Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Sáng kiến hợp tác kinh tế vịnh bắc bộ mở rộng và tác động tới quan hệ quốc tế ở ...

Tài liệu Sáng kiến hợp tác kinh tế vịnh bắc bộ mở rộng và tác động tới quan hệ quốc tế ở đông nam á

.PDF
197
255
52

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN NGUYỄN QUỐC TRƯỜNG SÁNG KIẾN HỢP TÁC KINH TẾ VỊNH BẮC BỘ MỞ RỘNG VÀ TÁC ĐỘNG TỚI QUAN HỆ QUỐC TẾ Ở ĐÔNG NAM Á LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUỐC TẾ HỌC Hà Nội - 2018 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN NGUYỄN QUỐC TRƯỜNG SÁNG KIẾN HỢP TÁC KINH TẾ VỊNH BẮC BỘ MỞ RỘNG VÀ TÁC ĐỘNG TỚI QUAN HỆ QUỐC TẾ Ở ĐÔNG NAM Á Chuyên ngành: Quan hệ quốc tế Mã số: 62 31 02 06 LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUỐC TẾ HỌC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS, TS Hoàng Khắc Nam Hà Nội - 2018 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu trong luận án là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng. Những kết luận khoa học của luận án chưa từng được công bố trên bất kỳ công trình nào khác. Tác giả luận án Nguyễn Quốc Trường i LỜI CẢM ƠN Tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất của tôi đối với PGS, TS Hoàng Khắc Nam, người đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn tôi trong suốt thời gian tôi nghiên cứu, thực hiện và hoàn thành luận án. Tôi xin chân thành cảm ơn Khoa Quốc tế học, Phòng Đào tạo sau đại học và các đơn vị hữu quan của Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - Đại học Quốc gia Hà Nội đã giúp tôi trong quá trình học tập và thực hiện luận án. Tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đối với gia đình, cơ quan, đồng nghiệp, bạn bè thân thiết đã giúp đỡ, động viên, tạo điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành luận án này. ii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ......................................................... viii PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................. 1 1. Lý do lựa chọn đề tài ..................................................................................... 1 2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................. 3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 3 4. Phương pháp nghiên cứu............................................................................... 4 5. Đóng góp của đề tài....................................................................................... 8 6. Cấu trúc của Luận án..................................................................................... 9 Chương 1. TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU VỀ HỢP TÁC KINH TẾ VỊNH BẮC BỘ MỞ RỘNG ......................................................................... 10 1.1. Các nghiên cứu trực tiếp về Hợp tác kinh tế VBBMR ....................... 10 1.1.1. Hướng nghiên cứu nhận diện Hợp tác kinh tế VBBMR, đánh giá tác động và đề xuất đối sách ....................................................................................................... 11 1.1.2. Hướng nghiên cứu tập trung vào đánh giá tính khả thi, triển vọng của Hợp tác kinh tế VBBMR, của các học giả Trung Quốc .................................. 16 1.2. Các nghiên cứu đặt Hợp tác kinh tế VBBMR trong chiến lược khu vực của Trung Quốc...................................................................................... 20 1.3. Công trình nghiên cứu của chuyên gia các nước khác ....................... 