Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Tiếng Anh Skkn lý thuyết và bài tập về câu bị động dành cho học sinh luyện thi tốt nghiệp,...

Tài liệu Skkn lý thuyết và bài tập về câu bị động dành cho học sinh luyện thi tốt nghiệp, đại học, cao đẳng và trung học chuyên nghiệp

.DOC
33
2272
54

Mô tả:

Đề tài: “Lý thuyết và bài tập về câu bị động dành cho học sinh luyện thi tốt nghiệp, Đại học, Cao đẳng và Trung học chuyên nghiệp” A. PHẦN MỞ ĐẦU I.LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI: Tiếng Anh là một ngôn ngữ Quốc tế mà cũng là một trong các môn thi bắt buộc trong tất cả các kỳ thi Tốt nghiệp Quốc gia. Tuy nhiên đa số học sinh lại cho rằng nó là một môn học khó. Thật vậy, qua 13 năm tham gia giảng dạy chương trình THPT, tôi nhận thấy rằng đa số học sinh tại trường THPT có học lực yếu, kém môn Tiếng Anh. Nguyên nhân chính là do các em có suy nghĩ môn Tiếng Anh là một ngôn ngữ nước ngoài, khó học, ngại học và kết quả là dần dần mất đi những kiến thức căn bản. Chính vì vậy khi đến gần giai đoạn thi Tốt nghiệp THPT, Đại học, Cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp thì học sinh thấy hoang mang, không biết mình phải ôn những gì, bắt đầu từ đâu và phải dùng những loại sách nào để ôn tập khi trên thị trường có rất nhiều loại sách khác nhau. Đề tài: “Lý thuyết và bài tập về câu bị động dành cho học sinh luyện thi tốt nghiệp, Đại học, Cao đẳng và Trung học chuyên nghiệp” sẽ góp phần thực hiện yêu cầu của việc đổi mới phương pháp dạy học. Nó được xem như một đòi hỏi cấp thiết từ bản thân trước thực trạng dạy học môn Tiếng Anh hiện nay. Nội dung được trình bày theo từng phần từ dễ đến khó, nhằm giúp các em mất căn bản và nhất là học sinh yếu, kém khối 12 sẽ có định hướng đúng cho việc ôn luyện thi của mình. Trên cơ sở lý thuyết các em có thể tự thực hành luyện bài tập dưới dạng tự luận cũng như trắc nghiệm khách quan. Với chuyên đề này, bản thân tôi cũng đã nhiều năm sử dụng để dạy cho học sinh ở cả 3 khối 10, 11,và 12 từ học sinh mất căn bản đến học sinh luyện thi. Mỗi năm tôi lại bổ sung thêm một vài phần nhỏ, đổi mới cải tiến nội dung, sao cho phù hợp với chương trình mới hiện nay và đặc biệt là phù hợp với mọi đối tượng học sinh. 1 Sau nhiền năm áp dụng tôi đã nhận được nhiều kết quả đáng khích lệ: Đa số học sinh có được tập tài liệu đều rất tự tin khi bước vào luyện tập môn Tiếng Anh. Chất lượng đạt được qua các bài kiểm tra cũng được nâng lên, đặc biệt là chất lượng học sinh 12 đậu tốt nghiệp môn Tiếng Anh cũng được nâng lên rõ rệt. Mặt khác, với tài liệu này tôi cũng được các đồng nghiệp dạy 12 trong tổ bộ môn ủng hộ và sử dụng nó như một tài liệu để cho học sinh luyện tập trong quá trình dạy phụ đạo, bám sát và ôn thi Tốt nghiệp THPT cho học sinh 12. Chuyên đề này được trình bày theo từng công thức từ cơ bản đến nâng cao, bài tập cũng rất ngắn gọn, xúc tích và trọng tâm; có đáp án cụ thể giúp học sinh cũng có thể tự luyện tập ở nhà. II.MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU: Vận dụng những quan điểm lý luận dạy học về việc tổ chức hoạt động nhận thức của học sinh trong dạy học để nghiên cứu và đề xuất phương pháp hướng dẫn học sinh tích cực nhận thức trong quá trình học môn Tiếng Anh ở trường trung học phổ thông (THPT). III.ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU: 3.1-Đối tượng nghiên cứu: Học sinh khối 12 luyện thi Tốt nghiệp, Đại học, Cao đẳng và trung học chuyên nghiệp (THCN), kể cả học sinh khối 10 và 11. 3.2-Phạm vi nghiên cứu: - Phương pháp hướng dẫn học sinh tích cực nhận thức, tự học, nghiên cứu và tự lực giải quyết vấn đề trong quá trình học môn Tiếng Anh. - Vận dụng vào quá trình giải các câu bị động trong các bài kiểm tra thường xuyên, kiểm tra định kỳ cũng như trong các đề thi các cấp. IV.NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU: - Nghiên cứu cơ sở lý luận của việc hướng dẫn học sinh giải quyết vấn đề. 2 - Đưa ra một số biện pháp hướng dẫn học sinh tích cực nhận thức trong quá trình giảng dạy tiết học câu bị động môn Tiếng Anh. - Thực nghiệm sư phạm theo tiến trình đã soạn thảo. V.PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU: - Phương pháp nghiên cứu lý luận: Nghiên cứu các tài liệu về lý luận dạy học để xây dựng cơ sở khoa học cho các biện pháp nghiên cứu khoa học của đề tài. - Phương pháp thực nghiệm sư phạm: điều tra, dự giờ, trao đổi kinh nghiệm với giáo viên đang giảng dạy ở trường phổ thông. Thống kê những sai lầm và khó khăn của học sinh khi giải bài tập phần bị động, từ đó đưa ra phương pháp hướng dẫn học sinh giải bài tập dạng này một cách nhanh nhất, hiệu quả nhất. - Ngoài ra, đề tài còn sử dụng các phương pháp bổ trợ khác: Phương pháp thống kê, so sánh, đánh giá kết quả điều tra và thực nghiệm. 3 4 B-NỘI DUNG I.ĐẶT VẤN ĐỀ. Trong phần bị động, nghiên cứu về ý nghĩa câu bị động, cấu trúc câu bị động, thường có những dạng bài tập chuyển một câu từ chủ động sang bị động, hoặc bài tập trắc nghiệm khách quan dưới dạng nhiều đáp án gần giống nhau nhưng chỉ có một đáp án đúng. Điều này buộc học sinh phải nắm thật chắc các thì và công thức để vận dụng cho đúng, để giải quyết các bài tập này hầu như học sinh và giáo viên thường vận dụng phương pháp so sánh, loại trừ để từ đó suy ra cách viết đúng và lựa chọn đáp án đúng. Tuy nhiên trong một số bài tập cụ thể cần khả năng tư duy cao, nếu dùng phương pháp so sánh, loại trừ thì chỉ đạt được 50%. Thực tế qua giảng dạy và bồi dưỡng học sinh giỏi ở lớp 12 và luyện thi đại học, tôi nhận thấy có thể giúp học sinh sử dụng phương pháp ngoài so sánh và loại trừ thì cần phải thuộc làu các công thức. Câu bị động là một phần kiến thức luôn luôn có trong các đề thi. Trong đề tài này tôi xin đề cập đến “Lý thuyết và bài tập về câu bị động dành cho học sinh ôn thi tốt nghiệp, Đại học, Cao đẳng và THCN”. II.YÊU CẦU VỀ KIẾN THỨC VÀ KỸ NĂNG. Học sinh phải nắm vững kiến thức cơ bản về: 1. Các định nghĩa và công thức: Định nghĩa câu bị động, công thức câu bị động đơn giản ở tất cả các thì, cấu trúc và cách sử dụng câu bị động ở các dạng như là: Bị động của động từ chỉ về ý kiến “say, think, believe, report, …”, bị động dạng nhờ bảo “ have, get”, bị động của “to-infinitive”, bị động của gerund “V-ing”, bị động của “let, make”, bị động của các động từ chỉ giác quan “see, hear, watch, notice, find, …”, bị động của câu mệnh lệnh, bị động của các động từ chỉ sự khuyên bảo “advise, suggest,…”, và một số cấu trúc khác. 5 1.1. Định nghĩa câu bị động: Câu bị động là dạng câu mà chủ từ của câu nhận tác động của người hoặc vật khác - chịu tác động bởi người hoặc vật khác lên nó. Ex: - John is punished by his father. - I was followed by an old man 1.2. Các công thức câu bị động đơn giản ở tất cả các thì. *Dạng cơ bản: S + be + PP - Điều quan trọng là phải biết chia động từ “to be” * Các bước đổi một câu chủ động sang câu bị động (4 bước): 1. Xác định thành phần của câu: Chủ ngữ (S), động từ (V), và tân ngữ (O) trong câu chủ động. S + V + O 2. Tân ngữ (O) trong câu chủ động trở thành chủ ngữ (S) trong câu bị động. 3. Động từ chuyển sang Past participle (PP) và đứng sau to be (be + PP) * Chú ý:"Be" phải đủ hai điều kiện: + Cùng thì với động từ trong câu chủ động. + Chia theo chủ ngữ đứng trước nó (số ít, số nhiều). 4.Chủ ngữ (S) của câu chủ động chuyển thành tân ngữ (O) đứng sau "by" Ex: Mr Thuan teaches mathematics S V O Mathematics is taught by Mr Thuan. ( Động từ ở hiện tại nên be = is để hợp với chủ ngữ mathematics ở số ít) Ex2: Hoa answered all the questions All the questions were answered by Hoa. 6 ( Động từ ở quá khứ nên be = were để hợp với chủ ngữ questions ở số nhiều) * Động từ tobe được chia ở một số thì trong câu bị động như sau: 1. Simple present S + am/is/are + PP Ex: 1) John delivers the newspapers every morning. -> The newspapers are delivered by John every morning. 2. Present continuous S + am/is/are +being + PP Ex: 1) He is asking me a lot of questions. -> I am being asked a lot of questions. 3. Present perfect S+ have/has + been + PP Ex: 1) The mother has made that cake. -> That cake has been made by my mother. 4. Simple past S + was/were +PP Ex: 1) My mother wrote that letter. -> That letter was written by my mother. 5. Past continuous S + was/were + being + PP Ex: 1) She was doing her homework at that time. -> Her homework was being done at that time. 6. Past perfect S + had + been + PP Ex: 1) They had prepared everything before we came. -> Everything had been prepared before we came. 7. Simple future 7 S + will/shall + be + PP Ex: 1) He will exhibit his paintings for the first time in Hanoi. -> His paintings will be exhibited for the first time in Hanoi. 8. Near future S + am/ is/ are + going to + be + PP Ex: 1) French doctors are going to perform the operation. -> The operation is going to be performed by French doctors. 9. Future perfect S + will/shall + have + been + PP Ex: 1) We will have finished our work before 5 p.m. -> Our work will have been finished before 5 p.m. 10. Defective verbs (Động từ khiếm khuyết). can could must have to S + had to + be + PP may might should will/ shall Ex: 1) My friend can answer this question. -> This question can be answered by my friend. 2) The manager should sign these contracts today. -> These contracts should be signed by manager today. * Notes: Vị trí các trạng ngữ, cụm giới từ trong câu bị động. a. Trạng ngữ chỉ nơi chốn đặt trước: By + agent (by + O) ex: His students are repairing the cars in the garage. -> The cars are being repaired in the garage by his students 8 b. Trạng ngữ chỉ thời gian đứng sau: By + agent ex: Mr Ba will meet Nam tomorrow -> Nam will be met by Mr Ba tomorrow. c. Trạng ngữ chỉ cách thức thường đứng giữa: Be + PP ex: The step-mother has treated cinderella badly -> Cinderella has been badly treated by the step-mother. * Notes: -Trong câu bị động nên bỏ : by people/ by them/ by someone; riêng by me/ by him/ by her/ by us có thể bỏ nếu không muốn nhắc đến tác nhân gây ra hành động. - Đối với dạng câu hỏi ta chỉ cần chuyển động từ “TO BE” đã chia theo thì và theo chủ ngữ lên trước chủ ngữ, còn động từ chính và các thành phần khác chuyển đổi bình thường theo quy tắc. - Trong câu chủ động có hai tân ngữ, ta có thể chọn tân ngữ nào đổi lên làm chủ ngữ trong câu bị động cũng được, tuy nhiên thường lấy tân ngữ trực tiếp hơn, còn tân ngữ gián tiếp đứng sau PP(V-ed/ V 3). Trường hợp lấy tân ngữ gián tiếp lên làm chủ ngữ trong câu bị động thì tân ngữ trực tiếp vẫn đứng sau PP nhưng phải có giới từ đi sau động từ PP đó. Ex:- My mother gave me a book - I was given a book by my mother - A book was given to me by my mother * Những động từ đi với gới từ “TO”: Own, offer, give, send, show, lend, promise, hand, tell, pay, read, throw, wish, denny... * Những động từ đi với giới từ “FOR”: Make, leave, order, do (trong thành ngữ "do me a favour"), spare, get, buy… 1.3. Bị động của động từ chỉ về ý kiến, thông báo(Verbs of opinion, reporting): say, think, believe, rumour, claim, consider, find, know, suppose, deny, … 9 Form: Active: S1 + V1 + that + S2 + V2 Passive: (1) It + be + V1(ed/ 3) + that + S2 + V2 (2) S2 + be + V1(ed/ 3) + TO – infinitive (V2- HTĐ, HTTD, TLĐ) TO – have + PP (V2- HTHT, QKĐ, QKHT). * Hiện tại đơn(HTĐ), hiện tại tiếp diễn(HTTD), tương lai đơn (TLĐ), hiện tại hoàn thành (HTHT), quá khứ hoàn thành(QKHT). * “be” chia theo thì của V1 * So sánh hai ví dụ dưới đây: Ex1: People believe that he was a spy. -> He is believed to have been a spy. Ex2: People believed that he was a spy. -> He was believed to be a spy. => Động từ chỉ ý kiến ở thì quá khứ thì không được áp dụng “to have +PP” đối với động từ “to be”. Còn các động từ khác thì vẫn áp dụng bình thường theo công thức trên. Ex: People said that two couples died in the accident. -> It was said that two couples died in the accident. -> Two couples were said to have died in the accident. 1.4. Bị động dạng nhờ bảo(Causative forms): “HAVE, GET”. Form: Active: S + ask/ get + S.O + to-inf + S.th S + have + S.O + bare-inf + S.th Passive: S + have/ get + S.th + PP (by+ S.O(tân ngữ)) * Cần phải xác định được S.O (tân ngữ chỉ người), S.th (tân ngữ chỉ vật) và thì của động từ. Ex: I ask my father to repair my bicycle. -> I have my bicycle repaired (by my father). 10 1.5. Bị động của “to-infinitive”. Bị động của to-inf chính là dạng “to be + PP”, thường đứng sau các động từ có hình thức theo sau là to –inf . Form: Active: S + V + to-inf + O Passive: S + V + to be + PP Ex: You don’t need to finish this work until tomorrow. -> This work doesn’t need to be finished until tomorrow. 1.6. Bị động của Gerund (V-ing). Bị động của gerund chính là dạng “ being + PP”, thường đứng sau các động từ có hình thức theo sau là V-ing hoặc đứng sau cụm giới từ. Form: Active: S + V + V-ing + O Passive: S + V + being + PP Ex: 1. People like calling him “sir”, and so does he. -> He likes being called “sir”. 2. He ordered me about and I was tired of it. -> I was tired of being ordered about. 1.7. Bị động của “LET, MAKE”. 1.7.1: “Let” trong mệnh lệnh: Form: V + O + adjunct. -> Let + O + be + PP + adjunct. 1.7.2: “Let” trong cấu trúc thông thường. Form: 11 Active: S + let + O + bare-inf Pasive: S + be + let + to-inf (ít dùng) + S.th S + be + allowed/ permitted + to-inf (thường dùng) Ex: My parents let me watch TV a little yesterday. -> I was let to watch TV a little yesterday. -> I was allowed to watch TV a little yesterday. 1.8. Bị động của các động từ chỉ giác quan (Verbs of perception): see, hear, watch, notice, find, ... Form: Active: S + see + O + bare-inf (1) V-ing (2) Passive: S + be + seen + to-inf (1) V-ing (2) * “be” chia theo thì của động từ đã cho. Ex: 1. I saw her walking with her dog. -> She was seen walking with her dog. 2. I saw the man leave very early this morning. -> The man was seen to leave very early this morning. 1.9. Bị động của câu mệnh lệnh. Form: Active: Mệnh lệnh khẳng định : Mệnh lệnh phủ định: V-inf + O! Don’t + V-inf + O! Passive: (1) S + must(not) + be + PP am/ is/ are (not) + to be + PP (2) (Don’t) let + O + be + PP (3) You are requested + (not) to –inf Ex: Don’t take it away. -> It mustn’t be taken away. 12 1.10. Bị động của các động từ chỉ sự khuyên bảo, đề nghị: advise, suggest, recommend, (+V-ing); demand, require, (+ O + to-inf), ... (Những động từ này thường xuất hiện trong cấu trúc giả định hiện tại) Active: S + suggested + V-ing + O Passive: S + suggested + that + S + (should) + be + PP Ex:1. They recommended planting a line of trees along the street. -> They recommended that a line of trees (should) be planted along the street. 2. He demanded the committee to reduce the taxes on petrol. -> He demanded that the taxes on petrol be reduced by the committee. 1.11. Một vài cấu trúc bị động khác: 1.11.1. Bạn có nhiệm vụ phải làm gì. Active: It is your duty + to-inf. Passive: You are supposed + to-inf. * Tính từ sở hữu và chủ ngữ cùng chỉ một đối tượng. Ex: It is your duty to obey your parents. -> You are supposed to obey your parents. 1.11.2. Thật là… đối với cái gì được (phải) làm. Active: It is + adj + to-inf + O. Passive: It is + adj + for + O + to be + PP. Ex: It is important to learn by heart this lesson. -> It is important for this lesson to be learned/ learnt by heart. * Đặc biệt: It is impossible to do this. -> It is impossible for this to be done. -> This can’t be done. 1.11.3. Cấu trúc “ not … anywhere” = “nowhere”. Active: S + can’t/ couldn’t + see/ find + O + anywhere. 13 Passive: S + is/ was + nowhere + to be seen/ found. Ex:1. They can’t find him anywhere. -> He is nowhere to be found. 2. Nobody has seen him anywhere this week. -> He has been nowhere to be seen this week. 1.11.4. Cấu trúc “Đã đến lúc phải được làm gì”. Active: It’s time/ high time/ about time + S + V-ed/ 2 Passive: (1)It’s time/ … + S + was/ were + PP. (2) S + is at the right time + to be + PP. Ex: It’s time someone told him what is wrong. -> It’s time he was told what is wrong. -> He is at the right time to be told what is wrong. 2. Các dạng bài tập áp dụng. 2.1. Bài tập áp dụng cho các công thức bị động cơ bản. EXERCISE 1: Rewrite these sentences in passive voises. 1. My father waters this flower every morning. 2. John invited Fiona to his birthday party last night. 3. Her mother is preparing the dinner in the kitchen. 4.We should clean our teeth twice a day. 5. Our teachers have explained the English grammar. 6. Some drunk drivers caused the accident in this city. 7. Tom will visit his parents next month. 8. Did Mary this beautiful dress? 9. I won’t hang these old pictures in the living room. 10.The German didn’t build this factory during the Second World War. 11. Ann had fed the cats before she went to the cinema. 12.The students have discussed the pollution problems since last week. 13. How many languages do they speak in Canada? 14 14. Are you going to repair those shoes? 15. Have you finished the above sentences? 2.2. Bài tập áp dụng cho các công thức thể bị động đặc biệt: a. Bị động của các động từ thông báo, ý kiến. EXERCISE 2: Rewrite these sentences in passive voises. 1. They told me that you were the best architect in this city. 2. She reported that the flowers were killed by frost. 3. Some people inform me that the director is going to take a business trip to England. 4. That officer announced that the meeting was delayed until next week. 5. He discovered that this cotton was grown in Egypt. 6. They promise that the performance will start on time. 7. He recommends that we should stay at the city center. 8. We believed that Alice would pass the driving test. 9. The director notifies all the workers that they will have to work extra hard this month. 10. They have persuaded me that they will go with me to the stadium. 11. They have decided that the company will go to the beach together at the weekend. 12. People think that Maradona is the best football player in the 20 th century. 13. They find that the job is not suitable for a girl like her. 14. The teacher explained that this powerful engine pulled the train. 15. He told me that his football team had played well last season. b. Bài tập áp dụng cho các động từ chỉ sự sai bảo. EXERCISE 3: Rewrite these sentences in passive voises. 1. I had my nephew paint the gate last week. 2. She will have Peter wash her car tomorrow. 3. They have her tell the story again. 15 4. John gets his sister to clean his shirt. 5. Anne had had a friend type her composition. 6. Rick will have a barber cut his hair. 7. I will get the dressmaker to make a new dress. 8. He had a mechanic repair his car. 9. She often gets the technician to maintain the heater. 10.They had the police arrest the shoplifter. 11. Are you going to have the shoemaker repair your shoes? 12. I must have the dentist check my teeth. 13. She will have a veterinary surgeon examine her dog. 14. We had a man take this photograph when we were on holiday last summer. 15. The Greens had a carpet cleaner clean their carpet. c. Bài tập tổng hợp áp dụng cho tất cả các dạng. EXERCISE 4. Rewrite these sentences in passive voises. 1. I have heard her sing this song several times. 2. People saw him steal your car. 3. He won’t let you do that silly thing again. 4. People don’t make the children work hard. 5. The detective saw the woman putting the jewelry in her bag. 6. Take off your hat. 7. Don’t do that silly thing again. 8. Don’t let the other see you. 9. She advised me to sell that house. 10. They begged us to help him. 11. He oders us to clean the floor. 12. She urged him to visit her parents as soon as possible. 13. It is dangerous for us to take the short cut. 14. You need to have your hair cut. 16 15. He wants someone to take some photographs. d. Multiple choice: Choose the best answers. 1.We couldn’t see Bob anywhere. a. Bob could be seen by us. b. Bob was seen by us somewhere. c. Bob was nowhere to be seen. d. Bob could see us. 2. The Queen is said _____Australia next year. a. that she will visit b. to visit c. to be visiting d. to have visited 3. The brightest point_____in the night sky is typically not a star but the Venus. a. is seen b. has been seen c. seeing d. seen 4. People say that playing football is the most interesting. a. The most important thing is playing football. b. It is said that playing football was the most interesting. c. It was said that playing football is the most interesting. d. Playing football is said to be the most interesting. 5."When_____?" - In 1928. a. penicillin was discovered b. was penicillin discovered c. did penicillin discovered d. did penicillin discover 6. “People say that the American women are used to live independently.”, means_____ a. It is said that the American women are used to live independently. b. The American women are said to be used to live independently. c. The American women are said they be used to live independently. d. a and b 7. “Surgeons use lasers as miraculously accurate scalpel”, means_____ a. Lasers were used as miraculously accurate scalpels by surgeons. b. Lasers are used as miraculously accurate scalpels by surgeons. c. Lasers uses as miraculously accurate scalpels by surgeons. d. Lasers used as miraculously accurate scalpels by surgeons. 17 8. “They will build a new hospital in our town”, means_____ a. A new hospital will be built in our town. b. Our town will build a new hospital. c. A new hospital is built in our town. d. Our town will be built a new hospital. 9. “The laser beam can remove bone.”, means_____ a. They can remove the laser beam. b. Bone can remove the laser beam. c. Bone can be removed by the laser beam. d. Bone can be remove by the laser beam. 10. “It has ever been believed that lasers can cure every disease.”, means_____ a. Lasers have ever been believed to be able to cure every disease. b. Lasers have ever been believed to curing every disease. c. Lasers has ever been believed to be able to cure every disease. d. Lasers have ever been believed can be cure every disease. 11. “Did Shakespeare write this play?”, means_____ a. Did this play written by Shakespeare? b. Was this play written by Shakespeare? c. This play was written by Shakespeare. d. Did this play Shakespeare write? 12. I was made_____hard when I was at high school. a. to study b. study c. studying d. studies 13. Many people believe that the novel will be a best seller when it_____ a. is published b. will be published c. had been published d. will be being published 14. It is said that Peter was in London last summer. a. Peter was said to be in London last summer. b. Peter is said to be in London last summer. 18 c. Peter was said to have been in London last summer. d. Peter is said to have been in London last summer. 15. “It was thought that the building had been destroyed.”, means_____ a. The building was thought had been destroyed. c. The building thought to be destroyed. b. The building was thought to have been destroyed. d. They have destroyed the building. 16. Accidents_____ a. are often carelessly caused b. are often cost by carelessness c. are often caused by carelessness d. are ofen caused carelessly 17. Both my books_____ from my room last night. a. were stolen and my wallet b. and my wallet were stolen c. and my wallet was stolen d. were and my wallet was stolen 18. They spent a lot of money on food and clothes. a. Money was spent a lot on food and clothes. b. A lot of money was spent on food and clothes. c. Alot of money were spent on food and clothes. d. A lot of money food and clothes were spent. 19. I don't know when these houses_____ a. were built b. built c. have been built d. have built 20. Advertising was found to be useful. a.They found it useful to advertise b. They found to advertise useful c.They found useful advertising d. It was found advertising useful. 21. Sorry, I can't go out with you. My homework_____yet. a. hasn't been done b. haven't been done c. hasn't been doing d. haven't been doing 22. References_____ in the examination room. a. can't been used b. can't be used c. can't be use d. can use 23. If Peter_____, he would come. 19 a.is invited b. was invited c. were invited d. has been invited 24. He_____who wanted him to study medicine. a. was greatly influencing b. his mother influenced him c. fom his mother's influence d. was influenced by his mother 25. _____ God created the world. a. It was believed b.That it was c.What was believed d. Believing that 26. His parents made him study medicine. a. He was made study medicine. b. He was made to study medicine. c. He made to be studied medicine. d. He was made by his parents studying medicine. 27. They have planted some trees in the garden. a. The garden has been planted some trees. b. Some trees have been planted in the garden. c. In the garden, there have been planted some trees. d. There were some trees planting in the garden. 28. Much of the money that she earns_____on food and clothes. a. are spending b. has been spent c. were spent d. to be spent 29. In some areas, disease_____by something supernatural. a. thinks to cause b. is thought to cause c. thought causing d. is thought to be caused 30. They recommend that eating properly is necessary. a. It is recommended that eating properly be necessary. b. It is necessary to be recommended eating properly. c. Eating is recommended properly and necessarily. d. It is necessary to recommend eating properly. 31. Do they advertise cigarettes widely in your country? a. Do cigarettes advertised widely in your country? 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan