A. PHẦN MỞ ĐẦU
I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Cùng với các mônn học khác ơ bâ ̣c Tiểu học, mônn Toán có vaii trò vôn cùng quain
troọng, nó giúp học sinh nhâ ̣n biết được sô lượng va hinh dang khônng giain cuai thế giới hiế ̣n
thực, nhờ đó ma học sinh có những phưnng pháp, ky năng nhâ ̣n thức môn ̣t sô mă ̣t cuai thế
giới xung quainh6 Mônn toán c̀n góp phần roen luyêế ̣n phưnng pháp suyê luâ ̣n, suyê ngh̃ đă ̣t
vấn đề va gỉi quyêết vấn đề; góp phần phát troiển óc thônng minh, suyê ngh̃ đôn ̣c lâ ̣p, linh
đôn ̣ng, sáng tao cho học sinh6 Mă ̣t khác, các kiến thức, ky năng mônn toán ơ Tiểu học c̀n có
nhiều ứng dụng troong đời sông thực tế6
Quai thực tế gỉng dayê ơ các khôi lớp, đă ̣c biế ̣t nhiều năm dayê lớp 2, tôni thấyêy việc dayê
cho học sinh lớp haii lam quen với gỉi bai toán có lời văn la việc lam quain troọng nhất la
đôi với những dang bai gỉi bai toán dựai vao sn đồ đoan thẳng6 Nội dung va phưnng pháp
gỉi các bai toán bằng sn đồ đoan thẳng giúp học sinh lớp haii có tư duyê sáng tao, dễ hiểu
nhằm phát troiển troí tuệ đặc biệt cho học sinh6 Các bai toán gỉi bằng sn đồ đoan thẳng, sn
đồ câ yê…ơ troinh độ caio tỏ roai có sức hấp dẫn manh mẽ nhờ vẻ đẹp va tính độc đáo cuai
phưnng pháp đặc troưng nayê6
Để gỉi được bai toán, troước hết tai cần phâ n tích bai toán đó6 Va để phâ n tích được bai
toán đó thi tai cần ph̉i thiết lập môi quain hệ giữai các đai lượng đã cho troong bai toán6
Muôn lam được việc nayê, khi gỉi các bai toán bằng sn đồ đoan thẳng tai thường dùng các
đoan thẳng thaiyê cho các sô đã cho, sô ph̉i tim troong bai toán6 Để minh họai cho quain hệ
đó, tai chọn độ dai đoan thẳng saio cho chuẩn xác va sắp xếp các đoan thẳng một cách thích
hợp để dễ dáng thấyê được môi liến hệ phụ thuộc giữai các đai lượng, tao hinh ̉nh cụ thể
giúp tai suyê ngh̃ tim tói cách gỉi6 Tuyê nhiến, thực tế khi phâ n tích một bai toán các em lai
gặp roất nhiều khó khăn, các em sử dụng các đoan thẳng để biểu thị môi quain hệ phụ thuộc
nhiều khi c̀n dẫn đến việc gỉi toán saii va kết qủ cuai bai toán cũng saii6
Lam thế nao để giúp học sinh hiểu roõ b̉n chất cuai phưnng pháp gỉi toán bằng sn đồ
đoan thẳng, giúp các em thuận lợi troong việc gỉi toán, kích thích sự t̀ m̀, tao nến sự
hứng thú va tính sáng tao cuai các em troong gỉi toán… Vi thế, người giáo viến cần lựai
chọn phưnng pháp dayê học tôt nhất, phù hợp với nhận thức cuai học sinh lớp haii6 Xuất phát
1/20
từ tinh hinh thực tế học sinh va quai quá troinh gỉng dayê ơ lớp haii nhiều năm, tôni ngh̃ viế ̣c
hướng dẫn học sinh lớp haii có ky năng gỉi các bai toán bằng sn đồ đoan thẳng la viế ̣c lam
cần thiết nhằm góp phần nâ ng caio hiế ̣u qủ gỉi toán6 Chính vi vậyê tôni roút roai “ Một số biện
pháp nâng cao chất lượng giải toán bằng sơ đồ đoạn thẳng cho học sinh lớp 2”
II. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
Nghiến cứu phưnng pháp gỉi toán bằng sn đồ đoan thẳng ơ tiểu học nhằm tim roai
phưnng pháp gỉi toán haiyê nhất với troinh độ nhận thức va tư duyê cuai học sinh lớp 2 để các
em có thể nắm troi thức va phát huyê được tư duyê sáng tao cuai minh6
III. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
16 Nghiến cứu tinh hinh thực tế học tập bộ mônn toán nói chung va đặc biệt chú ý tới dang
toán dayê bằng sn đồ đoan thẳng6
26 Nghiến cứu việc dayê các bai toán bằng sn đồ đoan thẳng cuai giáo viến lớp 26 Xem xét
tinh hinh thực tế việc dayê các bai toán đó, các giáo viến dayê như thế nao, đat kết qủ roai
saio?
36 Đề xuất một sô biện pháp nhằm nâ ng caio chất lượng gỉng dayê các bai toán bằng sn đồ
đoan thẳng nói roiếng va bộ mônn Toán nói chung6
IV. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU:
Nghiến cứu hoat động dayê va học mônn toán bằng sn đồ đoan thẳng cho học sinh lớp 26
Một sô biện pháp nâ ng caio chất lượng gỉi toán bằng sn đồ đoan thẳng cho học sinh lớp 26
V. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
16 Phưnng pháp nghiến cứu tai liệuy
Nghiến cứu tai liện la phưnng pháp quain troọng khônng thể thiếu được, nó xuyêến suôt quá
troinh nghiến cứu va hoan thanh khóai luận6
Dùng phưnng pháp để chúng tai đọc tai liệu, thaim kh̉o để nắm bằng tất c̉ những gi có
liến quainđến vấn đề đaing nghiến cứu6 Tai liệu về lịch sử vấn đề, các khái niệm cn b̉n cuai
vấn đề, phưnng pháp có liến quain đến việc gỉi quyêết vấn đề, các luận chứng để lý gỉi các
kết qủ ứng dụng cuai chúng6
2/20
26 Phưnng pháp quain sáty
Dùng phưnng pháp nayê để quain sát việc nắm troi thức (mức độ hiểu bai cuai học
sinh), thái độ học tập cuai các em6 Từ đó đánh giá được việc nắm troi thức cuai các em ơ mức
độ nao để tai có phưnng pháp gỉng dayê phù hợp, giúp các em nắm bắt troi thức tôt hnn6
Vi vậyê phưnng pháp quain sát cũng đóng vaii trò đắc lực troong quá troinh nghiến cứu
va hoan thanh khóai luận6
36 Dùng phưnng pháp trò chuyêệny
Dùng phưnng pháp trò chuyêện để trò chuyêện cơi mơ với học sinh6 Khi các em trỏ lời
câ u chuyêện la lúc tai thu thập được thônng tin có liến quain đến vấn đề ma chúng tai nghiến
cứu6 Nhưng yêếu cầu việc trò chuyêện ph̉i có kế hoach, có mục đích va nội dung cụ thể,
troánh lục vấn cứng nhắc ma kết qủ thu đượclai đat yêếu cầu caio6
46 Phưnng pháp tổng kết roút kinh nghiệm y
Quai việc thực nghiệm đã đưai roai lý luận va kiểm nghiệm thực tế vấn đề từ đó roút roai
được những kinh nghiệm, sáng kiến mới troong dayê học6 Đó la con đường, la cách thức mới
có nội dung giáo dục va giá troị thực tế caio6
VI. PHẠM VI NGHIÊN CỨU:
- Phưnng pháp dayê, gỉi toán bằng sn đồ đoan thẳng ơ lớp 2 va thực tế gỉi các bai toán đó6
- Từ tháng 9/2018 đến tháng 4/ 2019y Vận dụng các biện pháp roen ky năng gỉi Toán bằng sn
đồ đoan thẳng cho học sinh lớp 26
3/20
B. PHẦN NỘI DUNG
I. CƠ SỞ LÝ LUẬN
Troong dayê học Toán, gỉi toán có môn ̣t vị troí đă ̣c biế ̣t quain troọng đôi với sự hinh thanh
va phát troiển nhâ n cách cuai học sinh Tiểu học, giúp cho học sinh cung cô kiến thức, ky
năng về toán6 Đồng thời giáo viến dễ dang phát hiế ̣n những ưu điểm hoă ̣c thiếu sót troong
kiến thức, ky năng cuai học sinh để giúp các em phát huyê những ưu điểm, khắc phục những
thiếu sót6 Có thể coi viế ̣c dayê học gỉi toán la “Hòn đá thử vàng” cuai dayê học toán6 Thônng
quai dayê học gỉi toán, sẽ giúp cho học sinh hinh thanh va phát troiển kh̉ năng suyê luâ ̣n, lâ ̣p
luâ ̣n va troinh bayê các kết qủ theo môn ̣t troinh tự hợp lý lam cn sơ cho quá troinh học toán ơ
các lớp caio hnn saiu nayê6 Tuyê nhiến, để tổ chức được các hoat đôn ̣ng học tâ ̣p, giáo viến cần
xác định đượcy Nôn ̣i dung Toán cần cho học sinh l̃nh hôn ̣i la gi? Cần tổ chức các hoat đôn ̣ng
như thế nao? Mă ̣t khác nôn ̣i dung dayê gỉi toán ơ lớp haii được sắp xếp hợp lý, đain xen va
tưnng hợp với mach kiến thức khác, phù hợp với sự phát troiển nhâ ̣n thức cuai học sinh lớp
haii6 Dayê học gỉi toán có lời văn nói chung va gỉi toán bằng sn đồ đoan thẳng cho học
sinh lớp haii nói roiếng la môn ̣t troong những con đường hinh thanh va phát troiển troinh đôn ̣ tư
duyê cuai học sinh6 Các em biết phát hiế ̣n va tự gỉi quyêết vấn đề, tự nhâ ̣n xét so sánh, phâ n
tích , tổng hợp, roút roai quyê tắc ơ dang khái quát nhất định6
Tuyê nhiến, giáo viến ph̉i chu đôn ̣ng tổ chức, hướng dẫn học sinh hoat đôn ̣ng theo chu
đích nhất định với sự troợ giúp đúng mức cuai giáo viến, cuai sách giáo khoai va đồ dùng dayê
học, để mỗi cá nhâ n học sinh “khưám phưá” tự phát hiế ̣n va tự gỉi quyêết bai toán thônng quai
viế ̣c biết thiết lâ ̣p môi quain hế ̣ giữai kiến thức mới, với các kiến thức liến quain đã học, với
kinh nghiế ̣m cuai b̉n thâ n6 Đâ yê la các cn sơ để các em học sinh lớp haii có ky năng gỉi
toán bằng sn đồ đoan thẳng6
Troến thực tế, một bai toán có thể có roất nhiều cách gỉi khác nhaiu6 Nhưng quai kinh
nghiệm va thực tế gỉng dayê tai thấyê ph̉i đặt bai toán đó vao một dang đặc troưng cuai nó,
ph̉i tim được điểm mấu chôt cuai dang toán đó, từ đó mới tim được lời gỉi6 Đâ yê la bước
đ̀i hỏi sự linh hoat cuai học sinh, bơi khônng ph̉i đặc troưng cuai từng loai toán nao cúng có
thể tim roai ngaiyê lời gỉi, ma nó thường được ẩn dưới nhiều hinh thức khác nhaiu6
4/20
Muôn thực hiện được bước nayê, chúng tai ph̉i troaing bị cho học sinh nắm chắc kiến
thức lam cn sơ để tim t̀i cách gỉi thể hiện sn đồ đoan thẳng6 Nó như chiếc chiai khóai mơ
cửai cho việc gỉi toán6
Troong sách giáo khoai Toán tiểu học đã nếu roõ các phưnng pháp gỉi các bai toán
bằng sn đồ đoan thẳng song phưnng pháp gỉi c̀n cứng nhắc, áp đặt vao bai tập ứng dụng
đôni khi c̀n lam cho học sinh chưai nắm chắc6 Nhiều khi gặp ph̉i dang toán đã học roồi, yêếu
cầu gỉi lai các em c̀n loaiyê hoaiyê khônng xác định được dang toán va cách gỉi roai saio6 Nếu
như các em nắm chắc cách xác định bai tập troong dang toán nayê thi việc gỉi nó thật đnn
gỉn6
Chúng tai đều biết roắng học sinh lớp haii la những đứai troẻ mới 7,8 tuổi6 Các em thích
chni hnn học, kh̉ năng ghi nhớ khônng caio6 Tư duyê cuai các em chu yêếu dựai vao troực quain
sinh động chứ kh̉ năng tư duyê troừu tượng chưai hợp với lứai tuổi nayê6
Vi thế ma tôni chọn việc nghiến cứu nâ ng caio chất lượng dayê gỉi các bai toán điển
hinh bằng sn đồ đoan thẳng với hyê vọng nó sẽ góp phần nâ ng caio chất lượng gỉng dayê bộ
mônn Toán6
II. THỰC TRẠNG CỦA VIỆC RÈN KỸ NĂNG GIẢI TOÁN BẰNG SƠ ĐỒ ĐOẠN THẲNG CHO
HỌC SINH LỚP HAI .
1. Thực trạng ở trường Tiểu học tôi dạy:
1.1 Thuận lợi
Nha troường có cn sơ ha tầng tôt6 Đội ngũ giáo viến đều có troinh độ đat chuẩn,
nhiệt tinh troong chuyêến mônn, quain tâ m học sinh6 Hnn nữai, bain giám hiệu nha troường
thường xuyêến quain tâ m đến giáo viến, học sinh khônng những chuyêến mônn ma luônn luônn
động viến tinh thần troong cuộc sông hang ngayê6
Năm học 2018 – 2019, tôni được bain giám hiệu nha troường phâ n cônng chu lớp 2A6,
tổng sô HS la 64 em (nữ 28 học sinh) sô lượng HS nữ troong tập thể lớp có ý thức tự qủn
roất tôt, nền nếp học tập cuai các em đều chăm ngoain6 Phần đai la giai đinh đều có điều kiện
quain tâ m đến việc học hanh cuai các em6 Các em ơ gần nha nha với nhaiu vµ häc ®óng
tuyÕn.
5/20
+ La troường điểm cuai quận va thanh phô nến troường nổi tiếng có chất lượng dayê va học đat
kết qủ tôt6 Vi phần lớn các em thuộc giai đinh troi thức, cônng chức nến các em có ý thức
học tập tôt, chỉ có một bộ phận giai đinh học sinh thuộc giai đinh khó khăn đặc biệt bô mẹ đi
lam ăn xai, ý thức học tập cuai các em chưai tôt lắm6
1.2. Khã kh¨n
NhiÒu gia ®×nh cha mÑ c¸c em lao vµo lµm ¨n kinh tÕ kh«ng cã thêi gian quan t©m
nh¾c nhë viÖc häc tËp cña con em m×nh, bªn c¹nh ®ã tr×nh ®é t duy cña c¸c em cha ®ång
®Òu, vÒ vèn kiÕn thøc c¬ b¶n cßn yÕu vÒ thãi quen häc vÑt, ghi nhí m¸y mãc, tÝnh thô ®éng
chØ tiÕp nhËn nh÷ng ®iÒu cã s½n, kh¶ n¨ng trõu tîng ho¸, kh¸i qu¸t ho¸, ph©n tÝch tæng
hîp ... cßn nhiÒu h¹n chÕ kh¶ n¨ng suy luËn, suy nghÜ vµ ph¬ng ph¸p gi¶i quyÕt vÊn ®Ò cha
cã khoa häc vµ chÝnh x¸c, c¸c em cha cã ý thøc ®éc lËp, s¸ng t¹o trong c«ng viÖc. §Õn giê
häc to¸n c¸c em c¶m thÊy ch¸n häc, mÖt mái, kh«ng muèn häc .
1.3. Thực trạng việc rèn kỹ năng của Toán bằng sơ đồ đoạn thẳng cho học sinh lớp 2.
+ Giáo viến chưai đặc biệt quain tâ m tới việc roen luyêện ky năng gỉi toán bằng sn đồ đoan
thẳng cho học sinh lớp haii ma chu yêếu vẫn la tóm tắt bằng lời hoặc khônng tóm tắt ma gỉi
luônn6
+ Những em học sinh học tôt, yêếu thích học Toán, đặc biệt la các bai toán dùng sn đồ đoan
thẳng để gỉi6 Nhưng một sô em khác chưai tự tin vao b̉n thâ n nến c̀n lúng túng troong
bước vẽ sn đồ6 Từ đó khi gặp dang toán nayê các em bỏ quai bước vẽ sn đồ6 Nến việc gỉi
toán gặp nhiều khó khăn hnn6
+ Kết qủ dayê học năm 2017 - 2018y Với những lớp giáo viến khônng quain tâ m tới việc roen
ky năng gỉi toán bằng sn đồ đoan thẳng thi học sinh gỉi toán lúng túng hnn kết qủ thu
được cũng thấp hnn6 Những lớp được giáo viến quain tâ m tới việc roen ky năng gỉi toán
bằng sn đồ đoan thẳng học sinh gỉi toán chắc chắn hnn kết qủ thu được cũng caio hnn6
Từ đó tôni ngh̃ roằng việc roen ky năng gỉi toán bằng sn đồ đoan thẳng la roất quain troọng
cần troiển khaii troong toan bộ khôi haii cuai troường tiểu học 666 để việc học toán cuai các em thu
được kết qủ caio hnn
III. CÁC BIỆN PHÁP RÈN KỸ NĂNG GIẢI TOÁN BẰNG SƠ ĐỒ ĐOẠN THẲNG
6/20
1. Biện pháp 1: Nắm vững nội dung dạy giải toán bằng sơ đồ đoạn thẳng cho hoc sinh
lớp hai ở tiểu học:
Việc dùng sn đồ đoan thẳng để gỉi toán ơ lớp haii áp dụng cho roất nhiều dang bai
nhưy
- Bai toán tim tổng cuai haii sô6
- Bai toán về thếm, bớt6
- Bai toán về nhiều hnn, ít hnn6
- Bai toán về tim sô hang troong một tổng6
- Bai toán về tim sô troừ6
Do đặc điểm cuai từng dang toán, tôni đã chọn một sô dang toán điển hinh troến để dayê
cho học sinh bằng sn đồ đoan thẳng va được tiến hanh theo 5 bước saiuy
Bước 1: Tìm hiểu đề toán
Học sinh đọc ky đề toán, xác định các điều kiện đã cho va những cái ph̉i tim,
tim roai môi quain hệ giữai những điều đã biết va những điều chưai biết troong bai6 Bước nayê
cần huyê động toan bộ những hiểu biết cuai học sinh va những điều có liến quain đến các nội
dung troong đề toán, sẵn sang đưai chúng roai để phục vụ cho việc gỉi toán6
Bước 2y Tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng
Troong bước nayê, cần gat bỏ tất c̉ những gi la thứ yêếu, lặt vặt troong đề toán để
hướng dẫn tập troung chú ý cuai học sinh vao những điểm chính cuai đề toán6 Tim cách biểu
thị chúng bằng đoan thẳng, vẽ roai được bằng ngônn ngữ, ký hiệu ngắn gọn, ván tắt, côn đọng6
Yếu cầu cuai bước nayê lay Sn đồ đoan thẳng đ̉m b̉o tính chính xác cuai đoan
thẳng ma tai định biểu diễn chúng thaiyê cho lời văn6 Nhin vao sn đồ đó học sinh ph̉i hiểu
va gỉi được bai toán6
Bước 3: Suy nghĩ tìm cách giải
Suyê ngh̃, phâ n tích bai toán xem để xác định được điều chưai biết thi cần biết những
gi? Troong đó điều gi đã biết? Điều gi chưai biết? Muôn tim điều chưai biết ph̉i dựai vao
điều đã biết như thế nao? Cứ thế tiến hanh ngược lến để tiến đến cái đã cho troong bai6
Tổng hợp những cái đã cho troong đề toán để xem những cái đã cho tai có thể tim
( tính) được điều chưai biết6
Mục tiếu cuai các bước nayê la thiết lập được troinh tự gỉi các bai toán baio gồmy
7/20
- Các phép tính6
- Các bước suyê luận6
Bước 4: Trình bày cách giải.
Thực hiện các phép tính cùng các bước lý gỉi theo định hướng đã tim thấyê ơ bước
36 Saiu mỗi phép tính (lời gỉi) nến có bước thử lai cẩn thận, kiểm troai chu đáo6 Viết lai tất
c̉ những phép toán va các câ u suyê luận thanh bai gỉi hoan chỉnh6
Bước 5: Khai thác mở rộng bài toán
- Gỉi bai toán bằng một vai phép tính6
- Gỉi bai toán theo mấyê cách6
- Nhận xét, roút kinh nghiệm, tim roai phưnng pháp để gỉi dang toán nayê6
Yếu cầuy Ph̉i để học sinh tự roút roai nhận xét va roút roai kinh nghiệm quai mỗi bai6
2.Biện pháp 2: Hướng dẫn giải toán bằng sơ đồ đoạn thẳng cho từng dạng toán cụ
thể:
2.1 Bài toán về tìm tổng của hai sốy
Ví dụy Bai 4 – SGK tro611
Một lớp học có 14 học sinh nữ va 16 học sinh naim6 Hỏi lớp học đó có tất c̉ baio
nhiếu học sinh?
Bước 1: Tìm hiểu đề toán.
- Bai toán cho biết gi ? ( Một lớp học có 14 học sinh nữ va 16 học sinh naim)
- Bai toán hỏi gi ? ( Lớp học có tất c̉ baio nhiếu học sinh?)
Bước 2y Tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng
14 học sinh
Học sinh naimy
Học sinh nữ y
? học sinh
16 học sinh
Bước 3y Suy nghĩ tìm cách giải.
8/20
Nhin vao sn đồ tai thấyê sô học sinh ph̉i tim chính la tổng sô học sinh cuai c̉ lớp .
Bước 4y Troinh bayê cách gỉi
Sô học sinh lớp đó có tất c̉ lay
14 + 16 = 30 ( học sinh)
Đáp sô y 30 học sinh
Bước 5y Khaii thác mơ roộng bai toán6
Bai toán có cách gỉi nao khác? (Lấyê 16 học sinh naim cộng với 14 học sinh nữ cũng
roai tổng sô 30 học sinh)
- Nếu lời gỉi khác? (Lớp đó có tất c̉ sô học sinh la)6
2.2. Bài toán về thêm bớt:
Ví dụ 1y Bai toán về bớt (Bai 4- SGK tro615)
Từ m̉nh v̉i 9 dm cắt roai 5 dm để maiyê túi6 Hỏi m̉nh v̉i c̀n lai dai baio nhiếu đề xi
mét?
Bước 1y Tìm hiểu đề toán:
- Bai toán cho biết gi? (Từ m̉nh v̉i 9 dm cắt roai 5 dm để maiyê túi)6
- Bai toán hỏi gi? (Hỏi m̉nh v̉i c̀n lai dai baio nhiếu đề xi mét?)
Bước 2: Tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳn
9 dm
M̉nh v̉iy
Cắt 5 dm
C̀n ? dm
Bước 3y Suy nghĩ, tìm cách giải
Nhin vao sn đồ tai thấyê sô v̉i c̀n lai chính la sô v̉i bain đầu 9 dm troừ đi sô v̉i đã cắt
để maiyê túi 5 dm6
Bước 4y Trình bày cách giải
9/20
M̉nh v̉i c̀n lai dai lay
9 – 5 = 4 (dm)
Đáp sôy 4 dm
Bước 5y Khai thác, mở rộng bài toán.
- Nếu lời gỉi khác ? (Sô đề xi mét v̉i c̀n lai lay )6
Ví dụ 2y Bai toán về thếm (Bai 4 – SGK Tro6 15)
Troong vườn có 9 câ yê táo, mẹ troồng thếm 6 câ yê táo nữai6 Hỏi troong vườn có tất c̉ baio
nhiếu câ yê táo?
Bước 1y Tìm hiểu đề toán:
- Bai toán cho biết gi? (troong vườn có 9 câ yê táo, mẹ troồng thếm 6 câ yê táo nữai)6
- Bai toán hỏi gi?( troong vườn có tất c̉ baio nhiếu câ yê táo? )
Bước 2: Tóm tắt bằng sn đồ đoan thẳng6
9 câ yê táo
Cóy
? câ yê táo
Troồng thếmy
6 câ yê táo
Bước 3y Suy nghĩ, tìm cách giải
Nhin vao sn đồ tai thấyê sô táo ph̉i tim chính la tổng sô câ yê táo đã có va sô câ yê táo
troồng thếm6
Bước 4y Trình bày cách giải
Troong vườn có tất c̉ sô câ yê táo lay
9 + 6 = 15 (câ yê táo)
Đáp sôy 15 câ yê táo
Bước 5y Khai thác, mở rộng bài toán.
- Bai toán c̀n cách gỉi nao khác? ( Lấyê 6 câ yê táo troồng thếm cộng với 9 câ yê táo đã có
cũng tim được troong vườn có tất c̉ 15 câ yê táo)6
- Nếu lời gỉi khác? ( Sô câ yê táo troong vườn có tất c̉ lay )6
2.3 Bài toán về nhiều hơn, ít hơn:
10/20
Ví dụ 1y Bài toán về nhiều hơn ( Bai 2 – SGK Tro624)
Naim có 10 viến bi, B̉o có nhiều hnn Naim 5 viến bi6 Hỏi B̉o có baio nhiếu viến bi?
Bước 1y Tìm hiểu đề toán:
Bai toán cho biết gi? (Naim có 10 viến bi, B̉o có nhiều hnn Naim 5 viến bi)
Bai toán hỏi gi? ( B̉o có baio nhiếu viến bi?)
Bước 2: Tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng
10 viến bi
Naimy
5 viến bi
B̉oy
? viến bi
Bước 3y Suy nghĩ, tìm cách giải
Nhin vao sn đồ tai thấyê đoan thẳng biểu diễn sô viến bi cuai B̉o khônng những bằng
đoan thẳng biểu diễn sô viến bi cuai Naim ma c̀n dai hnn một đoan la 5 viến bi6 Vậyê sô
viến bi cuai B̉o bằng sô viến bi cuai Naim thếm 5 viến bi nữai6
Bước 4y Trình bày cách giải
B̉o có sô viến bi lay
10 + 5 = 15 (viến bi)
Đáp sô y 15 viến bi
Bước 5y Khai thác, mở rộng bài toán.
- Sô viến bi cuai B̉o c̀n được tính bằng cách nao? (Sô viến bi cuai B̉o c̀n được tính bằng
cáchy 5 + 10 = 15 ( viến bi)
- Nếu lời gỉi khác ? ( Sô viến bi cuai B̉o lay )6
Ví dụ 2: Bài toán về ít hơny ( Bai 4 – SGK Tro6 31)
T̀ai nha thứ nhất có 16 tầng, t̀ai nha thứ haii có ít hnn t̀ai nha thứ nhất 4 tầng6 Hỏi
t̀ai nha thứ haii có baio nhiếu tầng?
Bước 1y Tìm hiểu đề toán:
11/20
- Bai toán cho biết gi? (T̀ai nha thứ nhất có 16 tầng, t̀ai nha thứ haii có ít hnn t̀ai nha thứ
nhất 4 tầng) 6
- Bai toán hỏi gi? 9 T̀ai nha thứ haii có baio nhiếu tầng?
Bước 2y Tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng
14 tầng
T̀ai nha thứ nhấty
4 tầng
T̀ai nha thứ haiiy
? tầng
Bước 3y Suy nghĩ, tìm cách giải: Nhin vao sn đồ tai thấyê đoan thẳng biểu diễn sô tầng cuai
t̀ai nha thứ nhất ngắn hnn đoan thẳng biểu diễn sô tầng cuai t̀ai nha thứ haii một đoan la 4
tầng6 Vậyê sô tầng cuai t̀ai nha thứ haii bằng sô tầng cuai t̀ai nha thứ haii bớt đi 4 tầng6
Bước 4y Trình bày cách giải
T̀ai nha thứ haii có sô tầng lay
16 – 4 = 12 ( tầng)
Đáp sôy 12 tầng
Bước 5y Khai thác, mở rộng bài toán.
- Nếu lời gỉi khác? ( Sô tầng cuai t̀ai nha thứ haii lay )
2.4. Bài toán tìm một số hạng trong một tổng:
Ví dụ y Bai 4 – SGK Tro633
Mẹ muai về 26 kg vừai gao nếp vừai gao tẻ, troong đó có 16 kg gao tẻ6 Hỏi mẹ muai về
baio nhiếu Kg gao nếp?
Bước 1y Tìm hiểu đề toán:
- Bai toán cho biết gi? (Mẹ muai về 26 kg vừai gao nếp vừai gao tẻ, troong đó có 16 kg gao tẻ)
- Bai toán hỏi gi? ( Mẹ muai về baio nhiếu kg gao nếp?)
Bước 2y Tóm tắt bằng sn đồ đoan thẳng
12/20
26 kg
Gao nếp va gao tẻy
16 kg
? kg
Bước 3y Suy nghĩ, tìm cách giải
Đoan thẳng biểu diễn sô gao nếp chính bằng đoan thẳng biểu diễn sô gao nếp va gao
tẻ bớt đi đoan thẳng biểu diễn gao tẻ6 Vậyê sô gao nếp chính bằng 26 kg vừai gao nếp vừai
gao tẻ bớt đi 16 kg gao tẻ6
Bước 4y Trình bày cách giải
Mẹ muai về sô gao nếp lay
26 – 16 = 10 ( kg)
Đáp sôy 10 kg
Bước 5y Khai thác, mở rộng bài toán.
- Nếu lời gỉi khác ? ( Sô gao nếp mẹ muai về lay )
2.5. Bài toán về tìm số trừ
Ví dụy Bai 3 – SGK Tro672
Một bến xe có 35 ôn tôn, saiu khi một sô ôn tôn roời bến, troong bến c̀n lai 10 ôn tôn6 Hỏi có
baio nhiếu ôn tôn roời bến?
Bước 1y Tìm hiểu đề toán:
- Bai toán cho biết gi? (có 35 ôn tôn, saiu khi một sô ôn tôn roời bến, troong bến c̀n lai 10 ôn tôn)
- Bai toán hỏi gi? ( Có baio nhiếu ôn tôn đã roời bến)
Bước 2y Tóm tắt bằng sn đồ đoan thẳng
30 ôn tôn
Cóy
? ôn tôn
10 ôn tôn
13/20
Bước 3y Suy nghĩ, tìm cách giải
Nhin vao sn đồ tai thấyê đoan thẳng biểu diễn sô ôn tôn đã roời bến chính bằng đoan
thẳng biểu diễn sô ôn tôn c̀n lai troến bến6 Như vậyê sô ôn tôn đã roời bến chính bằng sô ôn tôn có
lúc đầu bớt đi sô ôn tôn c̀n lai troến bến6
Bước 4y Trình bày cách giải
Sô ôn tôn đã roời bến lay
35 – 10 = 25 ( ôn tôn)
Đáp sôy 25 ôn tôn
Bước 5y Khai thác, mở rộng bài toán.
- Nếu lời gỉi khác? ( Có sô ôn tôn đã roời bến lay)
3.Kết quả thực hiện:
Tôni đã tiến hanh thực nghiệm ơ các lớp 2 troong khôi (cùng một bai dayê)6 Troong đó
lớp áp dụng dayê gỉi toán bằng sn đồ đoan thẳng theo 5 bước
( 2A1,2A3,2A5,2A6); lớp khônng dayê theo 5 bước (2A2,2A4)6 Kết qủ thu được như
saiuy
Lớp
Loại
HTT
HT
CHT
2A1
2A2
2A3
2A4
2A5
2A6
( 63 HS)
SL TL
( 60 HS)
SL TL
( 60 HS)
SL TL
( 63 HS)
SL TL
( 61 HS)
SL TL
(64 HS)
SL
TL
53
10
0
37
21
0
53
9
0
40
20
0
50
9
0
49
9
0
84
16
0
62
38
0
88
12
0
64
36
0
82
18
0
77
23
0
Với cùng một đề toán, các lớpy 2A1, 2A3, 2A5, 2A6 saiu khi hướng dẫn theo
phưnng pháp 5 bước học sinh nắm chắc cách gỉi ngaiyê, gỉi linh hoat, chính xác, kết qủ
thu được roất kh̉ quain va học sinh có hứng thú khi học6
C̀n các lớpy 2A2, 2A4 sơ d̃ kết qủ chưai đat caio bơi vi học sinh chưai biết cách xác định
roõ môi liến hệ giữai các giữ kiện, nắm bắt cách gỉi c̀n máyê móc, chưai sáng tao6
Quai nghiến cứu va thể nghiệm dayê toán bằng sn đồ đoan thẳng ơ tiểu học tôni thấyê roằngy
14/20
- Dayê theo phưnng pháp nayê giúp học sinh chu động chiếm l̃nh troi thức, luyêện tập được
nhiều dang bai, biết troinh bayê bai gỉi một cách khoai học chuẩn xác6 Phát huyê được tính
tích cực sáng tao cuai các em troong việc l̃nh hội troi thức toán học6 Tư duyê cuai các em được
phát troiển, các em sẽ haim thích học toán hnn6
Phưnng pháp nayê tao cho người học khônng bị động ma ph̉i chu động tim t̀i sáng tao6
Người dayê khônng độc thoai, người dayê chỉ la người hướng dẫn, tổ chức va nếu vấn đề, c̀n
việc thực hiện thuộc về học sinh6 Nó khônng những yêếu cầu học sinh gỉi đúng ma c̀n ph̉i
tim roai cái haiyê cuai dang toán nayê va tim thếm cách gỉi độc đáo khác nữai6
- Phưnng pháp nayê giúp học sinh nắm chắc các dang toán va cônng thức gỉng các dang
toán, vận dụng cônng thức để gỉng toán6 Nhưng khônng có ngh̃ai la dập khuônn, máyê móc ma
ph̉i vận dụng sáng tao, linh hoat va luônn tim roai cách gỉi haiyê, ngắn nhất cho các bai toán6
- Dayê theo phưnng pháp nayê, khônng những học sinh biết cách gỉi toán ma các em c̀n ph̉i
biết tự nhận xét, đánh giá bai gỉi cuai minh từ bước 1 đến bước 4 đã đúng chưai? Khaii thác
bai toán theo hướng nao? Từ cách gỉi một bai toán ma tim roai cách gỉi cho một dang toán
để lần saiu có gặp lai dang toán đó thi tai chỉ việc áp dụng cách gỉi đã đề roai6
- Dayê theo phưnng pháp nayê, người thầyê nói ít, gỉng ít, chỉ đóng vaii trò chỉ đao, tổ chức
hướng dẫn các em hoat động, chu động l̃nh hội kiến thức6
- Người giáo viến ph̉i có những troi thức, những kinh nghiệm nhất định troong quá troinh
gỉng dayê để nâ ng caio chất lượng gỉng dayê các bai toán gỉi bằng sn đồ đoan thẳng nói
roiếng va toan bộ mônn Toán nói chung6
C. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ
15/20
I. Kết luận:
Mônn Toán la mônn học roất quain troọng đã được quyê định troong kế hoach đao tao ơ troường
Tiểu học6 Song nhiệm vụ, nội dung, phưnng pháp dayê Toán ơ cấp học nayê troong từng giaii
đoan lịch sử có khác nhaiu bơi nhiệm vụ, tính chất cấp học, cũng như đôi tượng người học
có sự thaiyê đổi6
Ngayê naiyê troong thời đai toán học ngayê cang xâ m nhập vao các nganh khoai học ky thuật,
vao s̉n xuất, thời đai ma thônng tin đai chúng phát troiển manh, tiềm năng cuai troẻ lai roất lớn
nến mônn Toán la một mônn học quain troọng khônng thể thiếu được6
Dayê Toán ơ Tiểu học khônng chỉ quyê về dayê “học tính”, roen ky x̉o tính một cách máyê
móc ma c̀n ph̉i lam cho học sinh nắm được những biểu tượng chính xác, những tính chất
va quain hệ cn b̉n lam cn sơ cho các biện pháp tính toán6
Ngoai các nhiệm vụ cn b̉n, dayê học Toán ơ Tiểu học hiện naiyê c̀n có nhiệm vụ roen
luyêện kh̉ năng phát huyê tư duyê lôngic, bồi dưỡng va phát troiển các thaio tác cn b̉n để nhận
thức thế giới hiện thựcy troừu tượng hóai, khái quát hóai, phâ n tích, tổng hợp, so sánh…66
Phát troiển năng lực tới mức tôi đai góp phần vao việc hướng nghiệp cho thainh niến va đao
tao nhâ n tai cho đất nước6 Đâ yê la nhiệm vụ khônng thể thiếu được troong các troường Tiểu học
hiện naiyê6
Troong khỏng thời giain tuyê khônng dai nhưng với sự giúp đỡ cuai ban be đồng nghiệp, sự
ung hộ nhiệt tinh cuai các em học sinh lớp 26 Với sự cô gắng tim t̀i, nghiến cứu, thaim kh̉o
các tai liệu, tư liệu toán học, tôni đã hoan thanh sáng kiến kinh nghiệmy “Một số biện pháp
nâng cao chất lượng giải toán bằng sơ đồ đoạn thẳng cho học sinh lớp 2”. Nhằm giúp
học sinh thuận lợi hnn troong việc gỉi toán va các đồng chí giáo viến đat được kết qủ caio
hnn troong giờ dayê cuai minh6
II. Khuyến nghị:
- Ph̀ng giáo dục nến tổ chức dayê nhiều chuyêến đề về mônn Toán để GV có cn hội học hỏi
thếm chuyêến mônn6
- Nha troường nến muai thếm các tai liệu thaim kh̉o về từng chuyêến đề cuai mônn Toán, băng,
đ̃ai bai dayê mẫu,666
16/20
- Mặc dù đã có nhiều cô gắng, song sáng kiến khônng troánh khỏi những thiếu sót6 Rất mong
ban đọc đóng góp ý kiến phế binh để sáng kiến kinh nghiệm cuai tôni hoan thiện hnn6
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Tôni caim đoain đâ yê la Sáng kiến kinh nghiệm cuai tôni, khônng saio chép cuai người khác va
bất ki nguồn tai liệu nao6
Hà Nội, ngày 15 tháng 4 năm 2019
Người viết
Hoàng Thị Huệ
17/20
TÀI LIỆU THAM KHẢO
16 Sách Toán
– Lớp 2 – Nha xuất b̉n giáo dục6
26 Sách Giáo viến Toán
– Lớp 2 – Nha xuất b̉n giáo dục6
36 Sách Thiết kế bai gỉng Toán
46 Sách Bai tập Toán
– Lớp 2 – Nha xuất b̉n giáo dục6
– Lớp 2 – Nha xuất b̉n giáo dục66
18/20
NhËn xÐt ®¸nh gi¸ cña héi ®ång xÐt duyÖt SKKN cÊp trêng
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
....................................................................................................................................
NhËn xÐt ®¸nh gi¸ cña héi ®ång xÐt duyÖt SKKN cÊp quËn
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
........................................................................................................................................
19/20
- Xem thêm -