25 Tiểu kết ........................................................................................................... 28 Chương 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA HỢP TÁC KINH TẾ VỊNH BẮC BỘ MỞ RỘNG ................................................................... 31 2.1. Cơ sở lý luận ........................................................................................... 31 2.1.1. Một số khái niệm và hình thức hợp tác tiểu vùng ........................................... 31 2.1.2. Một số lý thuyết về chính trị, quan hệ quốc tế có liên quan .......................... 43 iii 2.2. Cơ sở thực tiễn ........................................................................................ 50 2.2.1. Điều kiện tự nhiên và bối cảnh khu vực tạo cơ sở hình thành Hợp tác kinh tế VBBMR ..................................................................................................................... 50 2.2.2. Thực tiễn hợp tác tiểu vùng trong khu vực và kinh nghiệm để triển khai hợp tác kinh tế VBBMR ................................................................................... 61 Tiểu kết ........................................................................................................... 70 Chương 3. HỢP TÁC KINH TẾ VỊNH BẮC BỘ MỞ RỘNG: TỪ SÁNG KIẾN ĐẾN HÀNH ĐỘNG ........................................................................... 72 3.1. Khái quát về Hợp tác kinh tế VBBMR ................................................ 72 3.1.1. Vịnh Bắc Bộ và phạm vi Hợp tác kinh tế VBBMR ......................................... 72 3.1.2. Xuất xứ sáng kiến, mục tiêu và các nội dung hợp tác chủ yếu ..................... 73 3.1.3. Đánh giá tiềm năng và triển vọng hợp tác ...................................................... 78 3.2. Tình hình triển khai hợp tác từ phía Trung Quốc.............................. 80 3.2.1. Giai đoạn 2006 - 2012: Tập trung phát triển Khu kinh tế Vịnh Bắc Bộ Quảng Tây..................................................................................................................... 80 3.2.2. Giai đoạn 2013 - 2016: Hợp tác kinh tế VBBMR là một phần của sáng kiến “Một vành đai, một con đường” ................................................................................ 85 3.3. Tình hình tham gia hợp tác của các nước ASEAN và Việt Nam....... 95 3.3.1. Tình hình tham gia hợp tác của ASEAN.......................................................... 95 3.3.2. Tình hình tham gia hợp tác của Việt Nam ....................................................101 3.4. Dự báo triển vọng Hợp tác kinh tế VBBMR ..................................... 105 3.4.1. “Kịch bản” 1: Cơ chế hợp tác không được hoàn thiện và Hợp tác kinh tế VBBMR bị quên lãng, hoặc thay đổi tên gọi ...........................................................105 3.4.2. “Kịch bản 2”: Hợp tác kinh tế VBBMR trở thành sáng kiến hỗ trợ cho các sáng kiến hợp tác mới ................................................................................................ 106 Chương 4. TÁC ĐỘNG CỦA HỢP TÁC KINH TẾ VỊNH BẮC BỘ MỞ RỘNG VỚI QUAN HỆ QUỐC TẾ Ở ĐÔNG NAM Á ........................... 110 4.1. Một số nét chính về quan hệ quốc tế ở Đông Nam Á ........................ 110 iv 4.2. Tác động của Hợp tác kinh tế VBBMR với cạnh tranh nước lớn ở Đông Nam Á ................................................................................................. 112 4.2.1. Nâng cao vị thế của Trung Quốc trong các cơ chế ASEAN+1, ASEAN+3 ...... 112 4.2.2. Cạnh tranh với các sáng kiến hợp tác, kết nối của Mỹ, Nhật Bản ...........114 4.2.3. Góp phần gia tăng ảnh hưởng của Trung Quốc với một số đồng minh, đối tác của Mỹ ở Đông Nam Á ........................................................................................ 122 4.3. Tác động tới quan hệ Trung Quốc – ASEAN .................................... 123 4.3.1. Những tác động tích cực ................................................................................. 123 4.3.2. Những tác động tiêu cực ................................................................................. 127 4.4. Tác động đối với Việt Nam .................................................................. 132 4.4.1. Tác động tích cực............................................................................................. 132 4.4.2. Những tác động tiêu cực ................................................................................. 136 4.5. Kiến nghị định hướng chính sách của Việt Nam .............................. 141 4.5.1. Xác định phương châm, chủ trương hợp tác phù hợp và nâng cao nội lực quốc gia ....................................................................................................................... 141 4.5.2. Tích cực phối hợp với ASEAN, tranh thủ sự hợp tác của các nước lớn.....142 4.5.3. Đẩy mạnh nghiên cứu, dự báo và trao đổi thông tin ...................................144 4.5.4. Chủ động thúc đẩy các dự án hợp tác có lợi cho Việt Nam ........................145 Tiểu kết ......................................................................................................... 146 KẾT LUẬN .................................................................................................. 147 DANH MỤC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ........................................................................................... 151 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 152 PHỤ LỤC v DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2. 1: Các cấp độ hội nhập chính sách kinh tế khu vực ......................... 40 Bảng 2. 2: Tổng kim ngạch thương mại Trung Quốc với từng nước ASEAN qua một số năm ............................................................................................. 55 Bảng 3.1: 9 kỳ Diễn đàn hợp tác kinh tế VBBMR, tại Trung Quốc .............. 83 Bảng 3. 1: Các nước đã ký văn bản hợp tác “một vành đai, một con đường”, tính đến tháng 10/2016. .................................................................................. 88 Bảng 3. 2: Một số dự án hạ tầng Trung Quốc triển khai tại các nước ASEAN theo sáng kiến Hợp tác kinh tế VBBMR và “Một vành đai, một con đường”. ................100 Bảng 4. 1: Một số sáng kiến hợp tác tiểu vùng đang triển khai ................... 115 ở Đông Nam Á. ............................................................................................ 115 Hình 4.3: Hai nhóm nước ASEAN tham gia Hợp tác kinh tế VBBMR có mức độ hợp tác và đấu tranh khác nhau trong quan hệ với Trung Quốc. ............ 128 vi DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 3. 1: Nội dung Hợp tác kinh tế VBBMR trong tương quan hợp tác “Hai hành lang, một vành đai” và sáng kiến Con đường tơ lụa trên biển của Trung Quốc. ............................................................................................. 89 Hình 3.2: Sơ đồ tổ chức Hợp tác kinh tế VBBMR theo đề xuất của ADB. 91 Hình 4.1: Các định chế tài chính cho vay vốn thuộc dự án Hợp tác kinh tế VBBMR và “Một vành đai, một con đường”. .........................................121 vii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Từ viết tắt tiếng Anh ACMES Diễn giải từ viết tắt : Hợp tác chiến lược ba dòng sông Ayeyawady Chao Phraya - Mekong ADB : Ngân hàng Phát triển châu Á APEC : Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á – Thái Bình Dương AIIB : Ngân hàng đầu tư cơ sở hạ tầng châu Á ASEAN : Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á CAFTA : Hiệp định tự do thương mại Trung Quốc - ASEAN CLV : Campuchia, Lào, Việt Nam CLMV : Campuchia, Lào, Myanmar, Việt Nam CS : Cộng sản DOC : Tuyên bố chung về ứng xử của các bên ở Biển Đông EEC : Cộng đồng Kinh tế châu Âu ECSC : Cộng đồng than thép châu Âu FTA : Hiệp định thương mại tự do FDI : Đầu tư trực tiếp nước ngoài GDP : Tổng sản phẩm quốc nội GMS : Chương trình hợp tác tiểu vùng Mê Công mở rộng IMF : Quỹ Tiền tệ quốc tế KHCN : Khoa học công nghệ KCN : Khu công nghiệp KKT : Khu kinh tế viii MOU : Bản ghi nhớ NDT : Nhân dân tệ ODI : Đầu tư trực tiếp ra nước ngoài PPP : Sức mua tương đương SOM : Hội nghị quan chức cấp cao TPP : Hiệp định đối tác xuyên Thái Bình Dương USD : Đô la Mỹ VBB : Vịnh Bắc Bộ VBBMR : Vịnh Bắc Bộ mở rộng WB : Ngân hàng Thế giới WTO : Tổ chức Thương mại thế giới ix PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do lựa chọn đề tài Hợp tác kinh tế Vịnh Bắc Bộ mở rộng (VBBMR) là ý tưởng được lãnh đạo Khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây của Trung Quốc đưa ra trong sáng kiến hợp tác phát triển “Một trục, hai cánh”, vào tháng 7 năm 2006. Theo đó, “một trục” là Hành lang kinh tế Nam Ninh - Singapore và “hai cánh” gồm hai khu vực là Vịnh Bắc Bộ mở rộng và Tiểu vùng sông Mê Công mở rộng (GMS). Mặc dù Vịnh Bắc Bộ chỉ nằm giữa Việt Nam và Trung Quốc, song hợp tác kinh tế VBBMR xác định phạm vi hợp tác bao trùm cả một số tỉnh phía Nam, Tây Nam Trung Quốc và hầu hết các nước ASEAN như: Việt Nam, Lào, Campuchia, Thái Lan, Malaysia, Singapore… Bên cạnh đó, Hợp tác kinh tế VBBMR danh nghĩa là “sáng kiến hợp tác kinh tế”, nhưng thực chất triển khai cho thấy đây là một chiến lược mang tầm khu vực của Trung Quốc, hướng tới các mục tiêu không đơn thuần là kinh tế. Do vậy, sáng kiến này có tác động không nhỏ đến liên kết kinh tế và quan hệ quốc tế ở khu vực Đông Nam Á, nhất là trên các khía cạnh đoàn kết nội khối, kết nối ASEAN; quan hệ giữa ASEAN với các nước đối tác của khối này; cạnh tranh nước lớn ở khu vực Đông Nam Á... Sáng kiến hợp tác kinh tế VBBMR được đưa ra và triển khai trong thời kỳ quan hệ Trung Quốc - ASEAN phát triển mạnh mẽ và hình thành nhiều hình thức liên kết, hợp tác ngày càng đa dạng hơn. Đáng chú ý là hợp tác kinh tế VBBMR đã có những thay đổi lớn và tác động nhiều hơn đến quan hệ quốc tế ở Đông Á. Trong thời gian gần đây, khi Mỹ tuyên bố chuyển trọng tâm chiến lược về châu Á và đẩy mạnh các sáng kiến kết nối với một số nước ASEAN; tranh chấp lãnh hải Trung - Nhật, Trung Quốc - ASEAN căng thẳng, cạnh tranh ảnh hưởng giữa Trung Quốc với các nước lớn ở Đông Nam Á ngày càng mạnh mẽ. Đặc biệt là từ cuối năm 2013, Trung Quốc công bố sáng 1 kiến “Một vành đai, một con đường”, trong đó các nước ASEAN là đối tác quan trọng và nội dung hợp tác kinh tế VBBMR cũng đã được Trung Quốc điều chỉnh theo hướng coi đây là một bộ phận của sáng kiến hợp tác “Một vành đai, một con đường” mang tính toàn cầu của Trung Quốc. Theo đó, Hợp tác kinh tế VBBMR bên cạnh mục tiêu kinh tế, được xem như là một kênh hợp tác quan trọng để duy trì và gia tăng ảnh hưởng, “sức mạnh mềm” của Trung Quốc ở khu vực Đông Nam Á. Trung Quốc muốn thông qua khuôn khổ hợp tác này thúc đẩy hợp tác kinh tế song phương với từng nước ASEAN và lôi kéo ngày càng nhiều các nước ASEAN vào “quỹ đạo” ảnh hưởng của mình, qua đó góp phần hạn chế ảnh hưởng của Mỹ và các nước lớn khác với ASEAN... Mặc dù hợp tác kinh tế VBBMR đã và đang có tác động mạnh mẽ với kinh tế và quan hệ đối ngoại trong khu vực, nhưng thời gian qua các nước ASEAN nói chung và Việt Nam nói riêng nhìn chung còn bị động, lúng túng trong tiến trình tham gia đàm phán, hợp tác. Công tác nghiên cứu, dự báo nhìn chung còn yếu, do đó, làm giảm hiệu quả tham gia và hợp tác của Việt Nam trong sáng kiến hợp tác này. Các nghiên cứu trong và ngoài nước trước đây hầu như chưa trả lời câu hỏi: Hợp tác kinh tế VBBMR có tác động như thế nào đối với quan hệ quốc tế ở Đông Nam Á? Triển vọng sáng kiến này sẽ ra sao? Việt Nam cần lựa chọn các định hướng chính sách nào trong bối cảnh Trung Quốc triển khai sáng kiến “Một vành đai, một con đường” bao trùm lên sáng kiến Hợp tác kinh tế VBBMR? Luận án này nhằm tập trung trả lời các câu hỏi nghiên cứu nêu trên. Kết quả nghiên cứu sẽ góp phần làm rõ hơn các mối quan hệ quốc tế đang diễn biến phức tạp ở khu vực Đông Nam Á; đồng thời cung cấp cơ sở khoa học để từ đó đề xuất kiến nghị, các giải pháp, định hướng chính sách nhằm giúp Việt Nam tham gia hợp tác hiệu quả hơn; giảm thiểu những tác động tiêu cực từ Hợp tác kinh tế VBBMR. 2 2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu 2.1. Mục tiêu Làm rõ tác động của sáng kiến Hợp tác kinh tế VBBMR đối với quan hệ quốc tế ở khu vực Đông Nam Á nói chung và với Việt Nam nói riêng; dự báo triển vọng hợp tác kinh tế VBBMR; đề xuất kiến nghị chính sách cho Việt Nam. 2.2. Các nhiệm vụ nghiên cứu (1) Tổng quan các nghiên đã có để làm rõ một số vấn đề lý luận, thực tiễn về hợp tác tiểu vùng nói chung và Hợp tác kinh tế VBBMR nói riêng; (2) Tổng hợp, phân tích thông tin, khải sát, đánh giá thực trạng hợp tác và những tác động tích cực, tiêu cực của Hợp tác kinh tế VBBMR đối với quan hệ quốc tế ở khu vực Đông Nam Á; chỉ ra các cơ hội và thách thức đặt ra với ASEAN và Việt Nam. (3) Trên cơ sở các thông tin, dữ liệu thu thập được, phân tích, dự báo xu hướng phát triển, các “kịch bản” của Hợp tác kinh tế VBBMR trong những năm tới. (4) Đề xuất các kiến nghị, định hướng chính sách giúp Việt Nam tận dụng cơ hội, giảm thiểu tác động tiêu cực từ Hợp tác kinh tế VBBMR. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của Luận án là quá trình hình thành và triển khai sáng kiến Hợp tác kinh tế VBBMR từ năm 2006 đến năm 2016 và tác động của nó với quan hệ quốc tế trong khu vực Đông Nam Á nói chung và với Việt Nam nói riêng. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi thời gian: Từ năm 2006 đến năm 2016 là giai đoạn hơn mười năm, bao gồm toàn bộ tiến trình hợp tác kinh tế VBBMR kể từ lúc khởi xướng năm 2006 đến năm 2016). 3 - Phạm vi không gian: Trung Quốc, Việt Nam và các nước ASEAN tham gia hợp tác kinh tế VBBMR. Trong phân tích tác động, không gian nghiên cứu được mở ra toàn khu vực châu Á - Thái Bình Dương. 4. Phương pháp nghiên cứu Trong quá trình nghiên cứu, Luận án sử dụng một số số phương pháp nghiên cứu và cách tiếp cận chủ yếu gồm: 4.1. Một số phương pháp nghiên cứu chung của khoa học xã hội (1) Phương pháp tổng hợp: Đối với phần cơ sở lý thuyết của Luận án, phương pháp này được sử dụng để tổng hợp, khái quát các quan niệm khác nhau về hợp tác tiểu vùng, các loại hình hợp tác tiểu vùng, thành một chỉnh thể để, từ đó rút ra đặc trưng chung làm cơ sở đưa ra một khái niệm mới đầy đủ hơn về hợp tác tiểu vùng. Đối với các nội dung khác, Luận án sử dụng phương pháp tổng hợp để làm rõ tình hình, thực trạng Hợp tác kinh tế VBBMR cũng như cạnh tranh nước lớn trong hợp tác tiểu vùng ở Đông Nam Á, từ đó rút ra các đánh giá, nhận định về tác động của Hợp tác kinh tế VBBMR đối với quan hệ quốc tế trong khu vực. (2) Phương pháp hệ thống - cấu trúc: Đây là phương pháp nghiên cứu được áp dụng cho nghiên cứu Hợp tác kinh tế VBBMR với tư cách là một hệ thống hình thành từ nhiều yếu tố có tác động qua lại lẫn nhau. Trong đó, một hệ thống các yếu tố có quan hệ tương tác lẫn nhau gồm: kinh tế, chính trị, đối ngoại, an ninh... Bên cạnh đó, Hợp tác kinh tế VBBMR cũng được Luận án xem xét, đánh giá là một bộ phận trong tổng thể lớn hơn là sáng kiến “Một vành đai, một con đường”. (3) Phương pháp phân tích tác động: Trong luận án, phương pháp này được sử dụng để đánh giá hướng, mức độ, cường độ của các tác động cũng như khả năng tác động và bị tác động của các đối tượng. Chẳng hạn, đánh giá mức độ chịu tác động khác nhau của Việt Nam và các nước ASEAN khác 4 trong bối cảnh Trung Quốc đẩy mạnh triển khai Hợp tác kinh tế VBBMR và các nước lớn khác cũng tăng cường hợp tác tiểu vùng ở Đông Nam Á. (4) Phương pháp nghiên cứu thực địa: Được sử dụng để đánh giá tính thực tế của những thuận lợi, khó khăn về điều kiện tự nhiên, xã hội đối với các chương trình, dự án hợp tác kinh tế VBBMR. Đồng thời, phương pháp này cũng nhằm đánh giá tác động ngược lại của các hoạt động hợp tác kinh tế đối với môi trường tự nhiên và xã hội... Trong quá trình thực hiện Luận án, tác giả luận án đã khảo sát thực địa tại các cặp cửa khẩu Móng Cái - Đông Hưng; Trà Lĩnh - Long Bang; thành phố Nam Ninh và cảng Phòng Thành (Quảng Tây, Trung Quốc). (5) Phương pháp dự báo: Phương pháp dự báo được sử dụng nhằm phân tích, dự báo các khả năng triển khai hợp tác; xu hướng hợp tác của các bên trong tiến trình thúc đẩy Hợp tác kinh tế VBBMR. Trong luận án, phương pháp này được sử dụng để đưa ra các kịch bản dự báo triển vọng của Hợp tác kinh tế VBBMR trong tương lai. (6) Phương pháp so sánh: Phương pháp này được sử dụng để so sánh tương quan thực lực, tiềm lực kinh tế của các bên trong hợp tác kinh tế VBBMR; so sánh kết quả hợp tác kinh tế giữa các đối tác trong những thời kỳ khác nhau; so sánh kim ngạch đầu tư, thương mại của ASEAN với Trung Quốc và các đối tác khác để đánh giá mức độ quan trọng của Trung Quốc với ASEAN…. Các sơ đồ, bảng số liệu sẽ được sử dụng để thể hiện các ý tưởng và thuyết minh về các hiện tượng, thực trạng, trong quá trình so sánh. (7) Phương pháp lịch sử: Là phương pháp nghiên cứu bằng cách đi tìm nguồn gốc phát sinh, quá trình phát triển của đối tượng từ đó rút ra bản chất và quy luật của đối tượng. Trong trường hợp luận án này, phương pháp lịch sử được ứng dụng để mô tả, tái hiện lại toàn bộ tiến trình Hợp tác kinh tế 5 VBBMR trong giai đoạn 2006 - 2016 qua các giai đoạn nhỏ hơn. Qua đó, cung cấp cơ sở khoa học để so sánh, đánh giá, rút ra nhận định về động cơ, mục đích hợp tác của các bên tham gia hợp tác trong từng giai đoạn cũng như dự báo triển vọng Hợp tác kinh tế VBBMR trong giai đoạn tới… 4.2. Một số phương pháp nghiên cứu và lý thuyết về quan hệ quốc tế (1) Phương pháp phân tích chính sách đối ngoại: Phương pháp này được sử dụng để phân tích, so sánh chính sách đối ngoại của một hoặc một số quốc gia bao quát nhiều vấn đề khác nhau, từ an ninh truyền thống và các lĩnh vực kinh tế tới những vấn đề về môi trường, năng lượng, di cư … Trong Luận án, phương pháp này được sử dụng chủ yếu để phân tích các chính sách đối ngoại, chính sách kinh tế đối ngoại của các chủ thể gồm Trung Quốc, Mỹ, Nhật Bản, các nước ASEAN; giải thích lý do, mục tiêu của những chính sách đối ngoại mà các chủ thể nói trên đưa ra và tác động của nó tới quan hệ quốc tế trong khu vực. (2) Lý thuyết trò chơi (Game theory) được ứng dụng như một phương pháp để xem xét sự lựa chọn hợp tác của các bên cũng như việc xác định mục tiêu, nguyên tắc, nội dung Hợp tác kinh tế VBBMR giữa Trung Quốc với các nước ASEAN. (3) Cách tiếp cận của Chủ nghĩa hiện thực được sử dụng để tìm hiểu, phân tích, làm rõ tương quan quyền lực, sự cạnh tranh và vai trò của các nước lớn ở khu vực. Một số lý thuyết của Chủ nghĩa hiện thực, Thuyết ổn định bá quyền (Hegemonic stability theory) được vận dụng ở mức độ nhất định trong việc xem xét tham vọng, lợi ích quốc gia của các đối tác tham gia Hợp tác kinh tế VBBMR; đánh giá vai trò của Trung Quốc trong sáng kiến hợp tác này và liệu sự dẫn dắt hợp tác của Trung Quốc có mang lại ổn định cho khu vực không?. (4) Cách tiếp cận của Chủ nghĩa tự do để tìm hiểu tiến trình liên kết kinh tế, hợp tác quốc tế giữa Trung Quốc với ASEAN và các quốc gia có liên 6 quan khác. Theo đó, Chủ nghĩa tự do nói chung, Chủ nghĩa xuyên quốc gia (Transnationalism) nói riêng cùng một số lý thuyết về hợp tác khu vực được vận dụng để lý giải nguyên nhân hình thành và việc xác định mô hình, chủ thể hợp tác của sáng kiến Hợp tác kinh tế VBBMR. (5) Hợp tác kinh tế VBBMR thực chất là sáng kiến hợp tác xuyên quốc gia. Do vậy, cách tiếp cận của Chủ nghĩa xuyên quốc gia (Transnationalism) được vận dụng để: (1) Đánh giá lợi ích quốc của các đối tác tham gia hợp tác, trên các bình diện hội nhập khu vực về kinh tế, chính trị, xã hội; (2) Đánh giá sự phụ thuộc lẫn nhau của các đối tác tham gia hợp tác. (6) Cách tiếp cận của Chủ nghĩa duy vật biện chứng, duy vật lịch sử cũng được vận dụng để nghiên cứu tiến trình Hợp tác kinh tế VBBMR theo từng giai đoạn và đưa ra các nhận định, đánh giá khách quan đối với sáng kiến hợp tác này. Đồng thời, Luận án cũng kết hợp nghiên cứu lý thuyết với quá trình thực tiễn tham gia, hoạch định chính sách hợp tác của các bên, đặc biệt của Việt Nam, trong sáng kiến Hợp tác kinh tế VBBMR. Qua đó, làm rõ cả hai mặt lý luận và thực tiễn; tác động tích cực và tiêu cực của sáng kiến hợp tác này đối với hợp tác quốc tế trong khu vực. (7) Cách tiếp cận đa ngành, đa lĩnh vực: Nội dung Hợp tác kinh tế VBBMR bao gồm nhiều lĩnh vực, do vậy việc đánh giá tác động của sáng kiến hợp tác này được đặt trong mối quan hệ giữa kinh tế với các lĩnh vực chính trị, đối ngoại, an ninh; trong mối quan hệ giữa chính sách đối nội, đối ngoại của các quốc gia tham gia hợp tác.. Ngoài ra, lý thuyết về “cực tăng trưởng”, mô hình “trung tâm-ngoại vi” và các lý thuyết khác về hợp tác khu vực cũng đã Luận án được vận dụng ở mức độ nhất định. 7 5. Đóng góp của đề tài 5.1. Về lý luận - Luận án làm sáng tỏ thêm một số vấn đề liên quan hợp tác tiểu vùng như các khái niệm “tiểu vùng”, “hợp tác tiểu vùng”; các hình thức khác nhau của “hợp tác tiểu vùng”; một số đặc trưng chủ yếu của “hợp tác kinh tế tiểu vùng”... Từ việc làm sáng tỏ các vấn đề lý luận nêu trên, tác giả Luận án đưa ra khái niệm “Hợp tác tiểu vùng” mới, dựa trên 7 đặc trưng của hình thức hợp tác này, phù hợp với thực tế các sáng kiến hợp tác tiểu vùng đang được triển khai ở khu vực Đông Á. - Làm rõ Hợp tác kinh tế VBBMR với tư cách là một mô hình liên kết kinh tế quốc tế khu vực có một số đặc điểm riêng về cơ chế, chủ thể hợp tác khác với các mô hình hợp tác tiểu vùng ở khu vực Đông Á. - Làm rõ thêm chính sách hợp tác tiểu vùng, chính sách kinh tế đối ngoại của Trung Quốc với các nước trong khu vực Đông Nam Á. - Góp phần tìm hiểu chính sách đối ngoại của Trung Quốc, nhất là chính sách đối với các nước Đông Nam Á. - Góp phần tìm hiểu về quan hệ quốc tế trong khu vực, nhất là xu thế hợp tác, kết nối khu vực trong nội bộ các quốc gia ASEAN và giữa ASEAN với Trung Quốc và các nước khác. - Góp phần làm rõ cạnh tranh giữa các nước lớn tại khu vực Đông Nam Á, nhất là cạnh tranh gia tăng sức mạnh mềm giữa Trung Quốc với Mỹ, Trung Quốc với Nhật Bản... 5.2. Về thực tiễn Cung cấp một số luận cứ, cơ sở khoa học cho các bộ, ngành, Đảng và Nhà nước Việt Nam để tham khảo trong xác định chủ trương, hoạch định chính sách và xử lý các vấn đề liên quan Hợp tác kinh tế VBBMR nói riêng, hợp tác với Trung Quốc trong các sáng kiến kết nối khu vực nói chung. 8 6. Cấu trúc của Luận án Ngoài phần mở đầu và kết luận, Luận án gồm 04 chương: Chương 1: Tổng quan các nghiên cứu về hợp tác kinh tế VBBMR Chương này tổng quan nghiên cứu, nhận định của các chuyên gia Việt Nam, Trung Quốc, ASEAN và các học giả phương Tây về sáng kiến Hợp tác kinh tế VBBMR; xác định một số nội dung luận án cần tập trung nghiên cứu do các nghiên cứu nói trên chưa đề cập, hoặc làm rõ. Chương 2: Cơ sở lý luận và thực tiễn của Hợp tác kinh tế VBBMR Nội dung chính của Chương 2 là làm rõ các lý thuyết về quan hệ quốc tế có liên quan; các khái niệm tiểu vùng, hợp tác tiểu vùng, hợp tác kinh tế tiểu vùng và mô hình hợp tác tiểu vùng trong thực tiễn; xác định đặc trưng và đề xuất khái niệm mới về hợp tác tiểu vùng. Chương 3: Hợp tác kinh tế VBBMR, từ sáng kiến đến hành động Chương này chủ yếu khái quát xuất xứ, nội dung, ý tưởng Hợp tác kinh tế VBBMR; quan điểm và tình triển khai hợp tác của Trung Quốc, các nước ASEAN theo các giai đoạn; nhận xét, đánh giá về thực trạng triển khai hợp tác nêu trên. Chương 4: Tác động của Hợp tác kinh tế VBBMR với quan hệ quốc tế ở Đông Nam Á Chương 4 tập trung đánh giá các tác động tích cực và tiêu cực của Hợp tác kinh tế VBBMR đối với quan hệ quốc tế ở khu vực Đông Nam Á; các tác động về hợp tác kinh tế, an ninh, đối ngoại, môi trường... của sáng kiến hợp tác này với các nước ASEAN và Việt Nam; dự báo triển vọng hợp tác trong tương lai. Đồng thời, đề xuất các định hướng chính sách giúp Việt Nam tham gia Hợp tác kinh tế VBBMR hiệu quả hơn trong thời gian tới. 9
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan