MỤC LỤC
Trang
1. MỞ ĐẦU............................................................................................................................................2
1.1. Lí do chọn đề tài.........................................................................................................................2
1.2. Mục đích nghiên cứu................................................................................................................2
1.3. Đối tượng nghiên cứu..............................................................................................................2
1.4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................................2
2. NỘI DUNG SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM.............................................................4
2.1. Cơ sở lí luận của sáng kiến kinh nghiệm.....................................................................4
2.2. Thực trạng vấn đề trước khi áp dụng sáng kiến kinh nghiệm.........................7
2.3. Các sáng kiến kinh nghiệm hoặc các giải pháp đã sử dụng để giải
quyết vấn đề............................................................................................................................................8
2.3.1. Nội dung hướng dẫn học sinh.........................................................................................8
2.3.2. Bài tập củng cố.....................................................................................................................19
2.4. Hiệu quả của sáng kiến kinh nghiệm đối với hoạt động giáo dục, với
bản thân, đồng nghiệp và nhà trường....................................................................................20
3. KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ..................................................................................................21
3.1. Kết luận.........................................................................................................................................21
3.2. Kiến nghị......................................................................................................................................21
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................................22
1
1. MỞ ĐẦU
1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Bài toán tìm cực trị số phức là một câu hỏi thường xuất hiện trong đề thi
THPT Quốc Gia trong những năm gần đây.
Trong chương trình Toán THPT Số Phức được đưa vào học ở lớp 12.
Kiến thức số phức hoàn toàn mới đối với học sinh, nhưng kiến thức số phức liên
hệ chặt chẽ với kiến thức tọa độ trong mặt phẳng.
Ngày nay với việc thi THPT Quốc Gia là thi trắc nghiệm học sinh cần
phải nhanh chóng tìm ra cách chọn đáp án chính xác trong khoảng thời gian
ngắn nhất. Do đó học sinh không chỉ giải được bài toán mà còn lựa chọn được
phương án giải nhanh và chính xác nhất có thể. Nên học sinh cần được rèn luyện
nhìn nhận bài toán theo các khía cạnh khác nhau qua đó tìm ra nhiều phương
pháp giải khác nhau để từ đó lựa chọn được phương án tối ưu nhất.
Trong quá trình giảng dạy, ngoài việc áp dụng các cách làm, cách tư duy
quen thuộc, tôi nhận thấy sự cần thiết phải hướng dẫn để học sinh nắm được
phương pháp sử dụng kiến thức tọa độ phẳng để giải quyết một số bài toán cực
trị số phức. Bởi ngoài việc bổ sung, hoàn thiện thêm các phương pháp giải bài
toán cực trị số phức thì việc sử dụng phương pháp tọa độ giúp cho học sinh có
được cách nhìn bài toán hết sức trực quan và nhanh chóng tìm ra kết quả mà các
cách làm khác không có được.
Trong quá trình ôn thi THPT Quốc Gia cho học sinh lớp 12, tôi đã có
Sáng kiến kinh nghiệm trong giảng dạy là: “ Hướng dẫn học sinh lớp 12 sử
dụng phương pháp tọa độ trong mặt phẳng giải bài toán cực trị số phức”.
1.2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
Sáng kiến kinh nghiệm này hướng tới giải quyết một số vấn đề sau đối với
học sinh lớp 12:
- Bổ sung, hoàn thiện phương pháp giải bài toán cực trị số phức thông qua
việc sử dụng phương pháp tọa độ.
- Rèn luyện kỹ năng vận dụng phương pháp giải trên thông qua hệ thống
bài tập có hướng dẫn ở lớp và bài tập tự rèn luyện ở nhà.
Sáng kiến kinh nghiệm này cũng nhằm trao đổi kinh nghiệm với các đồng
nghiệp và là một tài liệu tham khảo đối với học sinh để góp phần nâng cao hiệu
quả dạy và học toán ở trường THPT Như Xuân nói riêng và các trường THPT
nói chung.
1.3. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
Một số bài toán về cực trị số phức trong chương trình Giải tích lớp 12.
Hướng dẫn học sinh lớp 12 thực hiện giải bài toán cực trị số phức bằng
phương pháp tọa độ trong mặt phẳng.
1.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2
Lựa chọn các ví dụ, các bài tập cụ thể phân tích tỉ mỉ những đặc trưng từ
đó hướng dẫn học sinh thực hiện phương pháp giải.
Thực nghiệm sư phạm: Để thực hiện Sáng kiến kinh nghiệm này tôi đã sử
dụng hai lớp 12 ở trường THPT Như Xuân. Đây là hai lớp tương đương nhau về
học lực môn toán và tất cả học sinh đều có học lực khá, giỏi về môn toán. Trong
đó, lớp 12B4 là lớp chưa áp dụng sáng kiến (lớp đối chứng), lớp 12B3 là lớp áp
dụng sáng kiến (lớp thực nghiệm). Thời gian thực hiện sáng kiến kinh nghiệm từ
tháng 4/2020 đến tháng 5/2020.
Sau đây là nội dung cụ thể của Sáng kiến kinh nghiệm này.
3
2. NỘI DUNG SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
Biểu diễn hình học số phức: Điểm M a ; b trog hệ tọa độ vuông góc của
mặt phẳng được gọi là điểm biểu diễn số phức z a bi [3]
Chú ý: Cho z1 x1 y1i x1 , y1
có điểm biểu diễn P x1 ; y1
x2 y 2 i x2 , y2có điểm biểu diễn Q x2 ; y2
z2
Khi đó z1 z 2 PQ
Các bài toán hình học phẳng quen thuộc:
Bài toán 1: Cho đường thẳng d cố định và điểm A cố định. Điểm M di động
trên đường thẳng d . Hãy xác định vị trí điểm M sao cho đoạn AM nhỏ nhấất.
A
Kết quả:
AM min AH d A; d khi M H
d
M
H
Bài toán 2: Cho đường tròn (T) cố định có tâm I, bán kính R và điểm A cố định.
Điểm M di động trên đường tròn (T). Hãy xác định vị trí điểm M sao cho đoạn
thẳng AM lớn nhất, nhỏ nhất.
M
Kết quả:
TH1: A nằm trên (T)
A
I
B
AMmin 0 khi M A
AM ma x 2R khi M B
TH2: A nằm ngoài (T)
AM min IA R khi M C
AM ma x IA R khi M B
M
A
C
B
M
TH3: A nằm trong (T)
AM min R IA khi M C
AM ma x R IA khi M B
I
CA I
B
4
Bài toán 3: Cho hai đường tròn T1 có tâm I1 , bán kính R1 ,đường tròn T2 có
tâm I2 , bán kính R2 . Hãy xác định vị trí M trên T1
và N trên T2 sao cho
đoạn MN lớn nhất, nhỏ nhất.
Kết quả:
TH1: I1I2 R1 R2 khi M B; N C
MN min I1 I 2 R1 R2
MN ma x I1 I 2 R1 R2 khi M A; N D
TH2: I1I2
N
M
A
B
I1
C
D
I2
M
R1 R2
N
MN min R1 R2 I1 I2 khi M B; N D
MN ma x I1 I 2 R1 R2 khi M A; N D
A
I1
B
I2D
C
N
TH3: I1I2
R1 R 2
MNmin 0 khi M N B
MN ma x I1 I 2 R1 R2 khi M
M
A
A; N C
I1
B
I2
C
M
TH4: I1I2
R1 R 2
MNmin 0 khi M N B
MN ma x I1 I 2 R1 R2 khi M
N
A
I1 C
A; N B
B
I2
N
TH5: R1 R2 I1I2 R1 R2
MN 0 khi M N E hoặc M N F
min
MN
ma x
I1 I 2 R1 R2 khi M A; N B
M
E
A
I1
B
F
I2
5
Bài toán 4: Cho đường tròn (T) cố định có tâm I, bán kính R và đường thẳng
d cố định. Hãy xác định vị trí điểm M trên đường tròn (T) và điểm N trên
đường thẳng d sao cho đoạn MN nhỏ nhất.
M
N
Kết quả:
I
TH1: T và d không cắt nhau
MN min
B
H
d I ; d R khi M B; N H
d
H
N
d
N
d
TH2: T và d tiếp xúc nhau
MNmin
I
0 khi M N H
A
TH3: T và d cắt nhau tại A và B
MNmin
M
B
I
0 khi M N A hoặc M N B
M
Bài toán 5: Cho đường elíp (E) có tiêu điểm F1 , F2 và điểm A cố định. Hãy xác
định điểm M trên elíp (E) sao cho đoạn AM lớn nhất, nhỏ nhất.
Kết quả:
P
M
TH1: A I
E
AM max IE IF
AM min IP IQ
AI
F1
F2
F
Q
TH2: A, E , F thẳng hàng và
P
A nằm ngoài
đoạn EF
AM max AE IA IE
AM min AF IA IF
E
M
I
F1
F
F2
A
Q
P
TH3: A, E , F thẳng hàng và
EF
AM max AE IE IA
M
A nằm trên đoạn
I
E
F1
A
F2
F
F2
F
A
Q
P
E
F1
M
I
Q
6
TH4: A, P , Q thẳng hàng và A nằm trên đoạn PQ
AM min AP IA IP
Bài toán 6: Cho đường thẳng d và hai điểm A, B cố định. Hãy xác định vị trí
điểm M trên đường thẳng d sao cho AM BM nhỏ nhất.
Kết quả:
A
TH1: A, B khác phía so với d
AM BM min AB khi M E
M
d
E
B
A
TH2: A, B cùng phía so với d
AM BM min A ' B khi M E
A’ là điểm đối xứng với A qua đường
thẳng d
B
d
M
E
A'
Bài toán 7: Cho đường thẳng d và hai điểm A, B cố định. Hãy xác định vị trí
điểm M trên đường thẳng d sao cho MA MB lớn nhất.
A'
Kết quả:
TH1: A, B khác phía so với d
AM BM ma x
A ' B khi M E
d
B
A’ là điểm đối xứng với A qua đường
M
E
thẳng d
TH2: A, B cùng phía so với d
A
A
B
AM BM ma x AB khi M E
d
M
E
2.2. THỰC TRẠNG VẤN ĐỀ TRƯỚC KHI ÁP DỤNG SÁNG KIẾN KINH
NGHIỆM
Trong năm học 2019 – 2020, khi dạy cho học sinh lớp 12B4 nhưng chưa
áp dụng Sáng kiến kinh nghiệm này, tôi đã hướng dẫn học sinh phương pháp sử
dụng kiến thức tọa độ phẳng để giải bài toán cực trị số phức. Tuy nhiên, trong
quá trình cho học sinh làm bài, tôi phát hiện ra học sinh thường vướng mắc một
số vấn đề sau:
- Nhận dạng bài toán sử dụng được phương pháp chưa nhanh nhạy.
- Chưa nắm kỹ các điều kiện vận dụng phương pháp.
- Chưa có thói quen tự nghiên cứu, kiểm tra lời giải.
7
- Chưa được làm nhiều dạng bài tập để rèn luyện kỹ năng.
Từ thực trạng trên, khi dạy cho học sinh lớp 12B3, tôi đã khắc phục bằng cách:
- Trang bị cho học sinh cơ sở lý thuyết đầy đủ và cụ thể thông qua các
định lý và tính chất.
- Trang bị cho học sinh nội dung phương pháp thông qua các ví dụ được
chọn lọc cẩn thận, điển hình.
- Giúp học sinh rèn luyện kỹ năng thông qua hệ thống bài tập về nhà và
sau đó có kiểm tra, hướng dẫn, sửa chữa.
Sau đây là các biện pháp tiến hành cụ thể.
2.3. CÁC SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM HOẶC CÁC GIẢI PHÁP ĐÃ SỬ
DỤNG ĐỂ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
2.3.1. NỘI DUNG HƯỚNG DẪN HỌC SINH
Để có thể hướng dẫn học sinh sử dụng phương pháp tọa trong mặt phẳng
giải bài toán cực trị số phức bản thân tôi tiến hành phân loại các dạng bài tập
cực trị số phức có thể dùng phương pháp tọa độ, chỉ ra những đặc trưng của
từng loại và hướng dẫn cụ thể cách dùng phương pháp tọa độ cho từng loại.
Ví dụ 1. Cho số phức z thỏa mãn điều kiện z 1
w z 2i 3có môđun nhỏ nhất
A. w 1 3 i
B. w
1 1i
C. w 1 1 i
2 2
2 2
2 2
Giải:
Gọi z x yi x, y
có điểm biểu
diễn
M x; y
d
z 1
z i
x 12
y2
x yi 1
z i . Tìm số phức
D. w
1
2
3i
2
y
x yi i
x2
y 12
x y 0
O
thẳng
-2
Tập hợp các điểm M
là đường
d:x y 0
Gọi A 3; 2 ta có w z 2i 3 AM
AM nhỏ nhất khi A H
Phương trình đường thẳng AH : x
M
3
x
A
H
y 5 0
5
Tọa độ H là nghiệm hệ
x y 0
5 0
xy
x
5
y
Ta có z
5
5
i w
1
1
2
2
i
2 2
2 2
Nhận xét: Bằng cách sử dụng kiến thức điểm biểu diễn hình học của số
phức ta đã chuyển được bài toán tìm giá trị nhỏ nhất của số phức thành bài toán
hình học quen thuộc (Bài toán 1).
8
Ví dụ 2. Cho số phức z thỏa mãn
z 1 2i 4 . Gọi m và n lần lượt là
giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của z i 2 . Tính giá trị của T m 2 n2
A. 50
B. 64
C. 68
D. 16
Giải:
y
Gọi z x yi x , y
có điểm biểu diễn
M
M x; y
z 1 2i
4x 1 2
y 22
Tập hợp các điểm
T
16
M là đường tròn
tâm
2
I
O
-1
1
I 1;2 bán kính R 4
-2
Gọi A 2; 1 ta có
z i 2 AM
AI 3 2 suy ra A nằm ngoài đường tròn T
A
x
m AI R 3 2 4; n IA R 3 2 4
Tm2
n2 68
Nhận xét: Bằng cách sử dụng kiến thức điểm biểu diễn hình học của số
phức ta đã chuyển được bài toán tìm giá trị nhỏ nhất, giá trị lớn nhất của số phức
thành bài toán hình học quen thuộc (Bài toán 2).
z 6
Ví dụ 3. Gọi z1 , z2 là các số phức thỏa mãn
8
z1 z 2 4 . Giá trị nhỏ nhất của z1 3z2 bằng: [4]
A.5 21
B.20 4
21
C.20 4 22
Giải:
y
Gọi
z x yi x, ycó điểm biểu diễn
M x; y
z 6 8
x yi 6 8 y xi
z
i
4
2
2 xy 8x 6 y 48 x
y 2 6x 8y i
z 6 8
là số
thực suy ra
x
2
y
2
D.5 22
P
I
H
E
zi
Q
6x 8y 0
O
Tập hợp các điểm M là đường tròn T
I 3;4 bán kính R 5
Gọi z1
Gọi z2
là số thực và
z
i
3
x
tâm
x1 y1i
x1 , y1có điểm biểu diễn P x1 ; y1
x2 y 2 i x2 , y2
có điểm biểu diễn Q x2 ; y2
z1 z 2 4 PQ4
Gọi E là điểm thỏa mãn EP
x 3x ; y 3y
3EQ 0 suy ra E
1
2
4
2
1
4
9
Ta có HE 1;HI 21 suy ra IE
22
Tập hợp các điểm E là đường tròn T ' tâm I 3;4
x1
z1
3x2
2
y1
3y 2
2
1
y 3y
2
22
22
4OE
1
4
4OI R'
min
2
x 3x
4
3z 2
bán kính R '
4
20 4
22
z1 3z 2
4OEmin
Nhận xét: Bằng cách sử dụng kiến thức điểm biểu diễn hình học của số
phức ta đã chuyển được bài toán tìm giá trị nhỏ nhất của số phức thành bài toán
hình học quen thuộc (Bài toán 2).
Ví dụ 4. Xét
các số phức z a bi
T z 2 2i 2
z 4 3i 5 . Tính a b khi
lớn nhất. [4]
A. 11
Giải:
z a bi a , b
Ma;b
a , b thỏa mãn
2 z 4 i 2 3 z 2i 2
điều kiện
đạt giá trị
C. 13
B. 14
D. 12
y
có
z 4 3i 5a 4 2
điểm biểu
b 32
M
diễn
F
3
25
Tập hợp các điểm M là đường tròn T
I 4;3 bán kính R 5
Gọi A 2;2 ;B 4; 1 ;C 0; 2
tâm
A
-2
I
2
O
1
-1 E
4
x
B
-2 C
T
z 2 2i 2
2 z 4 i 2 3 z 2i 2 MA 2
Gọi E là điểm thỏa mãn EA 2EB 3EC
T
z 2 2i 2
2 z 4 i 2 3 z 2i 2 MA 2
2MB 2 3MC2
0 suy ra E 1; 1
2MB 2 3MC2
2
MA
2
6ME2
Ta có EI
2
2MB
3MC
2
ME EA
2
2 ME EB
2
3 ME EC
EA2 2EB2 3EC2 6ME2 42
5 suy ra E nằm trên đường tròn T .
Tmax
a b
MEmax ta có MEmax thì M F suy ra M 7;7
7 7 14
Nhận xét: Bằng cách sử dụng kiến thức điểm biểu diễn hình học của số
phức và bài toán tâm tỉ cự ta đã chuyển được bài toán tìm giá trị lớn nhất của số
phức thành bài toán hình học quen thuộc (Bài toán 2).
Ví dụ 5. Cho số phức z thỏa mãn điều kiện z 1 i 1, số phức w thỏa mãn
điều kiện w 2 3i 2 . Tìm giá trị nhỏ nhất của z w .
10
A. 17 3
B.133
Giải:
Gọi z x1 y1i x1 , y1có điểm
M
C. 13 3
D. 17 3
y
biểu diễn
x1 ; y1
z 1 i 1
x1 1
2
y1 1
1
2
1
Tập hợp các điểm M là đường tròn tâm I1 1;1 bán
kính R1 1
Gọi w x2
N x2 ; y2
y 2i x2 , y2
I1 M
O
1
2
N
có điểm biểu diễn
-3
x2 2 2
w 2 3i 2
y2 3 2
x
I2
4
Tập hợp các điểm N là đường tròn tâm I2 2; 3 bán
kính R2 2
w z MN MN
II
RR173
min
1 2
12
Nhận xét: Bằng cách sử dụng kiến thức điểm biểu diễn hình học của số
phức ta đã chuyển được bài toán tìm giá trị nhỏ nhất của số phức thành bài toán
hình học quen thuộc (Bài toán 3).
Ví dụ 6. Cho
hai số phức z1 , z2 thỏa mãn z1 3i 5 2 và
iz 2 1 2i 4 . Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức 2iz1 3z2 . [4]
A. 313 16
B. 313
C. 313 8
D.
313 2 5
y
Giải:
z1 3i 5 2
2iz1 6 10i 4
iz 2 1 2i 4
3 z 2 6 3i 12
3
I
Gọi 2iz1 x1 y1i
x1 , y1 có điểm biểu
2
diễn M x1 ; y1
-6 N
x 62
2iz1 6 10i 4
1
Tập
O
y 10 2 16
1
hợp
các
điểm
M
là
đường
tròn
6
x
M
tâm
-10
I1
I1 6; 10 bán kính R1 4
Gọi -3z2 x2 y 2 i x2 , y2
3 z 2 6 3i 12
x
có điểm biểu diễn N x2 ; y2
62
32
y
144
2
2
Tập hợp các điểm N là đường tròn tâm I2 6;3
2iz1 3z 2 MN MN
m ax
II
bán kính R2 12
RR31316
1
2
1
2
Nhận xét: Bằng cách sử dụng kiến thức điểm biểu diễn hình học của số
phức ta đã chuyển được bài toán tìm giá trị lớn nhất của số phức thành bài toán
hình học quen thuộc (Bài toán 3).
11
Ví dụ 7. Cho số phức z thỏa mãn điều kiện
z 5 5 , số phức w thỏa
mãn điều kiện w 1 3i w 3 6i . Tìm giá trị nhỏ nhất của z w .
5
A. 10
B.3 10
D. 5
C.
Giải:
2
4
y
Gọi z x1 y1i x1 , y1
diễn M x1 ; y1
2
z 5 5x 5
1
có điểm
biểu
M
N
2
y
25
1
d
Tập hợp các điểm M là đường tròn tâm
I 5;0 bán kính R 5
Gọi
w x2 y 2 i x2 , y2có điểm biểu
diễn N x2 ; y2
w 1 3i w 3 6i 8x2
I
O
x
6 y2 35 0
Tập hợp các điểm N là đường thẳng d : 8 x 6 y 35 0
I ;R
5
z w MN MN min d
2
Nhận xét: Bằng cách sử dụng kiến thức điểm biểu diễn hình học của số
phức ta đã chuyển được bài toán tìm giá trị nhỏ nhất của số phức thành bài toán
hình học quen thuộc (Bài toán 4).
Ví dụ 8. Cho số phức z thỏa mãn điều kiện z 2i z i . Tìm phần thực
của số phức z biết z 1 2i z 4i đạt giá trị nhỏ nhất.
2
A. 5
B. 1
C.
6
Giải:
Gọi z x yi x, y
M x; y
6
[4]
D. 3
3
4
y
có điểm biểu diễn
z 2i z i x yi 2i
x yi i
2y 1 0
Tập hợp các điểm M
là đường
thẳng
d:2y 1 0
Gọi A 1;2 ;B 0; 4 AB : 6 x y 4 0
d
2
1/2
A
E
O
M
1
x
-4 B
A, B nằm khác phía so với đường thẳng d
z 1 2i z 4i AM BM AM BM nhỏ nhất khi M E
12
2y 1 0
Tọa độ E là nghiệm hệ
6x y 4 0
Phần thực của số phức
z là x
x
3
4
1
y
2
3
4
Nhận xét: Bằng cách sử dụng kiến thức điểm biểu diễn hình học của số
phức ta đã chuyển được bài toán tìm giá trị nhỏ nhất của số phức thành bài toán
hình học quen thuộc (Bài toán 6).
Ví dụ 9. Cho số phức z thỏa mãn điều kiện z 1 i z 2 3i . Tìm giá trị nhỏ
nhất của biểu thức P z 2 i z 3 2i . [4]
B.
A. 13 61
17
Giải:
Gọi z x yi
M x; y
z 1 i z 2
5 493
C. 10 251
17
x, y
D. 71
17
3
y
có điểm biểu diễn
A'
3i2x 8y 11 0
Tập hợp các điểm M là đường thẳng
d : 2x 8y 11 0
Gọi A 2;1 ; B 3; 2
suy ra A, B nằm
H
A
E
-2
O
M
1
1
-2
3
d x
B
cùng một phía so với đường thẳng d
Gọi A' là điểm đối xứng với
z 1 i
z 2 3i
PAMBM
27 45
;
17 17
BM nhỏ nhất khi M
A qua d A'
AM
BM
AM
E
A'B
5 493
min
min
17
Nhận xét: Bằng cách sử dụng kiến thức điểm biểu diễn hình học của số
phức ta đã chuyển được bài toán tìm giá trị nhỏ nhất của số phức thành bài toán
hình học quen thuộc (Bài toán 6).
Ví dụ 10. Cho số phức z thỏa mãn điều kiện z 5 i z 1 7i . Tìm giá trị lớn
nhất của P z 4 i z 2 4i .
A. 13
B.2 10
Giải:
Gọi z x yi x , ycó điểm biểu diễn M
z 5 i
z 1 7i
2x 3y 6
C. 2
13
D. 5
x; y
0
13
Tập hợp các điểm M là đường thẳng
d : 2x 3y 6 0
Gọi A 4;1 ;B 2;4 suy ra A, B nằm cùng một
phía so với đường thẳng d
y
4
d
B
M
A
1
O
P z 4 i z 2 4i AM BM AB Pmax AB 13
2
4
x
Nhận xét: Bằng cách sử dụng kiến thức điểm biểu diễn hình học của số
phức ta đã chuyển được bài toán tìm giá trị lớn nhất của số phức thành bài toán
hình học quen thuộc (Bài toán 7).
Ví dụ 11. Cho số phức z thỏa mãn điều kiện z 1 z i . Biết rằng số phức z x
yi x , y thỏa mãn z 3 i z 2 6i đạt giá trị lớn nhất.
Giá trị biểu thức P x y .
A. 0
B. 4
C. 8
Giải:
z x yi x, y
có điểm biểu diễn
M x; y
D. 2
y
B
6
z 1 z i
d
M
x y 0
Tập hợp các điểm
M là đường thẳng
d:x y 0
Gọi A 3;1 ;B 2;6 suy ra A, B nằm khác
A'
1
O
A
2 3
x
phía so với đường thẳng d
Gọi A' là điểm đối xứng với A qua d
A' 1;3
Ta có A ' B :3x y 0
z 3 i z 2 6i AM
của d và A ' B
Tọa độ giao điểm của d và
BM
AM
BM lớn nhất khi M là giao điểm
x y 0
x 0
A ' B là nghiệm hệ
3x y 0
y 0
P x
y 0
Nhận xét: Bằng cách sử dụng kiến thức điểm biểu diễn hình học của số
phức ta đã chuyển được bài toán tìm giá trị lớn nhất của số phức thành bài toán
hình học quen thuộc (Bài toán 7).
Ví dụ 12. Cho các số phức z1 , z2 thỏa mãn z1 i z1 1 i và z 2 1 z 2 2i . Tìm
giá trị nhỏ nhất của biểu thức P z1 z 2 z 1 3 z2 3
14
A. 4 3
B.
2
Giải:
Gọi z1 x1
4 2
C.4 3
D. 4 2
3
y
có điểm biểu
y1i x1 , y1
diễn M x1 ; y1
z1 i z1 1 i
2x1
4 y1 1 0
d2
Tập hợp các
điểm M là đường thẳng
d1 : 2x 4 y 1 0
Gọi z2 x2 y 2 i x2 , y2
có điểm biểu
diễn N x2 ; y2
z2 1 z2 2i2x2
O
z2
x
F
d1
N
A2
4 y2 3 0
z1 3 z2
E
A
Tập hợp các điểm M là đường thẳng d 2 : 2x 4 y 3 0
Gọi A 3;0 khi đó A1 là điểm đối xứng với A qua d1 , A2
6 ; 18
A qua d2 A1
2;2 và A2 5
5
P z1
M
A1
là điểm đối xứng với
3 MN MA NA MN MA1 NA2
A1A2
Pmin A1 A2 4 2
Nhận xét: Bằng cách sử dụng kiến thức điểm biểu diễn hình học của số
phức ta đã chuyển được bài toán tìm giá trị nhỏ nhất của số phức thành bài toán
hình học quen thuộc (Bài toán 6).
Ví dụ 13. Cho số phức z thỏa mãn điều kiện z 2 z 2i . Giá trị nhỏ
nhất của biểu thức P z 1 2i z 3 4i z 5 6i
a b 17
với a , b là các số hữu tỉ. Giá trị của a b là:
2
A. 3
B. 2
C. 7
Giải
Gọi z x yi
x, ycó điểm biểu diễn
M x; y
z 2 z 2i
được viết dưới dạng
[4]
D. 4
y
d
C
B
x y 0
Tập hợp các
điểm M là đường
d:x y 0
Gọi A 1;2 ;B 3;4 ;C 5;6
E
M
H
O
AB 2;2 ; AC 4;4 suy ra A,B,C thẳng
hàng và B là trung điểm AC
AB : x y 1 0
P z 1 2i z 3 4i z 5 6i
A
thẳng
A1
x
MA MB MC
15
Gọi A1 là điểm đối xứng với A qua d ta có A1 ; C ; E thẳng hàng và E là trung
AC MA MB MC MA MB MC AC BE
điểm
1
1
Pmin A1C BE
A1C d d ; AB
1
1
2 17
2
Vậy a 1; b 2 a b 3
Nhận xét: Bằng cách sử dụng kiến thức điểm biểu diễn hình học của số
phức ta đã chuyển được bài toán tìm giá trị nhỏ nhất của số phức thành bài toán
hình học quen thuộc (Bài toán 6).
Ví dụ 14. Tìm số phức z thỏa mãn điều kiện z 1 i
P z 7 9i 2 z 8i
đạt giá trị nhỏ nhất. [4]
A. z 1 6i ; z 5 2i
B. z 4 5i
C. z 5 2i
D. z 1 6i
Giải:
Gọi
z x yi x, y
có điểm biểu diễn
5 và biểu thức
y
A
8B
9
E
M x; y
z 1 i 5x 1 2
y 12
3
25
M
Tập hợp các điểm M là đường tròn T tâm
K
1
I 1;1 bán kính R 5
I
O1
5/2
7x
Gọi A 7;9 ;B 0;8
P
z 7 9i
IA 10 2IM
2 z 8i AM BM
5
IM
IK
1
1
4
Do IA
IM
2
và góc MIK chung, suy ra IKMIMA
Goi K là điểm trên tia IA sao cho IK
MK
MA IM
IA suy ra K
;3
2
IK 1
2 MA 2MK
P z 7 9i 2 z 8i MA 2MB 2MK 2MB 2KB 5 5
Pmin khi M E với E là giao điểm của đoạn thẳng BK và đường tròn T
Phương trình đường thẳng BK : 2x y 8 0
x 1
tm
2x y 8 0
y 6
Tọa độ E là nghiệm hệ
25
x 5
x 12
y 12
ktm
y 2
Vậy z
1 6i
16
Nhận xét: Bằng cách sử dụng điểm biểu diễn hình học của số phức ta đã
chuyển được bài toán tìm giá trị nhỏ nhất của số phức thành bài toán hình học
quen thuộc.
Ví dụ 15. Cho số phức z thỏa mãn điều kiện
Giá trị lớn nhất của z 2 3i là: [4]
A. 5 5
B.2 5
Giải:
Gọi z x yi x, y
có điểm
M x; y
Gọi A 1;1 ;B 1; 3 ;C 2;3
z 1 i z 1 3i 6 5 .
C.6 5
D. 4
5
y
biểu diễn
5
E
3
C
1
A
-3-1O
1
2 3
x
I
-3
M
B
-7
F
z 1 i z 1 3i 6 5
MA MB 6 5 AB 2 5
Tập hợp các điểm M là đường elíp có tiêu điểm A; B trục lớn EF
AB
2; 4 ; AC
1;2
AB
2AC
ta có C thuộc đoạn thẳng EF
z 2 3i CM
z 2 3i ma x CM ma x CF
IF+IC 5 5
Nhận xét: Bằng cách sử dụng kiến thức điểm biểu diễn hình học của số
phức ta đã chuyển được bài toán tìm giá trị lớn nhất của số phức thành bài toán
hình học quen thuộc (Bài toán 5).
Ví dụ 16. Cho số phức z
trị nhỏ nhất của z 1+2i là:
A.
17
B.
34
thỏa mãn điều kiện z 1
z 3 4i
C.2 10
D.
34
2
Giải:
Gọi z x yi
10 . Giá
x, y
y
có điểm biểu diễn
M x; y
Gọi A 1;0 ;B 3;4 ;C 1;2
P
E
B
z 1 z 3 4i 10 MA MB 10
4
AB 42
2
A
-1 O1
F
M
C
x
3
Q
17
Tập hợp các điểm M là đường elíp có tiêu điểm A; B , trục lớn EF , trục nhỏ PQ
AB 4;4 ; AC 2;2 AB 2AC suy ra C là tâm elíp
z 1+2i
z 1+2i
CM
CM min
CP CQ 17
min
Nhận xét: Bằng cách sử dụng kiến thức điểm biểu diễn hình học của số
phức ta đã chuyển được bài toán tìm giá trị hỏ nhất của số phức thành bài toán
hình học quen thuộc (Bài toán 5).
Ví
z 2 3i
dụ 17.
z 5 2i
nhất của z 1 2i
A. 30
34
34
Giải:
Gọi z x yi x, y
M x; y
Gọi A 2;3 ;B 5; 2
Cho số phức
z thỏa
mãn điều kiện
34 . Gọi m, n lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ
. Khi đó tổng m n là: [4]
B. 30 5
C. 34 6
D.
30 6
34
34
y
có điểm biểu diễn
3
;C
A
M
1; 2
H
-1 O
C
-2
2
5
x
B
z 2 3i z 5 2i 34 MA MB 34 AB 34 Tập hợp các điểm M là
đoạn thẳng AB
z 1+2i CM
30
n z 1+2i min CM min CH d C ; AB
34
m
z 1+2i ma x CM ma x CB
m n
30
6
6
34
Nhận xét: Bằng cách sử dụng kiến thức điểm biểu diễn hình học của số
phức ta đã chuyển được bài toán tìm giá trị nhỏ nhất, giá trị lớn nhất của số phức
thành bài toán hình học mà chúng ta có thể dễ dàng giải quyết dựa vào hình biểu
diễn.
Ví dụ 18. Cho số phức z thỏa mãn điều kiện z
Tìm giá trị nhỏ nhất m của z
2 i
z 1 i
13 .
2 i.
18
A. 1
Giải:
B. 2 13
13
Gọi z x yi x, y
M x; y
Gọi A 2; 1 ;B
C.
có điểm biểu diễn
C B
1;1 ;C
y
1
2;1
z 2 i z 1 i 13 MA MB 13 AB 13
1
13
D.
13
13
M
-2-1O
1 2
-1
x
A
Tập hợp các điểm M là đoạn thẳng AB
z 2 i CM
vậy
m z +2 i min CM min CB 1
Nhận xét: Bằng cách sử dụng kiến thức điểm biểu diễn hình học của số
phức ta đã chuyển được bài toán tìm giá trị nhỏ nhất, giá trị lớn nhất của số phức
thành bài toán hình học mà chúng ta có thể dễ dàng giải quyết dựa vào hình biểu
diễn.
2.3.2. BÀI TẬP CỦNG CỐ
iz 3 z 2 i
Bài 1. Cho số phức z thỏa mãn điều kiện
và z có giá trị nhỏ
nhất. Tìm phần thực của số phức z .
1
2
2
1
A. 5
B. 5
C. 5
D. 5
Bài 2. Cho số phức z thỏa mãn điều kiện iz 2i 1
1. Gọi M , m là giá trị lớn
nhất và giá trị nhỏ nhất của z 1 i . Tính M m .
A. 2
B. 6
C. 1
5
D. 2 5
Bài 3. Cho số phức z thỏa mãn điều kiện z 1 3i 2 . Số phức z mà
z 1
nhỏ nhất.
A. z 1 3i
B. z 1 i
C. z 1 5i
D. z 1 i
Bài 4. Cho số phức z thỏa mãn điều kiện z 3i 1
13 . Gọi M , m là giá trị
lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của biểu thức P z 2 2 z 3i 2 . Tính M m .
A. 10
B. 25
C. 34
Bài 5. Cho số phức z thỏa mãn điều kiện z 1 i
trị lớn nhất của z 2 3i .
A. 4 5
B. 2 5
C. 6 5
D. 40
z 1 3i 6
5 . Tìm giá
Bài 6. Cho số phức z thỏa mãn điều kiện z 1
z 3 4i
.
nhất của z 1 2i
A. 17
B. 34
C. 2 10
D. 5 5
10 . Tìm giá trị nhỏ
D.
34
2
19
Bài 7. Cho số phức
z a bi a , b
thỏa mãn điều kiện
biểu thức P 2 z 6 3i 3
z 1 5i
A.2 25
B.4 25
A. 19 37
z 3 2i
B. 37 19
6 và
đạt giá trị nhỏ nhất. Tính a b .
C.25 2
D.25 4
Bài 8. Cho số phức z thỏa mãn điều kiện z
nhất của biểu thức P
z 3 3i
z
.
C.2 5
z
z 2
z2
. Tìm giá trị nhỏ
D.5 2
2.4. HIỆU QUẢ CỦA SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM ĐỐI VỚI HOẠT
ĐỘNG GIÁO DỤC, VỚI BẢN THÂN, ĐỒNG NGHIỆP VÀ NHÀ
TRƯỜNG
Để đánh giá hiệu quả của sáng kiến kinh nghiệm bản thân tôi tiến hành
thực nghiệm trên các lớp dạy học cụ thể. Quá trình thực nghiệm được tiến hành
tại lớp 12B3 và lớp đối chứng 12B4 hai lớp có trình độ tương đương nhau ở
trường THPT Như Xuân.
Đối với lớp đối chứng, giáo viên dạy như những giờ học bình thường.
Việc dạy học thực nghiệm và đối chứng được tiến hành song song theo lịch trình
giảng dạy của nhà trường. Việc thực nghiệm được thực hiện và sau đó tiến hành
kiểm tra đánh giá kết quả.
Kết quả kiểm tra:
Điểm 1
2
3
4
5
6 7
8
9 10 Số bài
Lớp
Lớp 11B3
0
0
0
2
4
8 10 10
5 4
43
Lớp 11B4
0
0
1
4
9
8 9
8
0 0
39
+ Lớp thực nghiệm đạt 95,34% trung bình trở lên trong đó 67,44% đạt khá giỏi
+ Lớp thực nghiệm đạt 87,2% trung bình trở lên trong đó 43,6% đạt khá và
không có học sinh đạt điểm giỏi
Qua quá trình dạy thực nghiêm tại lớp 12B3 tôi nhận thấy học sinh lớp
12B3 có những hiệu quả tích cực đó là:
- Khả năng nhìn nhận bài toán dưới các góc độ khác nhau của học sinh
linh hoạt, nhạy bén hơn. Học sinh có được sự linh hoạt trong tư duy, chủ động
trong suy nghĩ tìm lời giải bài toán.
- Học sinh đã nắm vững các bước và vận dụng thành thạo phương pháp
tọa độ vào giải bài toán cực trị số phức.
- Học sinh đã mạnh dạn, chủ động nhận xét bài làm của bạn, tìm sai lầm
và sửa chữa để có lời giải đúng. Từ đó đã hình thành cho học sinh thói quen
nghiên cứu lời giải, kiểm tra lại kết quả để phòng tránh, phát hiện và sửa chữa
sai lầm.
Đối với bản thân, khi sử dụng Sáng kiến kinh nghiệm này tôi thấy hiệu
quả tiết dạy tốt hơn, tạo sự tự tin và hứng thú khi giảng bài. Giúp tôi truyền đạt
một cách cô đọng nhưng đầy đủ, chính xác và trọn vẹn nội dung cần giảng dạy
trong khoảng thời gian ngắn.
20
- Xem thêm -