Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Skkn hướng dẫn sử dụng máy tính casio giải một số dạng toán ở bậc thcs (hay)...

Tài liệu Skkn hướng dẫn sử dụng máy tính casio giải một số dạng toán ở bậc thcs (hay)

.DOC
97
470
119

Mô tả:

SKKN: Hướng dẫn sử dụng máy tính casio giải một số dạng toán ở bậc THCS (hay) SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM: HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MÁY TÍNH CASIO GIẢI MỘT SỐ DẠNG TOÁN Ở BẬC THCS PHẦN I GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI A. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI: Chúng ta đã biết rằng máy tính bỏ túi Casio là loại máy rất tiện lợi cho học sinh từ trung học đến Đại học trong việc học toán .Vì máy giải quyết hầu hết các bài toán ở trung học và một phần ở Đại học. Để giúp học sinh đặc biệt là học sinh THCS có thể sử dụng được loại máy tính cầm tay kiểu khoa học nói chung, loại máy Casio fx -570 MS nói riêng. Học sinh phải biết được chức năng cơ bản của các phím, tính toán các phép toán cơ bản và thực hành nhiều về kỹ năng giải toán bằng máy tính cầm tay để tự khám phá khả năng tính toán phong phú, khai thác các chức năng của máy gắn liền với việc học tập trên lớp cũng như trong các hoạt động ngoại khoá toán thông qua thực hành trên máy. Vì thế trong quá trình dạy học trên lớp ( dạy học tự chọn, dạy BDHSG....) .Chúng ta phải trang bị cho học sinh nắm được chức năng cơ bản của các phím, một số phương pháp giải và quy trình ấn phím. Để từ đó , mỗi học sinh tự mình giải được các bài tập toán học một cách chủ động và sáng tạo. Đứng trước hiện trạng hiện nay kỹ năng giải toán của nhiều học sinh ở vùng khó khăn còn yếu, nhiều em đã có máy tính cầm tay Casio fx -500 MS (fx 570MS) nhưng mới chỉ sử dụng để tính toán các phép toán cơ bản, tài liệu hướng dẫn về kỹ năng giải toán bằng máy tính cầm tay hiện nay còn hạn chế , nhiều giáo viên còn chưa biết hết các chức năng của các phím trên máy tính cầm tay Casio fx -570 MS nên việc hướng dẫn học sinh khai thác,sử dụng để giải toán bằng máy tính cầm tay hiện nay còn gặp nhiều khó khăn. Do đó tôi chọn đề tài này nhằm giới thiệu đầy đủ chức năng của các phím trên máy tính cầm tay Casio fx -570MS(fx -500 MS) và một số dạng toán để học sinh có thể vận dụng tự thực hành, rèn luyện kỹ năng giải toán SKKN: Hướng dẫn sử dụng máy tính casio giải một số dạng toán ở bậc THCS (hay) bằng máy tính cầm tay. B. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI: Ngay từ khi chưa có toán, loài người đã biết sử dụng công cụ thô sơ ( những viên sỏi, sợi dây,.....) để làm tính.Qua từng thời kỳ , mặc dù được coi là "làm việc chỉ với cây bút chì và tờ giấy" , phương pháp giảng dạy và nghiên cứu toán học bao giờ cũng kèm theo hỗ trợ của công cụ ( hình vẽ, bàn tính,.....).Tuy nhiên, chỉ với máy tính các công cụ hỗ trợ giảng dạy mới có tính năng động. khác với bảng số là bảng cố định, máy có khả năng tính nhanh với độ chính xác cao với giữ liệu ban đầu tuỳ ý , hình vẽ trước kia chỉ là các hình chết, ngày nay với các phần mềm cơ hoạt như Sketchpad,Capri,... hình học trở nên sống động (di chuyển và thay đổi được),gần với thực tế và gần với quá trình phát minh toán học hơn. Để nâng cao chất lượng dạy và học, thầy và trò bắt buộc phải đổi mới phương pháp dạy học theo hướng tích cực , năng động và sử dụng triệt để các thành tựu công nghệ mới. Với máy tính điện tử và mạng Internet, toán học phổ thông có khả năng tiếp cận tốt hơn với tới toán học hiện đại. Vì vậy , đã đến lúc nên đặt vấn đề : làm thế nào để học sinh phổ thông có thể tiếp cận được với những thành tựu mới, thậm chí mới nhất, của toán học hiện đại ? - Trước đây, điều này có lẽ là không thể. Ngày nay, với sự trợ giúp của công nghệ thông tin, điều này là có thể. Từ đây, phải chăng sẽ hình thành một phong cách học tập mới mang đậm tính chủ động, ham mê khám phá và sáng tạo? Nếu biết khai thác, máy tính điện tử bỏ túi có thể trợ giúp rất đắc lực cho quá trình học và mở rộng kiến thức toán , nó không chỉ là công cụ tính toán thuần tuý. Rất nhiều bài toán khó và thú vị có thể giải trên máy tính điện tử bỏ túi. SKKN: Hướng dẫn sử dụng máy tính casio giải một số dạng toán ở bậc THCS (hay) PHẦN II NỘI DUNG A.GIỚI THIỆU MÁY TÍNH BỎ TÚI CASIO fx:500MS; fx:570MS 1/ Giới thiệu chức năng của các phím: * Các phím có chữ màu trắng: - Phím ON mở máy. - Các phím số từ 0 đến 9 để ghi số. - Các phím phép tính:  cộng ;  trừ ; � nhân; . . chia ; ( mở ngoặc; ) đóng ngoặc. - Phím  báo kết quả của phép toán vừa ghi. - Phím . Để ghi số thập phân (là kí hiệu dấu cách giữa phần nguyên và phần thập phân). VD: Ghi số 123,4563 ta ấn 123 . 4563 - Phím () để ghi số âm. VD : ghi -12,23467 ấn () 12 . 23467 - Phím a b / c để ghi phân số hoặc hỗn số. VD: Ghi 5 ấn 5 a b / c 7. 7 Ghi 5 3 ấn () 5 a b / c 3 a b / c 7 7 - Phím x 1 Tính giá trị nghịch đảo của x. 1 5 VD: tính 2  3 5 = (2  3 ) 1 7 7 Ấn ( 2  3 a b / c 5 a b / c 7 )  x 1  - Phím x 2 để ghi bình phương của một số hay một biểu thức. VD: Để ghi 132 ấn 13 x 2 2 Để ghi (  5 x  7  ấn ( 5 ALPHA X  7 ) x2 SKKN: Hướng dẫn sử dụng máy tính casio giải một số dạng toán ở bậc THCS (hay) - Phím dùng để ghi căn thức bậc hai của biểu thức hoặc một số . VD: Để ghi Để ghi 15 ấn 15 ( 2 ALPHA A SHIFT x 3  3 ALPHA B x 2 2a 3  3b 2  5 ấn  5) - Phím � Để ghi số mũ của một số hoặc một biểu thức. VD: Để ghi 1319 ấn 13 �19 Để ghi (  5 x3  7 x 6  ấn ( 5 ALPHA X �3  7 ALPHA X �6 ) � 12 12 - Phím , dấu phẩy . VD: ghi toạ độ ( x = 2, y = 3) ấn ( 2 , 3) - Phím CALC gắn giá trị của biến vào biểu thức. VD: Tính giá trị f(x) = 2x3-3x2+5x +1khi x = -0,234 . Khai báo biểu thức f(x) trên màn hình sau đó ấn CALC , máy hiện x? ta ghi giá trị -0,234 và ấn  máy hiện kết quả f(-0,234). - Phím dx : Tính � tích phân xác định của hàm. 1 VD: ( 2x � 3  3x 2  5x  1) dx 2 Ấn dx � ( ( ) 2 ALPHA X x 3  3 ALPHA X x 2 +5 ALPHA X  1 , ( ) 2,1)  KQ: -6 - Phím Const sử dụng để gọi ra hoặc đọc các hằng số kha học ( máy lưu 40 hằng số khoa học, bảng này được ghi trên nắp máy). VD: Muốn đọc khối lượng nghỉ của proton ta ấn Const 01  Kq: mp=1,67262158.10-27 kg - Phím log để tính lôgarít thập. VD: Tính : log 1,23 ấn log 1 . 23  KQ: 0,089905111 - Phím ln để tính lôgarít tự nhiên. VD: Tính : ln 90 ấn ln 90  KQ: 4,49980967 - Phím .,, dùng ghi độ, phút , giây hoặc giờ phút giây. SKKN: Hướng dẫn sử dụng máy tính casio giải một số dạng toán ở bậc THCS (hay) VD : Ghi 23012’43’’ ấn 23 .,, 12 .,, 43 .,, Ghi 10 giờ 17 phút 21 giây ấn 10 .,, 17 .,, 21 .,, - Các phím sin ; cos ; tan Để ghi các hàm lượng giác. VD : Sin 23012’43’’ ấn sin 23 .,, 12 .,, 43 .,,  KQ: 0,394133513 Cos 23012’43’’ ấn cos 23 .,, 12 .,, 43 .,,  KQ: 0,919053194 Tg 23012’43’’ ấn tan 23 .,, 12 .,, 43 .,,  KQ: 0,428847335 - Phím hyp để tính hàm Hype. VD: tính :sinh 3,6 = ? ấn hyp sin 3 . 6  Tính :sinh-1 30 =? ấn hyp SHIFT sin 1 30  KQ: 18,28545536 KQ: 4,094622224 - Phím RCL dùng để đổi toạ độ đề-các Pol(x,y) và toạ độ cực rec(r , ) . VD: */ Đổi toạ độ cực (r  2,  600 ) ra toạ độ đề các (ở Deg) Ấn Shift rec( 2 , 60 )  Ấn tiếp RCL Ấn RCL ALPHA F KQ: x = 1  Kq: y = 1,732050808 ALPHA E , RCL ALPHA F ta được x,y � (r  2,   600 ) = (x = 1, y = 1,732050808) */ Đổi toạ độ đề các ( x = 1,y = 3 ) ra toạ độ cực (r , ) (ở rađian) Ấn Shift Pol ( 1 , Ấn tiếp RCL Ấn RCL 3 )  Kq: r = 2 ALPHA F  Kq:  = 1,047197551 ALPHA E , RCL ALPHA F ta được x,y � (r  2,   600 ) = (x = 1, y = 1,732050808) � (x = 1, y = 3 )= (r  2,   1, 047197551) - Phím ENG Ký hiệu kỹ thuật (đưa một số về dạng a.10n mỗi lần nhấn ENG a tăng, n giảm) VD: ấn 12345678  ENG ta được 12345678 =12,345678 x 106 ấn tiếp ENG ta được 12345,678x 103 ấn tiếp ENG ta được 12345678x 100 - Phím M  thêm một giá trị vào biến nhớ M. SKKN: Hướng dẫn sử dụng máy tính casio giải một số dạng toán ở bậc THCS (hay) VD: ta ấn 5 SHIFT STO M thì trong biến nhớ M đã có M= 5 nếu ấn tiếp 13 M  thì trong biến nhớ M = 18. - Phím DEL Xoá ký tự liền trước con trỏ đang nhấp nháy. - Phím AC Xoá phép toán đang thực hiện trên màn hình,mà bộ nhớ trong máy không bị xoá. - Phím EXP Ghi luỹ thừa cơ số 10 . VD ấn EXP 12 là ghi trên máy số 1012 - Phím Ans Để gọi kết quả vừa tính xong; Ans được dùng như một biến trong biểu thức sau ( A  B ) �M ta có thể khai báo tử thức (A-B) �M rồi (C  D) VD: ta có biểu thức: ấn  khi đó kết theo ta ấn . . quả vừa tính được của tử thức sẽ tự động gắn vào Ans tiếp và khai báo mẫu thức (C+D) thì trên màn hình hiện Ans : (C+D) và ấn tiếp dấu  ta được kết quả cần tính của phân thức đã cho * Các phím có chữ màu vàng: - Phím SHIFT là phím đi kèm với các phím màu vàng khác với là một bước. VD: muốn sử dụng phím CLR ta phải ấn SHIFT CLR . - Phím CLR Dùng để xoá nhớ, xoá mode hiện tại trên máy hay chỉnh máy - Ấn SHIFT CLR màn hình hiện Ấn 1 ( Mcl) : Xoá nhớ. Mcl Mode All 1 2 3 Ấn 2 ( Mode) : Xoá mode Ấn 3 ( All): Reset ( chỉnh) máy. - Phím Solve dùng để giải phương trình hoặc tìm nghiệm gần đúng của phương trình f (x) = 0. (Khi máy báo can’t solve nghĩa là phương trình không có nghiệm thực) 3 2 2 9 1 6 1 3 VD1:Giải phương trình : 5(2 x  )   (3 x  4)  2 x  (4 x  1) SKKN: Hướng dẫn sử dụng máy tính casio giải một số dạng toán ở bậc THCS (hay) Ta nhập y nguyên phương trình trên vào máy tính ( dấu = ấn ALPHA  ), rồi ấn SHIFT Solve máy hỏi giá trị đầu cần nhập là bao nhiêu x? ta chỉ cần chọn một giá trị x �TXĐ ví dụ nhập số 1 vào sau đó ấn SHIFT Solve lần nữa máy sẽ tìm ra nghiệm của phương trình là x = -0,875968992 VD2: Giải phương trình : 2 x 4  3x3  14 x 2  x  10  0 (1) Ta nhập y nguyên phương trình trên vào máy tính ( dấu = ấn ALPHA  ), sau đó ấn CALC rồi nhập các số đầu tiên sau đây để xem sợ biến thiên của hàm số ra sao, sau đó mới dùng lệnh Solve . Giả sử ấn CALC sau đó ban đầu nhập x = 0 và nhấn  , kết quả 10 ấn CALC tiếp theo nhập x = 1 và nhấn  , kết quả -6 Như vậy có một nghiệm trong khoảng (0;1) ta chia đôi và thử với x = 0,5 ,kết quả 5,75>0 vậy nghiệm nằm trong khoảng (0,5;1) tiếp tụ chia đôi và thử với x = 0,75 , kết quả 0,7421875. Khi kết quả đã xuất hiện số 0 ngay phần nguyên thì chứng tỏ số đầu của ta x = 0,75 đã khá gần nghiệm và đến lúc này ta có thể cho máy tự giải. Dùng số đầu x = 0,75 và sử dụng lệnh SHIFT Solve kết quả máy sẽ tìm ra nghiệm là x = 0,780776406 Nhập kết quả đó vào A để sử dụng sau và tìm tiếp nghiệm khác. Sử dụng cách tương tự trên ta tiếp tục tìm được 3 nghiệm khác nhập vào các biến B,C,D. Giả sử A = 0,780776406; B = -1,449489743; C = 3,449489743; D = -1,280776406. Ta có A +D = -0,499999999 = -0,5 A.D = -0,999999999 = -1 B+C = 2 B.C = -5,000000001= -5 Như vậy ta có phương trình tương đương với phương trình (1) là ( x2  1 x  1)( x 2  2 x  5)  0 2 Từ đây ta có thể giải phương trìn trên bằng cách giải phương trình bậc hai ta được x1  0, 780776406 ; x2  1, 280776406 ; x3  3, 449489743 ; x4  1, 449489743 SKKN: Hướng dẫn sử dụng máy tính casio giải một số dạng toán ở bậc THCS (hay) VD3: Tìm một nghiệm gần đúng của phương trình : 2 cos 3x -4x -1 = 0 Chọn đơn vị đo góc là radian. Ghi vào màn hình 2 cos (3x) -4x -1 = 0 ấn SHIFT Solve hai lần ta được kết quả x = 0,179352718 là nghiệm ngần đúng của phương trình. - Phím d / dx Tính giá đạo hàm tại một điểm .VD cho f ( x)  3 x 2  2 x  1 tính f '(2) . Sử dụng mode (COMP) Ấn tiếp SHIFT d / dx ( 3 ALPHA X x 2  2 ALPHA X  1 , 2 )  Kết quả f '(2) = 10 - Phím x ! Tính giai thừa của một số .VD: tính 5 ! = ? Ta ấn 5 x !  Kết quả 5! = 120 - Phím Conv đổi các đơn vị đo ( máy có 40 đơn vị đo có thể quy đổi được ghi trên nắp máy) VD: Đổi 12 in =? cm. Ta ấn 12 SHIFT Conv 01  . Kết quả :12 in = 30,48 cm Đổi 13 cm =? in. Ta ấn 13 SHIFT Conv 02  . Kết quả :13cm = 5,118110236 in Đổi 52 cal =? J . Ta ấn 52 SHIFT Conv 40  . Kết quả : 52 cal = 217,6616 J Đổi 43 J = ? cal. Ta ấn 43 SHIFT Conv 39  . Kết quả : 43 J = 10,27282718 cal - Phím d / c đổi số thập phân ra phân số. VD:đổi 2,75 ra phân số ta Ấn 2 . 75  a b / c SHIFT d / c kết quả - Phím 3 Ghi căn bậc ba của một số hoặc của biểu thức. VD ghi 3 7 ấn 3 7 - Phím x3 Ghi lập phương của một số hoặc của biểu thức. VD ghi 1513 ấn 151 x3 - Phím x Ghi căn bậc x của một số hoặc của biểu thức. 11 4 SKKN: Hướng dẫn sử dụng máy tính casio giải một số dạng toán ở bậc THCS (hay) VD ghi 5 13 ấn 5 x 13 - Phím 10 x Ghi luỹ thừa x của cơ số 10. VD : ghi 101234 ta ấn 10 x 1234 - Phím e x Logarit ngược (hàm mũ).VD: Tính e10 =? Ấn SHIFT e x 10  suu - Phím .,,, Đổi độ (số thập phân )ra độ phút giây.VD: Đổi 2,258 độ ra độ phút giây. Cho màn hình hiện D bằng cách ấn : MODE MODE MODE MODE 1 suu rồi ấn tiếp 2 . 258  SHIFT .,,, Kết quả: 20150 28,8 suuuuu - Phím ENG Ký hiệu kỹ thuật (đưa một số về dạng a.10n mỗi lần nhấn SHIFT ENG a giảm, n tăng) VD: ấn 12345678  SHIFT ENG ta được 12345678 =0,012345678 x 109 ấn tiếp SHIFT ENG ta được 0,000012345678x 1012 . - Các phím Sin 1 ; Cos 1 ; Tan 1 tính hàm lượng giác ngược.chọn mode Deg để tính góc theo độ hoặc chọn mode radian để tính góc theo radian. VD: Tính: *) Sin-1 Ấn SHIFT Sin 1 ( 2 = ?chọn mode (Rad), 2 2 �2 )  ANS � SHIFT   *) Cos-1 0,2134=? Chọn mode (Deg), suu Ấn SHIFT Cos 1 0 . 2134  SHIFT .,,, *) Tan-1 0,741 =? Chọn mode (Deg), suu Ấn SHIFT Tan 1 0 . 741  SHIFT .,,, - Phím STO phím gắn nhớ. VD: Muốn gắn 15 vào A ,ta ấn: 15 SHIFT STO A Muốn xoá giá trị nhớ của A ,ta ấn 0 SHIFT STO A - Phím M  Bớt đi một số trong bộ nhớ M . VD: Ấn 120 SHIFT M  thì số nhớ trong M bị bớt đi 120. - Phím M Cách ghi tắt 106 . VD: 12x106 +234 ta chỉ cần ấn 12 SHIFT M  234  SKKN: Hướng dẫn sử dụng máy tính casio giải một số dạng toán ở bậc THCS (hay) - Phím G Cách ghi tắt 109. VD : 5x109 – 12 ta chỉ cần ấn 5 SHIFT G  12  - Phím T Cách ghi tắt 1012. VD: 123x1012-987653 ta chỉ cần ấn 123 SHIFT T  987653  - Phím k cách ghi nhanh các số tròn nghìn. VD : 2000+ 12 ta chỉ cần ấn 2 SHIFT k  12 - Phím SHIFT INS đưa con trỏ về trạng thái chèn, để chèn thêm trước ký tự đang nhấp nháy. nếu ấn tiếp SHIFT INS lần nữa hoặc  là thoát trạng thái chèn. - Phím OFF tắt máy ấn SHIFT OFF - Phím Re Im Tìm phần ảo của số phức; giải phương trình bậc 2 và bậc 3 có nghiệm số là số phức. VD1: Tính (2+3i)+(4+5i) vào mode CMPLX sau đó khai báo trên máy như sau: ( 2  3 i )  ( 4  5 i )  ta có phần thực là 6 ,ấn tiếp SHIFT Re Im ta được phần ảo là 8.i VD2: Giải phương trình bậc hai có 2 nghiệm phức (không có nghiệm thực hay còn nói vô nghiệm) 8 x 2  4 x  5  0 Chọn mode (Degree 2) nhập (a?) ấn 8  ; (b?) ấn () 4  ; (c?) ấn 5  ta thấy phần thực của nghiệm số x1 là 0,25 hiện trước. Dấu hiệu " R � I" được hiện kèm ở góc phải trên . Ấn SHIFT Re Im màn hình hiện phần ảo của x1 (có kèm theo i) là 0,75 i Ấn tiếp  ta thấy phần thực của nghiệm số x2 là 0,25 hiện trước. Dấu hiệu " R � I" được hiện kèm ở góc phải trên . Ấn SHIFT Re Im màn hình hiện phần ảo của x2 (có kèm theo i) là -0,75 i Vậy phương trình có hai nghiệm ảo là: x1 = 0,25 +0,75 i ; x2 = 0,25 - 0,75 i - Phím arg ; abs ; conjg ; � Tìm suất r và giác số  của số phức. VD1: Tìm suất r và giác số  của z = 3 +4i. Ấn SHIFT abs ( 3  4 i )  ta được kết quả Abs (3 +4i) = r = 5 SKKN: Hướng dẫn sử dụng máy tính casio giải một số dạng toán ở bậc THCS (hay) Đưa con trỏ lên màn hình ngay chữ Abs ấn SHIFT arg  suu ta được kết quả Arg(3 +4i) =  = 53.13010235 Nếu ấn tiếp SHIFT .,,, ta được  = 5307’48.37’’ Đưa con trỏ lên màn hình ngay chữ Arg ấn SHIFT conjg  ta được conjg (3 +4i) = 3-4i * Tính suất r và giác số  của số phức bằng cách khác. Ghi vào màn hình 3+4i SHIFT >r � Ấn tiếp  ta được kết quả r =5 Ấn tiếp SHIFT Re Im ta được  = 53.13010235 . VD2: đổi z = 5ei (53.13010235) ra dạng a + bi. Vào mode COMP ,Ấn 5 SHIFT � 53 . 13010235  ta được a =3 , ấn tiếp SHIFT Re Im ta được b = 4i. - Phím MAT Toán ma trận: vào mode (MAT) màn hình hiện MAT. Ấn SHIFT MAT màn hình hiện Dim 1 Edit Mat � 2 3 Det Ấn > 1 1 (Dim) ấn định kích thước : dòng �cột (m �n) và nhập số liệu. 2 (Edit): chỉnh sửa. 3 (Mat) Gọi tên các ma trận để tính toán. > 1 (Det) : tính định thức. > 2 (Tr n): chuyển đổi (dòng � cột ) 1 2� � � 3 4� VD: a) hãy nhập ma trận A  � � � 5 6� � � 1 3 5� � 2 4 6� � � b) Chuyển đổi ma trận A thành ma trận B  � c) Tính : 3A Giải a) Chọn mode (MAT) Tr n 2 SKKN: Hướng dẫn sử dụng máy tính casio giải một số dạng toán ở bậc THCS (hay) Mat A(m �n) Nhập Ấn SHIFT MAT 1 1 màn hình hiện m? Ấn 3  2  Mat A11 � Ấn 1  2  Mat A12 � Ấn 3  4  Mat A31 � Ấn 5  6  Dùng phím > để xem lại và dùng phím  để chỉnh sửa nếu cần. b) Chuyển đổi : Ấn SHIFT MAT > 2 SHIFT MAT 3 1  1 3 5� � 2 4 6� � � Dùng phím > để xem sẽ thấy :Mat Ans = � c) Ghi lên màn hình 3 Mat A và ấn  Dùng phím > để xem sẽ thấy : �3 6 � � � Mat Ans = �9 12 � � 15 18� � � - Phím VCT Toán về véc tơ. Vào mode (VCT) màn hình hiện VCT. Ấn tiếp SHIFT VCT màn hình hiện Dot Dim Edit 1 2 Vct � ấn > 3 1 1 ( Dim) chọn mặt phẳng 2, không gian 3 để nhập véctơ ( nhập toạ độ) 2 (Edit): chỉnh sửa toạ độ. 3 (Vct) Gọi tên các vectơ để tính toán. > 1 (Dot) : tích vô hướng. ur ur ur VD: Nhập A = (1,2,3); B = (2,5,8); C = (1,5,9) ur ur ur ur ur ur ur ur ur ur ur ur Tính : A + B ; 3 A ; A . B ; A �B ; ( A �B ). C ; A 2; A giải SKKN: Hướng dẫn sử dụng máy tính casio giải một số dạng toán ở bậc THCS (hay) Chọn mode (VCT) Ấn SHIFT VCT 1 ( Dim) 1 (A) Vct(m) Ấn 3  Vct A1 ? m? 0. Vct A2 ? Ấn 1  0. Ấn 2  Vct A3? 0. Ấn 3  Vct A1? 1. Dùng phím > để xem lại và dùng phím  để chỉnh sửa nếu cần. ur Cũng nhập B = (2,5,8) như thế . ur ur * Tính : A + B ur ur Ấn SHIFT VCT 3 1  SHIFT VCT 3 2  Kết quả A + B = (3,7,11) ur ur * Tính : 3 A ta ghi lên màn hình 3Vct A ấn  Kết quả 3 A =(3,6,9) ur ur * Tính : A . B ( tích vô hướng) ta ghi lên màn hình : Vct A .Vct B và ấn  ( dấu .(tích vô hướng) ghi bằng cách ấn SHIFT VCT > 1 (Dot)). ur ur Kết quả : A . B = 36 ur ur *Tính: A �B ( tích có hướng) ta ghi lên màn hình Vct A �Vct B và ấn  ur ur ( dấu �(tích có hướng) ghi bằng cách ấn �) kết quả A �B =(1,-2,1) ur ur ur *Tính ( A �B ). C (Tính hỗn tạp) Ghi vào màn hình (Vct A �Vct B).Vct C và ấn ur ur ur Kết quả ( A �B ). C = 0  ur * Tính A 2 phải ghi lên màn hình Vct A .Vct A và ấn  ur * Tính A thì ghi Abs Vct A và ấn  - Phím n Pr Tính Chỉnh hợp.VD: Có bao nhiêu số gồm 4 chữ số khác nhau được chọn trong các chữ số từ 1 đến 7? Ấn 7 SHIFT n Pr 4  Kết quả 840 số. SKKN: Hướng dẫn sử dụng máy tính casio giải một số dạng toán ở bậc THCS (hay) - Phím nCr Tính tổ hợp.VD: có bao nhiêu cách thành lập nhóm 4 người trong 10 người? Ấn 10 SHIFT nCr 4  Kết quả 210 cách. - Các phím S  SUM ; S  VAR Dùng để giải toán thốn kê. * Dùng mode để vào SD để tính thống kê 1 biến. Nhập dữ liệu ấn :< dữ liệu x > DT nhập dữ liệu xong thì gọi kết quả như sau: Giá trị cần gọi �x 2 Ấn SHIFT S  SUM 1 �x SHIFT S  SUM 2 n SHIFT S  SUM 3 x SHIFT S  VAR 1 n SHIFT S  VAR 2  n 1 SHIFT S  VAR 3 * Dùng mode để vào REG để tính thống kê 2 biến. sau đó vào các dạng hồi quy muốn chọn. Nhập dữ liệu ấn :< dữ liệu x > , < dữ liệu y > DT nhập dữ liệu xong thì gọi kết quả như sau: Giá trị cần gọi �x 2 Ấn SHIFT S  SUM 1 �x SHIFT S  SUM 2 n SHIFT S  SUM 3 �y 2 SHIFT S  SUM > 1 �y SHIFT S  SUM > 2 �xy SHIFT S  SUM > 3 �x 3 SHIFT S  SUM > > 1 �x 2 �x 4 x y SHIFT S  SUM > > 2 SHIFT S  SUM > > 3 SHIFT S  VAR 1 SKKN: Hướng dẫn sử dụng máy tính casio giải một số dạng toán ở bậc THCS (hay) x n SHIFT S  VAR 2 x n 1 SHIFT S  VAR 3 y SHIFT S  VAR > 1 y n SHIFT S  VAR > 2 y n 1 SHIFT S  VAR > 3 Hệ số A SHIFT S  VAR > > 1 Hệ số B SHIFT S  VAR > > 2 - Phím ; để nhập nhiều dữ liệu thống kê giống nhau nhanh hơn. VD : nhập “20,30” năm lần thì ấn 20 , 30 ; 5 DT - Phím CL có thể xóa một dữ liệu thống kê bằng cách cho dữ liệu ấy hiện lên rồi ấn SHIFT CL các dữ liệu còn lại xẽ đánh dồn số thứ tự lại.( xóa dữ liệu vừa nhập chỉ cần ấn SHIFT CL ) - Phím DISTR Bổ sung về thống kê. Ấn SHIFT DISTR ta được màn hình: P( Q( R( 1 2 3 t 4 Ấn một số trong 1,2,3,4 ta được phép toán phân phối xác suất mà ta muốn thực hiện. Sau khi nhập xong số liệu 55,54,51,55,53,53,54,52; ta xác định số t cho x = 53 (chẳng hạn) rồi tìm t và P(t) Ấn tiếp 53 SHIFT DISTR 4  ta được t = -0,284747398 Ấn tiếp SHIFT DISTR 1 -0,28 )  ta được P(t) = 0,38974 - Phím Pol ( Đổi tọa độ đề các ra tọa độ cực. VD: Đổi toạ độ đề các ( x = 1,y = 3 ) ra toạ độ cực (r , ) (ở rađian) Ấn Shift Pol ( 1 , Ấn tiếp RCL Ấn RCL 3 )  Kq: r = 2 ALPHA F  Kq:  = 1,047197551 ALPHA E , RCL ALPHA F ta được x,y � (r  2,   600 ) = (x = 1, y = 1,732050808) � (x = 1, y = 3 )= (r  2,   1, 047197551) - Phím Re c( Đổi tọa độ cực ra tọa độ đề các. SKKN: Hướng dẫn sử dụng máy tính casio giải một số dạng toán ở bậc THCS (hay) VD: Đổi toạ độ cực (r  2,  600 ) ra toạ độ đề các (ở Deg) Ấn Shift rec( 2 , 60 )  Kq: x = 1 Ấn tiếp RCL Ấn RCL ALPHA F  Kq: y = 1,732050808 ALPHA E , RCL ALPHA F ta được x,y � (r  2,   600 ) = (x = 1, y = 1,732050808 - Phím Rnd Tính tròn phép chia với các chữ số phần thập phân VD: Tính 200:7 �14 = ? + Nếu ấn MODE MODE MODE MODE MODE 1 (Fix) 3 200 �7  �14  Kết quả là 400,000 +Nếu Ấn 200 �7  Ấn tiếp SHIFT Rnd �14  Ta được kết quả 399,994 - Phím Ran # Hiện một số ngẫu nhiên giữa 0.000 và 0.999. Ấn SHIFT Ran # mỗi lần ấn ta được 1 kết quả khác nhau không biết trước. - Phím  là số pi .VD: sin  =? ấn Sin 3 (  �3 )  - Phím DRG > Đổi đơn vị đo góc, Ấn SHIFT DRG > màn hình hiện D R G 1 2 3 Ấn tiếp theo số nằm dưới tên đơn vị tương ứng( D: đơn vị tính độ; R:đơn vị tính rađian ;G: đơn vị tính gra). suu VD: Đổi 4,25 radian ra độ. ấn 4,25 SHIFT DRG > 2  ấn tiếp SHIFT .,,, - Phím % Tính phần trăm. VD : +Tính 12% của 1500? .Ấn 1500 �12 SHIFT % Kết quả 180 + Tính 660 là mấy phần trăm của 880?. Ấn 660 �880 SHIFT % Kết quả 75% + Tính 2500 +15% của 2500 ? Ấn 2500 �15 SHIFT %  . Kết quả 2875 + Tính 300+ 500 là mấy phần trăm của 500?. Ấn 300  500 SHIFT % Kết quả 160% * Các phím có chữ màu đỏ: - Phím ALPHA là phím ấn kèm với các phím chữ màu đỏ để được một ký tự. SKKN: Hướng dẫn sử dụng máy tính casio giải một số dạng toán ở bậc THCS (hay) VD Muốn ghi biểu thức 2A - 3B = 7 . Ta ấn 2 ALPHA A  3 ALPHA B ALPHA  7 - Phím  để ghi dấu = trong biểu thức chứa chữ. - Phím : Để nối hai biểu thức liên tiếp. VD:Tính 2+3 và lấy kết quả nhân 4. Ấn 2  3 ALPHA : ANS �4  . Kết quả 20 - Phím e là hằng số e với ln e =1.VD: tính ln e2 ta ấn ln ALPHA e x 2  Kết quả ln e2 = 2 - Các phím A , B , C , D , E , F , M , X , Y là các biến nhớ có thể dùng để gắn số liệu, hằng, kết quả và các giá trị khác. VD: Muốn gắn 15 vào A ,ta ấn: 15 SHIFT STO A Muốn xoá giá trị nhớ của A ,ta ấn 0 SHIFT STO A Muốn xoá tất cả các số nhớ thì ấn SHIFT CLR 1  * Các phím có chữ màu xanh: - Phím LOGIC chọn hệ cơ số đếm. - Phím DEC Hệ đếm cơ số 10 .VD: ta chọn mode (Base) ấn DEC - Phím HEX Hệ đếm thập lục phân ( cơ số 16). VD:Tính 12016 or 110212 với kết quả trong HEX. Chọn mode (Base)ấn HEX ấn tiếp 120 LOGIC 2 LOGIC LOGIC LOGIC 3 1101  Kết quả : 12 d - Phím BIN Hệ nhị phân (cơ số 2). VD: Tính 101112+110102 với kết quả ở BIN. Ta chọn mode (Base) ấn BIN 10111  11010  Kết quả : 1100012 - Phím OCT Hệ bát phân ( cơ số 8): VD : Tính 76548 : 1210 ta chọn mode (Base) ấn OCT ấn tiếp LOGIC LOGIC LOGIC 4 7654 � LOGIC LOGIC LOGIC 1 12  Kết quả 5168 - Phím DT phím nhập dữ liệu thống kê. + Dùng mode để vào SD để tính thống kê 1 biến. SKKN: Hướng dẫn sử dụng máy tính casio giải một số dạng toán ở bậc THCS (hay) Nhập dữ liệu ấn :< dữ liệu x > DT + Dùng mode để vào REG để tính thống kê 2 biến. sau đó vào các dạng hồi quy muốn chọn. Nhập dữ liệu ấn :< dữ liệu x > , < dữ liệu y > DT * Các phím có chữ màu tím: - Phím i để ghi số ảo trong số phức.VD: để ghi số phức (3 + 4i ) ta ấn ( 3  4i ) 2/ Giới thiệu khả năng nhập của máy: - Màn hình nhập biểu thức tính (được 79 bước). - Trên bàn phím có các phím màu trắng trên mặt phím và các phím màu vàng,đỏ, tím, xanh.Mỗi phím trắng, tím, xanh, nhấn một phím là một bước; cặp phím SHIFT và một phím màu vàng là một bước (ví dụ cặp phím SHIFT x là một bước); cặp phím ALPHA và một phím màu đỏ là một bước (ví dụ cặp phím ALPHA A là một bước) - Nếu biểu thức dài hơn 79 bước, ta phải cắt ra 2 hay nhiều biểu thức. - Nhấn ANS để gọi kết quả vừa tính xong. ANS được dùng như một biến trong biểu thức sau. 3/ Giới thiệu Mode :Trước khi tính toán, hãy chọn mode theo bảng sau để vào chức năng thích hợp cho từng loại phép toán. Vào mode COMP MODE 1 CMPLX Ấn Phép toán Tính toán thông thường MODE 2 Tính toán trên trường số SD MODE MODE 1 phức Giải toán thống kê một biến REG MODE MODE 2 Giải toán thống kê hai biến MODE MODE 2 1 ( hồi quy) Hồi quy tuyến tính MODE MODE 2 2 y = A +Bx Hồi quy logarit y =A+B. lnx Lin Log Exp MODE Hồi quy mũ y = A.eBx ( ln y = ln A+B x) SKKN: Hướng dẫn sử dụng máy tính casio giải một số dạng toán ở bậc THCS (hay) MODE 2 3 Pwr MODE MODE 2 > 1 Hồi quy lũy thừa y = A. xB (ln y = ln A+Blnx) Inv MODE Hồi quy nghịch đảo y= A+ B.1/x MODE 2 > 2 Quad MODE Hồi quy bậc hai y = A+Bx +C x2 MODE 2 > 3 BASE MODE MODE 3 Hệ đếm cơ số n Ấn DEC hệ đếm cơ số 10 Ấn BIN hệ đếm cơ số 2 Ấn OCT hệ đếm cơ số 8 EQN MODE MODE MODE 1 Ấn HEX hệ đếm cơ số 16 Giải phương trình và hệ phương trình bậc 2; (bậc3) Unknowns?2 Giải hệ phương trình bậc hai MODE MODE MODE 1 2 Unknowns?3 Giải hệ phương trình bậc ba MODE MODE MODE 1 3 Degree? 2 MODE MODE MODE 1 > 2 Giải phương trình bậc hai SKKN: Hướng dẫn sử dụng máy tính casio giải một số dạng toán ở bậc THCS (hay) Degree? 3 MODE MODE MODE 1 > 3 một ẩn Giải phương trình bậc ba một ẩn MAT Toán ma trận MODE MODE MODE 2 VCT Deg MODE MODE MODE 3 Toán véc tơ Tính đơn vị góc là độ MODE MODE MODE MODE 1 Rad MODE MODE MODE MODE 2 Tính khi đơn vị góc là radian Gra Fix MODE MODE MODE MODE MODE 3 Làm tròn số chữ số phần thập phân (0 � 9) MODE MODE MODE MODE 1 Sci MODE Ấn định số chữ số a trong cách ghi số a.10n MODE MODE MODE MODE 2 Nomr MODE MODE Ghi số dạng a.10n Tính đơn vị góc là gra
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan