SKKN Một số biện pháp giúp học sinh học tốt môn Toán lớp 4
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
ĐỀ TÀI:
"BỒI DƯỠNG TƯ DUY HỌC SINH QUA GIỜ HỌC TỰ CHỌN
MÔN TOÁN LỚP 10"
1
PHẦN THỨ NHẤT : MỞ ĐẦU
I.LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI:
Bất đẳng thức và các bài toán tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của biểu thức
là các vấn đề đã được đề cập trong chương trình sách giáo khoa môn toán ở bậc Trung
học phổ thông. Thời gian giảng dạy chủ đề này không nhiều, mức độ bài tập trình bày
trong sách giáo khoa và sách bài tập đều ở dạng cơ bản. Tuy nhiên trong các kỳ thi Đại
học và các kỳ thi học sinh giỏi thì các bài toán về bất đẳng thức và tìm giá trị lớn nhất,
giá trị nhỏ nhất lại là một đỉnh cao mà rất ít học sinh có thể vượt qua. Rất nhiều học
sinh còn lúng túng trước các bài toán tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của biểu thức
đặc biệt là học sinh lớp 10.
Trong những năm gần đây thực hiện chương trình giảm tải của Bộ giáo dục,
môn toán chương trình ban cơ bản của lớp 10 còn 3 tiết trên tuần. Trường THPT
Nguyễn Trung Ngạn xây dựng kế hoạch giảng dạy thêm một tiết tự chọn dành cho
môn toán dạy theo chủ đề bám sát. Căn cứ vào kế hoạch của nhà trường, của Ban
chuyên môn, Tổ toán đã xây dựng kế hoạch dạy tự chọn môn toán lớp 10 theo từng
chủ đề, bám sát với phân phối chương trình của Sở giáo dục trong đó có chủ đề : Tìm
giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của biếu thức, chủ đề này được thực hiện sau khi học
sinh học xong bài Bất đẳng thức.
Năm học 20122013 tôi được nhà trường phân công giảng dạy lớp 10A1.Thực tế
trong những năm học trước bản thân tôi cũng đã có những băn khoăn trăn trở về cách
hướng dẫn học sinh học giờ tự chọn như thế nào cho hiệu quả và làm thế nào để học
sinh có hứng thú học trong các giờ tự chọn? Trong khi tài liệu chung để học sinh và
giáo viên tham khảo không có. Khóa học 2008 2011 tôi đã mạnh dạn đưa một số
dạng bài tập tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất vào giảng dạy ở giờ tự chọn và học
sinh đã có hứng thú trong việc giải các dạng bài tập đó.Tuy nhiên kết quả thi học sinh
giỏi cấp tỉnh học sinh chỉ đạt giải ba, còn thi đại học mới có một số em đạt điểm 9
khối A và khối B. Trong năm học này tôi mạnh dạn giới thiệu cho học sinh lớp 10 một
số dạng bài toán tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của biểu thức để giúp bồi dưỡng tư
duy cho học sinh, nâng cao năng lực, rèn luyện kỹ năng giải toán và đặc biệt tạo
cho học sinh hứng thú học trong giờ tự chọn và lòng đam mê chinh phục đỉnh cao
trong các kỳ thi sắp tới.
Các bài toán tìm giá trị lớn nhât, giá trị nhỏ nhất có một vị trí quan trọng trong các
kỳ thi và nó có sức hấp dẫn đối với học sinh khá giỏi và cả những người say mê
2
toán.Đối với đối tượng học sinh lớp 10 các em chưa học đạo hàm nên chỉ dừng lại ở
một số phương pháp cơ bản để giải các bài toán đó.Tuy nhiên thời gian dạy chủ đề
này không nhiều nên tôi chỉ dừng lại ở việc giới thiệu các bài toán tìm giá trị lớn nhât,
giá trị nhỏ nhất bằng bất đẳng thức giúp cho các giờ học tự chọn đạt hiệu quả và học
sinh thích học giờ tự chọn hơn. Chính vì lý do đó tôi mạnh dạn đề xuất sáng kiến
“ Bồi dưỡng tư duy học sinh qua giờ học tự chọn môn toán lớp 10”. Xin trao đổi
cùng các đồng nghiệp.
II MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
Giúp học sinh lớp 10 nâng cao khả năng tư duy toán học, có những suy nghĩ tích
cực trong các bài toán tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất.Học sinh thích học các giờ
tự chọn hơn, đồng thời qua đó giúp học sinh say mê nghiên cứu toán học, ham học hỏi.
Tạo cho học sinh có niềm tin, mơ ước chinh phục được đỉnh cao của trí tuệ.
III PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1. Đối tượng nghiên cứu:
Học sinh lớp 10A1 của Trường THPT Nguyễn Trung Ngạn trong giờ học t ự ch ọn môn
toán.
2.
Phạm vi nghiên cứu:
“ Bồi dưỡng tư duy học sinh qua giờ học tự chọn môn toán lớp 10” bằng các bài
toán Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhât.
IV. CƠ SỞ NGHIÊN CỨU
Để thực hiện đề tài này, tôi dựa trên cơ sở các kiến thức đã học ở Trường
ĐHSP, các tài liệu về phương pháp giảng dạy, các tài liệu bồi dưỡng thường xuyên,
sách giáo khoa, sách bài tập, sách tham khảo của bộ môn Toán bậc trung học phổ
thông …
V PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Thực hiện đề tài này, tôi sử dụng các phương pháp sau đây:
3
– Phương pháp nghiên cứu lý luận : Nghiên cứu sách tham khảo, đề thi học sinh
giỏi, mạng Internet, các tài liệu liên quan khác…
Phương pháp khảo sát thực tiễn: Khảo sát học sinh lớp 10A1 của Trường
–
THPT Nguyễn Trung Ngạn.
Phương pháp quan sát : Quan sát quá trình dạy và học tại trường THPT
–
Nguyễn Trung Ngạn
Phương pháp thực nghiệm sư phạm: Tổ chức dạy thực nghiệm, cho đề kiểm
tra khảo sát kết quả sau khi thực hiện chuyên đề.
– Phương pháp thống kê toán học.
VI. THỜI GIAN THỰC HIỆN
Đề tài được thực hiện từ ngày 20 03 2013 đến ngày 10 04 2013
VII. GIỚI HẠN CỦA ĐỀ TÀI
Đê tai đ
̀ ̀ ược sử dung trong
̣
giờ học tự chọn môn toán của lớp 10A1 và dùng để
bồi dường học sinh thi Đại học , bồi dưỡng đôi tuyên hoc sinh gioi
̣
̉
̣
̉ cấp tỉnh.
PHẦN THỨ HAI: NÔI DUNG
̣
I. Khao sat tinh hinh th
̉
́ ̀
̀
ực tế
Năm hoc 20
̣
12 – 2013, tôi được BGH nhà trường phân công giảng dạy môn toán
lớp 10A1. Đây la môt c
̀ ̣ ơ hôi rât tôt đê tôi th
̣ ́ ́ ̉
ực hiên đê tai nay
̣
̀ ̀ ̀ .Bài toán tìm giá trị lớn
nhất, giá trị nhỏ nhất là một trong những dạng bài toán khó. Trong qua trinh giai toan
́ ̀
̉
́
hoc sinh con rât lung tung, kê ca nh
̣
̀ ́ ́
́
̉ ̉ ững hoc sinh
̣
đã đạt giải học sinh giỏi cấp tỉnh ở
cấp THCS. Sau khi học sinh học xong bài bất đẳng thức và một số ứng dụng tìm giá
trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của biểu thức. Tôi tiến hành khảo sát trên 46 học sinh ở
lớp 10A1 và kết quả đạt như sau:
11/46 HS đạt điểm trên trung bình
35/46 HS đạt điểm dưới trung bình
4
II. Nội dung đề tài:
A Kiến thức cơ bản:
* Một số bất đẳng thức cần nhớ:
Bất đẳng thức Côsi
a1
a2
a3
n
.... a n
n
a1 a 2 a3 ....a n Với ai
0
Dấu bằng xảy ra khi a1 = a2 = ... = an
Các bất đẳng thức khác :
1. x 2
y2
2 xy
2. x 2 y 2
xy
3, x y
4.
a
b
b
a
1
5. b
6.
2
+
1
c
1 1
+
a2 b2
r r
u
7. + v
4 xy
2
4
( Khi b, c > 0)
b +c
8
với a ,b > 0
( a + b) 2
r r
rr
u + v , Với mọi u,v
B Giới thiệu các bài toán
Bài tập học sinh thực hiện trên lớp: Từ bài 1 đến bài 20
Bài tập học sinh thực hiện ở nhà : Từ bài 21 đến hết.
I.1 Giới thiệu các bài toán thực hiện trên lớp:
Bài 1: Cho x,y,z là các số dương và x + y + z = 1. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức
5
P =
x
y
z
+
+
x +1 y +1 z +1
Lời giải: Ta có P = 1 −
�1
1
1
1
1
1 �
+1−
+1−
=3−�
+
+
( 1)
�
x +1
y +1
z +1
�x + 1 y + 1 z + 1 �
Theo bất đẳng thức Cô si ta có :
�1
1
1 �
+
+
� 9 .(2)
x
+
1
y
+
1
z
+
1
�
�
[ ( x + 1) + ( y + 1) + ( z + 1)] �
1
1
1
9
+
+
(3)
x +1 y +1 z +1
4
Mặt khác theo giả thiết x+ y+ z = 1 nên từ(2) ta có
1
3
3
4
Từ (3) và (1) Ta có P . Dấu bằng xảy ra khi x = y = z = .
1
3
3
4
Vậy Max P = khi và chỉ khi x = y = z = .
Bài 2: Cho x, y , z là các số dương thay đổi và thỏa điều kiện : xy2z2 + x2z +y = 3 z2
z4
Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức P =
1 + z 4 ( x4 + y 4 )
Lời giải: Ta xét
1
1
= ( x4 + y4 ) + 4
P
z
x2 y
Từ giả thiết suy ra xy + + 2 = 3 . Áp dụng bất đẳng thức Cô si ta có :
z z
2
1
1 + 4 + x4 + x4
z
x8
x 2 (1)
4 4 =4
z
z
4
4
1+ 14 + 14 + y 4 4 4 y8 = 4 y2 (2)
z
z
z
z
1+ x4 + y4 +y4 4 4 x 4 y 8 = 4xy2 (3) . Cộng vế với vế các BĐT (1),(2),(3) ta được
�x 2 y
1
2�
4
4
3 +3( 4 + x + y ) 4 � + 2 + xy �= 12
z
�z z
�
khi x =y = z = 1.
6
1
P
3
1
3
P . Dấu bằng xảy ra
1
3
Vậy Max P = khi và chỉ khi x =y = z = 1.
Bài 3 Cho a, b, c là các số thục dương thỏa điều kiện abc = 1. Tìm giá trị lớn nhất của
biểu thức P =
1
1
1
+
+
a 2 + 2b 2 + 3 b 2 + 2c 2 + 3 c 2 + 2a 2 + 3
Lời giải : Do a2+b2 2ab, b2 + 1 2b khi đó :
1
1
= 2
2
2
a + 2b + 3 a + b + b 2 + 1 + 2
2
Tương tự
Khi đó P
P
1
b + 2c 2 + 3
2
1
2(ab + b + 1)
1
1
và 2
2(bc + c + 1)
c + 2a 2 + 3
1
2(ac + c + 1)
1� 1
1
1
�
+
+
�
�
2 �ab + b + 1 bc + c + 1 ca + a + 1 �
1� 1
ab
b
1
1
�1
+
+
và ac = )
�
�= . ( Do c =
2 �ab + b + 1 ab + b + 1 ab + b + 1 � 2
ab
b
Dấu bằng trong BĐT trên xảy ra khi a = b = c = 1
1
2
Vậy Max P = khi và chỉ khi a = b = c = 1
Bài 4 ( Đề thi HSG Tỉnh Hưng Yên)
Cho a, b, c là các số dương tùy ý và thỏa điề kiện a + b + c = 2. Tìm giá trị lớn nhất
của biểu thức P =
ab
bc
ac
+
+
2c + ab
2a + bc
2b + ac
Lời giải: Ta có 2c + ab = c( a+b+c) + ab = c2 + c( a+b) + ab = ( c+a)( c+b)
Xét
Vậy
ab
ab
1
=
= ab
(c + a )(c + b)
2c + ab
(c + a )(c + b)
1
1 � 1 �ab
ab �
�1
(ab) �
+
+
�= �
�
2
c + a c +b � 2�
c+a c+b�
�
ab
2c + ab
1 �ab
ab �
+
�
�(1). Tương tự ta có :
2 �c + a c + b �
7
P
bc
2a + bc
1 � bc
bc �
+
�
� (2)
2 �a + b a + c �
ac
2b + ac
1 � ac
ac �
+
�
� (3) . Cộng vế với vế các BĐT (1),(2),(3) ta được
2 �a + b b + c �
1 �ab
bc
ab
ac
bc
ac � 1
+
+
+
+
+
�
�= ( a + b + c) = 1 .
2 �c + a c + a b + c b + c a + b a + b � 2
2
3
P = 1 khi a = b = c = .
2
3
Vậy Max P = 1 khi và chỉ khi a = b = c = .
3
4
Bài 5 Cho a,b,c là ba số dương thỏa điều kiện a+ b+ c = . Tìm giá trị nhỏ nhất của
biểu thức P = 3
1
1
1
+3
+3
.
a + 3b
b + 3c
c + 3a
�1
�x
Lời giải: Áp dụng BĐT (x+y+z) � +
1 1�
+
9 ta có
y z�
�
(
)
1
1 �3
� 1
3
3
+3
+3
�3
� a + 3b + b + 3c + c + 3a 9
b + 3c
c + 3a �
� a + 3b
Khi đó P
3
9
. Mặt khác theo BĐT Cô si ta có :
3
a + 3b + 3 b + 3c + 3 c + 3a
a + 3b = 3 (a + 3b).1.1
Hay 3 a + 3b
a + 3b + 1 + 1 a + 3b + 2
=
3
3
a + 3b + 2
, tương tự 3 b + 3c
3
Suy ra 3 a + 3b + 3 b + 3c + 3 c + 3a
b + 3c + 2
và 3 c + 3a
3
4(a + b + c) + 6
= 3
3
1
4
Vậy P 3 . Dầu bằng xảy ra khi a = b =c = .
1
4
Kết luận : Min P = 3 khi a = b = c = .
8
c + 3a + 2
3
Bài 6 Cho các số không âm x , y, z thỏa mãn x 2 + y2 +z2 3 y . Tìm giá trị nhỏ nhất của
biểu thức P =
1
4
8
+
+
2
2
( x + 1) ( y + 2) ( z + 3) 2
Lời giải : Ta có 2x + 4y + 2z ( x2 + 1) + ( y2 + 4) + (z2 + 1) 3y + 6
y
2
Suy ra x + y + 2z 6 Dấu bằng xảy ra khi x = = z = 1.
Với a và b là các số dương ta có :
1 1
+
a2 b2
8
( 1)
( a + b) 2
Áp dụng BĐT (1) ta được :
1
1
8
+
+
2
2
( x + 1) �y � ( z + 3) 2
� + 1�
�2 �
64
=
2
� y
� (2 x +
x
+
+
2
+
z
+
3
�
�
� 2
�
8
8
2
y � ( z + 3)
�
�x + 1 + + 1�
2 �
�
64.4
64.4
=1
y + 2 z + 10) 2 (6 + 10) 2
2
+
Vậy Min P = 1 khi x = 1, y = 2 , z = 1
Bài 7 Cho x,y,z dương và thỏa mãn xy + yz + zx = 5. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu
thức P = 3x2 + 3y2 + z2
Lời giải: Ta có 2P = ( 4x2 + z2) + (4y2+ z2) +(2x2+ 2y2)
Áp dụng BĐT Cô si ta có 4x2 + z2 4xz , 4y2 + z2 4yz, 2x2 + 2y2 4xy
Khi đó 2P 4( xy + yz + zx) = 20 hay P 10 .
P =10 khi x = y = 1 , z =2
Kết luận Min P = 10 khi và chỉ khi x = y =1 , z= 2
Bài 8 Cho x
P=
0 , y
0 và x + y = 1 . Tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của biểu thức
x2
y2
+
.
y +1 x +1
x2
y2
x 3 + y3 + x 2 + y2
+
Lời giải : Ta có: P =
=
x + y + xy +1
y +1 x +1
9
=
( x + y ) ( x 2 xy + y 2 ) + x 2 + y 2
x + y + xy +1
2 ( x + y ) 5xy
2
=
2 + xy
=
(
)
2 x 2 + y 2 xy
2 + xy
(vì x+y =1)
2 5xy
= 2 + xy
Đặt t = xy . Khi đó 0
xy
( x + y)
4
2
=
1
4
1 hay 0 t
4
Giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của biểu thức P chính là giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của
biểu thức f (t ) =
2 − 5t
với 0 t
2+t
12
1
. Ta có f(t) = 5 +
.
4
t+2
Để f(t) lớn nhất thì tổng t +2 nhỏ nhất hay t = 0 vì
1
.
4
0 t
1
4
Để f(t) nhỏ nhất thì tổng t +2 lớn nhất hay t = vì
MaxP = 1 khi x= 1, y =0 hoặc x= 0 ,y= 1
MinP =
1
3
khi x = y=
0 t
1
4
Vậy
1
2
Bài 9 Cho x, y là hai số thực thỏa mãn điều kiện: 2 x 2 + 2 y 2 − xy = 1 . Tìm giá trị lớn nhất
và giá trị nhỏ nhất của biểu thức: P = 7( x 4 + y 4 ) + 4 x 2 y 2
x 2− +2=−
y 2 + xy
=
Lời giải: Ta có: 1− −2�
2
2 x 2−�2 y�
+−xy=− +
2(=x
1 ��
2( x
y ) 2 5 xy
y ) 2 3 xy 3 xy
xy
1
3
5 xy
xy
1
5
xy
1
5
1
3
P = 7[( x 2 + y 2 ) 2 − 2 x 2 y 2 ] + 4 x 2 y 2 = 7( x 2 + y 2 ) 2 − 10 x 2 y 2
1 + xy 2
33
7
7
= 7(
) − 10 x 2 y 2 = − x 2 y 2 + xy +
2
4
2
4
1 1
5 3
Đặt t = xy, t �[ ; ] � P =
33 2 7
7
t + t+
4
2
4
Bài toán trở thành: Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của biểu thức
P =
33 2 7
7
1 1
t + t + trên đoạn [ ; ]
5 3
4
2
4
10
Sử dụng bảng biến thiên của hàm số bâc hai học sinh tìm được:
MaxP =
70
7
18
1
� xy = , MinP =
� xy = −
33
33
25
5
Bài 10 Cho x, y, z 0 và x 2 + y 2 + z 2 = 3 . Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức :
P =
x3
1 + y2
y3
+
+
1 + z2
z3
1 + x2
Lời giải: Ta có: P + 3 = (
x3
1+ y
2
+ y2 ) + (
y3
1+ z
2
+ z2 ) + (
z3
1+ x
2
+ x2 )
1 + y2
y3
y3
1+ z2
� P+
=(
+
+
) +(
+
+
)
2
2
4 2
4 2
4
2
2 1 + y2 2 1 + y2
2 1+ z
2 1+ z
x3
6
x3
1 + x2
+
+
)
+(
2 1 + x2 2 1 + x2 4 2
z3
P+
6
4 2
Suy ra P
z3
6
6
6
3
x
y
z
hay P + 2 2
33
+ 33
+ 33
16 2
16 2
16 2
9
2 6 23
−
3
2 2
=
9
2 2
−
3
2 2
=
3
23 2 2
(x2 + y2 + z 2 ) =
9
26 8
3
2
Dâu băng xay ra khi va chi khi x = y = z = 1. V
́ ̀
̉
̀ ̉
ậy MinP =
3
2
Bài 11 Cho x, y, z là các số thực dương lớn hơn 1 và thoả mãn điều kiện:
xy + yz + zx 2xyz. Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức A = (x 1)(y 1)(z 1).
2 xyz
Lời giải: Ta có xy + yz + xz ��
1 1 1
+ + �2 nên
x y z
1
1
1 y −1 z −1
( y − 1)( z − 1)
1− +1− =
+
2
(1)
x
y
z
y
z
yz
Tương tự ta có
1
1
1 x −1 z −1
( x − 1)( z − 1)
1− +1− =
+
2
(2)
y
x
z
x
z
xz
11
1
1
1 x −1 y −1
( x − 1)( y − 1)
1− +1− =
+
2
(3)
y
x
y
x
y
xy
Nhân vế với vế của (1), (2), (3) ta được ( x − 1)( y − 1)( z − 1)
1
8
Vậy MaxA = � x = y = z =
1
1
. Suy ra A
8
8
3
2
Bài 12 Với mọi số thực dương x; y; z thỏa điều kiện x + y + z 1 . Tìm giá trị nhỏ nhất
�1
1�
1
của biểu thức: P = x + y + z + 2 � + + �.
x y z
�
�
Lời giải: Áp dụng BĐT Côsi : 18 x +
2
2
1
12 (1). Dấu bằng xảy ra khi x = .
3
x
2
12 (3).
z
Tương tự: 18 y + y
12 (2) và 18 z +
Mà: −17 ( x + y + z )
−17 (4). Cộng (1),(2),(3),(4), ta có: P 19 .
1
3
P = 19 � x = y = z = . Vậy MinP = 19
1
3
x = y = z =
1
1
1
Bài 13 Cho x, y, z là các số dương thỏa mãn x + y + z = 4 . Tìm giá trị lớn nhất của biểu
1
1
1
thức: P = 2x + y + z + x + 2y + z + x + y + 2z
Lời giải: Áp dụng bất đẳng thức:
Ta có :
Hay
1
2x + y + z
1
2x + y + z
Tương tự
1
a+b
1 �1 1 �
+ �. Dấu bằng xảy ra khi a = b .
4�
�a b �
1 1
1
1
1 �1 1 �
.( +
)
+ � + �
4 2x y + z 8x 16 �y z �
1
1 �1 1 �
+ � + � (1).
8x 16 �y z �
1
x + 2y + z
1
x + y + 2z
1
1 �1 1 �
+ � + � (2)
8y 16 �x z �
1 1 �1 1 �
+ � + � (3)
8z 16 �x y �
Cộng vế với vế của (1),(2),(3) và áp dụng giả thiết ta được P 1
12
3
4
3
4
Mà P =1 Khi x = y = z = . Vậy Max P = 1
x = y = z = .
Bài 14 Cho các số thực dương a,b,c thay đổi luôn thoả mãn : a+b+c=1. Tìm giá trị nhỏ
nhất của biểu thức: P =
Lời giải: .Ta có: P = (
A+3 =
a +b2 b + c 2 c + a 2
+
+
b +c
c +a
a +b
a
b
c
b2
c2
a2
+
+
)+(
+
+
) = A+ B
b+c c+a a +b
b+c c+a a+b
1
1
1
1 �
+
+
[ (a + b) + (b + c) + (c + a)] �
�
2
a+b b+c c +a�
�
�
1
1
1
1
= +3 3+(+a �
b)(b c)(c a)3 3
2
a+b b+c c+a
a2
b2
1 = (+a+ �
b +c+) + +( + + + ۳
a+b b+c
Và
2
Từ đó P
2
9
2
3
2
A
c2
)(a b b c c a)
c+a
1 B.2
B
1
2
3 1
1
+ = 2 . Để P = 2 thì a = b = c = .
2 2
3
Vậy Min P = 2
1
3
a = b = c = .
Bài15 Cho hai số dương x, y thỏa mãn: x + y = 5 .
Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức: P =
Lời giải: P =
Thay
P=
4x + y 2x − y
+
xy
4
4x + y 2x − y 4 1 x y 4 y 1 x y
+
= + + − = + + + −
xy
4
y x 2 4 y 4 x 2 2
y = 5− x
ở
4 y 1 x 5− x 4 y 1
5
+ + + −
= + + + x−
y 4 x 2
2
y 4 x
2
3
2
tỉ
2
số
4 y
1
5 3
. + 2 .x − =
y 4
x
2 2
3
P = khi x = 1; y = 4 Vậy Min P = 2
Bài 16 Cho x, y, z > 0 thỏa điều kiện xyz = 1.
Tìm GTNN của S =
1 + x3 + y3
1 + y3 + z3
1 + z 3 + x3
+
+
xy
yz
zx
13
.
cuối
được:
Lời giải: Áp dụng BĐT Cô si cho 3 số dương ta có:
1 + x+ �=
y ۳ 3 1.x . y
3
Tương tự:
3
3
3
1 + y3 + z 3
yz
3
1 + x3 + y 3
xy
3 xy
3
xy
3
3
3
; 1 + z + x
yz
zx
3
zx
1 + x3 + y 3
1 + y3 + z 3
1 + z 3 + x3
Suyra: S =
+
+
xy
yz
zx
3
3
3
+
+
xy yz zx
3
3
3
3
.
.
= 3 3 .
xy yz zx
Dấu bằng xảy ra khi x = y = z = 1.
Vậy MinS = 3
3 khi x = y = z = 1.
Bài 17 Cho x, y, z là các số thực dương thỏa mãn: x2 + y2 + z2 3. Tìm giá trị nhỏ nhất
của biểu thức: P =
1
1
1
+
+
1 + xy 1 + yz 1 + zx
� 1
1
1 �
+
+
9
1 + xy 1 + yz 1 + zx �
�
�
Lời giải: Ta có: [ (1 + xy ) + (1 + yz ) + (1 + zx) ] �
۳�P
9
3 + xy + yz + zx
9
3 + x + y2 + z2
2
3
2
Mà P = khi x = y = z= 1
3
2
Vậy Min P =
x = y = z= 1
Bài 18 Xét các số thực dương x, y, z thỏa mãn điều kiện x + y + z = 1.
x 2 (y + z) y 2 (z + x) z 2 (x + y)
+
+
yz
zx
xz
Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức: P =
Lời giải: Ta có : P =
x 2 x 2 y2 y 2 z 2 z 2
+
+
+
+ +
y
z
z
x
x
y
(*)
Nhận thấy : x2 + y2 – xy xy x, y ᄀ
Do đó : x + y xy(x + y)
3
3
x 2 y2
x, y > 0 hay y + x
14
x + y
x, y > 0
y2 z2
Tương tự, ta có : +
z
y
2
2
x
z
y + z y, z > 0 và z + x
z + x
x, z > 0
Cộng từng vế ba bất đẳng thức vừa nhận được ở trên, kết hợp với (*), ta được:
P 2(x + y + z) = 2 x, y, z > 0 và x + y + z = 1
1
Hơn nữa, ta lại có P = 2 khi x = y = z = 3 . Vì vậy Min P = 2.
Bài 19 Cho x, y, z là ba số thực dương thay đổi và thỏa mãn: x 2
giá trị lớn nhất của biểu thức: P
Lời giải: Vì x; y; z
P
x
1 1
4 y
z
2
2 x yz
2
2 y zx
1
z
1
z
1
x
2 z xy
1
x
Dấu bằng xảy ra
Bài 20 Cho x,y
x
y
yz
y
2
z
zx
z
2
xy
1
y
x
1
4
2
2
2
yz
zx
xy
xyz . Hãy tìm
.
1 yz zx xy
2
xyz
y
z
1 x2 y2 z2
2
xyz
3 . Vậy MaxP =
1
2
x
1 xyz
2 xyz
y
z
(x
R và x, y > 1. Tìm giá trị nhỏ nhất của P =
1
2
3
3
+ y3 ) − ( x2 + y2 )
( x − 1)( y − 1)
Lời giải: Đặt t = x + y ; t > 2. Áp dụng BĐT 4xy (x + y) ta có xy
2
t 3 − t 2 − xy (3t − 2)
P=
. Do 3t 2 > 0 và − xy
xy − t + 1
P
z2
0 , Áp dụng BĐT Côsi ta có:
y
2
x
2
y2
t2
−
4
nên ta có
t 2 (3t − 2)
t2
4
=
t2
t−2
− t +1
4
t3 − t2 −
Xét biểu thức f(t) =
t2
4
=t −2+
+ 4 8 . f(t) = 8 khi t = 4
t −2
t −2
15
t2
4
x+ y=4
min f (t ) = f(4) = 8 đạt được khi �
Do đó min P = (2;
�
+ )
xy = 4
�x = 2
�
�y = 2
�
I.2 Các bài toán giao về nhà cho học sinh thực hiện
Bài 21 Cho x > 0, y > 0, x + y = 1. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức
x
y
+
1− x
1− y
T=
x − 1+ 1 y − 1+ 1
1
1
Lời giải: P = 1 − x + 1 − y = 1 − x + 1 − y − ( 1 − x + 1 − y ) . Có
1
1
+
1− x
1− y
2
4 (1 − x)(1 − y)
Mặt khác: 1 − x + 1 − y
Từ (1) và (2) P
Vậy Min P =
2
1− x + 1− y
2
= 2
2. 1 − x + 1 − y = 2
(2)
2 . Dấu “ = “
2 khi x = y =
2
1 – x = 1 – y
(1)
x = y =
1
2
1
2
Bài 22 Cho các số thực không âm x, y thay đổi và thỏa mãn x + y = 1. Tìm giá trị lớn
nhất và giá trị nhỏ nhất của biểu thức S = (4x2 + 3y)(4y2 + 3x) + 25xy.
Lời giải:
S = (4x2 + 3y)(4y2 + 3x) + 25xy = 16x2y2 + 12(x3 + y3) + 34xy
= 16x2y2 + 12[(x + y)3 – 3xy(x + y)] + 34xy = 16x2y2 + 12(1 – 3xy) + 34xy
= 16x2y2 – 2xy + 12
1
4
Đặt t = x.y, vì x, y 0 và x + y = 1 nên 0 t .
1
4
Khi đó S = 16t2 – 2t + 12 = f(t). Hàm số f(t) xét trên đoạn 0 t đạt giá trị
1
4
lớn nhất tại t = , đạt giá trị nhỏ nhất tại t =
16
1
16
25
1
khi x = y =
2
2
Max S =
2+ 3
x=
191
4
Min S = khi
2− 3
16
y=
4
hay
2− 3
4
2+ 3
y=
4
x=
Bài 23 Cho x, y, z là các biến số dương. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức:
�x y
z �
P = 3 4(x3 + y3) + 3 4(x3 + z3) + 3 4(z3 + x3) + 2� +
+
�y2 z2 x2 �
�
�
�
Lời giải: Với x, y > 0 ta chứng minh :
4(x3 + y3) (x + y)3 ( ) Dấu = xảy ra x = y
Thật vậy ( )
4(x + y)(x2 – xy + y2) (x + y)3
4(x2 – xy + y2) (x + y)2 do x, y > 0
3(x2 + y2 – 2xy) 0 (x – y)2 0 (đúng)
Tương tự ta có
4(y3 + z3) (y + z)3 Dấu = xảy ra y = z
4(z3 + x3) (z + x)3 Dấu = xảy ra z = x
Do đó 3 4 ( x 3 + y3 ) + 3 4 ( y3 + z3 ) + 3 4 ( z3 + x 3 )
Ta lại có 2
x
y2
Suy ra P
6
3
y
z2
xyz
Dấu = xảy ra
z
x2
3
1
xyz
xyz 1
x y z
3
2( x + y + z)
6
Dấu = xảy ra
xyz
6 3 xyz
x = y = z
12
x = y = z = 1
Vậy minP = 12 khi x = y = z = 1
Bài 24 Cho hai số dương x, y thay đổi thỏa mãn điều kiện x + y 4.
Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức : A =
3x 2 + 4 2 + y3
+
.
4x
y2
17
Lời giải: Ta có A =
x
3x 2 + 4 2 + y 3 3x 1 2
+
=
+ +
+y
4x
4 x y2
y2
�1
�y
1
y
y� x+y
� 2
A = 4 + x + 2 � 2 + 8 + 8 �+
3
9
1+ + 2 = .
2
2
9
2
Với x = y = 2 thì A = .
Vậy giá trị nhỏ nhất của A là
Bài 25 Cho
xy
9
2
0
( x + y ) xy = x + y − xy
Lời giải: Ta có:
2
xy
2
. Tìm GTLN của biểu thức A =
0
xy ( x + y ) = x + y − xy
2
2
1
x
1
y
� + =
1
1
1
+ 2−
2
x
y
xy
2
1 1 �1 1 � 3
� + = � − �+ y 2 > 0 . Ta đặt a = 1/x, b = 1/y
x y �x 2 y � 4
a+b > 0
a + b = a 2 + b 2 − ab
Mà A =
1 1
2
+ 3 = a 3 + b3 = ( a + b ) ( a 2 + b 2 − ab ) = ( a + b ) (*).
3
x
y
Cách 1:
Ta có: A = ( a + b)2 � A = a + b
a3 + b3
Ta biết :
2
“ = “ xảy ra
3
�a + b �
�
� ( vì a + b > 0 )
�2 �
a = b.
3
A � A�
Từ đó suy ra : ��
�
�
2 �
�2 �
“ = “ xảy ra
A 16
a = b = 2.
Vậy Max A = 16 khi 1/x = 1/y = 2.
18
(1)
1 1
+
x3 y 3
Cách 2 :
Ta có: A= a3 + b3 = (a+b)(a2 –ab + b2 ) = (a + b)2.
Từ (1) suy ra : a + b = (a + b)2 3ab
Mà:
ab (
a+b 2
)
2
a+b
( a + b)
2
3
− ( a + b) 2
4
� ( a + b ) − 4(a + b) �0 � a + b �4 ( vi : a + b > 0 )
2
� A = (a + b) 2 �16
Vậy MaxA = 16. khi x = y = ½.
Cách 3:
Đặt S = x + y , P = xy với S2 4P
S, P
0 .
0
S2
S 2 − SP
�P=
( hayP =
) . Ta có
Từ gt suy ra:
S +3
3
SP = S 2 − 3P
1 1 x3 + y 3 ( x + y)( x 2 + y 2 − xy ) ( x + y ) 2 xy ( x + y ) 2 S 2
A= 3 + 3 = 3 3 =
=
= 2 2 = 2
x y
xy
x3 y3
x3 y 3
xy
P
Khi đó S 2
S 2 − SP
��
4۳−
P� 0 − S 2 − 4
3
0
1 4
1−
3
P
S
0
1
2
Vậy MaxA = 16 ( khi x = y = ).
Bài 26 Cho z 1, x 2, y 3.
Tìm GTLN của M =
Lời giải: Đk : z
1, x
xy z − 1 + zy x − 2 + zx y − 3
xyz
2, y 3. Ta có :
19
P
S
1
4
S
P
4
S2
P2
16
y−2
1.( x − 1) 1
2.( y − 2)
3.( z − 3)
x −1
z −3
1
+
+
= 1.
+
.
+
.
x
y
z
x
y
z
2
3
1 + x −1 1 2 + y − 2 1 3 + z − 3 1
1
1
+
+
= +
+
2x
2y
2 2 2 2 3
2
3 2z
M=
Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi x = 2 , y = 4 , z = 6.
1
Vậy Max M = 2 (1 +
1
1
+
).
2
3
�1
�x
Bài 27 Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức P = ( x + y + z ) � +
1 1�
+ � với x , y , z là các
y z�
số thực thuộc đoạn [ 1;3] .
3
t
Lời giải: Ta có: 1 �t �3 � ( t − 1) ( t − 3) �0 � t 2 − 4t + 3 �0 � t + �4 .
Suy ra: x +
3
x
4 ; y+
�1
3
y
1
4; z+
1� Q
3
z
�1 1 1 �
4 và Q = ( x + y + z ) + 3 � + + � 12
�x y z �
3 ( x + y + z ) � + + ����6
�x y z � 2
�1
�x
( x + y + z) � +
1 1�
+ ��12
y z�
Bài 28 Cho x + y − xy = 3. Tìm GTLN của S = x + 1 + y + 1 .
Lời giải: Ta có: x + y − xy = 3. � x + y = 3 + xy .
x, y
0
x+ y
2
xy
xy
x+ y
(1).
2
Mà: x + y − xy = 3 � x + y − 3 = xy (2).
Từ (1) và (2)
x +1 + y +1
x+ y
� x + y − 6 �0 � x + y �6 (a).Ta có S=
2
� x + y − 3 �
2( x + 1 + y + 1) = 2( x + y + 2) (b)
Từ (a) và (b) S = x + 1 + y + 1
MaxS = 4 khi x = y = 3.
16 = 4 .Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi x = y = 3 . Vậy
Bài 29 Cho x,y,z laø caùc soá thöïc döông thay ñoåi vaø thoûa maõn ñieàu kieän xyz=1.
20
- Xem thêm -