 a) Tính G 0 CO + H2O của phản ứng ở 1000 K, biết H 0 và S 0 ở 1000 K lần lượt là: 35040 J.mol -1; 32,11 J. mol-1.K-1. b) Tính HSCB KC, KP của phản ứng ở 1000K. c) Một hỗn hợp khí chứa 35% thể tích H 2, 45% thể tích CO và 20% thể tích hơi nước được nung nóng tới 1000 K. Xác định thành phần hỗn hợp (theo % thể tích) ở trạng thái cân bằng. Mục đích của bài: Yêu cầu học sinh tính G 0 , HSCB KC, KP của phản ứng ở 1000 K từ đó xác định thành phần hỗn hợp theo % thể tích của chất trong hỗn hợp. Hướng dẫn giải: a) áp dụng biểu thức: Thay giá trị G 0 H 0  TS 0 S 0 , H 0 , T tính được 0 G1000 2930 J b) HSCB: KP = KC = 0,703. c) Thành phần hỗn hợp (theo % thể tích) của: CO: 34,6%; CO2: 10,4%; H2O: 9,6%; H2: 45,4% Bài 10: Cho biết phản ứng: CH4(k) và 0 S 298 C(gr) + 2H2(k); 0 G298 74,85kJ (J.K-1.mol-1) của CH4(k) là 186,19; của C(gr) là 5,69; của H2(k) là 130,59. 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan