Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Luyện thi - Đề thi Sinh_hoc_11 de_thi_hoc_ki_i hocmai...

Tài liệu Sinh_hoc_11 de_thi_hoc_ki_i hocmai

.PDF
3
204
94

Mô tả:

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01 Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam Đề thi học kì 1 môn Sinh học ĐỀ THI HỌC KÌ I MÔN SINH HỌC LỚP 11 ai H oc 01 THỜI GIAN: 45 PHÚT I. PHẦN TRẮC NGHIỆM Câu 1. Ở người, huyết áp giảm dần trong hệ mạch theo thứ tự A. Mao mạch  động mạch  tĩnh mạch. B. Động mạch  tĩnh mạch  mao mạch. B. Tĩnh mạch  động mạch  mao mạch. D. Động mạch  mao mạch  tĩnh mạch. Câu 2. Con đường thoát hơi nước qua khí khổng có đặc điểm: D. Vận tốc lớn, được điều chỉnh đóng, mở khí khổng. Câu 3. Tính chính xác của cảm ứng ở động vật phụ thuộc vào hi ie uO nT B. Vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh đóng, mở khí khổng. C. Vận tốc nhỏ, được điều chỉnh đóng, mở khí khổng. D A. Vận tốc lớn, không được điều chỉnh đóng, mở khí khổng. B. các giai đoạn sinh trưởng của cơ thể. C. Sự tiến hoá của hệ thần kinh. D. sự phát triển của cơ thể. Ta iL A. tác nhân kích thích của môi trường. s/ Câu 4. Chu trình Canvin cố định CO2 được diễn ra trong các giai đoạn kế tiếp nhau theo trình tự A. RiDP  APG  AIPG  cố định CO 2  đường C6 H12O6 . B. RiDP  cố định CO 2  APG  AIPG  đường C6 H12O6 . ro up C. RiDP  cố định CO 2  ATP  NADPH  đường C6 H12O 6 . D. RiDP  APG  AIPG cố định CO 2  đường C6 H12O6 . om /g Câu 5. Lực đóng vai trò chính trong quá trình vận chuyển nước ở thân: A. Lực bám giữa các phân tử nước với thành mạch dẫn. B. Lực hút của lá. .c C. Lực đẩy của rễ. D. Lực liên kết giữa các phân tử nước. ok Câu 6. Vì sao ở người già, khi huyết áp cao dễ bị xuất huyết nào? bo A. Thành mạch dày lên, tính đàn hồi kém đặc biệt các mạch máu não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch. B. Mạch xơ cứng, máu ứ đọng, đặc biệt các mạch máu não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch. .fa ce C. Mạch xơ cứng, không co bóp được, đặc biệt các mạch máu não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch. D. Mạch xơ cứng, tính đàn hồi kém, đặc biệt các mạch máu não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch. Câu 7. Một số cây ở rừng ngập mặn, rễ lại hướng đất âm, điều này có thể được giải thích w w w A. Rễ là cơ quan thải bỏ muối. B. Đây là các rễ phụ giúp chúng hô hấp trong điều kiện đất thiếu O2. C. Do rối loạn hoạt động của hoocmon sinh trưởng. D. Đây là các rễ phụ giữ cây đứng vững. Câu 8. Vận động hướng động ở thực vật có liên quan đến A. Sự đóng mở của khí khổng. B. Các nhân tố của môi trường sống của cây. HOCMAI – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 6933 www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01 - Trang | 1 - www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01 Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam Đề thi học kì 1 môn Sinh học C. Sự thay đổi hàm lượng axit nucleic. D. Sự tổng hợp và phân giải sắc tố. Câu 9. Vì sao sau khi bón phân, cây khó hấp thụ nước? A. Áp suất thẩm thấu của đất tăng. B. Áp suất thẩm thấu của đất giảm. C. Áp suất thẩm thấu của rễ tăng. D. Áp suất thẩm thấu của rễ giảm. ai H oc 01 Câu 10. Các giai đoạn của hô hấp tế bào diễn ra theo trật tự: A. Chu trình Crep  đường phân  chuỗi truyền electron. B. Chuỗi truyền electron  chu trình Crep  đường phân. C. Đường phân  chuỗi truyền electron  chu trình Crep. D. Đường phân  chu trình Crep  chuỗi truyền electron. hi D Câu 11. Hạn hán sinh lí là hiện tượng A. Đất thiếu nước ảnh hưởng đến các quá trình sinh lí của cây. ie uO nT B. Rễ cây thiếu O2 không hút được nước. C. Nước có nhiều trong đất nhưng cây không sử dụng được cuối cùng bị héo và chết. D. Trời nắng nóng, cây thiếu nước nên tạm ngừng các quá trình trao đổi. Câu 12. Sắc tố quang hợp có nhiệm vụ A. Tổng hợp chất hữu cơ. B. Hoạt động của các enzim. D. Hấp thụ năng lượng ánh sáng. Ta iL C. Tiếp nhận CO2 trong chu trình Canvin. Câu 13. Sự tiến hoá của các hình thức tiêu hoá diễn ra theo hướng nào? A. Tiêu hoá ngoại bào  Tiêu hoá nội bào kết hợp với ngoại bào  Tiêu hoá nội bào. s/ B. Tiêu hoá nội bào kết hợp với ngoại bào  Tiêu hoá nội bào  Tiêu hoá ngoại bào. ro up C. Tiêu hoá nội bào  Tiêu hoá ngoại bào  Tiêu hoá nội bào kết hợp với ngoại bào. D. Tiêu hoá nội bào  Tiêu hoá nội bào kết hợp với ngoại bào  Tiêu hoá ngoại bào. om /g Câu 14. Nước và các ion khoáng vào mạch gỗ của rễ theo con đường nào? A. Tế bào sống. B. Con đường gian bào và tế bào chất. C. Vỏ cây. D. Tế bào biểu bì. Câu 15. Cảm ứng của động vật đơn bào khác cảm ứng ở động vật đa bào ở đặc điểm ok .c A. Đa bào nhanh và chính xác hơn đơn bào. B. Chậm và chính xác hơn đa bào. bo C. Đa bào chậm và chính xác hơn đơn bào. D. Nhanh và chính xác hơn đa bào. ce Câu 16. Sự đóng – mở khí khổng có chung cơ chế với phản ứng .fa A. Thức – ngủ ở lá các cây họ Đậu. C. Đóng mở cánh hoa của cây Nghệ tây. B. Quấn vòng vào giá thể của cây Đậu Hà Lan. D. Cụp lá – xoè lá của cây trinh nữ. w w w Câu 17. Phổi của chim cấu tạo khác với phổi của các động vật trên cạn khác: A. Phế quản phân nhánh nhiều. C. Có nhiều ống khí. B. Có nhiều phế nang. D. Khí quản dài. Câu 18. Trong trồng trọt, muốn thúc đẩy nở hoa, đánh thức chồi ngủ cần dùng biện pháp A. Khống chế ở nhiệt độ thấp. B. Khống chế ở nhiệt độ thấp, ngăn cản tiếp xúc ánh sáng. C. Khống chế không cho ra hoa, chồi ngủ tiếp xúc ánh sáng. HOCMAI – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 6933 www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01 - Trang | 2 - www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01 Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam Đề thi học kì 1 môn Sinh học D. Tăng nhiệt độ, ánh sáng, dùng chất kích thích sinh trưởng. Câu 19. Tác nhân chủ yếu điều tiết độ mở của khí khổng A. Nhiệt độ. B. Hàm lượng nước trong tế bào khí khổng. C. Ánh sáng. D. Các ion khoáng. ai H oc 01 Câu 20. ATP hình thành trong hô hấp chỉ có một số ít khi đường phân, còn phần lớn ATP có mặt ở A. Màng ngoài ti thể. B. Giai đoạn chuyển hoá axit pyruvic thành axetyl coenzimA. C. Chu trình Crep trong cơ chất ti thể. D. Chuỗi vận chuyển electron ở màng trong ti thể. II. PHẦN TỰ LUẬN D Câu 1 (1,5 điểm): Sắp xếp theo hướng tiến hoá của hệ tuần hoàn (số ngăn tim, vòng tuần hoàn, máu đi hi nuôi cơ thể) ở Cá, Lưỡng cư, Bò sát, Chim, Thú. Vì sao nói tuần hoàn kép có ưu điểm hơn tuần hoàn đơn? ie uO nT Câu 2. (1,5 điể m): Vận dụng kiến thức phần hướng động và ứng động giải thích một số hiện tượng thực tế - Khi cây trồng trong chậu thì rễ cây có xu hướng đi đến các lỗ phía dưới chậu và xuống dưới ra bên ngoài. Đó là hiện tượng cảm ứng gì ở thực vật? Do những tác nhân nào ảnh hưởng? - Giải thích hiện tượng lá cây trinh nữ cụp xuống khi bị kích thích. Ta iL - Mô tả sự vận động ngủ, thức của một số cây. Câu 3. (2 điểm): Phân biệt pha sáng và pha tối trong quang hợp ở thực vật về các tiêu chí sau: s/ - Vị trí ro up - Nguyên liệu tham gia - Sự chuyển hóa năng lượng Nguồn : HOCMAI w w w .fa ce bo ok .c om /g - Sản phẩm HOCMAI – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 6933 www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01 - Trang | 3 -
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan