Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Sáng kiến kinh nghiệm hệ thức lượng trong tam giác...

Tài liệu Sáng kiến kinh nghiệm hệ thức lượng trong tam giác

.DOC
19
888
94

Mô tả:

A. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH KHOA HỌC I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CÁ NHÂN 1. Họ và tên: ĐẶNG THỊ HỒNG VÂN. 2. Ngày tháng năm sinh: 01 - 05 - 1978. 3. Giới tính: Nữ. 4. Địa chỉ: 1/4, Tổ 24, Kp 4, P. Bửu Long, Tp Biên Hòa. 5. Điện thoại: 0613 951729. 6. Chức vụ: Giáo viên. 7. Đơn vị công tác: Trường THPT Ngô Quyền. II. TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO 1. Trình độ chuyên môn: Cử nhân khoa học. 2. Năm nhận bằng: 2000. 3. Chuyên ngành đào tạo: Toán học. III. KINH NGHIỆM KHOA HỌC 1. Lĩnh vực chuyên môn có kinh nghiệm: Giảng dạy toán. 2. Số năm kinh nghiệm: 11 năm. Chuyên đề: Hệ thức lượng trong tam giác Trang 2 Chuyên đề: Hệ thức lượng trong tam giác II. NỘI DUNG CHUYÊN ĐỀ A. KIẾN THỨC CẦN NẮM: I. HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC VUÔNG Cho tam giác ABC vuông tại A, có đường cao AH; gọi BH, CH lần lượt là hình chiếu của AB và AC trên cạnh huyền BC, đặt AB = c, AC = b, BC = a, AH = h, CH = b, BH = c. Ta có các hệ thức sau: a 2  b2  c 2 b 2  b ' .a ; c 2  c ' .a b.c = a.h h2  b ' c ' 1 1 1 5. 2  2  2 h b c 1. 2. 3. 4. 6. sin B  A c b c b c ; cos B  ; tan B  ; cot B  a a c b c a 7. sin C  ; cos C  B b h c’ b’ H C a b c b ; tan C  ; cot C  a b c II. HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC Cho tam giác ABC có AB = c, BC = a và AC = b 1. Định lý côsin: B a  b  c  2bc.cos A b 2  a 2  c 2  2ac.cos B c 2  a 2  b 2  2ab.cos C 2 2 2 c A a b 2. Định lý sin: a b c    2 R (R là bán kính đường tròn ngoại tiếp  ABC) sin A sin B sin C Trang 3 C Chuyên đề: Hệ thức lượng trong tam giác 3. Công thức tính độ dài đường trung tuyến: Cho tam giác ABC, gọi ma , mb , mc lần lượt là độ dài các đường trung tuyến ứng với các cạnh a, b, c. Ta có: 2 2 2 2  b c  a ma 2 4 a 2  c 2 b2  2 4 2 2 a b c2 2 mc   2 4 m2  b 4. Công thức tính diện tích:  S 1 1 1 a.ha  b.h  c.hc b 2 2 2 1 1 1  S  ab sin C  ac sin B  bc sin A 2 2 2 S abc ( R là bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ) 4R  S  pr ( với p  abc ; r bán kính đường tròn nội tiếp tam giác ) 2  S  p( p  a)( p  b)( p  c) (công thức Hê rông) Trang 4 Chuyên đề: Hệ thức lượng trong tam giác B. BÀI TẬP HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC VUÔNG Bài 1: Cho tam giác ABC vuông tại A, hai trung tuyến AM = 2 và BN = 3. Tính các cạnh của tam giác ABC . Giải A Vì  ABC vuông tại A, nên: BC = 2AM = 4 Ta có: BN2 = AB2 + AN2 N 1 AC 2 4 � 36 = 4AB2 + AC 2 (1) � 9 = AB2 + B C M Mặt khác: BC2 = AB2 + AC2 � 16 = AB2 + AC2 (2) Từ (1)và (2), ta được: AB = 20 và AC = 3 28 3 Bài 2: Cho tam giác ABC vuông tại A. Gọi D, E, F lần lượt là trung điểm của BC, CA, AB và EM là đường cao của tam giác EBC. Chứng minh rằng: a) BE 2  CF 2  5 AD 2 b) MB 2  MC 2  AB 2 Giải a) BE 2  CF 2 = AB 2  AE 2  AC 2  AF 2 1 4 1 4 = AB 2  AC 2  AC 2  AB 2 = = b) MB 2  MC 2 = = = 5 ( AB 2  AC 2 ) 4 5 BC 2 = 5AD 2 (đpcm) 4 BE 2  EM 2  EC 2  EM 2 BE 2  EC 2 BE 2  AE 2 = AB 2 (đpcm) Trang 5 B F A D M E C Chuyên đề: Hệ thức lượng trong tam giác Bài 3: Cho hình thang ABCD với đường cao AB. Biết rằng AD = 3a, BC = 4a, �  900 . Tính AB, CD và AC. BDC Giải Vẽ DH  BC ( H  BC) Ta có ADHB là hình chữ nhật, nên: BH = AD = 3a � � AB = DH � A D  BCD vuông tại D, nên: DH 2  HB.HC  HB  BC  BH  B H C 2 = 3a  4a  3a   3a  DH = a 3  AB = DH = a 3 Ta lại có: CD 2  CH .CB  a.4a  4a 2  CD = 2a Áp dụng định lý Pitago trong tam giác vuông ABC, ta có: AC = AB 2  BC 2  3a 2  16a 2  a 19 Bài 4: Cho tam giác ABC cân tại A. Vẽ các đường cao AH, BK. Chứng minh 1 1 1   rằng: 2 2 BK BC 4 AH 2 Giải Trong tam giác vuông AHC, dựng đường cao HI Tam giác vuông BKC có: �HI // BK 1  HI = BK (1) � 2 �HB  HC 1 1 1   Ta lại có: (2) 2 2 HI AH HC 2 ( HI là đường cao của tam giác vuông AHC) 1 1 1   Từ (1) và (2)  BK 2 AH 2 BC 2 B 4 4 1 1 1    2 2 BK BC 4 AH 2 Trang 6 A K I H C Chuyên đề: Hệ thức lượng trong tam giác Bài 5: Cho hai tam giác ABC và A’B’C’ vuông tại A và A’ và đồng dạnh với nhau. Chứng minh rằng: a) aa '  bb ' cc ' 1 1 1   b) hh ' bb ' cc ' Giải a) Do ABC  A’B’C’, nên: c c' sin =  a a' b b' cos =  a a' 2 2  cc ' bb '  aa '  sin   cos    aa ' C  h Vậy: aa '  bb ' cc ' b) Do ABC  A’B’C’, nên: h h' sin =  b b' h h'  cos = c c' 1 1 sin 2  cos 2  1      bb ' cc ' hh ' hh ' hh ' 1 1 1   Vậy: hh ' bb ' cc ' Trang 7 A  H B Chuyên đề: Hệ thức lượng trong tam giác BÀI TẬP TỰ LUYỆN Bài 1: Cho tam giác ABC vuông tại A, có BD là đường phân giác trong của góc B̂ (D � AC). Tính chu vi của tam giác trong mỗi trường hợp sau: a) AD = 4, DC = 5 b) AD = 1, BD = 10 Bài 2: Cho tam giác ABC vuông tại A , có AB 2  , đường cao AH = 6. Tính AC 3 HB, AB và AC. Bài 3: Cho tam giác ABC vuông tại A có chu vi bằng 36. Tiếp điểm của đường tròn nội tiếp tam giác với cạnh huyền chia cạnh huyền làm hai đoạn theo tỉ số 2 . 3 Tính độ dài các cạnh. Bài 4: Một tam giác vuông nội tiếp đường tròn đường kính 37 và ngoại tiếp đường tròn đường kính 10. Tính các cạnh của tam giác này. Bài 5: Cho tam giác ABC vuông tại A, đường phân giác trong của góc A chia 15 20 cạnh huyền thành hai đoạn thẳng có độ dài bằng và . Tính các cạnh góc 7 7 vuông và đường cao AH . Bài 6: Cho hình vuông ABCD, từ A kẻ đường bất kỳ cắt BC và CD lần lượt tại E và F. Chứng minh rằng: 1 1 1   2 2 AE AF AB 2 Bài 7: Cho tam giác ABC vuông cân tại A, M là một điểm trên cạnh huyền BC. Chứng minh rằng: MB 2  MC 2  2 MA2 . Bài 8: Cho tam giác ABC, có A, B, C là các góc nhọn. Gọi AA’là đường cao hạ từ A, H là trực tâm và G là trọng tâm tam giác ABC.. AA ' a) Chứng minh: tanB. tanC = HA ' � b) Chứng minh: HG // BC tanB.tanC = 3 Trang 8 Chuyên đề: Hệ thức lượng trong tam giác HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC Bài 1: Cho tam giác ABC có AB = AC = a và  =  a) Tính BC theo a và  . b) Gọi r là bán kínnh đường tròn nội tiếp  ABC . CM: r a.sin   2(1  sin ) 2 Giải a) BC 2  AB 2  AC 2  2 AB. AC.cos A = a 2  a 2  2a 2 c os  = 2a 2 (1  cos  )  b) Ta có: BC = 2BH = 2a sin A 2 Diện tích  ABC là S = 1 2 a .sin  2 Mặt khác: S = p.r S Do đó: r = = p B 1 2 a .sin  2 a  a  2a.sin C H  2 1 2 a.sin  a .sin  2  =  = 2(1  sin ) (đpcm) 2a (1  sin ) 2 2 �  600 . Từ điểm M trong góc xOy � , ta dựng MA  Ox và Bài 2: Cho góc xOy MB  Oy. Biết AB = 5. Tính OM. Giải Vì MA  Ox và MB  Oy Nên tứ giác OAMB nội tiếp đường tròn đường kính OM Do đó  OAB nội tiếp đường tròn đường kính OM Áp dụng định lý sin cho  OAB, ta có: 5 10 OM   AB  OM � 3 3 sin 600 2 y A M O Trang 9 600 5 B x Chuyên đề: Hệ thức lượng trong tam giác Bài 3: Cho hình bình hành ABCD. Chứng minh rằng: AC 2  BD 2  2  AD 2  AB 2  Giải Áp dụng định lý côsin cho ACD, ta có: AC 2  DA2  DC 2  2 DA.DC .cos D Áp dụng định lý côsin cho BC, ta có: BD 2  AB 2  AD 2  2 AB. AD.cos A = DC 2  AD 2  2 DC . AD.cos D ( vì AB = DC và cosD = -cosA ) A D B C Bài 4: Cho tam giác ABC vuông tại A, cho AB = c, AC = b; r là bán kính đường tròn nội tiếp tam giác ABC và la là độ dài đường phân giác trong của góc A. 2bc a) Chứng minh rằng: la  bc 1 b) Chứng minh rằng: r  � �b  c   b 2  c 2 � � 2 �  600 . Chứng minh rằng: c) Gọi M là điểm trên cạnh BC thỏa BAM 2bc AM  . b  3c Giải a) Ta có: S ABC  S ABD  S ACD B 1 1 1  b.c  AB. AD.sin 450  AC. AD.sin 450 2 2 2 D M 1 1 l a  b.la .  b.c  c.la . 2 2 1 A  c  b  la  b.c  2 2bc  la  (đpcm)  b  c 2 2 abc .r  1 bc  b  c  b  c .r 2 2 2 bc � b  c   b2  c2 �  bc � � = 2 2 2 b2  c 2  b  c  b  c   b  c  b) Ta có: S ABC   r bc � b  c   b2  c2 � 1  � � �b  c  b 2  c 2 � =   � 2bc 2� Trang 10 C Chuyên đề: Hệ thức lượng trong tam giác c) Ta có: S ABC  S ABM  S ACM 1 1 1  b.c  AB. AM .sin 600  AC. AM .sin 30 0 2 2 2 3 1  b.c  c. AM .  b. AM . 2 2  2b.c   AM    3.c  b AM 2bc (đpcm) b  3c Bài 5: Cho tam giác ABC có a = 4, b = 3, c = 2. Gọi M là trung điểm của AB. Tính bán kính x của đường tròn ngoại tiếp tam giác BCM. Giải Xét tam giác ABC, ta có: A 9  16 4 23 b2  a 2 c 2   CM 2   = 2 4 2 2 4 23 46   CM = 2 2 a 2  c 2  b 2 16  4  9 11   2ac 16 16 121  sin B  1  cos 2 B  1  256 Mặt khác cos B  = M B 135 3 15  256 16 Áp dụng định lý sin cho tam giác BCM, ta có: 46 CM 4 46 CM 2   .  2x  x  2sin B 3 15 3 15 sin B 2. 16 Bài 6: Ba cạnh của một tam giác có số đo là : x 2  x  1 ; 2x + 1; x 2  1 a) Tìm x để tồn tại tam giác như trên b) Khi đó chứng minh tam giác ấy có một góc là 1200. Trang 11 C O Chuyên đề: Hệ thức lượng trong tam giác Giải a) Để tồn tại tam giác thỏa yêu cầu bài toán, điều kiện là: 1 � x   2x  1  0 � � 2 �2 � x  1  0 � �x  1 hay x  1 �2 � 2  �x  1  x>1 �x  3 x  2  x  1 � � 1 2x2  x  2 x  1 � �x   hay x  1 2 2 2 � � �x  2 x  x  x  1 � �x  1 Vậy: Khi x = 1 thì tồn tại tam giác thỏa yêu cầu bài toán. b) Đặt a = x 2  x  1 b = x2 1 c = 2x + 1 2 2 b 2  c 2  a 2  x  1   2 x  1   x  x  1  Ta có: cosA = 2b.c 2  x 2  1 . 2 x  1 2 2 2 2 x 3  x 2  2 x  1  2 x  1  1  x 2  1  = = 2 2 2  x  1 .  2 x  1 2 2  2 x  1  x  1   = 1200. Bài 7: Cho tam giác ABC có cạnh a = 9, đường tròn nội tiếp tiếp xúc với cạnh BC 2 tại D sao cho AD = DC, cosC = . 3 a) Đặt AD = x. Tính b, c theo x. b) Suy ra giá trị của b và c. A Giải a) Đường tròn tâm O nội tiếp ABC và tiếp xúc với cạnh BC tại D, nên: x= abc -c 2 x H O  b – c = 2x – a B x D  b – c = 2x – 9 (1) Vì AD = CD, nên ADC cân tại D Mà DH là đường trung tuyến (H là trung điểm của AC)  DH  AC Trang 12 C Chuyên đề: Hệ thức lượng trong tam giác Tam giác CDH vuông tại H, có: CH b b 2 4    b = x (2) cosC =  CD 2.x 2.x 3 3 Thay (2) vào (1), ta được c = 9 - 2 x 3 b) Áp dụng định lý côsin cho ABC, ta có: c 2  a 2  b 2  2a.b.cos C 2 16 2 4 2 � 2 � 9  x � 81  x  2.9. x.  � 9 3 3 � 3 � 4 16 2 x  16 x  81  12 x  x 2  81  9 9 x0 �  12 x 2  36 x  0  � x3 � Vậy: b = 4 và c = 7. Bài 8: CMR với mọi tam giác có ba cạnh a, b, c thỏa mãn điều kiện a 2  b 2 �c 2 , ta luôn có : 0, 4  r  0,5 trong đó r là bán kính đường tròn nội tiếp, h là dộ dài h đường cao hạ xuống cạnh c. Giải 1 1 (a  b  c).r  c.h 2 2 r c �  h abc r c c  0,5 (1) Vì a + b > c, nên  < h abc cc � c 2 �a 2  b 2 � Mặt khác: � 2 a  b 2 �2ab � � 2c 2 �2a 2  2b 2 �a 2  b 2  2ab � 2c 2 �a 2  b 2  2ab � 2c 2 �( a  b) 2 Diện tích của tam giác: S = � c 2 �a  b c 1 r c �   2  1  0, 4 (2) Do đó:  2 1 h abc c 2 c r Từ (1) và (2) suy ra : 0, 4   0,5 h Trang 13 Chuyên đề: Hệ thức lượng trong tam giác Bài 9: Chứng minh công thức Hê rông S  p( p  a)( p  b)( p  c ) trong đó S là abc diện tích , a, b, c là ba cạnh của tam giác và p  . 2 Giải abc bca Ta có p   p–a = 2 2 acb p–b = 2 abc p–c = 2 a bc bc a a c b a bc Do đó: p(p – a)(p – b)(p – c) = . . . 2 2 2 2 1  b  c  a  .  b  c  a  .  a  c  b .  a  c  b = 16 2 2 1 � � a2   c  b � �b  c   a 2 � = . �� � 16 1 2 2 b  c  a 2  2bc  .  a 2  b 2  c 2  2bc  =  16 1  2bc.cos A  2bc   2bc.cos A  2bc  = 16 1 2bc  1  cos A  2bc  1  cos A  = 16 2 1 2 2 1 2 � � b .c  1  cos A  = � b.c.sin A � = S2 = 4 �2 � Vậy: S  p( p  a)( p  b)( p  c) BÀI TẬP TỰ LUYỆN Bài 1: Tính các góc của tam giác ABC biết: a) a  2 3 ; b = 3 2 ; c = 3  3 b) a  6 ; b = 2 6 ; c = 3 2  6 Bài 2: Cho tam giác ABC có cạnh a = 6, b = 7, c = 8. Chỉ áp dụng định lý côsin một lần, chứng minh tam giác ABC có ba góc nhọn. Bài 3: Cho tam giác ABC . Tính độ dài AC, biết: a) Bˆ  1200 , AB = 6, BC = 10. b)  = 600 , AB = 8, BC = 13. Trang 14 Chuyên đề: Hệ thức lượng trong tam giác Bài 4: Cho tam giác ABC, biết  = 120 0 , cạnh BC = 13 và AB + AC = 15. Tính AB và AC. Bài 5: Cho hình vuông ABCD cạnh a, O là giao điểm của AC và BD, M là trung điểm của AB. Tính bán kính đường tròn ngọai tiếp tam giác OMC. Bài 6: Tính góc  của tam giác ABC, biết ba cạnh của nó thỏa: a) b(b 2  a 2 )  c( a 2  c 2 ) b3  c 3  a 3  a2 b) bca Bài 7: Đường tròn nội tiếp tam giác ABC tiếp xúc với các cạnh AB, BC, CA lần �  600 . Tính các cạnh của tam giác. lượt tại M, D, N. Biết AN = 2, CN = 3, C Bài 8: Gọi B là điểm cố định nằm trong (O,R). Hai dây AB và CD di động luôn qua P và vuông góc với nhau. a) CMR: AC2 + BD2 = const b) CMR: PA2 + PB2 +PC2 + PD2 = const c) Gọi I là trung điểm của AC, chứng minh OI = 1 BD 2 Bài 9: Cho tam giác ABC vuông tại A , hai cạnh góc vuông là b và c. M là một b.c �   . CMR: AM  điểm trên cạnh BC sao cho BAM b.cos   c.sin  Bài 10: Cho tam giác ABC có Bˆ  600 , R = 2, I là tâm đường tròn nội tiếp. Tính bán kính x của đường tròn ngoại tiếp  ACI. 1 3 1 4 1 5 Bài 11: Cho tam giác ABC có các đường cao ha  , hb  , hc  . Tính diện tích tam giác ABC. Bài 12: Cho tam giác ABC có ba cạnh a, b, c và trung tuyến AM = c . Chứng a minh rằng: a) 2b 2  a 2  c 2 b) sin 2 A  2sin 2 B  sin 2 C Bài 13: Cho tứ giác lồi ABCD, gọi  là góc tạo bởi hai đường chéo AC và BD. 1 a) Chứng minh diện tích của tứ giác ABCD là S = AC.BD.sin. 2 b) Nêu kết quả trong trường hợp AC và BD vuông góc nhau. Trang 15 Chuyên đề: Hệ thức lượng trong tam giác Bài 14: Chứng minh trong tam giác ABC, ta có: a 2  b2  c 2 .R a) cot A  cot B  cot C  abc 2 2 b) b  c  a  b cos C  c cos B  2 2 c)  b  c  cos A  a  c cos C  b cos B  d) sin C  sin A.cos B  sin B.cos A Bài 15: Gọi a, b, c lần lượt là độ dài của ba cạnh của tam giác ABC. Tam giác ABC là tam giác gì nếu: a) a cos B  b cos A sin A  2cos C b) sin B �b3  c3  a 3  a2 � c) � b  c  a � a  2b cos C � Bài 16: Gọi S là diện tích tam giác. Chứng minh a) S  2 R 2 sin A.sin B.sin C 1  cos C 2 b) c 2   a  b   4 S . sin C c) S  R.r  sin A  sin B  sin C  A d) S  p ( p  a ).tan 2 Bài 17: Cho tam giác ABC có cosA = 5 . Gọi D là điểm thuộc cạnh BC sao cho 9 � � , DA = 6, BD = 16 . Tính chu vi tam giác ABC. ABC  DAC 3 Bài 18: Cho tam giác ABC có độ đài ba cạnh a, b, c; p là nửa chu vi, r là bán kính đường tròn nội tiếp tam giác đó. Chứng minh: 1 1 1 1   �2 2 2 2  p  a   p  b  p  c  r Bài 19: Chứng minh rằng, nếu tam giác ABC thỏa hệ thức: ha  hb  hc  9r thì tam giác ABC là tam giác đều (trong đó ha , hb , hc là các đường cao kẻ từ A, B, C và r là bán kính đường tròn nội tiếp tam giác ABC). Trang 16 Chuyên đề: Hệ thức lượng trong tam giác SỬ DỤNG CÔNG THỨC LƯỢNG GIÁC ĐỂ CHỨNG MINH CÁC HỆ THỨC GIỮA CÁC YẾU TỐ TRONG TAM GIÁC Bài 1: Cho tam giác ABC . CMR: a.cosA + b.cosB + c.cosC = 4R.sinA.sinB.sinC Giải VT = 2RsinA.cosA + 2RsinB.cosB + 2R.sinC.cosC = R(sin2A + sin2B + 2sinC.cosC) = R(2sin(A +B).cos(A – B) + 2sinC.cosC) = R(2sinC.cos(A – B) + 2sinC.cosC) = 2RsinC[cos(A – B) - cos(A + B)] = -4RsinC.sinA.sin(-B) = 4RsinC.sinA.sinB Bài 2: Cho tam giác ABC . CMR: (a - b)cot C A B + (b - c)cot + (c - a)cot = 0 2 2 2 Giải Áp dụng định lý sin, ta có: (a - b)cot C C = 2R(sinA - sinB)cot 2 2 C A B A B 2 = 4Rcos . sin . C 2 2 sin 2 A B sin C A B 2 = 4Rsin . sin . C 2 2 sin 2 A B A B = 4R.sin . sin 2 2 cos = 2R(cosB – cosA) (1) A = 2R(cosC – cosB) (2) 2 B (c - a)cot = 2R(cosA – cosC) (3) 2 CM tương tự: (b - c)cot Từ (1), (2), (3) ta suy ra: (a - b)cot C A B + (b - c)cot + (c - a)cot 2 2 2 = 2R(cosB – cosA + cosC – cosB + cosA – cosC) = 0 (đpcm) Trang 17 Chuyên đề: Hệ thức lượng trong tam giác BÀI TẬP TỰ LUYỆN Bài 1: Cho  ABC. CMR: b 2 sin 2C + c2 sin 2 B  2bc.sin( B  C ) Bài 2: Cho  ABC, đường tròn nội tiếp tiếp xúc với các cạnh tại A' , B ' , C ' . CMR: ' a) a  (b  c  a )sin A 2 a' b' B� C � A   2� sin  sin � .sin a b 2� 2 � 2 S' A B C  2sin .sin .sin với S, S’ là diện tích  ABC và  A’B’C’ . c) S 2 2 2 b) �  2B �  4A � Bài 3: Cho  ABC, có: C �, C �, A � . a) Tính B b) Chứng minh: 1 1 1   . a b c Bài 4: Chứng minh rằng trong tam giác ABC ta có: a) b cos B  c cos C  a cos  B  C  b) S  2 R 2 sin A.sin B.sin C c) 2S  R  a cos A  b cos B  c cos C  A B C d) r  4 R sin .sin .sin 2 2 2 ------------------------------- Trang 18 Chuyên đề: Hệ thức lượng trong tam giác LỊCH SỬ CỦA HERON ( Thế kỷ I - II sau công nguyên) Heron là nhà toán học và vật lý vùng Alexandria, không biết ngày sinh và ngày mất. Các công trình của ông về các chủ đề về toán học và vật lý học thì quá phong phú về nội dung cũng như nhiều về số lượng tới mức mà người ta thường xem ông là một tác gia bách khoa trong lĩnh vực này. Có những lý do giả định rằng ông là một người Ai Cập được huấn luyện theo kiểu Hy Lạp. Trong mọi luận văn của ông thường nhắm đến tính hữu dụng thực tiễn hơn là tính hoàn chỉnh về lý thuyết, điều đó cho thấy có sự pha trộn giữa Hy Lạp và phương Đông. Ông quan tâm đến việc xây dựng một nền móng khoa học cho kỹ thuật và cho trắc địa. Các công trình của Heron có thể chia thành hai lớp : hình học ( công trình Metrica) và cơ học. Các công trình về hình học nói đến các vấn đề đo lường còn các công trình về cơ học thì mô tả các thiết bị cơ học rất khéo léo (công trình Pneumatica, Dioptra và Catotrica). Công trình quan trọng nhất của Heron là "Metrica" về hình học gồm ba quyển và được tìm thấy ở Constantinple bởi R. Schone vào năm 1896. Quyển I nói về việc đo diện tích của hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, hình thang, các tứ giác đặc biệt khác nhau, các đa giác đều , vòng tròn và các cung tròn, ellip, diện tích các hình trụ, hình nón, hình cầu và đới cầu Trong tác phẩm này, Heron đã rút ra được một công thức nổi tiếng để tính diện tích một tam giác theo ba cạnh S = p  p  a   p  b   p  c  trong đó p= abc . Heron còn đưa ra cách tính xấp xỉ về căn bậc hai của một số 2 nguyên không chính phương. Quyển II của Metrica nói về cách tính thể tích các hình nón, trụ, hình hộp, hình lăng trụ, hình chóp, hình nón cụt, hình cầu, các đới cầu. Quyển III nói về cách chia một số diện tích và thể tích các thành phần theo các tỉ số cho trước. Trang 19
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan