Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Sinh kế của người dân tái định cư của dự án mở rộng quốc lộ 1d trên địa bàn thàn...

Tài liệu Sinh kế của người dân tái định cư của dự án mở rộng quốc lộ 1d trên địa bàn thành phố quy nhơn, tỉnh bình định

.PDF
99
593
135

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ---------------- CHÂU THÁI QUY SINH KẾ CỦA NGƯỜI DÂN TÁI ĐỊNH CƯ CỦA DỰ ÁN MỞ RỘNG QUỐC LỘ 1D TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ QUY NHƠN, TỈNH BÌNH ĐỊNH LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Tp. Hồ Chí Minh,năm 2016 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ---------------- CHÂU THÁI QUY SINH KẾ CỦA NGƯỜI DÂN TÁI ĐỊNH CƯ CỦA DỰ ÁN MỞ RỘNG QUỐC LỘ 1D TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ QUY NHƠN, TỈNH BÌNH ĐỊNH Chuyên ngành : Quản lý Công Mã số : 60340403 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học : PGS.TS. NGUYỄN HỮU DŨNG Tp. Hồ Chí Minh, năm 2016 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan các số liệu điều tra và kết quả nghiên cứu là trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ cho một học vị nào.Các đoạn trích dẫn và số liệu sử dụng trong luận văn đều được dẫn nguồn và có độ chính xác trong phạm vi hiểu biết của tôi . Luận văn có sử dụng một số đánh giá, nhận xét, cơ sở lý thuyết về quản lý rủi ro của một số nghiên cứu khoa học, tài liệu, website… đều được tác giả ghi chú thích nguồn gốc trích dẫn. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG BIỂU DANH MỤC HÌNH VẼ CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ..................................................................................... 1 1.1. Lý do hình thành và lựa chọn đề tài ................................................... 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................. 2 1.3. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................... 3 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................. 3 1.4.1. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................... 3 1.4.2.Phạm vi nghiên cứu ................................................................................ 3 1.5. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 3 1.5.1 Phương pháp thu thập số liệu ................................................................ 3 1.5.2 Phương pháp nghiên cứu ........................................................................ 4 1.6 Kết cấu luận văn ......................................................................................... 4 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN ............................................ 6 2.1. Một số khái niệm ........................................................................................ 6 2.1.1. Bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất......................................... 6 2.1.2. Khái niệm Sinh kế ................................................................................. 6 2.1.3. Khái niệm sinh kế bền vững .................................................................. 7 2.1.4.Khái niệm tái định cư ............................................................................. 7 2.1.5. Người bị ảnh hưởng .............................................................................. 8 2.1.6. Khung lý thuyết về sinh kế .................................................................... 8 2.2. Lược khảo số nghiên cứu có liên quan ................................................... 12 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................... 16 3.1 Tổng quan địa bàn nghiên cứu và dự án mở rộng Quốc lộ 1D ............. 16 3.1.1 Đặc điểm địa bàn nghiên cứu .............................................................. 16 3.1.2. Dự án mở rộng Quốc lộ 1D................................................................. 18 3.2 Phương pháp nghiên cứu ......................................................................... 20 3.2.1.Vấn đề nghiên cứu ............................................................................... 20 3.2.2 Mô hình nghiên cứu ............................................................................. 21 3.2.3 Phân tích chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi thu hồi đất .. 23 3.2.4. Phương pháp chọn mẫu nghiên cứu ................................................... 28 3.2.5. Phương pháp thu thập số liệu ............................................................. 28 3.2.6. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu .............................................. 29 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .......................................................... 34 4.1. Tổng quan về công tác bồi thường và giải phóng mặt bằng ................. 34 4.2.Thống kê mô tả mẫu nghiên cứu. ........................................................... 38 4.3. Thực trạng mô hình sinh kế của người dân tái định cư Dự án mở rộng Quốc lộ 1D ....................................................................................................... 39 4.3.1. Đánh giá về nguồn lực con người ....................................................... 39 4.3.2. Sự thay đổi về nguồn lực kinh tế ......................................................... 44 4.3.3. Sự thay đổi về nguồn lực tài chính ...................................................... 46 4.2.4 Sự thay đổi về nguồn lực tự nhiên ........................................................ 49 4.3.4. Sự thay đổi về nguồn lực xã hội .......................................................... 54 4.4. Phân tích đánh giá các mô hình sinh kế trước sau tái định cư ............ 57 4.5. Kết quả sinh kế của các hộ dân tái định cư ........................................... 61 4.6. Tóm tắt kết quả nghiên cứu mô hình sinh kế tái định cư DA quốc lộ 1D và phương hướng giải pháp ..................................................................... 63 4.6.1. Những mặt được.................................................................................. 63 4.6.2. Những mặt hạn chế ............................................................................. 64 CHƯƠNG 5 : KẾT LUẬN KIẾN NGHỊ .............................................................. 66 5.1. Kết luận .................................................................................................... 66 5.2. Kiến nghị .................................................................................................. 67 5.3. Hạn chế nghiên cứu ................................................................................. 69 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC DANH MỤC VIẾT TẮT STT Ký hiệu Diễn giải 1 TĐC Tái định cư 2 BT Bồi thường 3 GPMB Giải phóng mặt bằng 4 PTQĐ Phát triển Quỹ đất 5 KCN Khu công nghiệp 6 CN Công nghiệp 7 TTCN Tiểu thủ công nghiệp 8 BQL Ban Quản lý 9 UBND Ủy ban nhân dân 10 THCS Trung học cơ sở 11 THPT Trung học phổ thông 12 WB Ngân hàng Thế giới 13 ADB Ngân hàng phát triển Châu Á 14 DFID Cơ quan phát triển toàn cầu Vương quốc Anh 15 CARE Tổ chức nghiên cứu và giáo dục 16 KT-XH Kinh tế xã hội 17 CBVC Cán bộ viên chức 18 DA Dự án DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 3.1. Cơ cấu diện tích loại đất của từng phường ........................................... 19 Bảng 3.2. Mức độ và yêu cầu của mô hình sinh kế bền vững .............................. 20 Bảng 3.3. Bảng so sánh giữa chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư áp dụng tại Dự án mở rộng QL 1D so với chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của Chính phủ và Ngân hàng Thế giới ........................................................................ 23 Bảng 3.4 Mẫu nghiên cứu khảo sát ....................................................................... 28 Bảng 3.5. Nội dung bảng câu hỏi khảo sát ........................................................... 31 Bảng 4.1. Thống kê thu hồi đất dự án Quốc lộ 1D ............................................... 34 Bảng 4.2. Tình hình lao động trong hộ tái định cư ............................................... 41 Bảng 4.3. Việc làm của các hộ dân trước và sau tái định cư ................................ 42 Bảng 4.4: Cơ cấu sử dụng tiền đền bù của các nhóm hộ điều tra ......................... 47 Bảng 4.5: Tình hình vay vốn của các hộ tái định cư năm 2015 ............................ 48 Bảng 4.6. Mô hình sinh kế trước và sau tái định cư ............................................. 58 Bảng 4.7: Hiện trạng thu nhập của hộ dân tái định cư .......................................... 61 Bảng 4.8: Đánh giá của hộ về thay đổi thu nhập và khả năng kiếm sống sau khi thu hồi đất ............................................................................................................. 63 DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 2.1 Khung phân tích sinh kế bền vững .......................................................... 9 Hình 2.2. Sinh kế bền vững của CARE ................................................................ 11 Hình 2.3. lý thuyết sự đảm bảo sinh kế hộ gia đình ............................................. 12 Hình 3.1. Bản đồ hành chính thành phố Quy Nhơn .............................................. 16 Hình 3.2. Địa bàn nghiên cứu ............................................................................... 18 Hình 3.3. Khung phân tích sinh kê ....................................................................... 22 Hình 4.1. Trình độ học vấn của hộ dân tái định cư ............................................... 40 Hình 4.3. Đặc điểm thu nhập trước và sau tái định cư ......................................... 44 Hình 4.4. Thay đổi đất ở và đất nông nghiệp........................................................ 50 1 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU Chương này trình bày các nội dung tổng quát của đề tài, đặt vấn đề nghiên cứu, mục tiêu tổng quát, mục tiêu cụ thể, câu hỏi nghiên cứu, phạm vị nghiên cứu phương pháp thu thập số liệu, và phương pháp nghiên cứu của đề tài. 1.1. Lý do hình thành và lựa chọn đề tài Thành phố Quy Nhơn, là thành phố loại 1 trực thuộc tỉnh Bình Định có vị trí địa lý hết sức thuận lợi là nằm trên trục Bắc Nam có tuyến đường sắt Bắc Nam chạy qua, hệ thống cảng biển và các tuyến quốc lộ 1A, 1D, tuyến QL19 cửa ngõ ra biển đối với các tỉnh Tây Nguyên.Trong thời gian qua, thành phố Quy Nhơn chú trọng công tác xây dựng hạ tầng nhất là công tác xây dựng hạ tầng giao thông để tạo thuận lợi thu hút các nguồn lực và thu hút đầu tư bên ngoài . Công tác giải phóng mặt bằng và thu hồi đất để thực hiện phát triển kinh tế xã hội là vấn đề hết sức nhạy cảm và phức tạp, tác động tới nhiều mặt đời sống kinh tế, xã hội. Các chính sách về bồi thường, hỗ trợ và tái định cơ của Việt Nam ngày càng hoàn thiện nhằm ổn định đời sống cho người dân tái định cư sau khi bị thu hồi đất để phục vụ phát triển kinh tế, xã hội . Tuy nhiên, sự quan tâm đến vấn đề cuộc sống, công ăn việc làm của người dân tái định cư sau khi bị thu hồi đất để phục vụ cho các dự án chưa thực sự đầy đủ. Việc thu hồi đất của hộ gia đình để phục vụ chỉnh trang đô thị, cải tạo hạ tầng, và những ảnh hưởng đến sinh kế người dân hiện đang là vấn đề cần có sự quan tâm đúng mức. Tình hình khiếu nại, tố cáo (KNTC) trên địa bàn tỉnh có nhiều diễn biến phức tạp về số lượng đơn thư lẫn đoàn khiếu kiện đông người.Trong đó, gay gắt, phức tạp và có số lượng nhiều nhất (chiếm 63,22%) vẫn là khiếu mại liên quan đến lĩnh vực đất đai, thực hiện chính sách bồi thường, giải phóng mặt bằng, hỗ trợ và tái định cư khi thu hồi đất để triển khai các dự án hạ tầng, phát triển KTXH trên địa bàn tỉnh (Đoàn Quang Sáu, 2015). Theo nhận định của Ngân hàng thế giới việc tái định cư không tự nguyện do các dự án phát triển gây nên, trong trường hợp không thể giảm thiểu được thường dẫn đến những vấn đề nghiêm trọng về kinh tế, xã hội và môi trường : các hệ thống sản xuất bị phá vỡ; con người phải đối mặt với tình trạng nghèo khi những tài sản, công cụ sản xuất, nguồn lực sinh kế hay nguồn thu nhập của họ bị 2 mất đi; người dân phải di dời tới những môi trường mới mà ở đó các kỹ năng vốn có của họ trở nên ít phù hợp và mức độ cạnh tranh về tài nguyên lại căng thẳng hơn ; các điều kiện phát triển bị suy giảm hoặc mất đi (WB, 2001). Trên cơ sở phânloại dựatrênthiệthạicủangườitáiđịnhcư, Ngân hàng phát triển Châu Á còn nêu thêm những thiệt hại khác mà người dân tái định cư có thể gặp phải như: cư dân tại chỗ tái định cư không thân thiện hoặc không có những nét tương đồng về văn hóa, những khó khăn về công ăn việc làm có thể khiến người dân tái định có thể gặp nhiều khó khăn; người dân tái định có thể khai thác cạn kiệt các tài nguyên môi trường để sinh tồn và điều này gây ra những hậu quả hết sức tai hại cho môi trường (ADB, 1995). Do đó, cần thực hiện và giải quyết tốt, thỏa đáng đến quyền lợi, lợi ích hợp pháp, chính đáng nhất là vấn đề sinh kế của người dân tái định cư khi bị nhà nước thu hồi nhằm hạn chế việc khiếu kiện đông người, kéo dài và những phản ứng tiêu cực khác như : gây rối trật tự, chống đối.v.v…. Nhằm phản ảnh thực trạng vấn đề sinh kế của người dân tái định cư sau khi bị thu hồi đất phục vụ các dự án phát triển kinh tế xã hội, tìm ra nhưng bất cập để điều chỉnh,và đề xuất giải pháp góp phần hoàn chỉnh chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cho các dự án kế tiếp là một trong những vấn đề mà các cơ quan quản lý nhà nước liên quan đang quan tâm. Trong bối cảnh này, Tôi chọn đề tài :" Sinh kế của người dân tái định cư của Dự án mở rộng quốc lộ 1D trên địa bàn thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định" để nghiên cứu và viết luận văn thạc sĩ. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu Đề tài được thực hiện nhằm xác định thực trạng sinh kế của người dân của Dự án mở rộng quốc lộ 1D trên địa bàn thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định sau khi tái định cư tại nơi ở mới. Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến sự thay đổi sinh kế của người dân sau khi tái định cư; Dựa trên kết quả nghiên cứu, đề tài kỳ vọng đề xuất được một số giải pháp góp phần hoàn thiện thực hiện chính sách bồi thường hỗ trợ và tái định cư nhằm hạn chế những tác động tiêu cực đến sinh kế của người dân khi bị nhà nước thu hồi đất đối với dự án này và cả trong thời gian đến . 3 1.3. Câu hỏi nghiên cứu Câu hỏi 1: Sinh kế của người dân tái định cư của Dự án mở rộng quốc lộ 1D trên địa bàn thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định hiện tại như thế nào ? Câu hỏi 2: Những giải pháp nào có thể góp phần hoàn thiện và phát triển sinh kế bền vững của người dân nơi đây. 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 1.4.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các khía cạnh sinh kế của các hộ gia đình tái định cư tại chỗ dọc tuyến QL1D thuộc địa bàn thành phố Quy Nhơn và các hộ tái định cư tại các khu tái định cư dành cho các hộ bị giải tỏa thu hồi đất phục vụ mở rộng QL1D(không bao gồm các hộ đã tự lo nơi ở ngoài phạm vi của dự án). 1.4.2.Phạm vi nghiên cứu Địa bàn nghiên cứu chủ yếu tập trung các phường Trần Quang Diệu, Nhơn Phú và Quang Trung thuộc thành phố Quy Nhơn. Vì Dự án mở rộng Quốc lộ 1D nằm trên địa bàn 04 phường nội và ngoại thành của thành phố Quy Nhơn, bao gồm các phường : 02 phường ngoại thành (phường Trần Quang Diệu, Phường Nhơn Phú) và 02 phường nội thành (phường Quang Trung và phường Ghềnh Ráng). Tuy nhiên, diện tích thu hồi đất phục vụ cho dự án này tại phường Ghề nh Ráng là đất thuộc các tổ chức đang sử dụng (bến xe khách và khu phức hợp siêu thị, nhà xưởng của Công ty TNHH Đầu tư và Xây dựng Kim Cúc) nên không thuộc đối tượng khảo sát, đánh giá của đề tài. Số liệu thu thập phục vụ cho nghiên cứu từ năm 01/2013 đến 8/2016 1.5. Phương pháp nghiên cứu 1.5.1 Phương pháp thu thập số liệu -Số liệu sơ cấp :phỏng vấn và khảo sát bằng bảng câu hỏi đến các hộ tái định cư tại các khu tái định cư dành cho các hộ bị giải tỏa thu hồi đất phục vụ mở rộng QL1D. Số lượng điều tra khảo sát các hộ dân bị ảnh hưởng của dự án: bao gồm các hộ bị giải tỏa trắng hiện đang sinh sống tại các khu tái định cư do dự án bố trí, các hộ bị giải tỏa một phần hiện đang sinh sống tại nơi cũ, không bao gồm các hộ đã tự lo nơi ở ngoài phạm vi của dự án. 4 -Số liệu thứ cấp: thu thập thông tin, các số liệu bồi thường giải phóng mặt bằng, và các số liệu thống kế liên quan Dự án mở rộng QL1D từ các phòng, ban, đơn vị có liên quan, các số liệu kinh tế-xã hội từ các cơ quan, ban ngành. 1.5.2 Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp chuyên gia: thực hiện phỏng vấn một số chuyên gia, người có liên quan nhiều đến vấn đề giải tỏa và tái định cư như : Cán bộ Ban GPMB tỉnh, Trung tâm phát triển Quỹ đất thành phố Quy Nhơn, Phòng Tài nguyên và Môi trường thành phố Quy Nhơn (danh sách xem phụ lục2) để từ đó bổ sung cơ sở cho việc xây dựng bảng câu hỏi phỏng vấn các hộ gia đình. - Phương pháp thống kê, mô tả: là phương pháp chính được áp dụng trong đề tài nhằm mô tả và nhận diện hiện trạng sinh kế của người dân tái định cư, phản ánh những thay đổi các yếu tố ảnh hưởng đến sinh kế các hộ gia đình trước và sau khi bị thu hồi đất. Các kỹ thuật cơ bản là phân phối tần số, so sánh các số trung bình, biểu đồ. - Khung lý thuyết chính để tiếp cận là khung phân tích sinh kế bền vững hộ gia đình của (Frankenberger and McCaston, 1998) - Áp dụng mô hình Khung sinh kế bền vững DFID do Cơ quan phát triển quốc tế Vương quốc Anh (DFID) để đánh giá hoạt động sinh kế được thực hiện bởi các hoạt động hiện có. 1.6 Kết cấu luận văn Báo cáo đề tài sẽ được trình bày trong 5 chương Chương 1. Phần mở đầu Chương này trình bày các nội dung tổng quát của đề tài, đặt vấn đề nghiên cứu, mục tiêu tổng quát, mục tiêu cụ thể, câu hỏi nghiên cứu, phạm vị nghiên cứu phương pháp thu thập số liệu, và phương pháp nghiên cứu của đề tài. Chương 2 . Cơ sở lý luận và thực tiễnvấn đề Chương này sẽ trình bày Khái niệm về tái định cư, những cảnh báo của các tổ chức quốc tế về vấn đề tái định cư; cơ sở lý thuyết của đề tài, các nghiên cứu có liên quan: sinh kế bền vững, các chỉ số về sinh kế bền vững, khung lý thuyết về sinh kế bền vững của các tổ chức quốc tế như CARE, DFID. Chương 3. Phương pháp nghiên cứu và mô hình nghiên cứu 5 Chương này trình bày những thông tin tổng quan về dự án mở rộng quốc lộ 1D quan địa bàn thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định, phương pháp nghiên cứu, khung phân tích; thiết lập mẫu phỏng vấn và xây dựng bảng hỏi nhằm thực hiện đánh giá mô tả chi tiết các thông tin về hiện trạng sinh kế người dân. Chương 4. Kết quả nghiên cứu . Chương này trình bày kết quả nghiên cứu thực nghiệm về sinh kế của người dân tái định sau khi bị nhà nước thu hồi đất để mở rộng quốc lộ 1D trên địa bàn thành phố Quy Nhơn . Chương 5. Gợi ý chính sách. Chương này trình bày tóm lược lại những kết quả quan trọng của đề tài từ đó gợi ý các chính sách nhằm thực hiện tốt chính sách sinh kế cho người dân sau khi bị nhà nước thu hồi đất . 6 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN Trong chương này tác giả sẽ trình bày các cơ sở lý thuyết và thực tiễn liên quan đến đề tài như sinh kế, sinh kế bền vững, mô hình sinh kế và các công trình nghiên cứu trong nước và quốc tế có liên quan đến đề tài nghiên cứu 2.1. Một số khái niệm 2.1.1. Bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất Căn cứ Điều 3 theo Luật đất đai 2013 có quy định đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý. Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất theo quy định của Luật này. Do đó, Nhà nước có quyền quyết định thu hồi đất. " Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nước quyết định thu lại quyền sử dụng đất của người được Nhà nước trao quyền sử dụng đất hoặc thu lại đất của người sử dụng đất vi phạm pháp luật về đất đai". Trong điều này cũng quy định"Bồi thường về đất là việc Nhà nước trả lại giá trị quyền sử dụng đất đối với diện tích đất thu hồi cho người sử dụng đất" và "Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nước trợ giúp cho người có đất thu hồi để ổn định đời sống, sản xuất và phát triển". 2.1.2. Khái niệm Sinh kế Các nghiên cứu của Chamber và R.Coway (1991) đưa ra khái niệm Sinh kế bao gồm các khả năng, các tài sản (gồm cả nguồn lực vật chất và xã hội) và hoạt động cần thiết để kiếm sống . Sinh kế có thể được tạo thành thu nhập từ nhiều hoạt động sản suất, kinh doanh, dịch vụ nông nghiệp và phi nông nghiệp. Mỗi hộ gia đình tùy thuộc vào nguồn lực hiện có hoặc tiềm năng của mình để lựa chọn các hoạt động tạo thu nhập phù hợp. Các lựa chọn này được dựa trên nguồn lực của hộ gia đình và vị trí của nó trong cấu trúc pháp lý, chính trị và xã hội của xã hội . Nguy cơ thất bại sinh kế xác định mức độ tổn thương của một hộ gia đình về thu nhập, thực phẩm, sức khỏe và dinh dưỡng. Vì vậy, đời sống được đảm bảo khi các hộ gia đình có quyền sở hữu an toàn, hoặc tiếp cận nguồn lực và các hoạt động tạo thu nhập, bao gồm cả dự trữ và tài sản, để bù đắp rủi ro, giảm bớt chấn động và đáp ứng dự phòng (Chambers và R.Conway, 1991). Một sinh kế bền vững, khi nó "có thể ứng phó và phục hồi từ sự căng thẳng và những cú sốc, duy trì khả năng và tài sản của 7 mình, và cung cấp các cơ hội sinh kế bền vững cho các thế hệ tiếp theo ..." (Chambers và R.Conway, 1991). 2.1.3. Khái niệm sinh kế bền vững Có nhiều cách tiếp cận và định nghĩa khác nhau về sinh kế, tuy nhiên, có sự nhất trí rằng khái niệm sinh kế bao hàm nhiều yếu tố có ảnh hưởng đến hoạt động sống của mỗi cá nhân hay hộ gia đình. Các nghiên cứu về sinh kế hiện nay về cơ bản đã xây dựng khung phân tích sinh kế bền vững trên cơ sở các nguồn lực của hộ gia đình bao gồm nguồn lực vật chất, tự nhiên, tài chính, xã hội và nhân lực. Kết quả nghiên cứu của Ellis(2000) cho rằng một sinh kế bao gồm những tài sản (tự nhiên, phương tiện vật chất, con người, tài chính và nguồn vốn xã hội), những hoạt động và cơ hội được tiếp cận đến các tài sản và hoạt động đó (đạt được thông qua các thể chế và quan hệ xã hội), mà theo đó các quyết định về sinh kế đều thuộc về mỗi cá nhân hoặc mỗi nông hộ. Chambers và Conway (1991), sinh kế chỉ bền vững khi nó có thể đối phó và phục hồi sau các cú sốc, duy trì hoặc cải thiện năng lực và tài sản, và cung cấp các cơ hội sinh kế bền vững cho các thế hệ kế tiếp; và đóng góp lợi ích ròng cho các sinh kế khác ở cấp độ địa phương hoặc toàn cầu, trong ngắn hạn và dài hạn. Kết quả nghiên cứu của Reardon và Taylor (1996) về sinh kế cho thấy: Sinh kế được xem là bền vững khi nó có thể đối phó và khôi phục trước tác động của những áp lực và những cú sốc, duy trì hoặc tăng cường những năng lực lẫn tài sản của nó trong hiện tại và tương lai, trong khi không làm suy thoái nguồn tài nguyên thiên nhiên. Barrett và Reardon(2000) cho rằng sự bền vững trong các hoạt động sinh kế phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố như khả năng trang bị nguồn vốn, trình độ của lao động, các mối quan hệ trong cộng đồng, các chính sách phát triển... Tuy vậy, sự bền vững của tài nguyên thiên nhiên là yếu tố nền tảng trong việc quyết định một sinh kế có bền vững hay không. 2.1.4.Khái niệm tái định cư Tái định cư là biện pháp nhằm ổn định, khôi phục đời sống cho những người bị ảnh hưởng bởi các dự án của nhà nước, khi mà phần đất nơi ở cũ bị thu hồi hết hoặc thu hồi không hết, phần còn lại không đủ điều kiện để tiếp tục sinh 8 sống, phải chuyển đến nơi ở mới. Tái định cư bao gồm tái định cư tự nguyện và tái định cư bắt buộc. Tái định cư tự nguyện: là do nhu cầu cuộc sống người dân tự nguyện di chuyển từ nơi này sang định cư ở nơi khác. Tái định cư bắt buộc: Dự án phát triển dẫn đến những mất mát tái định cư không thể tránh khỏi, trong đó người bị ảnh hưởng không còn lựa chọn nào khác ngoài việc xây dựng lại cuộc sống mới, thu nhập và cơ sở vật chất ở bất cứ một nơi nào khác (ADB, 1995). 2.1.5. Người bị ảnh hưởng Những người bị ảnh hưởng là những người phải chịu thiệt hại do hậu quả của dự án, toàn bộ hay một phần tài sản vật chất và phi vật chất, bao gồm nhà cửa, cộng đồng, đất canh tác, tài nguyên như rừng, đất chăn nuôi, nơi đánh bắt cá, hoặc những điểm văn hóa quan trọng, những tài sản có giá trị thương mại, sự thuê mướn, những cơ hội tạo thu nhập, những mạng lưới và các hoạt động xã hội và văn hóa. Những tác động như vậy có thể là vĩnh viễn hoặc tạm thời. Điều này thường sảy ra thông quan việc thu hồi đất bằng cách sử dụng đặc quyền hay những biện pháp điều tiết khác. (ADB, 1995) 2.1.6. Khung lý thuyết về sinh kế 2.1.6.1 Khung phân tích sinh kế bền vững DFID Khung phân tích sinh kế là một công cụ được xây dựng nhằm xem xét một cách toàn diện tất cả các yếu tố khác nhau ảnh hưởng như thế nào đến sinh kế của con người đặt biệt là cơ hội hình thành nên chiến lược sinh kế của con người, để đạt được mục tiêu tăng phúc lợi của con người. Khung sinh kế bền vững DFID do Cơ quan phát triển quốc tế Vương quốc Anh (DFID) xây dựng là một công cụ để cải thiện sự hiểu biết của các cơ quan chính phủ và các tổ chức phi chính phủ về đời sống, đặc biệt là sinh kế của người nghèo. Khung sinh kế bền vững trình bày các yếu tố chính ảnh hưởng đến sinh kế của người dân, và mối quan hệ điển hình giữa các bên. Nó có thể được sử dụng cho việc thực hiện kế hoạch hoạt động phát triển mới và đánh giá những đóng góp cho sự bền vững sinh kế được thực hiện bởi các hoạt động hiện có. 9 Hình 2.1 Khung phân tích sinh kế bền vững Nguồn : Khung phân tích sinh kế bền vững DFID, 2001 Khung phân tích sinh kế bền vững được xây dựng trên cơ sở tài sản sinh kế bao gồm 05 nguồn lực : nguồn lực vật chất (cơ sở hạ tầng và các loại hàng hóa con người sản xuất cần để hậu thuẫn sinh kế);nguồn lực xã hội là nguồn lực mà các hộ gia đình và cá nhân sử dụng để thực hiện các mục tiêu sinh kế của họ bao gồm các yêu cầu xã, quan hệ cộng đồng, quan hệ với các tổ chức công quyền , đảng phái, các hội ngành nghề, hiệp hội ; nguồn lực con người đại điện cho các nhận thức, khả năng làm việc và kiến thức nhằm phục vụ việc theo đuổi và đạt được các mục tiêu sinh kế của mình vànguồn lực tự nhiên(nguyên liệu, nhiên liệu tự nhiên để tạo dựng các sinh kế như đất đai, rừng và nguồn nước tự nhiên), nguồn lực tài chính mà con người sử dụng để đạt được mục tiêu sinh kế như các khoản thu nhập, vốn tín dụng, trợ cấp. Dựa trên cơ sở của khung sinh kế, các cơ quan chính phủ và các tổ chức phi chính phủ có thể điều chỉnh các tác động của chính sách ảnh hưởng đến những tình huống dễ bị tổn thương hoặc thực hiện việc hỗ trợ, cải thiện sinh kế của người dân . - Bối cảnh dễ tổn thương: là các yếu tố đến từ môi trường bên ngoài tác động vào cuộc sống của người dân mà họ bị hạn chế hoặc không thể kiểm soát. 10 Đó là những thay đổi có thể gây ra những cú sốc như : mất việc làm, thay đổi việc làm, mất đất sản xuất, thay đổi chổ ở, thay đổi môi trường sống, thay đổi mối quan hệ làng xóm, thay đổi tập quán, văn hóa, thay đổi nguồn thu nhập…v.v. - Chính sách và tổ chức: các chính sách của các cấp chính quyền các cấp trong khu vực công được cụ thể hóa bằng luật và các văn bản dưới luật, các chương trình, kế hoạch hành động; các hoạt động và cấu trúc tổ chức hoạt động của các tổ chức chính quyền trong khu vực công, tổ chức hoạt động của khu vực tư nhân, tổ chức phi chính phủ. - Chiến lược sinh kế: bao gồm các hoạt động sản xuất, kinh doanh, đầu tư, tái hoạt động sản xuất đầu tư….v.v của các hộ gia đình nhằm đạt được các mục tiêu sinh kế. - Kết quả sinh kế: là những kết quả mà hộ gia đình đạt được khi họ sử dụng nguồn vốn sinh kế để thực hiện các chiến lược sinh kế để nhằm mục đích tăng thu nhập nhiều hơn, giảm khả năng tổn thương, an ninh lương thực được cải thiện,công bằng xã hội được cải thiện, cân bằng sinh thái và bảo vệ môi trường sống bền vững, khai thác hiệu quả tài nguyên thiên nhiên. Dựa trên việc sử dụng đồng thời các nguồn lực vào các hoạt động khác nhau, chiến lược sinh kế và kết quả sinh kế là cách thức mà con người kết hợp các nguồn lực như thế nào để sản xuất ra của cải vật chất và cung cấp các dịch vụ. Các cách thức sử dụng và kết hợp nguồn lực khác nhau sẽ tạo ra các kết quả sinh kế khác nhau. 2.1.6.2 Khung lý thuyết về sinh kế bền vững của CARE Khung lý thuyết về sinh kế bền vững của CARE được mô tả trong Hình 2.2. Nó tập trung vào sinh kế hộ gia đình. “Khung tài sản” mô tả những chỉ số, gồm khả năng của thành viên hộ gia đình, những nguồn tài nguyên, tài sản mà hộ gia đình có thể truy cập được, những khả năng được giúp đỡ, hỗ trợ lúc khó khăn bởi họ hàng, chính quyền. Để đánh giá những thay đổi đang diễn ra về vần đề an ninh sinh kế hộ gia đình, đòi hỏi một cái nhìn toàn diện về sự tiêu dùng và tài sản của từng thành viên hộ gia đình. 11 Tình huống Chiến lược Kết quả sinh kế sinh kế Hình 2.2. Sinh kế bền vững của CARE Nguồn: Krantz, 2001 CARE đưa ra mô hình hoạt động của một sinh kế dựa trên tính năng động và sự tương tác được lập trình sẵn, gồm các bước sau: thứ 1, Nhận dạng những khu vực địa lý tiềm năng, sử dụng dữ liệu thứ cấp để tìm ra những người chủ hộ; thứ 2, nhận dạng những nhóm bị tổn thương và những khó khăn về sinh kế mà họ phải đối mặt; thứ 3, thu thập những dữ liệu phân tích, ghi chú những xu hướng về thời gian và nhận dạng những chỉ dẫn mà nó sẽ được kiểm định; thứ 4, lựa chọn những khu vực để thực thi các chính sách can thiệp. Mục tiêu chính trong nghiên cứu về sinh kế của CARE là hiểu được tính tự nhiên của những chiến lược sinh kế ở những mục khác biệt trong hộ gia đình, tức là nhận dạng những khó khăn và những cơ hội 2.1.6.3. Khung lý thuyết sự đảm bảo sinh kế hộ gia đình 12 Theo Frankenberger và McCaston(1998) đã định nghĩa rằng sinh kế hộ gia đình là những phương tiện đầy đủ và bền vững để đạt được thu nhập và tài nguyên thỏa mãn những nhu cầu cơ bản gồm : lương thực, nước uống, chăm sóc sức khỏe, cơ hội giáo dục, nhà ở, thời gian sinh hoạt cộng đồng và hòa nhập xã hội. Sự bảo đảm sinh kế hộ gia đình Sự bảo đảm về kinh tế Sự bảo đảm về dinh dưỡng Sự bảo đảm Quan hệ cộng đồng Sử bảo đảm về Sử bảo Sử bảo về giáo dục (Giới, Nhóm thiểu số, tín môi trường đảm về đảm về sức sống lương thực khỏe ngưỡng) Sự nương Môi Sự chăm tựa trường sóc người già và trẻ Chăm sóc sức khỏe(nguồn nước và bệnh viện em Hình 2.3. lý thuyết sự đảm bảo sinh kế hộ gia đình Nguồn : (Frankenberger and McCaston, 1998) 2.2. Lược khảo số nghiên cứu có liên quan Theo các nghiên cứu của ADB(1995) về nghiên cứu khung sinh kế bền vững của các quốc gia khác nhau cho rằng những thiệt hại từ tái định cư thường nảy sinh nhiều nhất do đất bị chiếm dụng thông quan việc trưng dụng và sử dụng đặc quyền của chính phủ hay những biện pháp điều tiết khác để thu hồi đất. Nhà cửa, các cấu trúc và hệ thống cộng đồng , các mạng lưới và dịch vụ xã hội có thể bị pháp vỡ. Các phương tiện sản xuất, bao gồm đất đai, các nguồn thu nhập và các kế sinh nhai có thể bị mất. Mất các tài nguyên cho sinh tồn và thu nhập có thể dẫn đến khai thác các hệ thống sinh thái dễ bị ảnh hưởng, dẫn đến khó khăn, căng thẳng về xã hội và bần cùng hóa. Tại các vùng đô thị, những người bị di chuyển có thể làm tăng thêm lượng dân cư sống trên đất lấn chiếm đang ngày một gia
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng