Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Sản xuất sạch hơn trong linh vực xay xát...

Tài liệu Sản xuất sạch hơn trong linh vực xay xát

.DOC
39
669
83

Mô tả:

Báo cáo đánh giá nhanh sản xuất sạch hơn – CÔNG TY TNHH CHẤN THÀNH MỤC LỤC 1. GIỚI THIỆU...........................................................................................................2 2. QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT CỦA CÔNG TY..........................................................3 2.1. Danh mục nhu cầu nguyên liệu..........................................................................3 2.2. Nhu cầu sử dụng điện, nước và nhiên liệu..........................................................4 2.3. Nhu cầu lao động...............................................................................................4 2.4. Danh mục máy móc thiết bị sản xuất.................................................................5 2.5. Quy trình sản xuất..............................................................................................6 2.5.1. Quy trình sấy lúa.........................................................................................6 2.5.2. Quy trình bóc vỏ..........................................................................................6 2.5.3. Quy trình lau bóng gạo................................................................................9 2.6. Hệ thống thiết bị kiểm soát ô nhiễm.................................................................11 2.6.1. Nước thải sinh hoạt và nước thải sản xuất.................................................11 2.6.2. Khí thải, bụi...............................................................................................12 2.6.3. Chất thải rắn..............................................................................................12 3. TÌNH TRẠNG MÔI TRƯỜNG TRƯỚC KHI ÁP DỤNG SXSH.....................13 3.1. Tình trạng tuân thủ luật pháp về môi trường của công ty.................................13 3.2. Nguồn gốc các dòng thải và mức độ ảnh hưởng...............................................13 3.2.1. Nước thải sinh hoạt và nước thải sản xuất.................................................13 3.2.2. Bụi và ô nhiễm nhiệt.................................................................................14 3.2.4. Tiếng ồn và độ rung...................................................................................17 3.2.5. Chất thải rắn..............................................................................................18 Trang i Báo cáo đánh giá nhanh sản xuất sạch hơn – CÔNG TY TNHH CHẤN THÀNH 3.3. Hiệu quả hệ thống xử lý...................................................................................18 3.3.1. Nước thải sinh hoạt và nước thải sản xuất.................................................18 3.3.2. Khí thải, bụi...............................................................................................20 3.3.3. Kiểm soát tiếng ồn, rung...........................................................................21 3.3.4. Kiểm soát ô nhiễm nhiệt............................................................................21 3.3.5. Chất thải rắn..............................................................................................21 3.4. Thông tin nền về môi trường............................................................................22 4. ĐÁNH GIÁ SXSH VÀ KẾT QUẢ.......................................................................22 4.1. Hiệu quả sử dụng nguyên liệu, năng lượng tại các công đoạn sản xuất............22 4.1.1. Đối với công đoạn sấy lúa.........................................................................22 4.1.2. Đối với công đoạn bóc vỏ..........................................................................22 4.1.3. Đối với công đoạn trộn gạo.......................................................................23 4.1.4. Công đoạn lau bóng gạo............................................................................23 4.1.5. Công đoạn sấy gạo....................................................................................24 4.2. Đánh giá tình trạng quản lý nội vi của công ty.................................................24 4.3. Đánh giá tiêu thụ các đầu vào...........................................................................25 4.4. Đánh giá tình trạng môi trường của công ty.....................................................26 4.5. Danh sách tổng hợp các vấn đề đã nhận dạng được.........................................27 4.6. Các hạn chế của đánh giá và các phân tích, đánh giá bổ sung cần thiết để tiến hành đánh giá đầy đủ các tiềm năng SXSH tại doanh nghiệp.................................29 5. PHÂN LOẠI, SÀNG LỌC VÀ THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP SXSH, GIẢI PHÁP XỬ LÝ CUỐI ĐƯỜNG ỐNG ĐÃ ĐƯỢC NHẬN DẠNG..........................31 5.1. Phân loại các giải pháp SXSH..........................................................................31 5.2. Đánh giá các cơ hội SXSH...............................................................................33 6. KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG.................................................................................34 Trang ii Báo cáo đánh giá nhanh sản xuất sạch hơn – CÔNG TY TNHH CHẤN THÀNH 6.1. Tổ chức công việc SXSH trong tương lai của công ty......................................34 6.2. Kế hoạch hoạt động cho các hoạt động đánh giá bổ sung................................34 6.3. Kế hoạch cho việc thực hiện các giải pháp không tốn chi phí, chi phí thấp.....34 6.4. Danh sách các hoạt động cần thiết cho việc quan trắc, duy trì các giải pháp SXSH...................................................................................................................... 35 6.5. Đề xuất các hoạt động đào tạo SXSH...............................................................35 7. KẾT LUẬN............................................................................................................35 Trang iii Báo cáo đánh giá nhanh sản xuất sạch hơn – CÔNG TY TNHH CHẤN THÀNH DANH MỤC BẢNG Bảng 1: Danh sách cán bộ phụ trách kỹ thuật và các hoạt động thực hiện trong quá trình kiểm toán...............................................................................3 Bảng 2: Nhu cầu nguyên liệu sử dụng trong sản xuất đến tháng 10 năm 1012..................................................................................................................3 Bảng 3: Nhu cầu điện, nước và nhiên liệu....................................................4 Bảng 4: Danh mục máy móc thiết bị sản xuất chính....................................5 Bảng 5: Định mức đối với nguyên liệu sản xuất..........................................10 Bảng 6: Cân bằng vật chất............................................................................11 Bảng 7: Nồng độ của một số chỉ tiêu có trong nước thải sinh hoạt............14 Bảng 8: Tổng hợp các đề xuất giảm thiểu ô nhiễm, SXSH.........................27 Bảng 9: Tổng hợp các hạn chế trong quá trình đánh giá...........................29 Bảng 10: Tổng hợp các giải pháp SXSH......................................................31 Bảng 11: Đánh giá các cơ hội SXSH...............................................................33 Trang iv Báo cáo đánh giá nhanh sản xuất sạch hơn – CÔNG TY TNHH CHẤN THÀNH DANH MỤC HÌNH Hình 1: Sơ đồ quy trình công nghệ sấy lúa...............................................6 Hình 2: Sơ đồ quy trình bóc vỏ.................................................................6 Hình 3: Sơ đồ quy trình lau bóng gạo.......................................................9 Hình 4: Quy trình xử lý nước thải sinh hoạt...........................................11 Hình 5: Sơ đồ hệ thống xử lý bụi..............................................................12 Hình 6: Sơ đồ hệ thống xử lý khí thải lò sấy............................................12 Hình 7: Cấu tạo bể tự hoại 3 ngăn...........................................................19 Hình 8: Mô hình cyclone thu bụi..............................................................20 Hình 9: Kho chứa nguyên liệu..................................................................24 Hình 10: Gạo rơi vãi trên nền...................................................................25 Hình 11: Bụi cám bám nhiều trên thiết bị...............................................25 Hình 12: Bụi trong quá trình sấy lúa.......................................................26 Hình 13: Trấu rơi vãi ở lò sấy lúa................................................................27 Trang v Báo cáo đánh giá nhanh sản xuất sạch hơn – CÔNG TY TNHH CHẤN THÀNH Báo cáo đánh giá nhanh Sản xuất sạch hơn (SXSH) tại CÔNG TY TNHH CHẤN THÀNH được thực hiện trong khuôn khổ triển khai nhiệm vụ SXSH ngành Công Thương năm 2012, nhằm cụ thể hóa Chiến lược SXSH trong công nghiệp đến năm 2020,Trung tâm Khuyến công vận dụng các nguồn kinh phí địa phương (sự nghiệp khuyến công, sự nghiệp môi trường, sự nghiệp khoa học & công nghệ) xây dựng kế hoạch thực hiện SXSH cho năm 2012. Chương trình hỗ trợ đánh giá nhanh SXSH cho các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp nằm trong mục tiêu của tỉnh nhằm thúc đẩy công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp phát triển. Cơ quan tư vấn là Trung tâm Khuyến công & Tư vấn phát triển công nghiệp tỉnh An Giang. Mục đích của việc đánh giá nhanh sản xuất sạch hơn nhằm giúp cho Công ty nhận dạng các vấn đề cần quan tâm để trước mắt có thể thực hiện được giải pháp quản lý, kiểm soát quá trình tốt hơn. Ngoài ra, hoạt động này cũng sẽ giúp Công ty nhận dạng, vạch ra kế hoạch thực hiện những giải pháp đầu tư lớn nhằm mang lại các lợi ích về kinh tế và môi trường cho Công ty. Báo cáo được thực hiện từ tháng 10/2012 đến tháng 12/2012. Trang 1 Báo cáo đánh giá nhanh sản xuất sạch hơn – CÔNG TY TNHH CHẤN THÀNH 1. GIỚI THIỆU Tên doanh nghiệp: CÔNG TY TNHH CHẤN THÀNH Địa chỉ: Tổ 1, ấp Long Định, xã Long Kiến, huyện Chợ Mới, tỉnh An Giang Số điện thoại: 0763.636.677 Email: [email protected] Ngành nghề : Xay xát gia công chế biến lương thực Công ty TNHH Chấn Thành được thành lập năm 2009 và đã hoạt động vào quí I năm 2010, Công ty là hội viên của Hiệp hội Lương thực Việt Nam. Ngành nghề chính của Công ty là mua lúa nguyên liệu từ các thương buôn ở các tỉnh: An Giang, Vĩnh Long, Đồng Tháp, Tiền Giang…sau đó xử lý xay xát, lau bóng hiện đại và phân phối đến các kho thu mua gạo trong và ngoài tỉnh như: An Giang, Vĩnh Long, Long An, Kiên Giang, Hải Phòng, Thái Bình…và xuất khẩu gạo sang các nước trên thế giới: Malaysia, Đubai, Trung Quốc, Châu Phi…bên cạnh đó Công ty cũng đang phát triển thêm các thị trường tiềm năng trên thế giới: Ấn Độ, Pakistan, Lào… Vị trí kho tọa lạc trên khu đất có diện tích 9.025,5 m 2 thuộc tổ 1, ấp Long Định, xã Long Kiến, huyện Chợ Mới, tỉnh An Giang. Tứ cận tiếp giáp như sau: - Tây – Nam giáp: sông Ông Chưởng - Tây – Bắc giáp: nhà dân - Đông – Bắc giáp: ruộng lúa - Đông – Nam giáp: nhà dân Công nhân viên (trực tiếp/gián tiếp) : 70/5 Số ca sản xuất : 2 ca/ngày Thời gian làm việc (số ngày/năm) : 340 Sản phẩm chính : gạo lau bóng. Các phòng ban: Phòng kỹ thuật sản xuất, phòng kế toán, nhà xưởng. Trang 2 Báo cáo đánh giá nhanh sản xuất sạch hơn – CÔNG TY TNHH CHẤN THÀNH Bảng 1: Danh sách cán bộ phụ trách kỹ thuật và các hoạt động thực hiện trong quá trình kiểm toán TT Họ và Tên 1 2 Nguyễn Hoàng Sống Nguyễn Thanh Phú Trình độ 12/12 12/12 Chức vụ Tổ Trưởng Tổ kỹ thuật Công việc phụ trách Số điện thoại Kiểm tra, bảo trì dây chuyền 0987.706402 lau bóng gạo Tổ Trưởng Tổ Kiểm tra chất Kiểm phẩm lượng gạo 2. QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT CỦA CÔNG TY 2.1. Danh mục nhu cầu nguyên liệu Bảng 2: Nhu cầu nguyên liệu sử dụng trong sản xuất đến tháng 10 năm 1012 TT Nội dung Đơn vị Số lượng nhập Tồn đầu kỳ 4.349,522 5.936,466 Tồn cuối kỳ 6.286,753 Gạo nguyên liệu Tấn/10T 1.362,287 0 0 1 Gạo 5% Tấn/10T 499,850 1.646,173 607,223 2 Gạo 15% Tấn/10T 0 906,464 156,464 3 Gạo 20% Tấn/10T 0 183,507 183,507 4 Gạo 25% Tấn/10T 1.000,000 77,042 77,042 5 Gạo Zacmin Tấn/10T 125,100 0 125,100 6 Gạo thơm Tấn/10T 1.171,566 0 1.171,566 7 Tấm 1 Tấn/10T 68,114 2.452,496 2.270,610 8 Tấm 2/3 Tấn/10T 6,811 444,714 901,851 9 Cám khô Tấn/10T 81,737 121,440 203,177 Trang 3 Báo cáo đánh giá nhanh sản xuất sạch hơn – CÔNG TY TNHH CHẤN THÀNH 10 Cám ướt Tấn/10T 34,057 104,630 138,687 4.349,522 5.936,466 6.286,753 2.2. Nhu cầu sử dụng điện, nước và nhiên liệu Bảng 3: Nhu cầu điện, nước và nhiên liệu STT Hạng mục Lượng sử dụng 1 Điện (Kwh/năm) 6.360.000 2 Nước cấp (m3/tháng) 200 3 Nhiên liệu ( than…) 100 tấn/năm Ghi chú Chủ yếu sử dụng cho sinh hoạt - Điện sử dụng từ hệ thống điện 3 pha 750W sử dụng đường dây 15 KV từ điện lưới quốc gia. - Công ty sử dụng nước mặt (sông Ông Trưởng) dùng cho sản xuất. 2.3. Nhu cầu lao động Tổng số lao động hiện tại toàn nhà máy là 70 người, trong đó: + Bộ phận quản lý điều hành 04 người + Bộ phận trực tiếp sản xuất là 66 người 2.4. Danh mục máy móc thiết bị sản xuất Bảng 4: Danh mục máy móc thiết bị sản xuất chính Stt Danh mục thiết bị Đơn vị Số lượng 1 Dây chuyền nhập lúa HT 1 2 Lò sấy lúa Lò 10 3 Dây chuyền bóc vỏ HT 1 Trang 4 Báo cáo đánh giá nhanh sản xuất sạch hơn – CÔNG TY TNHH CHẤN THÀNH 4 Dây chuyền xuất gạo HT 1 5 Dây chuyền nhập gạo HT 1 6 Dây chuyền lau bóng gạo HT 1 7 Dây chuyền trộn gạo HT 1 Trang 5 Báo cáo đánh giá nhanh sản xuất sạch hơn – CÔNG TY TNHH CHẤN THÀNH 2.5. Quy trình sản xuất 2.5.1. Quy trình sấy lúa Nguyên liệu (lúa tươi) Lò sấy lúa dạng tháp Trấu, điện, lúa Lúa, tro, nhiệt thừa Nguyên liệu (Lúa khô) Hình 1: Sơ đồ quy trình công nghệ sấy lúa Nguyên lý hoạt động: Lúa được đưa vào lò sấy nhờ hệ thống hút trục vít, được truyền theo băng tải lên trên và đổ vào nắp tháp, khi đó lúa sẽ liên tục di chuyển đến các tầng trong tháp (lặp đi lặp lại). Nhiên liệu gồm: trấu, vỏ đậu, cùi bắp,… được đưa vào lò đốt (lò đốt dạng hở) để sinh ra nhiệt. Sau đó dùng quạt hút, hút nhiệt vào tháp làm khô lúa, tầng phía dưới cùng của tháp là tầng làm nguội, tầng này được bố trí hệ thống quạt thổi không khí mát từ dưới lên để làm nguội lúa. Lúa sau khi được làm nguội đưa ra ngoài thông qua băng tải. 2.5.2. Quy trình bóc vỏ Điện, lúa Nguyên liệu khô Làm sạch tạp chất Lúa, lúa lép, bụi tạp, nhiệt thừa Điện, lúa Máy bóc vỏ lúa Gạo, trấu, cám, nhiệt thừa Điện, gạo, thóc Phân ly thóc – gạo lức Gạo, thóc, nhiệt thừa Hình 2: Sơ đồ quy trình bóc vỏ Trang 6 Báo cáo đánh giá nhanh sản xuất sạch hơn – CÔNG TY TNHH CHẤN THÀNH Phương pháp làm sạch: Trong khối hạt thường có lẫn các loại tạp chất sau: + Tạp chất lớn thường là cọng rơm, gié lúa, túi lưới, đất, đá và đôi khi là các vật kim loại. + Tạp chất bé gồm bụi bẩn, cát, đất vụn, hạt cỏ dại, côn trùng và sạn đá. +Tạp chất có cùng kích cỡ với hạt có thể là hạt lửng, lép và vụn kim loại. Các loại tạp chất sẽ được thu hồi theo các phương pháp sau: + Tạp chất nhẹ hơn hạt thóc có thể được thu hồi bằng phương pháp hút hoặc sàng. + Tạp chất lớn và bé nặng hơn hạt thóc được thu hồi bằng sàng. + Tạp chất có cùng kích thước nhưng nặng hơn hạt có thể thu hồi theo phương pháp phân ly theo trọng lượng. + Các vụn kim loại được thu hồi bằng phương pháp sàng phân ly theo trọng lượng hoặc bằng nam châm vĩnh cửu hay nam châm điện. Nguyên lý hoạt động máy bóc vỏ xay đôi trục cao su: Đôi trục cao su quay ngược chiều nhau với những vận tốc khác nhau gây nên các lực kéo và nén làm cho hạt bị tuột vỏ. Quả lô cố định quay quay nhanh hơn và cũng cũng mòn nhanh hơn quả lô điều chỉnh. Do có thể đổi chỗ cho nhau nên các quả lô có độ mài mòn ngang nhau. Trục quay nhanh đặt trên các ổ trục cố định, trục quay chậm đặt trên các ổ trục di động. Khi điều chỉnh kích thước của khe xay thì tâm của trục dịch chuyển chậm. Để có được kết quả xay tối ưu, hạt phải được phân phối đều trên toàn bộ bề rộng của quả lô. Tuy nhiên thường thì bộ phận phân phối hạt hoạt động thiếu chính xác và do đó bề mặt quả lô sẽ mòn không đều và ảnh hưởng xấu tới hiệu suất và năng suất. Bề mặt quả lô được phục hồi bằng cách lấy bớt đi một phần cao su, do đó tuổi thọ của cụm các quả lô cũng giảm đi đáng kể. Hiệu quả của máy phụ thuộc vào nhiệt độ, ẩm độ cao của không khí, cấu trúc vỏ trấu và đặc biệt là do giống lúa hạt ngắn hay dài. Khả năng xay của kiểu máy xay này cao hơn kiểu máy xay đĩa thông thường, bởi vậy ở đây lượng gạo lức nguyên và hiệu suất xay đều cao hơn. Tỷ lệ bóc vỏ từ 85% ~ 95%, tỷ lệ gãy vỡ hạt thấp. Phương pháp phân ly: Dựa vào sự khác nhau về tính chất bề mặt và kích thước giữa thóc và gạo lức để phân ly hạt thóc ra khỏi hạt gạo. Ở đây Công ty sử dụng phương pháp sàng tự chảy. Trang 7 Báo cáo đánh giá nhanh sản xuất sạch hơn – CÔNG TY TNHH CHẤN THÀNH Bộ phận làm việc chủ yếu của sàng là mặt sàng bằng, đặt nghiêng, có thể điều chỉnh độ nghiêng của sàng bằng cơ cấu vít nâng thẳng đứng đặt tại đầu dưới của sàng. Nguyên liệu (gạo lức) Điện, gạo Làm sạch tạp chất (Sàn tạp chất) Gạo, cám, tạp chất, nhiệt thừa Điện, gạo Xát trắng (Máy xát trắng 1) Gạo, cám, nhiệt thừa Điện, gạo Xát trắng (Máy xát trắng 2) Gạo, cám, nhiệt thừa Điện, gạo, phun sương Đánh bóng (Máy đánh bóng 1) Gạo, cám, nhiệt thừa Điện, gạo, phun sương Đánh bóng (Máy đánh bóng 2) Gạo, cám, nhiệt thừa Điện, gạo (độ ẩm 2.5.3. Quy18-20%) trình lau bóng gạo Sấy –T0 60-1500C (Thiết bị sấy) Điện, gạo Làm mát (Hệ thống làm mát) Gạo, nhiệt thừa Điện, gạo Tách thóc (Thiết bị bắt thóc) Gạo, nhiệt thừa Gạo Thùng chứa sản phẩm Gạo Trang 8 Cân đóng bao Gạo (độ ẩm 14%), nhiệt thừa Báo cáo đánh giá nhanh sản xuất sạch hơn – CÔNG TY TNHH CHẤN THÀNH Hình 3: Sơ đồ quy trình lau bóng gạo Thuyết minh quy trình công nghệ lau bóng gạo Gạo lức qua sàng ly tâm để thu hồi gạo chưa được tách vỏ và loại bỏ các tạp chất. Sau đó gạo qua sàng tạp chất tách đá, ở đây các hạt có kích thước khác hạt gạo sẽ được giữ lại và tách ra khỏi gạo. Gạo tiếp tục được đưa qua máy xát trắng. Đây là khâu quyết định độ trắng của gạo và tỉ lệ thu hồi hay năng xuất sản xuất. Gạo sau xát trắng được bồ đài chuyển qua máy lau bóng, máy lau bóng hoạt động dựa trên cơ chế ma sát. Các hạt gạo nhờ trục máy xoay đảo trộn, quá trình ma sát giữa các hạt gạo và giữa gạo với trục máy làm gạo trắng và bóng. Đây là công đoạn chính để hạt gạo bóng đẹp tăng cảm quan và để không còn bề mặt cám trên hạt gạo. Sau cùng gạo được phân loại theo tỉ lệ tấm nhờ trống phân loại (còn gọi là trống lăn). Gạo thành phẩm được chứa trong các bồn hoặc bằng bao trực tiếp hoặc lưu Trang 9 Báo cáo đánh giá nhanh sản xuất sạch hơn – CÔNG TY TNHH CHẤN THÀNH kho chờ xuất bán. Trước khi đóng bao thành phẩm, gạo đều qua các bước sàng lọc, thổi tạp chất, kiểm tra đạt chất lượng để đóng bao xuất khẩu,… Bảng 5: Định mức đốối với nguyên liệu sản xuấốt Tên HH 100% NL Gạo 5% Tỉ lệ thu hồi thành phẩm và thứ phẩm (%) TP Tấm 1 Tấm 2 Cám Hao hụt 62 20 2,5 14,5 1 74 9 2 14 1 Gạo 20% Gạo 25% 1T gạo 37 Kw 47 Kw 10% 15% SD cho 50 Kw Gạo Gạo Điện 83,5 2 13,5 1 NL Vật tư SD (kg) - KHTS 45 - Ru lo 10 - Bao bì, CC, 10 DC 44 Kw - SC nhỏ 5 42 Kw - Dây chỉ 5 40 Kw - CP than đá 5 Bảng 6: Cân bằng vật chất Công đoạn Vật liệu đầu vào Tên Số lượng Gạo Xát nguyên trắng liệu: 18% ẩm Trang 10 Vật liệu đầu ra Tên Số lượng Chất thải Lỏng Gạo 1.113 kg trắng: 17% ẩm 1 tấn Không Rắn Khí Cám: Khoảng 13kg 100kg hơi thoát ra Báo cáo đánh giá nhanh sản xuất sạch hơn – CÔNG TY TNHH CHẤN THÀNH Gạo nguyên Lau liệu: 17% bóng ẩm 1.063 kg Gạo đã lau bóng: Nước phun sương 1 tấn Không 16% ẩm Cám: Khoảng 13kg 50kg hơi thoát ra 0,5 lít 2.6. Hệ thống thiết bị kiểm soát ô nhiễm 2.6.1. Nước thải sinh hoạt và nước thải sản xuất Nước thải sinh hoạt Bể tự hoại Xả vào nguồn tiếp nhận Hình 4: Quy trình xử lý nước thải sinh hoạt 2.6.2. Khí thải, bụi Bụi từ lò sấy lúa Chủ yếu là bụi phát sinh từ trấu (nhiên liệu dùng để đốt) và lúa trong quá trình sấy, hiện tại Công ty chưa có hệ thống xử lý bụi ở lò sấy. Bụi ở công đoạn bóc vỏ Bụi Quạt hút Cyclone Hình 5: Sơ đồ hệ thống xử lý bụi Khí thải từ lò sấy gạo Khí thải lò sấy Trang 11 Quạt hút Ống khói Báo cáo đánh giá nhanh sản xuất sạch hơn – CÔNG TY TNHH CHẤN THÀNH Hình 6: Sơ đồ hệ thống xử lý khí thải lò sấy Bụi, khí thải từ hệ thống xay xát - lau bóng gạo * Kiểm soát ô nhiễm + Trang bị hệ thống kín bằng việc trang bị các bộ phận lắp ghép, mối nối công nghệ kín tránh sự phát tán bụi, cám vào môi trường không khí. + Cấu trúc nhà xưởng được xây dựng thông thoáng theo tiêu chuẩn đảm bảo cho công nhân vận hành và máy móc hoạt động. + Trang bị hệ thống bảo hộ lao động cho công nhân sản xuất (nón bảo hộ, kính chóng bụi, khẩu trang, đồ bảo hiểm…) + Cyclone: các cyclone lọc bụi được đặt tại vị trí phát sinh nhiều bụi của dây chuyền xay xát - lau bóng và đặt tại ống thu cám. 2.6.3. Chất thải rắn Chất thải rắn công nghiệp không nguy hại, chất thải rắn nguy hại và chất thải rắn sinh hoạt được phân loại tại nguồn và thuê đơn vị có chức năng xử lý. 3. TÌNH TRẠNG MÔI TRƯỜNG TRƯỚC KHI ÁP DỤNG SXSH 3.1. Tình trạng tuân thủ luật pháp về môi trường của công ty Công ty có lập cam kết BVMT từ khi bắt đầu hoạt động. Hàng năm, nhà máy có thực hiện báo cáo công tác bảo vệ môi trường nhưng không có kết quả đo đạc môi trường lao động và môi trường không khí xung quanh. Đối với các thủ tục môi trường khác, hiện nay công ty chưa có giấy phép xả thải và sổ chủ nguồn thải do Sở TN & MT cấp. Công ty sẽ giải quyết các thủ tục môi trường này trong thời gian gần nhất có thể. Công ty luôn quan tâm đến vệ sinh và an toàn lao động nhằm đảm bảo điều kiện sản xuất tốt nhất cho công nhân. Để thực hiện tốt các vấn đề này, Công ty đã thực hiện các biện pháp sau: Trang 12 Báo cáo đánh giá nhanh sản xuất sạch hơn – CÔNG TY TNHH CHẤN THÀNH + Tất cả các công nhân làm việc tại công ty đều được đào tạo cơ bản về vệ sinh an toàn lao động và công tác vệ sinh công nghiệp, vệ sinh môi trường đều do công nhân quản lý. + Công ty cũng rất coi trọng công tác vệ sinh và đảm bảo điều kiện vệ sinh cho công nhân, trang bị đầy đủ các thiết bị bảo hộ lao động. + Thực hiện nghiêm túc công tác phòng chống cháy nổ do cơ quan chức năng yêu cầu. Do công ty trang bị thiết bị bảo hộ lao động đầy đủ cho công nhân nên số ca mắc bệnh nghề nghiệp được xác định là không xảy ra. Trong những năm gần đây, hầu như không có trường hợp tai nạn lao động nào xảy ra. Số công nhân nghỉ phép do ốm đau (nhiều nguyên nhân) trong 06 tháng đầu năm 2012 của toàn Công ty là khoảng 14 ngày công. 3.2. Nguồn gốc các dòng thải và mức độ ảnh hưởng 3.2.1. Nước thải sinh hoạt và nước thải sản xuất  Nguồn phát sinh:  Nước thải sinh hoạt Nước thải sinh hoạt phát sinh chủ yếu từ các hoạt động của các cán bộ công nhân viên trong Công ty. Hiện tại Công ty có 70 người, có căn tin nấu ăn phục vụ cho công nhân trong 02 ca sản xuất nên tổng lượng nước thải sinh hoạt phát sinh khoảng 5 - 6m 3/ngày (định mức lượng nước thải phát sinh 80L/người/ngày). Bảng 7: Nồng độ của một số chỉ tiêu có trong nước thải sinh hoạt STT Chất ô nhiễm Nồng độ trung bình (mg/l) 1 Ph 6,8 2 Chất rắn lơ lửng (SS) 220 3 Tổng chất rắn (TSS) 720 Trang 13 Báo cáo đánh giá nhanh sản xuất sạch hơn – CÔNG TY TNHH CHẤN THÀNH 4 COD 500 5 BOD 250 6 Tổng Nitơ 40 7 Tổng phospho 80  Nước thải sản xuất Quá trình sản xuất của công ty không phát sinh nước thải sản xuất. 3.2.2. Bụi và ô nhiễm nhiệt  Nguồn phát sinh  Bụi từ lò sấy lúa + Hiện tại Công ty có 10 lò sấy lúa. Nhiên liệu sử dụng chủ yếu là trấu để cung cấp nhiệt cho quá trình sấy. Quá trình hoạt động của lò sấy làm phát sinh bụi trấu và bụi từ lúa (do va chạm từ các hạt lúa trong quá trình sấy).  Bụi ở công đoạn bóc vỏ + Bụi phát tán ở công đoạn bóc vỏ chủ yếu là các tạp chất lẫn trong lúa sau quá trình thu hoạch: cát, đất vụn, hạt cỏ dại, cọng rơm, gié lúa, túi lưới… Công ty sử dụng các cyclone lọc bụi được đặt tại vị trí phát sinh nhiều bụi của dây chuyền và đặt tại ống thu cám.  Bụi từ hệ thống thiết bị lau bóng gạo + Quạt hút bụi được bố trí tại các vị trí của dây chuyền lau bóng như: sàn – bồ đài… để thổi khí và bụi vào hệ thống cyclone theo nguyên lý động lực học để tách bụi, cám ra khỏi không khí. + Các quạt hút cám tại hệ thống tách cám ra khỏi gạo và thổi vào cyclone thu hồi cám ở cuối hệ thống. Trang 14 Báo cáo đánh giá nhanh sản xuất sạch hơn – CÔNG TY TNHH CHẤN THÀNH + Quạt hút ở các máy xát trắng, lau bóng gạo thổi khí để tách bột cám ra khỏi gạo và được thu gom vào cyclone (kết hợp phun nước dạng sương lau bóng gạo theo công nghệ đồng bộ). + Các hệ thống truyền động được trang bị các công cụ bao che bảo hộ an toàn cả thiết bị và người lao động. - Bụi phát sinh trong quá trình sản xuất của nhà máy chủ yếu là bụi từ lò sấy và bụi lẫn trong gạo. Tính độc hại không cao nhưng hàm lượng lớn, công nhân làm việc lâu dài trong nhà máy, thời gian tiếp xúc với bụi kéo dài nếu không có biện pháp giảm thiểu thích hợp sẽ ảnh hưởng đến sức khỏe. Khi phát tán ra ngoài sẽ ảnh hưởng đến môi trường và sức khỏe của người dân sống xung quanh khu vực sản xuất.  Ảnh hưởng của bụi - Bụi gây kích thích phổi, khó thở và là tác nhân gây các bệnh về phổi. - Giảm khả năng quan sát của thị lực. - Giảm khả năng quang hợp và hô hấp gây ảnh hưởng xấu đến sự sinh trưởng của cây. Bụi ô nhiễm có thể gây tác hại đến hệ thực vật vùng lân cận, cây cối bị phủ một lớp bụi trên bề mặt gây cản trở quá trình quang hợp và hô hấp làm cây cối kém phát triển, năng suất cây trồng giảm. Đối với hệ sinh thái nước bụi hoà lẫn trong nước làm tăng lượng chất rắn lơ lửng, lớp bụi phủ trên mặt nước cản trở quá trình khuyếch tán ánh sáng vào trong nước làm giảm hàm lượng oxy trong nước. Tác động của bụi cám đối với con người gây kích thích mũi khi hít phải, đau mắt khi tiếp xúc, gây ra viêm phổi do tiếp xúc lâu dài. Do đó cần phải trang bị các thiết bị hút bụi ở các vị trí gây ra bụi và trang bị bảo hộ lao động cho người lao động trong quá trình sản xuất của nhà máy.  Trang thiết bị phát sinh nhiệt trong kho: Lò sấy, thùng sấy, dây chuyền lau bóng gạo, các thiết bị điện khác.  Ảnh hưởng của ô nhiễm nhiệt Trang 15
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan