Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Trung học phổ thông Skkn hướng dẫn học sinh giải một số bất phương trình vô tỉ...

Tài liệu Skkn hướng dẫn học sinh giải một số bất phương trình vô tỉ

.DOC
16
127
100

Mô tả:

HƯỚNG DẪN HỌC SINH GIẢI MỘT SỐ BẤT PHƯƠNG TRÌNH VÔ TỈ Phần thứ nhất : ĐẶT VẤN ĐỀ Xuất phát từ mục đích của việc dạy và học toán ở trường THPT; trong việc dạy học ta luôn coi mục đích chủ yếu của bài tập toán là hình thành và phát triển tư duy toán học, tạo cho học sinh vốn kiến thức và biết vận dụng kiến thức vào thực tiễn. Vì vậy xây dựng và hình thành cho học sinh phương pháp giải từng dạng toán là hết sức cần thiết. Bất phương trình vô tỷ là một trong những nội dung kiến thức quan trọng trong chương trình toán THPT. Bất phương trình vô tỷ thường được dùng để ra đề thi đại học và thi học sinh giỏi cấp tỉnh. Để giải được bất phương trình vô tỷ thì học sinh phải nắm vững định nghĩa về bất phương trình, định nghĩa về bất phương trình vô tỷ , hai bất phương trình tương đương, các phép biến đổi tương đương bất phương trình…. Vấn đề đặt ra là, làm thế nào để nâng cao chất lượng giảng dạy và kết quả học tập của học sinh. Bước vào năm học 2014-2015 được phân công giảng dạy môn toán lớp 12, trước khi dạy ôn thi THPT Quóc gia môn toán phần Bất phương trình vô tỷ, tôi đã chuẩn bị đề tài này, xem như một cải tiến phương pháp dạy học “ Hướng dẫn học sinh giải một số bất phương trình vô tỷ”. Phần thứ hai: GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ A. CƠ SỞ LÝ LUẬN *). Định nghĩa : Hai bất phương trình được gọi tương đương khi chúng có cùng tập nghiệm. *)Tính chất của phép biến đổi tương đương và hệ quả : +) Cộng (trừ) hai vế của bất phương trình với cùng một biểu thức mà không làm thay đổi điều kiện của bất phương trình ta được một bất phương trình tương đương. +) Nhân (chia) hai vế của bất phương trình với cùng một biểu thức ( luôn dương hoặc âm) mà không làm thay đổi điều kiện của bất phương trình tương đương . +) Lũy thừa bậc lẻ hai vế, khai căn bậc lẻ hai vế của một bất phương trình tương đương . +) Lũy thừa bậc chẵn hai vế, khai căn bậc chẵn hai vế khi hai vế của bất phương trình cùng dương ta được bất phương trình tương đương . +) Nghịch đảo hai vế của bất phương trình khi hai vế cùng dương ta phải đổi chiều ta được bất phương trình tương đương . Từ tính chất của phép biến đổi tương đương và hệ quả ta rút ra một số kỹ năng sau trong phép biến đổi tương đương. B. THỰC TRẠNG 1 Trong thực tế giảng dạy tại trường THPT Ba Đình, đặc biệt là học sinh khối lớp 12 chuẩn bị thi THPT quốc gia, khi giải các bài toán về bất phương trình vô tỷ các em gặp nhiều khó khăn, chưa định hình được cách giải. Ngoài ra còn hay vướng mắắc những sai lầầm như khi kếắt h ợp nghi ệm c ủa bầắt ph ương trình vô t ỷ ho ặc xét thiếắu tr ường hợp hoặc bình phương hai vếắ mà không xét dầắu c ủa hai vếắ dầẫn t ới phép biếắn đ ổi không t ương đương….Tóm lại kyẫ nắng giải cũng như khai thác bài toán vếầ bầắt ph ương trình vô t ỷ c ủa h ọc sinh còn hạn chếắ. Kếắt quả khảo sát vếầ giải bầắt ph ương trình vô t ỷ thầắp so v ới yếu cầầu. C ụ th ể: Lớp Số Điểm 8-10 Điểm từ 6,5 Điểm từ 5 Điểm từ 2 Điểm dưới 2 HS đến dưới 8 đến dưới 6,5 đến dưới 5 12A 45 3 6.7 6 13.4 17 37.7 13 28.8 6 13.4 12E 45 2 4.4 7 15.4 16 35.5 12 26.6 8 18.0 C. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN Khi dạy phần bất phương trình vô tỷ tôi đã hướng dẫn học sinh theo các phương pháp sau : I. PHƯƠNG PHÁP BIẾN ĐỔI TƯƠNG ĐƯƠNG. 1. Kỹ năng lũy thừa hai vế. 1.1. Một số phép lũy thừa hai vế: a) 2 k 1 f ( x)  2 k 1 g ( x)  f ( x)  g ( x) . b) 2k  g ( x) 0 f ( x)  2 k g ( x)   .  f ( x)  g ( x) f ( x ) >g(x) *) hoặc   *) . f ( x) 3 thì một thừa số của tích dương vì vậy ta có cách giải sau 2 Giải: Điều kiện : x  3 Nếu x = Với x > 2 3 2 3 Bất phương trình luôn nghiệm đúng Bất phương trình tương đương x2 – 3x  x 0 0   x 3  Kết hợp điều kiện ta được x 3 Vậy tập nghiệm của bất phương trình là S = Ví dụ 3 : x ( x  2) ( x  1) 3  x 2    3; 3 1 Phân tích : Khi gặp phải bất phương trình có chứa ẩn ở mẫu nhiều khi học sinh rất hoang mang bởi vì ta chưa xác định được dấu của mẫu . Đối với bài toán này việc xác định dấu của mẫu rất đơn giản Ta cần có điều kiện x 0 Với điều kiện x 0 thì ( x  1)  x  0 Do đó ta có cách giải sau Giải : Điều kiện x 0 . Khi x 0 ta có ( x  1)  x  0 Do đó bất phương trình đã cho tương đương với x( x  2)  ( x  1)  x 3 3 3  x 2  2 x  x 3  3 x 2  4 x  1  2( x  1) x( x  1)  x 3  2 x 2  2 x  1  2( x  1) x 2  x 0  ( x  1)( x 2  x  1  2 x 2  x ) 0 Vì x 0 nên x + 1>0 Khi đó x 2  x  1   2 x 2  x 0 x 2  x 1  x   ( x 2  x  1) 2 0  1 5 2 Kết hợp điều kiện ta có nghiệm của bất phương trình là x  1 5 2 5. Kỹ năng nhân chia liên hợp : 5.1. Cách giải: 6 +) Tìm giá trị của x làm cho hai vế của bất phương trình bằng nhau . Hướng dẫn học sinh nhẩm nghiệm hoặc ghi biểu thức lên máy để tìm nghiệm +) Nếu x = a là một giá trị làm cho hai vế bằng nhau thì biểu thức của bất phương trình phải xuất hiện nhân tử chung (x – a) 5.2. Các ví dụ: Ví dụ 1: Giải BPT : x 2  15  3x  2  x 2  8 (1) Giải: Ta có (1)  x 2  15  x 2  8  3x  2  x 2  15  x 2  8 7  3x  2  x 2  15  x 2  8 2 Từ (2) ta có 3x  2  0  x  . 3 x 2  15  x 2  8  3x  2 (2). * Mặt khác: (1)  x2  1 x  15  4  3x  3  x  8  3  2 2  x 1   x  1  3 2 x  15  4  * Lại có : Vì x  x 1 2 nên 3 x 1 x 2  15  4  3( x  1)  x2  1 x2  8  3 x 1    0 (3)  x2  8  3  x 2  15  4  x 2  8  3  x 1 2 x  15  4  x 1 2 x 8 3   30. x  15  4 x2  8  3 Vậy (3)  x  1  0  x  1  2 Kết luận : BPT (1) có tập nghiệm là T = 1; . Ví dụ 2 :Giải bất phương trình x  2  x 2  x  2  3x  2 Phân tích: Trong phương trình có chứa hai căn bậc hai, ngoài căn là một tam thức bậc hai. Có thể nhẩm được x = 2 là giá trị làm cho hai vế của bất phương trình bằng nhau . Do đó ta có thể dùng phương pháp liên hợp . 2 Giải : Điều kiện x  3 Bất phương trình tương đương  x2  3 x  2  x 2  x  2 0  2( x  2) x  2  3x  2  ( x  2)( x  1) 0    2  ( x  2)   x  1 0  x  2  3x  2  Xét f(x) = Ta có  2  x 1 x  2  3x  2 1 3  x2 3x  2 f / ( x)  1 ( x  2  3 x  2) Do đó bất phương trình >0 2  f ( x)  f ( ) >0 3  x  2 0  x  2 2    Vậy tập nghiệm của bất phương trình là T=  3 ;3 7 * Chú ý: 1. Trong bài toán này, việc thêm bớt, nhóm các số hạng với nhau để xuất hiện nhân tử chung xuất phát từ việc nhẩm được khi x = 2 thì hai vế của BPT bằng nhau. 2. Có thể xuất hiện bất phương trình có chỉ số căn khác nhau Ví dụ 3 : Giải bất phương trình 3 x  6  2 5 x  1  x 2  2 x  4 Phân tích: Nhiều khi học sinh nhìn thấy với bất phương trình có các chỉ số căn khác nhau là cảm thấy lúng túng nhưng ta luôn nghĩ đến phương pháp nhẩm nghiệm để liên hợp . Nhận thấy x = 2 là một giá trị làm cho hai vế của bất phương trình bằng nhau . Thay x = 2 ta được 3 x  6 2 và 5 x  1 3 Vì vậy ta có thể thêm bớt số để có cách giải Giải : Điều kiện x 1 5 Bất phương trình tương đương với : ( 3 x  6  2)  2( 5 x  1  3)  x 2    (x-2)  3   1 ( x  6) 2  23 x  6  4  2x   x  0  5x  1  3  10 1 Với đk x  5 biểu thức trong ngoặc vuông luôn âm . Do đó bất phương trình tương đương x-2 <0 hay x<2 Vậy bất phương trình có tập nghiệm là S=(- ;2) *) Nhận xét : Trong bài tập trên điều quan trọng là ta đã nhẩm x = 2 là giá trị làm cho hai vế bằng nhau . 6. Một số Bài tập tự luyện : Giải các BPT sau: 1. 5 x  1  x  1  2 x  4 2. 2 x  3 + x  1  x  2 . 3. x 3 x4 x 4  x 4 x 4  . 2 5. (4 x  1) x 2  1  2 x 2  2 x  1 . 1  1  4x 2 7.  3. x 9. 11. 13. 15. x  2x  1  x  x 2  16 x 3  x 3  2x 2 3  x 4. 6. 8. 2x  1  2 . 5 x 3 . 10. 12. x2  3x  2 x 2 3x  2  1  x .   3 x 2 x 2  3 x  2 0 2x 2 3  9  2x 3x  4   2  x  21 . 2x 1  3  x . 1 2 x 2  3x  5 1 2x  1 .   x  21 . 14. 4 x  1   2 x  10  1  1 1 2  x 2  2 x x x 16. x 4  x 2 1  x x 2  x 1  9  2x  2  2  3  2x  2 . x 2  1 x 3 . II. PHƯƠNG PHÁP ĐẶT ẨN PHỤ. 8 - Phương pháp đặt ẩn phụ được sử dụng khi các biểu thức trong bất phương trình có sự liên quan . Đặt biểu thức này qua ẩn phụ thì biểu thức khác phải đươc biểu thị qua ẩn phụ. - Chú ý tới các điều kiện của ẩn. - Thông thường phải qua phép biến đổi tương đương mới xác định được biểu thức cần đặt. .1. Đặt ẩn phụ thông thường (đưa bất phương trình về bất phương trình đa thức) Ví dụ 1 :Giải BPT : x x 1  2 3 x 1 x x 0 Giải : Điều kiện :  (*) x  1  Đặt x 1 (t  0). x t  BPT (1) trở thành :    t  1 2t 2  t  1  0  0  t  Vậy 0 1  2t  3  2t 3  3t 2  1  0(t  0) 2 t 1 . 2 x 1 1 4     x   1. x 2 3  Ví dụ 2: Giải bất phương trình : 5 x   Phân tích: Khi bình phương biểu thức 1  1   2 x  4 2x 2 x x 1 2 x và nhân thêm 2 thì ta được 2x + 1 2x Vì vậy ta đặt x 1 2 x =t Giải: Điều kiện : x>0. * Đặt t  x   t 2 x  1 2 x  t  2 (theo bất đẳng thức Côsi) 1 1 1  2x  2t 2  2 . 4x 2x t  2 * BPT (2) trở thành : 5t  2t  2  4   1 kết hợp với t  2 ta được t  2 . t  2 2 * Khi đó  2 2 3  x x  2   1 2 2 x 2     2 x 2 2 0  x  3  0  x   2 2  3 KL : Tập nghiệm của bất phương trình là S = (0 ; 2  Ví dụ 3 : Giải bất phương trình . 2 3 2 )  (  2 ;) 2 x 2  x  2  3 x  5x 2  4x  6 9 Phân tích : Nhìn vào bất phương trình ta có thể nghĩ ngay đến việc bình phương hai vế hoặc liên hợp . Nhưng nếu ghi biểu thức của bất phương trình lên máy tính cầm tay thì biểu thức không có nghiệm hữu tỉ . Do đó việc liên hợp là không nên. Ta có thể khử căn bậc hai bằng phương pháp lũy thừa Giải : ĐK x 2 Với ĐK trên bất phương trình tương đương: 3 x( x  2)( x  1) 2 x  6 x  2  3 ( x  2 x)( x  1) 2( x  2 x)  2( x  1) (1) 2 2 2 x 2  2x x 2  2x 2  2 x 1 x 1 Vì x 2 nên x + 1 > 0 do đó ( 1) Đặt t = x 2  2x x 1 Vì t 0 nên t 2 ( t 0) ta có bất phương trình  x 2  6 x  4 0   x 3    x 3   t 2 2t 2  3t  2 0    t  1  2 13 13 Kết hợp ĐK suy ra nghiệm của bất phương trình là S = 3  13;) 2 Đặt ẩn phụ không hoàn toàn Đó là phương pháp đặt ẩn phụ đưa bất phương trình về bất phương trình gồm cả ẩn cũ và ẩn mới . Ví dụ : Giải bất phương trình x 3  (3x 2  4 x  4) x  1 0 Phân tích : Đây là bất phương trinh mà nhìn vào biểu thức tương đối phức tạp . Nếu đổi ẩn hoàn toàn thì bất phương trình trở về bất phương trình bậc 6 . Rõ ràng không dễ gì mà giải được bất phương trình này . Do đó ta nghĩ đến phương pháp đặt ẩn phụ không hoàn toàn . Giải : ĐK x  1 Đặt y = Bất phương trình trở thành x 3  (3x 2  4 y 2 ) y 0 Nếu y = 0 thì x = -1 bất phương trình luôn đúng Nếu y > 0 thì x > - 1 chia cả hai vế của bất phương trình cho y3 ta được  y 0 x 1   2 x 1 y   x x x x ( ) 3  3( ) 2  4 0  (  1)(  2) 2 0   y y y y    Nếu x  2  x  2 x  1  x 2  2 2 y Nếu x 1 5 1  x  x  1   1  x  y 2 x 1 y x  2 y Kết hợp với điều kiện ta có tập nghiệm của bất phương trình là T = 3. Đặt ẩn phụ đưa về hệ Ví dụ 1 : Giải bất phương trình Điều kiện : x 12 Đặt Ta có hệ 3  1 5    1;  2   x  24  12  x 6 3 3    x  24 u  x  24 u (v 0)    12  x v 2    12  x v u 3  v 2 36(1)  u  v 6( 2) 10 (1)  u 3 36  v 2  u 3 36  v 2 Ta có bất phương trình 3 36  v 2  v 6  36  v 2 (6  v) 3  (v  6)(v  3)(v  10) 0  v   0;3   6;10  x    88; 24   3; Kết hợp đk ta có tập nghiệm của bất phương trình là T =   5 Ví dụ 2 : Giải bất phương trình : 2 x3  x  2 x 2  3 88; 24   3;13 (1) Giải: Điều kiện : x  1 Nhận thấy x = -1 là nghiệm của bất phương trình 5 ( x  1)( x 2  x  2) ( x 2  x  2)  ( x 1) 2 a  x 2  x  2 0 Đặt :  b  x  1 0 (1)  Có : a 2  b 2 x 2  x  2  x  1 x 2  2 x  1 ( x  1)2 0  (a  b)(a  b) 0  a b Khi đó bất phương trình trở thành : 5 ab a 2  b 2  2a 2  5ab  b 2 0  (a  2b)(2a  b) 0  a  2b 0  a 2b 2 Suy ra : x 2  x  2 2 x  1  x 2  x  2 4 x  4  x 2  5 x  2 0   x    ; 5   33   5  33 ;     2   2  Kết hợp với điều kiện ta có tập nghiệm của bất phương trình là:  5  33  ;     1  2  T=  4. Đặt ẩn phụ đưa về bất phương trình lượng giác. Ví dụ : Giải BPT : 2 5 1  x   x 5 1 Giải : Điều kiện : x   0;1 .    * Đặt x cos t với t   0;  . BPT (1) trở thành : sin 5 t  cos 5 t 1 .  2    Do sin 5 t sin 2 t và nên sin 5 t  cos 5 t sin 2 t  cos 2 t 1 với t   0;  .  2 * Do đó BPT đã cho có nghiệm là x   0;1 . Bài tập tự luyện: Giải các BPT: 1) x 2  3x  3  x 2  3x  6  3. 2) 7 x  7  7 x  6  2 49 x 2  7 x  42  181  14 x 3) x x  4  x 2  4 x   x  2  2 . 4) 1 2 1 1  x  x . x x 11 5) x x 2  1  x  x 2  1 2 . 6) x  1 x2  x 1 x2 7) x 2  2x x  8) x3 35  x 3 9) 1  1  x 2 10) 11) 12) 13) 14) 1  3x  1 x x  3  35  x 3  30  2x 2 3 1  1  x 2  1  x    x  3  1  x  3   2  3  1 x2 3  x  2 x  9 x  18 168x 4 x3  1  4x 2  7x 1 1 3x 1  2 1 x 1 x2 1  2x 1  2x  1  2x 1  2x 1  2x  1  2x  III. PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ. Sử dụng các bất đẳng thức cơ bản hoặc sử dụng phương pháp vec tơ 1. Kỹ năng sử dụng BĐT để đánh giá hai vế: 1.1. Bất đẳng thức thông dụng: * Bất đẳng thức Côsi: a  a  ...a n n  a1 a 2 ...a n . Với a1 0, a 2 0,..., a n 0 ta có 1 2 n Dấu “=” xảy ra khi a1 a 2 ... a n . * Bất đẳng thức Bunhiacopski : Với mọi a1 , a 2 ,..., a n , b1 , b2 ,..., bn ta luôn có :  a1b1  a2 b2  ...  a n bn  2  a12  a22  ...  an2 b12  b22  ...  bn2  . a a a n 1 2 Dấu « = » xảy ra khi b  b ...  b . 1 2 n 1.2. Các ví dụ : x2 Ví dụ 1 : Giải BPT : 1  x  1  x 2  4 1  x 0   1  x 1 (*) Giải : Điều kiện :  1  x 0 x4 Khi đó ( 1)  1  x  1  x  2 1  x 4  x  16 4 2 x x4  1  x 2  2 1  x 2 1  0  1  x 2  1  0 16 16 2  2    Điều này luôn đúng với mọi x thỏa mãn điều kiện (*). Vậy nghiệm của BPT là x    1;1 . 12 Ví dụ 2 : Giải BPT : x x   2 x 2  x 1 1 1 (2) Giải : Điều kiện: x 0 (*). * Ta có: 2 x 2  x  1  x 2   x  1 2  1  1  1  2 x 2  x  1  0 . Vậy (2)  x  x 1  2 x 2  x  1  2 x 2  x  1 1  x  x (3). Mặt khác: Theo BĐT bunhiacopski ta có:   2 2 x 2  x  1  1  1  1  x    2  x   1  x  1  x  x  * Dấu bằng xảy ra khi  1  x  x 0 Ví dụ 3: Giải bất phương trình sau: Giải : Điều kiện x  x (4) 1  x  2  x 3 5  x  . 2 1  x 0 x 1 2 + x 1 4 < 2x  1  ( x  1) 2 8 1 2 Áp dụng bất đẳng thức Bunhicỗpki ta có x 1 2 + x 1 1 = 1. x  4 2 Đẳng thức xảy ra  +1. x 1 2 x 1 1 x 1 2   ( x  1) 2  2 x   ( )   2x  1  4 2 4   8 x 1  x 2  8 x  24 0 4 1 trình là x  2 = Vậy nghiệm của bất phương phương trình vô nghiệm 2. Kỹ năng sử dụng tích vô hướng của hai vectơ. 2.1. Định nghĩa: u.v  u . v cos(u , v) . a) Biểu thức tọa độ của tích vô hướng: +) Trong hệ tọa độ Oxy, nếu u ( x; y ), v ( x' ; y ' ) thì u.v  x.x' y. y ' . +) Trong hệ tọa độ Oxyz, nếu u ( x; y; z ), v ( x' ; y ' ; z ' ) thì u.v  x.x' y. y ' z.z ' . b) u.v  u . v . Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi u, v cùng phương. c) u  v  u  v . Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi u, v cùng hướng. 2.2. Ví dụ: Ta quay lại bài thi ĐH-A-2010: Giải BPT x 1  x 2  2 x  x 1 1 (1) Giải: Điều kiện: x 0. Do 2( x 2  x  1) = (2 x 2  2 x  1 >1 nên bất phương trình (1) tương đương với 2( x 2  x  1 (1  x)  x (2)  Trong mặt phẳng tọa độ lấy a (1  x; x) , b (1;1) . Khi đó: x x 1  2( x 2  x  1)    a.b 1  x  x ; a . b  2 x 2  x  1 13 a b a.b . Điều này xảy ra khi Vậy (2) trở thành 1  x k tại k > 0 sao cho: a k b    x k  x 3 5 2 a, b cùng hướng tức là tồn . Nhận xét: Ta có thể xây dựng được một lớp các bài toán tương tự trên bằng cách lấy các vectơ thích hợp. IV. PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG CHIỀU BIẾN THIÊN CỦA HÀM SỐ Giả sử hàm số f đơn điệu trên D, u(x) và v(x) có miền giá trị là tập con của D. Khi đó ta có : f (u ( x))  f (v( x))  u ( x)  v( x) hoặc u ( x)  v( x) (Tương tự cho các dấu , ,  ) 1. Các ví dụ. Ví dụ 1: Giải BPT :  x  3 x  1   x  3 1  x  2 x 0  x  1 0   1  x 1 (*) 1  x 0 Giải : Điều kiện :  * Khi đó 1   x  1 x  1   x  1  2 x  1 1  x  1  x  1  x   2 1  x   3   x 1   2  3   x 1  2 x 1  1  x  1  x  2  2 1  x (2) * Xét hàm số f (t ) t 3  t 2  2t với t 0 : Có f ' (t ) 3t 2  2t  2  0t 0 nên f (t ) là hàm đồng biến trên  0; . * Mặt khác : (2)  f ( x  1)  f ( 1  x )  x  1  1  x  x  1 1  x  x 0 kết hợp với điều kiện (*) ta được :  1  x 0 . Vậy bất phương trình có tập nghiệm là S =   1;0 Ví dụ 2: Giải bất phương trình x 2  2 x  3  x 2  Giải : Điều kiện : 1 x 3 (1)  x 2  2 x  3  x  2  3  x  x 2  6 x  11  6 x  11  3  x  x 1 (1) ( x  1)2  2  x  1  (3  x) 2  2  3  x Xét hàm số : f (t )  t 2  2  t Ta có : f '(t )  t 2 t 2  1 2 t  0t   1;3 Nên f(t) đồng biến, suy ra f( x-1) > f(3 - x) ↔ x – 1 > 3 – x ↔ x > 2 Kết hợp với điều kiện ta có tập nghiệm của bất phương trình là : T = ( 2 ; 3] 2. Một số Bài tập tự luyện : Giải các BPT : 1, 2  x 2  2  1 1  4   x   . 2 x x  3, x x  1  3  x 2 x 2  1 2, x 2  2 x  2 x  1  3x 2  4 x  1 4, x 2  4 x  5  x 2  10 x  50 5 14 5, x  2  4  x  x 2  6 x  11 7, 2  x 2  2  9, 11, 1 1  4   x   . 2 x x  x  1  2 x  3  50  3 x 12 x  2  4  x  x 2  6 x  11 6,  3  x  x  1  5  2 x  40  34 x  10 x 2  x 3 8, x 9 x 2  100 x 2  40 x  40 1 10, x 2  2 x  2 x  1  3x 2  4 x  1 12,  3  x  x  1  5  2 x  40  34 x  10 x 2  x3 D. KIỂM NGHIỆM Khi chưa thực hiện đề tài này, trong quá trình giảng dạy tôi thấy học sinh rất hay vướng mắc khi giải các bất phương trình vô tỷ. Sau khi áp dụng đề tài này đã giúp học sinh giải được nhiều dạng toán khó về bất phương trình vô tỷ. Thông qua giải các bất phương trình vô tỷ, giúp học sinh rèn luyện khả năng tư duy, phát huy tính chủ động, tích cực, sáng tạo trong học toán, giúp các em tự tin hơn trong học tập. Thực tếắ, khi thực hiện đếầ tài này, chầắt lượng môn h ọc đ ược nầng lến rõ r ệt. Kếắt qu ả c ụ th ể như sau: Lớp Số Điểm 8-10 Điểm từ 6,5 HS đến dưới 8 12A 45 6 13.3 13 28.9 12E 45 8 17.8 15 33.3 Điểm từ 5 Điểm từ 2 đến dưới 6,5 đến dưới 5 22 48.9 4 9.8 19 42.2 3 6.7 Điểm dưới 2 0 0 0 0 Phần thứ ba: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT Bất phương trình vô tỷ là dạng toán khó đối với học sinh, vì vậy khi giảng dạy phần này, cần lựa chọn phương pháp hợp lý và rèn luyện cho học sinh khả năng tư duy, khả năng hệ thống kiến thức. Cần chú ý sửa cho học sinh về cách trình bầy một cách tỷ mỉ. Chất lượng của học sinh phụ thuộc rất nhiều vào bài giảng của thầy, vì vậy mỗi dạng toán cần có sự phân loại và hệ thống được các phương pháp giải. Trên đây là một số kinh nghiệm được rút ra từ thực tiễn giảng dạy phần bất phương trình vô tỷ. Trong khuôn khổ có hạn của đề tài không tránh khỏi thiếu sót. Rất mong các đồng nghiệp trao đổi để nội dung đề tài hoàn chỉnh hơn. Xin chân thành cám ơn. Thanh Hóa, ngày tháng 6 năm 2015 XÁC NHẬN CỦA HIỆU TRƯỞNG CAM KẾT KHÔNG COPI 15 Mai Thị Mơ 16
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan