Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Trung học cơ sở Lớp 9 Skkn các dạng bài tập và phương pháp giải bài tập sinh học lớp 9...

Tài liệu Skkn các dạng bài tập và phương pháp giải bài tập sinh học lớp 9

.DOC
41
1899
112

Mô tả:

Sáng kiến kinh nghiệm - Người thực hiện : Mai Xuân Dung - Trường THCS TT Ba Tơ PHẦN A. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI. Năm học 2005 – 2006 là năm đầu tiên BGD chính thức đưa vào áp dụng đại trà sách giáo khoa sinh học 9 nói riêng và bộ SGK lớp 9 nói chung theo chương trình đổi mới. Trong chương trình SGK sinh học 9 có đưa vào các kiến thức về Di truyền và Biến dị. Do đó đòi hỏi học sinh phải nắm được các kiến thức cơ bản về lai một cặp và hai cặp tính trạng của Menđen; nhiễm sắc thể; ADN và gen; ARN…, đồng thời biết vận dụng lý thuyết vào giải các dạng bài tập này. Tuy nhiên do phân phối chương trình quy định thời gian dành cho việc vận dụng vào giải bài tập rất ít hoặc thậm chí không có nên giáo viên và học sinh không có đủ thời gian để thực hành giải các dạng bài tập này trên lớp cũng như trong việc dạy bồi dưỡng học sinh giỏi. Trong khi đó đề thi học sinh giỏi Sinh lớp 9, thi tuyển sinh vào lớp 10… luôn đòi hỏi học sinh phải biết giải các dạng toán này. Mặt khác đây cũng chính là các dạng toán cơ bản để giúp học sinh có đủ cơ sở khi lên học cấp THPT. Chính vì thế, tôi làm đề tài này nhằm giúp giáo viên có thêm thông tin về các dạng toán cơ bản trong chương trình Sinh học ở bậc THCS để vận dụng vào việc dạy trên lớp, dạy học tự chọn cũng như dạy bồi dưỡng học sinh giỏi trong các nhà trường. 1 Sáng kiến kinh nghiệm - Người thực hiện : Mai Xuân Dung - Trường THCS TT Ba Tơ PHẦN B. NỘI DUNG ĐỀ TÀI PHẦN 1. DI TRUYỀN PHÂN TỬ. A. CẤU TẠO ADN: I. TÓM TÁT KIẾN THỨC CƠ BẢN: - Phân tử ADN (axit đêôxiribônuclêic) có kích thước và khối lượng lớn; có cấu tạo đa phân, tức do nhiều dơn phân hợp lại. - Mỗi đơn phân là một nuclêôtit có chiều dài 3,4A 0 và có khối lượng trung bình là 300đvC. Có 4 loại nuclêôtit là A (ađênin), T (timin), G (guanin) và X ( xitôzin). - Các nuclêôtit liên kết nhau tạo thành 2 mạch pôlinuclêôtit. Các nuclêôtit trên hai mạch của ADN liên kết theo từng cặp, gọi là nguyên tắc bổ sung: A liên kết với T bằng 2 liên kết hyđrô G liên kết với X bằng 3 liên kết hyđrô. - Bốn loại nuclêôtit sắp xếp với thành phần, số lượng và trật tự khác nhau tạo cho ADN vừa có tính đa dạng vừa có tính đặc thù. II. CÁC DẠNG BÀI TẬP VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI: DẠNG 1. Tính chiều dài, số lượng nuclêôtit và khối lượng của phân tử ADN. 1. Hướng dẫn và công thức: Hai mạch pôlinuclêôtit của ADN xếp song song nhau nên chiều dài của ADN bằng chiều dài của một mạch. Ký hiệu: N: số nuclêôtit của ADN : số nuclêôtit của 1 mạch N L: chiều dài của ADN 2 M: khối lượng của ADN. Mỗi nuclêôtit dài 3,4A0 và có khối lượng trung bình là 300đvC, nên: 2 Sáng kiến kinh nghiệm - Người thực hiện : Mai Xuân Dung - Trường THCS TT Ba Tơ L = . 3,4A0 N 2. Bài tập và hướng dẫn giải: 2NL = 3, 4A 2 0 M= N . 300đvC Bài 1. Có hai đoạn ADN: - Đoạn thứ nhất có khối lượng là 900.000đvC. - Đoạn thứ hai có 2400 nuclêôtit. Cho biết đọan ADN nào dài hơn và dài hơn bao nhiêu? GIẢI - Xét đoạn ADN thứ nhất: Số lượng nuclêôtit của đoạn: N = = = 3000(nu). Chiều dài của đoạn ADN: L = . 3,4A0 900.000 M 300 N = 5100A0 = . 3,4A0 3000 2 - Xét đoạn ADN thứ hai: Chiều dài của đoạn ADN: L = . 3,4A0 N = 4080A0 = . 3,4A0 2400 Vậy đoạn ADN thứ nhất dài 2 hơn đoạn AND thứ hai: 5100A0 - 4080A0 = 1020A0. Bài 2. Gen thứ nhất có chiều dài 3060A 0. Gen thứ hai nặng hơn gen thứ nhất 36000đvC. Xác định số lượng nuclêôtit của mỗi gen. GIẢI Số lượng nuclêôtit của gen thứ nhất: N= 2L = = 1800( nu). 2.3060 Khối lượng của gen thứ nhất: 3,3, 4A40 M= N . 300đvC = 1800 . 300đvC = 540000đvC. 3 Sáng kiến kinh nghiệm - Người thực hiện : Mai Xuân Dung - Trường THCS TT Ba Tơ Khối lượng của gen thứ hai: 540000đvC + 36000đvC = 576000đvC. Số lượng nuclêôtit của gen thứ hai: N = = = 1920 ( nu). DẠNG 2. Tính số lượng và tỉ lệ ADN. 576000 M 300 từng loại nuclêôtit của phân tử 1. Hướng dẫn và công thức: Theo nguyên tắc bổ sung, trong phân tử ADN, số nuclêôtit loại A luôn bằng T và G luôn bằng X: A=T G=X - Số lượng nuclêôtit của phân tử ADN: A+T+G+X=N Hay 2A + 2G =N. - Suy ra tương quan tỉ lệ các loại A + G = 50% N N 2 A+G= nuclêôtit trong phân tử ADN: T + X = 50% N. 2. Bài tập và hướng dẫn giải: Bài 1. Một gen dài 0,408micrômet và có số nuclêôtit loại G bằng 15%. Xác định số lượng và tỉ lệ từng loại nclêôtit của gen. GIẢI Tổng số nuclêôtit cuae gen: N = = 2 L x104 = 2 x0, 408 3, 3, 4A40 2400(nu). Gen có: G = X = 15%. Suy ra A = T = 50% - 15% = 35%. Vậy tỉ lệ và số lượng từng loại nuclêôtit của gen là: A = T = 35% x 2400 = 840 ( nu). G = X = 15% x 2400 = 360 ( nu). 4 Sáng kiến kinh nghiệm - Người thực hiện : Mai Xuân Dung - Trường THCS TT Ba Tơ Bài 2. Gen thứ nhất có 900G bằng 30% tổng số nuclêôtit của gen. Gen thứ hai có khối lượng 900000đvC. Hãy xác định gen nào dài hơn. GIẢI - Xét gen thứ nhất: Số lượng nuclêôtit của gen thứ nhất: N = 900 x = 3000 ( nu). 100 30 Chiều dài của gen thứ nhất: L = . 3,4A0 N = 5100A0 = . 3,4A0 3000 2 - Xét gen thứ hai: Số lượng nuclêôtit của gen thứ hai: N = = = 3000 ( nu). Chiều dài của gen thứ hai: L = . 3,4A0 900000 M 300 N 5100A0 = . 3,4A0 = 3000 Vậy hai gen có chiều dài bằng 2 nhau. DẠNG 3. Xác định trình tự và số lượng các loại nuclêôtit trên mỗi mạch pôlinuclêôtit của thân tử ADN. 1. Hướng dẫn và công thức: - Xác định trình tự nuclêôtit trên mỗi mạch của phân tử ADN dựa và NTBS: A trên mạch này liên kết với T trên mạch kia và G trên mạch này liên kết với X trên mạch kia. - Gọi A1, T1, G1, X1 lần lượt là số nuclêôtit mỗi loại trên mạch thứ nhất và A 2, T2, G2, X2 lần lượt là số nuclêôtit mỗi loại trên mạch thứ hai. Dựa vào NTBS, ta có: A1 = T 2 T 1 = A2 5 Sáng kiến kinh nghiệm - Người thực hiện : Mai Xuân Dung - Trường THCS TT Ba Tơ G1 = X2 X1 = G2 A = T = A 1 + A2 G = X = G 1 + G2 2. Bài tập và hướng dẫn giải: Bài 1. Một đoạn của phân tử ADN có trật tự các nuclêôtit trên mạch đơn thứ nhất như sau: …AAT-AXA-GGX-GXA-AAX-TAG… a. Viết trật tự các nuclêôtit trên mạch đơn thứ hai của đọan ADN . b. Xác định số lượng từng loại nuclêôtit của mỗi mạch và của đọan ADN đã cho. GIẢI a. Trật tự các nuclêôtit trên mạch đơn thứ hai của đọan ADN : …TTA-TGT-XXG-XGT-TTG-ATX... b. Số lượng từng loại nuclêôtit của mỗi mạch và của đọan ADN. Theo đề bài và theo NTBS, ta có số nuclêôtit trên mỗi mạch: A1 = T2 = 8 ( nu) T1 = A2 = 2 (nu) G1 = X2 = 4( nu) X1 = G2 = 4 ( nu). Số lượng từng loại nuclêôtit của đọan ADN: A = T = A1 + A2 = 8+2 = 10 (nu) G = X = G1 + G2 = 4+4 = 8 ( nu). Bài 2. Một gen có chiều dài 5100A0 và có 25%A. Trên mạch thứ nhất có 300T và trên mạch thứ hai có 250X. Xác định: a. Số lượng từng loại nuclêôtit của cả gen. b. Số lượng từng loại nuclêôtit của mỗi mạch gen. GIẢI a. Số lượng từng loại nuclêôtit của cả gen: 6 Sáng kiến kinh nghiệm - Người thực hiện : Mai Xuân Dung - Trường THCS TT Ba Tơ Tổng số nuclêôtit của gen: N= L = = 3000( nu). 2 x25100 Theo đề: A =T = 25% Suy ra 3, 3, 4A40 G = X = 50% - 25% = 25% Vậy số lượng từng loại nuclêôtit của gen đều bằng nhau: A = T = G = X = 25% x 3000 = 750 (nu). b. Số lượng từng loại nuclêôtit của mỗi mạch gen: Theo đề bài và theo NTBS, ta có: T1 = A2 = 300 ( nu) Suy ra A1 = T2 = A – A2 = 750 – 300 = 450 (nu). G1 = X2 = 250 ( nu) Suy ra X1 = G2 = G – G1 = 750 – 250 = 500 (nu). DẠNG 4. Tính số liên kết hyđrô của phân tử ADN. 1. Hướng dẫn và công thức: Trong phân tử ADN: - A trên mạch này liên kết với T trên mạch kia bằng 2 liên kết hyđrô. - G trên mạch này liên kết với X trên mạch kia bằng 3 liên kết hyđrô. Gọi H là số liên kết hyđrô của phân tử ADN H = ( 2 x số cặp A-T) + ( 3 x số cặp G-X) Hay: H = 2A + 3G 2. Bài tập và hướng dẫn giải: Bài 1. Một gen có 2700 nuclêôtit và có hiệu số giữa A với G bằng 10% số nuclêôtit của gen. a. Tính số lượng từng loại nuclêôtit của gen. 7 Sáng kiến kinh nghiệm - Người thực hiện : Mai Xuân Dung - Trường THCS TT Ba Tơ b. Tính số liên kết hyđrô của gen. GIẢI a. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen: Theo đề: A – G = 10% Theo NTBS A + G = 50% Suy ra: 2A Vậy A = T = 30% Suy ra: G = X = 50% - 30% = 20%. = 60% Số lượng từng loại nuclêôtit của gen: A = T = 30% x 2700 = 810 ( nu) G = X = 20% x 2700 = 540 ( nu). b. Số liên kết hyđrô của gen: H = 2A + 3G = ( 2 x 810) + ( 3 x 540) = 3240 Lkết. Bài 2. Một gen có 2720 liên kết hyđrô và có số nuclêôtit loại X là 480. Xác định: a. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen. b. Chiều dài của gen. GIẢI a. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen: Theo đề: G = X = 480( nu). Gen có 2720 liên kết hyđrô, nên: H = 2A + 3G  2720 = 2.A + ( 3 x 480) Suy ra A = = 640(nu). 2720  (3x 480) 2 8 Sáng kiến kinh nghiệm - Người thực hiện : Mai Xuân Dung - Trường THCS TT Ba Tơ Vậy số lượng từng loại nuclêôtit của gen là: A = T = 640(nu) ; G = X = 480(nu). a. Chiều dài của gen: Số lượng nuclêôtit trên một mạch của gen: = A + G = 480+ 640 = N 1120(nu). 2 Chiều dài của gen: L = . 3,4A0 = 1120 x N 3,4A0 = 3808A0 B. CƠ CHẾ NHÂN ĐÔI ADN. 2 I. TÓM TẮT KIẾN THỨC CƠ BẢN: Dưới tác dụng của men, hai mạch đơn của phân tử ADN lần lượt tách các liên kết hyđrô từ đầu này đến đầu kia. Khi ấy, các nuclêôtit tự do của môi trường nội bào lần lượt di chuyển vào và liên kết với các nuclêôtit của hai mạch đơn theo NTBS: - A của mạch liên kết với T của môi trường - T của mạch liên kết với A của môi trường - G của mạch liên kết với X của môi trường - X của mạch liên kết với G của môi trường Kết quả từ một phân tử ADN mẹ hình thành 2 phân tử ADN con giống hệt nhau và giống với ADN mẹ. Trong mỗi phân tử ADN con có một mạch đơn nhận từ ADN mẹ và một mạch đơn còn lại được liên kết từ các nuclêôti của môi trường. Quá trình nhân đôi của ADN còn gọi là quá trình tự sao. II. CÁC DẠNG BÀI TẬP VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI. DẠNG 1. Tính số lần nhân đôi của ADN và số phân tử ADN được tạo ra qua quá trình nhân đôi. 1. Hướng dẫn và công thức: 9 Sáng kiến kinh nghiệm - Người thực hiện : Mai Xuân Dung - Trường THCS TT Ba Tơ Phân tử ADN thực hiện nhân đôi: Số lần nhân đôi Số ADN con 1 2 = 21 2 4 = 22 3 8 = 23 Gọi x là số lần nhân đôi của ADN thì số phân tử ADN được tạo ra là: 2x 2. Bài tập và hướng dẫn giải: Bài 1. Một gen nhân đôi một số lần và đã tạo được 32 gen con. Xác định số lần nhân đôi của gen. GIẢI Gọi x là số lần nhân đôi của gen, ta có số gen con tạo ra là: 2x = 32 = 25 Suy ra x = 5 Vậy gen đã nhân đôi 5 lần. Bài 2. Một đoạn phân tử ADN có trật tự các nuclêôtit trên một mạch đơn như sau: -A-T-X-A-G-X-G-T-Aa. Xác định trật tự các nuclêôtit của môi trường đến bổ sung với đoạn mạch trên. b. Viết hai đoạn phân tử ADN mới hình thành từ quá trình nhân đôi của đoạn ADN nói trên. GIẢI a. Trật tự các nuclêôtit của môi trường: -T-A-G-T-X-G-X-A-Tb. Hai đoạn ADN mới: 10 Sáng kiến kinh nghiệm - Người thực hiện : Mai Xuân Dung - Trường THCS TT Ba Tơ Theo đề và theo NTBS, đọan ADN đã cho có trật tự các cặp nuclêôtit như sau: -A-T-X-A-G-X-G-T-A-T-A-G-T-X-G-X-A-THai đoạn ADN mới giống hệt đoạn ADN đã cho: -A-T-X-A-G-X-G-T-A-T-A-G-T-X-G-X-A-TDẠNG 2. Tính số lượng nuclêôtit môi trường cung cấp cho ADN nhân đôi. 1. Hướng dẫn và công thức: Nếu x là số lần nhân đôi của ADN thì: - Tổng số nuclêôtit môi trường cung cấp: = ( 2x – 1) . NADN  nu.mt - Số lượng nuclêôtit từng loại môi trường cung cấp: Amt = Tmt = ( 2x – 1) . NADN Gmt = Xmt = ( 2x – 1) . NADN 2. Bài tập và hướng dẫn giải: Bài 1. Mạch 1 của gen có 200A và 120G; mạch 2 của gen có 150A và 130G. Gen đó nhân đôi 3 lần liên tiếp. Xác định từng lọai nuclêôtit môi trường cung cấp cho gen nhân đôi. GIẢI Số lượng từng loại nu gen: A = T = A1 + A2 = 200 + 150 = 250 (nu) G = X = G1 + G2 = 120 + 130 = 250 (nu). Số lượng nuclêôtit từng loại môi trường cung cấp cho gen nhân đôi: 11 Sáng kiến kinh nghiệm - Người thực hiện : Mai Xuân Dung - Trường THCS TT Ba Tơ Amt = Tmt = ( 23 – 1) . Agen = ( 23 -1) . 350 = 2450 (nu). Gmt = Xmt = ( 23 – 1) . Ggen = ( 23 -1) . 250 = 1750 (nu). Bài 2. Gen có 600A và có G = A. Gen 3 đó nhân đôi một số đợt, môi trường 2 cung cấp 6300G. a. Xác định số gen con được tạo ra. b. Xác định số liên kết hyđrô của gen. GIẢI a. Số gen con được tạo ra: Gen có: A =T = 600 (nu) G=X= A= x 3 600 = 900 (nu). 2 Gọi x là số lần nhân đôi của gen, ta có số G môi trường cung cấp cho gen nhân đôi là: Gmt = Xmt = ( 2x – 1) . Ggen  6300 = ( 2x – 1) . 900 Suy ra: 2x – 1 = = 7 Số gen con được tạo ra là: 2x = 6300 900 7 + 1 = 8 gen. b. Số liên kết hyđrô của gen: H = 2A + 3G = ( 2 x 600) + ( 3 x 900) = 3900 liên kết. DẠNG 3. Tính số liên kết hyđrô bị phá vỡ trong quá trình nhân đôi ADN. 1. Hướng dẫn và công thức: Nếu phân tử ADN chứa H liên kết hyđrô ( H = 2A + 3G) nhân đôi x lần thì: Số liên kết hyđrô bị phá = (2x -1) .H 2. Bài tập và hướng dẫn giải. Bài 1. Một gen nhân đôi 3 lần phá vỡ tất cả 22680 liên kết hyđrô, gen đó có 360A. 12 Sáng kiến kinh nghiệm - Người thực hiện : Mai Xuân Dung - Trường THCS TT Ba Tơ a. Tính số lượng từng loại nuclêôtit của gen. b. Tính số liên kết hyđrô có trong các gen con tạo ra. GIẢI a. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen: Gọi H là số liên kết hyđrô của gen, áp dụng công thức tính số liên kết hyđrô bị phá trong nhân đôi của gen: ( 2x – 1) . H = ( 23 – 1) . H = 22680 Suy ra: H = = 3240 liên kết. H = 2A + 3G hay ( 2 x 360) + Suy ra: G = = 840 (nu). Vậy số lượng từng loại nuclêôtit của gen là: 22680 23  1 3G = 3240 3240  (2 x360) 3 A = T = 360 (nu) G = X = 840 ( nu). b. Số liên kết hyđrô có trong các gen con tạo ra: Số gen con tạo ra: 2x = 23 = 8 gen Số liên kết hyđrô có trong các gen con: 3240 x 8 = 25920 liên kết. PHẦN 2. DI TRUYỀN TẾ BÀO A. NST VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA NST TRONG NGUYÊN PHÂN. I. HƯỚNG DẪN VÀ CÔNG THỨC: 1. Công thức liên quan đến việc xác định số NST, số crômatit và số tâm động trong mỗi tế bào trong từng kì của nguyên phân. 13 Sáng kiến kinh nghiệm - Người thực hiện : Mai Xuân Dung - Trường THCS TT Ba Tơ Trong quá trình nguyên phân, NST có những hoạt động mang tính chất chu kì như tháo xoắn, nhân đôi, xếp trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc, phân li về các cực của tế bào,… Dưới đây là bảng khái quát về số NST, số crômatit và số tâm động trong mỗi tế bào trong dựa trên lí thuyết về biến đổi và hoạt động của NST trong nguyên phân: Kì Cuối Trung gian Đầu Số NST 2n 2n 2n Trạng thái NST kép kép Số crômatit 4n Số tâm động 2n Cấu trúc Giữa Sau TB TB chưa tách đã tách 4n 4n 2n kép đơn đơn đơn 4n 4n 0 0 0 2n 2n 4n 4n 2n 2. Tính số lần nguyên phân, số TB con được tạo ra, số NST môi trường cung cấp cho các TB nguyên phân và số NST có trong các TB con được tạo ra sau nguyên phân. a. Nếu có 1 tế bào mẹ (2n) tiến hành nguyên phân x lần, thì: - Số TB con được tạo ra sau nguyên phân = 2x - Số NST có trong các TB con = 2x. 2n - Số NST môi trường cung cấp cho TB nguyên phân = ( 2x -1).2n b. Nếu có a tế bào mẹ (2n) tiến hành nguyên phân x lần bằng nhau, thì: - Số TB con được tạo ra sau nguyên phân = a.2x - Số NST có trong các TB con = a .2x. 2n - Số NST môi trường cung cấp cho TB nguyên phân = ( 2x -1).a.2n 14 Sáng kiến kinh nghiệm - Người thực hiện : Mai Xuân Dung - Trường THCS TT Ba Tơ c. Nếu có a tế bào mẹ (2n) tiến hành nguyên phân x lần không bằng nhau là x1, x2 , x3 ,…xa , thì: - Số TB con được tạo ra sau nguyên phân = 2X1 + 2X2+…+ 2Xa - Số NST có trong các TB con = (2X1 + 2X2+…+ 2Xa ).2n - Số NST môi trường cung cấp cho TB nguyên phân = ( 2 X1 -1).2n + -1).2n +…+ ( 2Xa -1).2n ( 2 X2 II. BÀI TẬP ÁP DỤNG. Bài 1. Ruồi gấm có 2n = 8. Có 4 hợp tử của ruồi giấm đều nguyên phân 5 lần bằng nhau. Xác định: a. Số TB con đã được tạo ra. b. Số NST có trong các TB con. c. Số NST môi trường đã cung cấp cho quá trình nguyên phân. GIẢI a. Số TB con đã được tạo ra = a.2x = 4. 25 = 128 (TB) b. Số NST có trong các TB con = a .2x. 2n = 128 x 8 = 1024(NST) c. Số NST môi trường đã cung cấp cho quá trình nguyên phân là ( 2x -1).a.2n = ( 25 – 1) . 4. 8 = 992(NST). Bài 2. Có 3 hợp tử A, B, C - Hợp tử A nguyên phân 3 lần liên tiếp và đã sử dụng của môi trường nguyên liệu tương đương với 84 NST. - Hợp tử B nguyên phân 4 lần liên tiếp và trong các TB con có chứa 256 NST. - Hợp tử C nguyên phân 2 lần. Vào kì giữa của lần nguyên phân đầu tiên, trong hợp tử có chứa 40 crômatit. Hãy xác định: 15 Sáng kiến kinh nghiệm - Người thực hiện : Mai Xuân Dung - Trường THCS TT Ba Tơ a. Ba hợp tử A, B, C cùng hay khác loài. b. Tổng số TB con do 3 hợp tử tạo ra. c. Tổng số NST môi trường cung cấp cho hai hợp tử B và C nguyên phân. GIẢI a. Xác định ba hợp tử A, B, C cùng hay khác loài. Gọi 2nA, 2nB, 2nC lần lượt là số NST có trong mỗi hợp tử A, B, C. Ta có: - Hợp tử A: ( 23 – 1) . 2nA = 84.  2nA = 84 : 7 = 12(NST). - Hợp tử B: 24 . 2nB 256 2nB = 256 : 16 = 16(NST).  - Hợp tử C: Số crômatit có trong hợp tử ở kì giữa là: 4nC = 2.2nC = 40  2nC = 40 : 2 = 20(NST). Ta có số lượng NST trong 3 hợp tử khác nhau nên 3 hợp tử A, B, C thuộc 3 loài khác nhau. b. Tổng số TB con do 3 hợp tử tạo ra: Áp dụng 2Xa + 2Xb + 2Xc = 23+ 24 + 22 = 28(TB) c. Tổng số NST môi trường cung cấp cho hai hợp tử B và C nguyên phân: - Số NST môi trường cung cấp cho hợp tử B nguyên phân: ( 2Xb -1) . 2nB = ( 24 – 1). 16 = 240(NST). - Số NST môi trường cung cấp cho hợp tử C nguyên phân: ( 2Xc -1) . 2nC = ( 22 – 1). 20 = 60(NST). Tổng số NST môi trường cung cấp cho hai hợp tử B và C nguyên phân là: 240 + 60 = 300(NST). B. NST VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA NST TRONG GIẢM PHÂN. I. HƯỚNG DẪN VÀ CÔNG THỨC: 16 Sáng kiến kinh nghiệm - Người thực hiện : Mai Xuân Dung - Trường THCS TT Ba Tơ 1. Tính số TB con và số NST trong các TB con được tạo ra sau giảm phân. Biết: - Mỗi tinh bào bậc I qua giảm phân tạo ra 4 giao tử đực ( tinh trùng) đều có chứa n NST. - Mỗi noãn bào bậc I qua giảm phân tạo ra 1 giao tử cái ( trứng) và 3 thể định hướng ( thể cực) đều có chứa n NST. Nên: - Số tinh trùng được tạo ra = 4 lần số tinh bào bậc 1 - Số trứng được tạo ra = số noãn bào bậc 1 - Số thể định hướng = 3 lần số noãn bào bậc I - Số NST trong mỗi loại giao tử ( hoặc trong các thể định hướng) được tạo ra = số lượng mỗi loại TB trên nhân với n NST. 2. Tính số hợp tử được tạo thành và hiệu suất thụ tinh của giao tử: - Trong thụ tinh, mỗi tinh trùng kết hợp với 1 trứng tạo ra một hợp tử. Nên: Số hợp tử = Số trứng thụ tinh = Số tinh trùng thụ tinh. - Hiệu suất thụ tinh( HSTT) của giao tử một giới nào đó là tỉ lệ giữa số giao tử giới đó được thụ tinh so với tổng số giao tử của giới đó tham gia vào quá trình thụ tinh. HSTT của trứng = (Số trứng được thụ tinh : tổng số trứng tham gia thụ tinh) x 100%. HSTT của tinh trùng = (Số tinh trùng được thụ tinh : tổng số tinh trùng tham gia thụ tinh) x 100%. II. BÀI TẬP ÁP DỤNG. Bài 1. Có 10 TB mầm của một chuột cái ( 2n =40) đều nguyên phân 2 lần. Các TB con đều trở thành noãn bào bậc 1 và qua giảm phân tạo trứng. 17 Sáng kiến kinh nghiệm - Người thực hiện : Mai Xuân Dung - Trường THCS TT Ba Tơ a. Tính số lượng trứng đã được tạo ra trong quá trình trên và số NST trong các trứng đó. b. Tính số thể định hướng tạo ra và số NST có trong các thể định hướng. GIẢI a. Số trứng và số NST trong các trứng: Số noãn bào bậc 1 = Số TB con sau nguyên phân: a.2x = 10.22 = 40 Số trứng được tạo ra = Số noãn bào bậc 1 = 40 số NST có trong các trứng được tạo ra: 40 . n = 40 . = 800 40 (NST). b. Số thể định hướng tạo ra và số NST 2 có trong các thể định hướng: Số thể định hướng được tạo ra = 3 lần số noãn bào bậc I: 3 x 40 = 120 số NST có trong các thể định hướng: 120 .n = 120 . Bài 2. Một loài có 2n = 50. = 40 2400(NST). 2 Có một số noãn bào bậc 1 ở loài trên tiến hành giảm phan bình thường các trứng tạo ra có chứa 375 NST. Các trứng nói trên đều tham gia vào quá trình thụ tinh với hiệu suất bằng 40%. a. Xác định số lượng noãn bào bậc 1. b. Số hợp tử được tạo thành là bao nhiêu? c. Giả sử trong quá trình trên đã có sự tham gia của số tinh trùng được tạo ra từ 16 tinh bào bậc 1. Hãy tính hiệu suất thụ tinh của tinh trùng. GIẢI 18 Sáng kiến kinh nghiệm - Người thực hiện : Mai Xuân Dung - Trường THCS TT Ba Tơ a. Số noãn bào bậc 1: Gọi a là số noãn bào bậc 1 = số trứng được tạo ra Số NST có trong các trứng được tạo ra là : a .n = 375  a = 50 375 : n = 375 : = 15. Vậy số noãn bào bậc 1 = 15 2 b. Số hợp tử: Số hợp tử = Số trứng thụ tinh = Số tinh trùng thụ tinh: 15 x 40% = 6(hợp tử). c. Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng: Số tinh trùng tham gia thụ tinh = 4 lần số tinh bào bậc 1: 4 x 16 = 64 Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là: x 100% = 9,375%. PHẦN 3. CÁC QUY LUẬT DI 6 64 TRUYỀN A. LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG THEO ĐỊNH LUẬT ĐỒNG TÍNH VÀ PHÂN TÍNH CỦA MEN. I. TÓM TẮT KIẾN THỨC CƠ BẢN: 1.Nội dung định luật đồng tính và định luật phân tính của Menđen: a. Định luật đồng tính: Khi lai hai cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản thì các cơ thể lai ở thế hệ thứ nhất (F 1) đều đồng tính, nghĩa là mang tính trạng đồng loạt giống bố hay giống mẹ. b.Định luật phân tính ( còn gọi là định luật phân li): 19 Sáng kiến kinh nghiệm - Người thực hiện : Mai Xuân Dung - Trường THCS TT Ba Tơ Khi lai hai cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản thì các cơ thể lai ở thế hệ thứ hai (F 2) có sự phân li kiểu hình với tỉ lệ xấp xỉ 3 trội : 1 lặn. 2. Điều kiện nghiệm đúng của định luật đồng tính và định luật phân tính: a. Điều kiện nghiệm đúng của định luật đồng tính: - Thế hệ xuất (P) phải thuần chủng về cặp tính trạng đem lai. - Mỗi gen qui định một tính trạng. - Tính trội phải là trội hoàn toàn. B. Điều kiện nghiệm đúng của định luật phân tính: - Gồm 3 điều kiện như ở định luật đồng tính. - Số lượng cá thể F2 phải đủ lớn thì tỉ lệ phân tính mới gần đúng với tỉ lệ 3trội: 1 lặn. 3. Phép lai phân tích: Phương pháp lai phân tích nhằm để kiểm tra kiểu gen của một cơ thể mang tính trội là thuần chủng hay không thuần chủng. Cho cơ thể mang tính trội cần kiểm tra kiểu gen lai với cơ thể mang tính trạng lặn. -Nếu kiểu hình của con lai đồng loạt giống nhau, nghĩa là cơ thể mang tính trội chỉ tạo một loại giao tử duy nhất, tức có kiểu gen thuần chủng (Đồng hợp tử). -Nếu kiểu hình của con lai phân li, nghĩa là cơ thể mang tính trội đã tạo ra nhiều loại giao tử, tức có kiểu gen không thuần chủng ( dị hợp tử). Thí dụ: *P. AA ( thuần chủng) GP A FB *P. x aa a Aa ( đồng tính). Aa ( không thuần chủng) x aa 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan