LOVEBOOK.VN|2
LỜI M Ở Đ ẦU
gay từ khi bước chân vào ngưỡng cửa đai học (tháng 8/2016), tôi đã suy nghĩ rất nhiều về
một cuốn sách có thể giúp cho các em học sinh tự tin với môn Toán và yêu thích nó hơn.
Hơn nữa, kể từ năm nay, các em học sinh phải làm bài thi môn Toán dưới hình thức Trắc
nghiệm với áp lực thời gian rất lớn (riêng kì thi THPT quốc gia, các em phải làm 50 câu/90
phút). Bởi vậy mà một tài liệu giúp các em tối ưu thời gian ôn luyện càng trở nên cần thiết hơn bao
giờ hết. Chính vì thế, sau khi tham khảo ý kiến của thầy cô và bạn bè, tôi đã quyết định bắt tay vào
viết cuốn sách này (1/11/2016). Sau gần 5 tháng miệt mài làm việc, cùng với sự giúp đỡ của thầy cô,
bạn bè, tôi đã hoàn thành xong đứa con tinh thần của mình.
N
Sách được phát hành lần đầu tiên vào 6/4/2017. Chỉ trong tháng đầu tiên phát hành, hơn
4000 cuốn đã được bán ra, phá bỏ mọi kỉ lục của nhà sách Lovebook từ năm 2012 đến giờ. Không
chỉ có thế, cuốn sách còn nhận được rất nhiều những phản hồi tích cực của các em học sinh, quý
thầy cô trên cả nước. Dưới đây, tôi xin phép chia sẻ một số phản hồi của thầy cô và các em học sinh
đã đọc cuốn Công Phá Toán trong lần phát hành đầu tiên:
“Cảm nhận ban đầu của thầy là sách rất đẹp và chất. Đầy đủ các dạng toán, bài tập thì hết sức thời
sự và nóng được tuyển chọn từ các trường trên cả nước. Hơn nữa lại có lời giải chi tiết và dễ hiểu,
điều này giúp học sinh có điều kiện so sánh đối chiếu kết quả sau khi làm bài. Thầy nghĩ là nó thực
sự rất có ích cho các em học sinh trong kì thi sắp tới.”
Thầy Nguyễn Thư, giáo viên Toán, THPT Phương Xá, Phú Thọ.
“Công Phá Toán có giải thích cách sử dụng máy tính tích hợp rất rõ ràng và mạch lạc. Cuốn sách rất
phù hợp với các bạn đang cần tổng ôn lại tất cả các dạng toán qua một tư liệu giải thích rất rõ ràng
rành mạch những dạng toán từ 7,0-8,8 điểm. Cuốn sách phù hợp đặc biệt với những bạn khủng
hoảng môn toán, có thể cày tập trung 1 tháng hết 1 cuốn sách và nếu như điểm của các em đang
lẹt đẹt mức 6,0-7,0 thì các em có thể tăng mạnh 1,0-2,0 điểm sau khi học hết cuốn sách này.”
Thầy Đoàn Trí Dũng, giáo viên Toán, TTLT Thành Công, Hà Nội.
“Cô đọc hơn nửa CPT của em rồi! Cơ bản là rất chi tiết và đẹp. Đây là cuốn sách hay nhất trong các
quyển sách tham khảo cô đã từng đọc!”
Cô Trần Cẩm Huyền, giáo viên Toán, THPT Cẩm Phả, Quảng Ninh.
“Cuốn sách thực sự khiến chị ngỡ ngàng và bị cuốn hút. Công phá toán là một cuốn sách rất chuyên
nghiệp và giống như một tài liệu nước ngoài thực thụ. Thực sự, chị rất thích cách mà em trình bày,
rất khoa học, bắt mắt.”
Cô Đỗ Bảo Thoa, giáo viên Toán xã Đông Yên, huyện Quốc Oai, Hà Nội.
“Sáng nay, thầy mua cuốn sách Công Phá Toán em viết, thầy rất ấn tượng. Qua cuốn sách, thầy
thấy được khả năng của em, niềm đam mê cùng sự tận tâm với công việc.”
Thầy Mạc Đăng Nghi, phó Hiệu Trưởng THPT chuyên Nguyễn Trãi, Hải Dương.
“Công Phá Toán (tập 3) rất đầy đủ nội dung và rất phù hợp cho các em học sinh giai đoạn tổng ôn
luyện! Cuốn sách trình bày màu đẹp với 7 chủ đề trọng tâm và phần cuối tổng ôn luyện đề. Sách dày
400 trang mà cứ ngỡ cả ngàn trang, nội dung phủ khắp các mảng Toán 12, với câu hỏi và lời giải chi
tiết có kết hợp kỹ năng sử dụng máy tính bỏ túi làm bài trắc nghiệm nhanh”.
Thầy Lưu Công Hoàn, THPT Nguyễn Trãi, Hòa Bình
“Ở cuốn Công Phá Toán, lý thuyết cơ bản, cách giải từng dạng bài tập, công thức giải nhanh, cách
tính bằng casio… đều được cô giáo tương lai trình bày đầy đủ, chi tiết và dễ hiểu. Cùng với đó là
cách trình bày cột đôi một bên phải nội dung sách, bên trái là Study Tip. Ngoài ra còn trình bày
nhiều cách giải cùng lúc, bao gồm cách giải truyền thống, giải bằng công thức giải nhanh, giải bằng
casio. Có bài tập tự luyện và đề thi tự luyện cho các em học sinh. Tất cả nội dung được phối hợp với
nhau một cách sáng tạo, logic và mang phong cách rất riêng!”.
Thầy Nguyễn Văn Lực, giáo viên Toán TP Cần Thơ.
“Đọc xong cuốn Công Phá Toán và Bộ đề chuyên, tôi nhận thấy cô đầu tư rất nhiều tâm huyết với nó.
Sách viết rất chi tiết, cập nhật kiến thức mới và rất dễ hiểu, mong Huyền cố gắng hơn nữa để cho ra
những tác phẩm hay hơn, mang tính chất chuyên nghiệp hơn trong viết sách.”
Thầy Mai Tiến Linh, giáo viên Toán, THPT Tĩnh Gia 4, Thanh Hóa.
“Nhờ có quyển sách Công Phá Toán mà em xử lí các bài tập nhanh hơn, mấy câu đồ thị thì chỉ cần
nhẩm vài giây mà không cần bấm chị ạ.”
Em Nguyễn Phụng Yến, THPT chuyên Nguyễn Quang Diêu, Đồng Tháp
“Phải nói rằng Công Phá Toán quá tuyệt, từ ngữ dễ hiểu, bài tập giải rõ ràng, 2 tháng cuối em làm
người yêu với sách của chị. Em chỉ thắc mắc là phần hàm số không có tương giao giữa đồ thị. Tuyệt
vời nhất là Hình học không gian thuần túy, em ngu phần đó có tiếng, đọc sách của chị khá hơn rồi”.
Em Phan Thị Thùy Giang, THPT chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm, Quảng Nam.
“Cuốn Công Phá Toán đã thay đổi điểm số của em rất nhiều, em chăm chỉ học hỏi ghi chép từng
mảng kiến thức ghi vào đầu sách. Em cảm ơn chị rất nhiều vì đã viết nên cuốn sách tuyệt vời như
vậy.”
Em Lê Nhựt Hào, THPT TP Cao Lãnh, Đồng Tháp.
“Em từ 1 đứa không nắm chắc kiến thức toán. Suốt mấy ngày qua, em tập trung đọc Công Phá Toán
của chị, giờ em chỉ còn 3 chương thôi, CPT của chị có tất tần tật, nhờ đó mà em nắm chắc lý thuyết,
LOVEBOOK.VN|4
bây giờ các câu lí thuyết em có thể tự tin mà làm được. Những công thức giải nhanh cho các bài mà
nếu giải thường mất cả giờ mới làm được thì chị cũng truyền đạt cho chúng em.”
Em Nguyễn Thị Ngân, THPT Giá Rai, Bạc Liêu.
“Công Phá Toán của chị wonderful quá cơ. Đọc mãi, tìm hiểu mãi mà không biết chán. Từ hôm nay
em bắt đầu lên kế hoạch cày từng chuyên đề một, cày tới khi nào nát bét ra thì thôi. Mẹ em bảo cứ
nhìn sách vở là biết imnfh học hành thế nào mà, giữ sách vở mới quá cũng không tốt chị nhỉ.”
Em Nguyễn Thị Thu Thủy, THPT Ninh Giang, Hải Dương.
Còn rất nhiều tin nhắn facebook, email chia sẻ về cuốn sách mà tôi không thể kể hết ở đây.
Thực sự, tình cảm và sự quan tâm của mọi người danh cho CPT đã vượt quá sự kì vọng của tôi. Sau
khi kì thì THPT Quốc gia 2017 kết thúc, niềm vui lại tiếp tục đến với tôi khi những người em ngày
đêm nghiền ngẫm cuốn sách đạt kết quả cao liên tục báo tin vui cho tôi, ví dụ như em Nguyễn Đức
Giang (10 điểm), em Mai Thùy Dương (10 điểm), em Lê Viết Thắng (9,8 điểm), em Phạm Trung Hiếu
(9,6 điểm), em Thái An Phú (9,2 điểm),…
Mặc dù vậy, trong lần phát hành đầu tiên, cuốn sách cũng không thể tránh khỏi những mặt
hạn chế, thiếu sót. Tuy nhiên, thật may mắn khi tôi liên tục được thầy cô và các em góp ý để cuốn
sách hoàn thiện hơn. Trong suốt hơn 4 tháng quá, tôi đã liên tục cập nhật những mảnh ghép còn
thiếu và những ý tưởng mới mẻ để khi trở lại trong năm học này cuốn sách trở nên hoàn thiện và tối
ưu hơn. Ngoài ra, trong lần tái bản thứ nhất này, tôi cũng cập nhật toàn bộ các bài tập trong đề thi
THPT Quốc gia 2017 vừa rồi theo từng dạng trong sách. Có thể vẫn còn chỗ nào đó chưa được hoàn
hảo 100% nhưng tôi tin chắc chắn rằng Công Phá Toán 3 trong lần tái bản thứ nhất này sẽ hoàn
thiện hơn, tối ưu hơn rất nhiều.
Công phá toán giúp em được những gì?
Thứ nhất, cuốn sách giúp các em hệ thống lại toàn bộ phương pháp, tư duy giải toán cần
thiết trong chương trình lớp 12. Đặc biệt, tôi rất chú trọng tới những vấn đề mà học sinh thường hay
nhầm lẫn.
Thứ hai, cuốn sách giúp các em nắm được toàn bộ những vấn đề hay nhất, cần thiết nhất
trong 200 đề thi thử của các trưởng, Sở Giáo dục và Đào tạo trên toàn quốc. Hàng ngày có rất nhiều
đề thi không đảm bảo chất lượng, các câu hỏi không bám sát cấu trúc đề thi của Bộ Giáo dục và Đào
tạo. Cuốn sách sẽ giúp các em sàng lọc những vấn đề quan trọng và CẦN phải học để tiết kiệm thời
gian sưu tầm, in ấn đề. Ngoài ra, những bài tập chất lượng này còn giúp các em khắc sâu thêm tư
duy giải toán trắc nghiệm lớp 12.
Thứ ba, cuốn sách giúp các em nắm được những kĩ năng xử lý casio cần thiết trong việc học
toán lớp 12. Tuy nhiên ở cuốn Công phá toán này, tất cả kĩ năng MTCT đều gắn chặt với tư duy giải
Toán, không chỉ đơn thuần là các thao tác bấm máy thông thường.
Thứ tư, cuốn sách tích hợp hệ thống gửi tài liệu qua Mail, để học sinh có thể khai thác triệt để
cuốn sách. Ngoài gửi qua Mail đáp án chi tiết 10 đề tự luyện theo trình tự thời gian, tôi còn gửi thêm
1 số tài liệu hay, liên quan tới nội dung cuốn sách khi sưu tầm được để các em thêm một lần nữa
khai thác triệt để giá trị của sách. Đây cũng là một cách để đảm bảo quyền lợi cho các em, quý độc
giả sử dụng sách chính hãng.
Chính vì những đặc điểm trên, tôi rất mong các em học sinh, quý độc giả hãy thường xuyên
trao đổi, liên hệ với tôi để tôi có cơ hội được phục vụ quý vị tốt nhất. Trước khi đọc kĩ vào nội dung
sách, tôi mong các em, quý độc giả nắm tổng thể nội dung sách. Cuốn sách tôi viết được chia thành
2 phần chính như sau:
- Phần thứ nhất:
Hệ thống tư duy, phương pháp giải các dạng toán theo chuyên đề
Hệ thống ví dụ, bài tập minh họa điển hình kèm phân tích, đánh giá, mở rộng
Hệ thống bài tập rèn luyện kèm lời giải chi tiết được chọn lọc kĩ càng từ 250 đề thi thử
của các trường trên toàn quốc.
- Phần thứ hai: 11 bài kiểm tra tổng ôn luyện sau mỗi chủ đề. Đáp án và lời giải chi tiết sẽ
được tôi và nhà sách Lovebook gửi đều đặn qua Mail. (Quý độc giả vui lòng khai báo chính
hãng tại: congphatoan.com để nhận được Mail).
Cách học như thế nào cho hiệu quả?
Để sử dụng cuốn sách hiệu quả, các em nên có một kế hoạch cụ thể. Khi có kế hoạch cụ thể
thì chúng ta mới đo lường được hiệu quả sử dụng sách. Ở đây, tôi xin phép được chia học sinh
thành 3 đối tượng sử dụng sách:
Đối tượng 1: Mới bắt đầu học chương trình lớp 12 (các em chuẩn bị lên lớp 12)
Trong trường hợp này, cách duy nhất tôi khuyên là các em nên học theo trình tự đã được sắp
xếp ở trong sách, cứ lần lượt học: Đầu tiên đọc kĩ lý thuyết, phương pháp, tiếp theo đọc vào ví dụ
minh họa và cuối cùng là luyện tập các bài tập rèn luyện. Tuy nhiên khi đọc lý thuyết hay phương
pháp mà vẫn mơ màng, các em có thể bỏ qua, đọc tiếp vào phần Ví dụ minh họa. Trong một số
trường hợp, thông qua lời giải và phân tích ở phần Ví dụ minh họa sẽ giúp các em hiểu ra và nắm
vững phần lý thuyết, phương pháp hơn. Sau khi kết thúc mỗi chủ đề, các em bấm thời gian 90 phút
để hoàn thiện các bài kiểm tra.
Đối tượng 2: Học xong chương trình (hoặc chuẩn bị thi THPT Quốc gia)
Các em xem phần nào còn yếu, chưa chắc chắn thì đánh dấu lại, xem kĩ phần ví dụ minh họa.
Sau khi xem xong các em luyện hết mọi bài trong phần Bài tập rèn luyện. Trong quá trình làm bài
tập rèn luyện, nhớ đối chiếu ngược trở lại phần lý thuyết và ví dụ minh họa để khắc sâu kiến thức.
Ngoài ra, các em cũng có thể làm ngay bài kiểm tra ở cuối mỗi chủ đề trước khi đọc kĩ nội dung.
Việc nắm bắt xem mình đang ở mức độ nào trong các chủ đề trước khi đọc sẽ giúp các em có những
định hướng, điều chỉnh tốc độ đọc sách hợp lí hơn. Sau khi nghiền ngẫm thật kĩ các chủ đề và làm
LOVEBOOK.VN|6
nhuần nhuyễn 11 bài kiểm tra chủ đề, nhớ luyện kĩ thêm 25 đề trong “Bộ đề tinh túy 2018” để vận
dụng kiến thức trong đề thi thực tế hiệu quả hơn, tối ưu hơn.
Đối tượng 3: Các em xuất sắc hẳn
Đối với các em có mức học giỏi trở lên thì chỉ cần tập trung 2 việc chính. Thứ nhất, các em chỉ
cần lưu ý đặc biệt tới các phần STUDY TIP và hệ thống bài tập rèn luyện. Những bài đã quá quen
thuộc rồi thì có thể bỏ qua. Ngoài ra, riêng đối với các em học sinh thuộc đối tượng 2 và đối tượng 3,
các em nên tham khảo thêm 25 đề trong “Bộ đề tinh túy 2018” để củng cố thật chắc kiến thức lớp
12. Trong mọi trường hợp, khi làm đề, các em nên tạo môi trường, không khí GIỐNG Y NHƯ LÚC
THI THẬT. Thứ hai, dù bận đến mấy, sau khi làm đề xong cũng phải làm hai việc: XEM LẠI ĐÁP ÁN
CHI TIẾT và CHẤM ĐIỂM.
Do tôi vừa mới bước chân vào đại học, kinh nghiệm sư phạm còn chưa nhiều, hơn nữa đây là
cuốn sách viết riêng đầu tiên của tôi, chắc chắn không thể tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, tôi rất
mong nhận được sự góp ý từ các em học sinh và quý độc giả trên toàn quốc.
Mọi góp ý xin gửi về
[email protected] hoặc fb: facebook.com/huyenvu2405.
Group chuyên môn: facebook.com/groups/ngochuyenfamily/
Fan page: facebook.com/ngochuyenlb. Điện thoại/Zalo: 0981557224
Kênh chăm sóc của nhà sách: facebook.com/lovebookcaretoan
MỤC LỤC
CHỦ ĐỀ 1: HÀM SỐ VÀ CÁC ỨNG DỤNG CỦA ĐẠO HÀM ..................................................... 10
I. Tính đơn điệu của hàm số .............................................................................................. 10
II. Cực trị của hàm số và giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số.................................. 49
III. Đường tiệm cận ........................................................................................................ 152
IV. Các dạng đồ thị hàm số thường gặp ........................................................................... 181
V. Sự tương giao của hai đồ thị hàm số ............................................................................ 205
VI. Tổng ôn tập chủ đề 1 ................................................................................................ 222
CHỦ ĐỀ 2. HÀM SỐ LŨY THỪA, HÀM SỐ MŨ – HÀM SỐ LOGARIT .................................... 240
I. Lũy thừa – Hàm số lũy thừa ......................................................................................... 240
II. Logarit – Hàm số logarit.............................................................................................. 243
III. Hàm số mũ ............................................................................................................... 244
IV. Ứng dụng của hàm số mũ, hàm số logarit trong thực tế............................................... 246
V. Phương trình mũ và phương trình logarit ...................................................................... 272
VI. Các bài toán biến đổi logarit ....................................................................................... 292
VII. Tổng ôn tập chủ đề 2 ............................................................................................... 323
CHỦ ĐỀ 3: NGUYÊN HÀM – TÍCH PHÂN VÀ ỨNG DỤNG ................................................... 333
I. Nguyên hàm và các tính chất cơ bản ............................................................................ 333
II. Hai phương pháp cơ bản để tìm nguyên hàm ............................................................... 334
III. Các dạng toán về nguyên hàm ................................................................................... 338
IV. Bổ sung một số vấn đề về nguyên hàm ...................................................................... 344
V. Khái niệm và các tính chất cơ bản của tích phân ........................................................... 358
VI. Hai phương pháp cơ bản tính tích phân....................................................................... 360
VII. Ứng dụng hình học của tích phân .............................................................................. 363
VIII. Một số bài toán tích phân gốc thường gặp ................................................................ 369
IX. Ứng dụng của nguyên hàm, tích phân trong thực tế .................................................... 396
X. Tổng ôn tập chủ đề 3 .................................................................................................. 404
LOVEBOOK.VN|8
CHỦ ĐỀ 4. SỐ PHỨC .......................................................................................................... 416
I. Số phức ...................................................................................................................... 416
II. Các phép toán với số phức .......................................................................................... 417
III. Tổng ôn tập chủ đề 4 ................................................................................................ 452
CHỦ ĐỀ 5. KHỐI ĐA DIỆN VÀ THỂ TÍCH CỦA MỘT SỐ KHỐI ĐA DIỆN QUEN THUỘC ...... 457
I. Khái niệm về hình đa diện và khối đa diện .................................................................... 457
II. Khối đa diện lồi và khối đa diện đều ............................................................................ 460
III. Thể tích khối đa diện ................................................................................................. 461
IV. Tổng ôn tập chủ đề 5 ................................................................................................ 501
CHỦ ĐỀ 6. MẶT CẦU, MẶT TRỤ, MẶT NÓN........................................................................ 507
I. Mặt cầu, khối cầu ........................................................................................................ 507
II. Mặt nón, hình nón, khối nón ....................................................................................... 541
III. Mặt trụ, hình trụ, khối nón ......................................................................................... 547
IV. Tổng ôn tập chủ đề 6 ................................................................................................ 564
CHỦ ĐỀ 7. PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN ............................................... 571
I. Hệ tọa độ trong không gian.......................................................................................... 571
II. Phương trình mặt phẳng ............................................................................................. 573
III. Phương trình đường thẳng......................................................................................... 581
IV. Mặt cầu ..................................................................................................................... 626
V. Tổng ôn tập chủ đề 7 .................................................................................................. 641
Công Phá Toán – Lớp 12
Chủ đề I
Vấn đề cần nắm:
I. Tính đơn điệu
của hàm số
II. Cực trị hàm số
III. GTLN, GTNN
của hàm số và
ứng dụng
IV. Đường tiệm
cận
V. Các dạng đồ thị
VI. Tương giao
Ngọc Huyền LB
Hàm số và các ứng dụng của đạo hàm
I. Tính đơn điệu của hàm số
A. Lý thuyết
1. Hàm số đồng biến hoặc nghịch biến trên K (với K là một khoảng (đoạn), nửa
khoảng) được gọi chung là hàm số đơn điệu trên K.
2. Tính đơn điệu của hàm số và dấu của đạo hàm
Định lý
Cho hàm số y f x có đạo hàm trên K.
a. Nếu f ' x 0 với mọi x thuộc K thì hàm số f x đồng biến trên K.
b. Nếu f ' x 0 với mọi x thuộc K thì hàm số f x nghịch biến trên K.
Chú ý
Tóm lại, trên K:
f ' x 0 f x đồng biến.
f ' x 0 f x nghịch biến.
Nếu f ' x 0, x K thì
f x không đổi trên K.
Định lý mở rộng
1. Giả sử hàm số f x có đạo hàm trên khoảng K.
a. Nếu f ' x 0 với mọi x K và f ' x 0 chỉ tại một số hữu hạn điểm của
K thì hàm số đồng biến trên K.
b. Nếu f ' x 0 với mọi x K và f ' x 0 chỉ tại một số hữu hạn điểm của
K thì hàm số nghịch biến trên K.
c. Nếu f ' x 0 với mọi x K thì hàm số không đổi trên K.
2. Giả sử hàm số f x liên tục trên nửa khoảng a; b và có đạo hàm trên
khoảng a; b
a. Nếu f ' x 0 (hoặc f ' x 0 ) với mọi x a; b thì hàm số đồng biến
(hoặc nghịch biến) trên nửa khoảng a; b .
b. Nếu f ' x 0 với mọi x a; b thì hàm số không đổi trên nửa khoảng
a; b .
- Nếu hàm số đồng biến trên K thì đồ thị hàm số đi lên từ trái sang phải.
- Nếu hàm số nghịch biến trên K thì đồ thị hàm số đi xuống từ trái sang phải
(hình 1.1).
Ví dụ: Hàm số có đồ thị ở hình 1.1 nghịch biến trên khoảng ;a , không
đổi trên khoảng a; b và đồng biến trên khoảng b; .
LOVEBOOK.VN|10
Chủ đề 1: Hàm số và các ứng dụng của đạo hàm
STUDY TIP
Với các hàm sơ cấp, để
xét dấu của đạo hàm
trên khoảng xn ; xn1
vừa tìm được hay
không, ta chỉ cần xét
dấu của đạo hàm tại
một điểm trên khoảng
đó.
The best or nothing
Ta có thể nói rằng hàm số có đồ thị ở hình 1.1 nghịch biến trên ;a bởi
f x 0 với mọi x ; a và dấu bằng chỉ xảy ra tại x a (tức là hữu
hạn nghiệm).
Lí giải:
Ở phần trên về cách xác định tính đơn điệu của hàm số bằng đạo hàm phải có
điều kiện dấu bằng xảy ra tại hữu hạn nghiệm bởi: Nếu là vô hạn nghiệm, hay là
xảy ra trên toàn khoảng đó thì hàm số không còn tính đơn điệu nữa, mà là hàm
không đổi trên khoảng đó. Ví dụ như ở hàm số có đồ thị như hình 1.1 thì trên
a; b hàm số là hàm hằng.
3. Quy tắc xét tính đơn điệu của hàm số
a. Tìm tập xác định.
b. Tính đạo hàm f ' x . Tìm các điểm xi i 1, 2,3,...n làm cho đạo hàm bằng 0
hoặc không xác định.
c. Sắp xếp các điểm tìm được theo thứ tự tăng dần và xét dấu của đạo hàm trên các
khoảng xi ; xi 1 .
d. Nêu kết luận về các khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số.
Dạng 1
Bài toán không chứa tham số
Ví dụ 1: Hàm số y
STUDY TIP
Ở đây ta chọn STEP
ba
STEP
với
20
a; b là khoảng cần xét
là 0.1 bởi khoảng khá
nhỏ, và ta cần xét tính
đồng biến, nghịch biến
1
trên 2 khoảng là 0;
2
1
và ;1 .
2
1
2
x x 2 nghịch biến trên khoảng:
A. ;1
1
2
C. ;0
B. 0;
D. 1;
Đáp án A.
Phân tích: Để tìm khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số thì ta đi tìm nghiệm
của phương trình y ' 0 hoặc giá trị làm cho phương trình y ' 0 không xác định,
từ đó tìm được các khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số.
Lời giải
Cách 1: Điều kiện: x 0;1
Ta có y '
x x2 '
Ta có y ' 0
2 x 1
2 xx
2 x 1
2 x x2
2
; y ' 0 khi x
0
1
0;1 .
2
1
x 1 do đó hàm số nghịch biến trên
2
1
;1 .
2
Hình 1.2 là đồ thị hàm số y
x x 2 , ta thấy bài làm đã xác định đúng.
Cách 2: Nhận thấy điều kiện là x 0;1 , do vậy loại luôn C và D.
Công Phá Toán – Lớp 12
Sử dụng máy tính
Sử dụng lệnh TABLE
để liệt kê các giá trị của
hàm số khi cho x chạy
trên khoảng cần xét với
bước nhảy nhất định.
Ngọc Huyền LB
Ở B và A, các đầu mút của các khoảng cách nhau 0,5, do vậy ta có thể chọn được
STEP khi sử dụng TABLE trong máy tính.
Giải thích:
Lệnh TABLE trong máy tính dùng để tính giá trị của hàm số tại một vài điểm.
Ta có thể sử dụng chức năng tính giá trị của hai hàm số f x và g x . Bởi
vậy, khi sử dụng TABLE trong việc xác định hàm số đồng biến hay nghịch biến
trong một khoảng là khá dễ dàng, bởi ta chỉ cần xét xem giá trị của hàm số tăng
hay giảm khi x chạy trên khoảng đó thôi.
Thao tác:
1. Ấn
, nhập hàm số cần tính giá trị.
2. START? Nhập x bắt đầu từ đâu.
3. END? Nhập x kết thúc ở đâu.
4. STEP? Bước nhảy giữa các giá trị, tính từ điểm đầu mút.
Áp dụng vào bài toán này ta được:
, và nhập f x
Ấn
START? Nhập
END? Nhập
X X 2 ấn
.
.
.
STEP? Nhập
.
Sau khi nhập máy hiện như hình bên:
1
thì giá trị của hàm số tăng, tức hàm số
2
1
1
đồng biến trên 0; . Còn với x chạy từ
đến 1 thì giá trị của hàm số giảm, tức
2
2
Nhận thấy từ khi x chạy từ 0 đến 0,5
1
2
hàm số nghịch biến trên ;1 . Chọn A.
Xét bài toán tổng quát sau:
Xét sự biến thiên của hàm số y ax 4 bx 2 c, a 0 .
Lời giải
TXĐ: D
.
Ta có y ' 4ax3 2bx
x 0
y ' 0 2 x 2ax 2 b 0
2
2ax b 0
+) TH1:
b
0
a
LOVEBOOK.VN|12
Chủ đề 1: Hàm số và các ứng dụng của đạo hàm
Ghi nhớ
Từ bài toán tổng quát
bên, ta đưa ra các kết
luận sau về sự biến thiên
của hàm số
y ax 4 bx 2 c, a 0
b
* Trường hợp 0
a
- Với a 0 thì hàm số
đồng biến trên
b
;0 và
2a
b
; ; nghịch
2a
b
biến trên ;
2a
b
và 0;
.
2
a
- Với a 0 thì hàm số
nghịch biến trên
b
;0 và
2a
b
; ; đồng
2a
b
biến trên ;
2a
b
và 0;
2a
* Trường hợp
b
0
a
- Với a 0 thì hàm số
nghịch biến trên ;0
b
x
b
2a
* Với 0 và a 0 (hay a 0; b 0 ) thì 2ax 2 b 0
a
b
x
2a
Lúc này ta có bảng xét dấu:
x
f ' x
b
2a
0
0
+
0
b
2a
0
+
Từ bảng xét dấu ta có hàm số y ax 4 bx 2 c, a 0 nghịch biến trên
b
b
b
;
và 0; ; hàm số đồng biến trên ;0 và
2a
2a
2a
b
; .
2a
b
x
b
2a
* Với 0 và a 0 (hay a 0; b 0 ) thì 2ax 2 b 0
a
b
x
2a
Lúc này ta có bảng xét dấu:
x
f ' x
+
0
b
2a
0
0
+
b
2a
0
Từ bảng xét dấu ta có hàm số y ax 4 bx 2 c, a 0 nghịch biến trên
b
b
b
;0 và ; ; hàm số đồng biến trên ;
và
2
a
2
a
2
a
b
0; .
2a
+) TH2:
b
0 thì phương trình 2ax2 b 0 :
a
b
0
a
và đồng biến trên
0; .
+) vô nghiệm khi
- Với a 0 thì hàm số
đồng biến trên ;0
+) có duy nhất một nghiệm x 0 khi
và nghịch biến trên
0; .
The best or nothing
+) Với a 0 thì ta có bảng xét dấu:
b
0.
a
Công Phá Toán – Lớp 12
x
f ' x
Ngọc Huyền LB
0
0
+
Từ bảng xét dấu ta có hàm số y ax 4 bx 2 c, a 0 nghịch biến trên
;0 ; hàm số đồng biến trên 0; .
+) Với a 0 thì ta có bảng xét dấu:
x
f ' x
0
+
0
Từ bảng xét dấu ta có hàm số y ax 4 bx 2 c, a 0 nghịch biến trên
0; ; hàm số đồng biến trên ;0 .
STUDY TIP
Với hàm số bậc bốn
trùng phương có dạng
y ax 4 bx 2 c a 0
b
* Nếu 0 thì:
a
1. Với a 0 thì đồ thị
hàm số có dạng chữ W.
Ví dụ 2: Cho hàm số y
1 4
x 2 x 2 1 . Chọn khẳng định đúng
4
A. Hàm số đồng biến trên các khoảng 2;0 và 2;
B. Hàm số đồng biến trên các khoảng ; 2 và 0;2
C. Hàm số nghịch biến trên các khoảng ; 2 và 2;
D. Hàm số nghịch biến trên các khoảng 2;0 và 2;
Đáp án A.
2. Với a 0 thì đồ thị
hàm số có dạng chữ M,
(chỉ là mẹo nhớ đồ thị).
b
* Nếu 0 thì:
a
1. Với a 0 đồ thị hàm
số có dạng Parabol quay
bề lõm lên trên.
2. Với a 0 thì đồ thị
hàm số sẽ có dạng
Parabol quay bề lõm
xuống dưới.
Phân tích
Hướng tư duy 1: Ta thấy hàm số y
1 4
x 2 x 2 1 có:
4
1
b
0; 8 0 nên áp dụng kết quả của bài toán tổng quát phía
4
a
1
trên thì ta có hàm số y x 4 2 x 2 1 đồng biến trên 2;0 và 2; ;
4
nghịch biến trên ; 2 và 0;2 .
- Hệ số a
x 0
. Như đã
x
2
Hướng tư duy 2: Xét phương trình y ' 0 x3 4 x 0
1
0
4
nên ở đây ta có thể xác định nhanh hàm số đồng biến trên 2;0 và 2; ,
giới thiệu về cách nhớ dạng đồ thị hàm bậc bốn trùng phương có hệ số a
hàm số nghịch biến trên ; 2 và 0;2 .
Hướng tư duy 3: Sử dụng lệnh TABLE.
Sử dụng lệnh TABLE với START là 5 và END 5, STEP 1 ta có thể xác định
được: giá trị của hàm số tăng khi x chạy từ 2 đến 0 và từ 2 đến 5, giá trị của
hàm số giảm khi x chạy từ 5 đến 2 và từ 0 đến 2.
LOVEBOOK.VN|14
Chủ đề 1: Hàm số và các ứng dụng của đạo hàm
The best or nothing
Do đó ta có thể xác định được hàm số đồng biến trên 2;0 và 2; .
Hàm số nghịch biến trên ; 2 và 0;2 .
STUDY TIP
1. Với hàm số dạng
ax b
;
y
cx d
ad bc 0; c 0 ; thì
y'
ad bc
cx d
2
, đặt
ad bc thì:
a. Với 0 thì hàm số
đồng biến trên từng
khoảng xác định.
b. Với 0 thì hàm số
nghịch biến trên từng
khoảng xác định.
Ví dụ 3: Cho hàm số y
x3
. Khẳng định nào sau đây là khẳng định đúng?
x3
A. Hàm số đồng biến trên
.
B. Hàm số đồng biến trên các khoảng ; 3 và 3; .
C. Hàm số nghịch biến trên các khoảng ; 3 và 3; .
D. Hàm số nghịch biến trên
.
Đáp án B.
Tập xác định D
Ta có y '
\ 3
3.1 3 .1
x 3
2
6
x 3
2
0 với mọi x D . Vậy hàm số đồng biến
trên từng khoảng xác định. Tức là hàm số đồng biến trên các khoảng ; 3 và
STUDY TIP
Các mệnh đề nói hàm số
đồng biến hay nghịch
biến trên một tập số
không liên tục, bị gián
đoạn là mệnh đề sai.
3; .
Lưu ý: Ta nói: “Hàm số đồng biến trên các khoảng ; 3 và 3; ”. Mà
không thể nói “Hàm số đồng biến trên ; 3 3; ” hoặc “Hàm số đồng
biến trên tập xác định.”
Ví dụ 4: Cho hàm số y x 2 3 x . Mệnh đề nào sau đây là đúng?
A. Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng ;0 .
STUDY TIP
Với hàm số bậc ba có
dạng
y ax3 bx 2 cx d
a 0 . Nếu phương
trình y ' 0 có hai
nghiệm phân biệt:
Nếu a 0 thì đồ thị
hàm số có dạng chữ N,
tức hàm số có hai
khoảng đồng biến một
khoảng nghịch biến.
Còn a 0 thì ngược lại.
B. Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng 2; .
C. Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng 0;2 .
D. Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng ;3 .
Đáp án C.
Lời giải
x 0
x 2
Ta có y ' 3x 2 6 x 0
Nhận thấy đây là hàm số bậc ba, có hệ số a 1 0 nên hàm số đồng biến trên
0;2 .
Nhận xét: Việc nhớ dạng đồ thị giúp ta làm nhanh các bài toán đơn điệu mà không
cần vẽ bảng biến thiên.
Công Phá Toán – Lớp 12
Ngọc Huyền LB
Ví dụ 5: Trong các hàm số sau hàm nào đồng biến trên
?
x 1
x3
A. y x 4 x 2 1
B. y
C. y x 2 1
D. y x3 x
Đáp án D.
Lời giải
Ta có thể loại phương án A, B, C do:
Hàm số bậc bốn trùng phương luôn có khoảng đồng biến và nghịch biến trên .
Tương tự hàm bậc hai có đồ thị dạng parabol nên cũng luôn có khoảng đồng biến,
khoảng nghịch biến trên .
Còn phương án B: Hàm phân thức bậc nhất trên bậc nhất gián đoạn tại x 3 , do
đó hàm số này không thể luôn đồng biến trên . Mà chỉ luôn đơn điệu trên từng
khoảng xác định.
Qua bài toán trên ta rút ra các kết quả sau:
Kết quả 1: Hàm số bậc bốn trùng phương luôn có một điểm cực trị là x 0 ,
do vậy hàm số bậc bốn trùng phương luôn có khoảng đồng biến, nghịch biến
trên .
Kết quả 2: Hàm bậc hai luôn có một điểm cực đại hoặc một điểm cực tiểu,
hoặc nhớ nôm na là đồ thị hàm bậc hai là một parabol, do vậy hàm bậc hai
không thể đơn điệu trên .
Kết quả 3: Hàm phân thức bậc nhất trên bậc nhất không thể đơn điệu trên
do hàm số bị gián đoạn tại giá trị làm cho mẫu số không xác định, do đó ta chỉ
có thể nói hàm số này đơn điệu trên từng khoảng xác định chứ không nói đơn
điệu trên tập xác định hoặc đơn điệu trên .
Kết quả 4: Để hàm số bậc ba có dạng y ax3 bx 2 cx d a 0 đơn
điệu trên
thì phương trình y ' 0 3ax2 2bx c 0 (có ' b2 3ac )
vô nghiệm hoặc có nghiệm duy nhất, tức ' 0 b2 3ac 0 (trong công
thức này a, b, c lần lượt là các hệ số của hàm bậc ba ban đầu). Lúc này dấu của
hệ số a quyết định tính đơn điệu của hàm số.
a. Nếu a 0 thì hàm số nghịch biến trên
b. Nếu a 0 thì hàm số đồng biến trên
.
.
Ví dụ 6: Khẳng định nào sau đây là khẳng định sai về hàm số y
2x 1
?
x 1
A. Hàm số đồng biến trên 1;
B. Hàm số đồng biến trên
C. Hàm số không có cực trị
D. Hàm số đồng biến trên ; 1
LOVEBOOK.VN|16
Chủ đề 1: Hàm số và các ứng dụng của đạo hàm
The best or nothing
Đáp án B.
Lời giải
Từ kết quả 3 ở trên ta chọn luôn B.
Ví dụ 7: Hỏi hàm số y
A. 2;
x 2 4 x 3 đồng biến trên khoảng nào?
C. ;1
B. ;3
D. 3;
Đáp án D.
Lời giải
Tập xác định: D ;1 3;
Ta có y '
2x 4
2 x2 4 x 3
x2
x2 4x 3
y ' 0 x 2 , kết hợp với điều kiện xác định thì hàm số đồng biến trên 3;
Ví dụ 8: Cho hàm số y x3 3x 2 . Mệnh đề nào dưới đây là đúng?
A. Hàm số đồng biến trên khoảng ;0 và nghịch biến trên khoảng
0; .
B. Hàm số nghịch biến trên khoảng ; .
C. Hàm số đồng biến trên khoảng ; .
STUDY TIP
Với hàm số bậc ba có
dạng
y ax3 bx 2 cx d
D. Hàm số nghịch biến trên khoảng ;0 và đồng biến trên khoảng
0; .
Đáp án C.
a 0 . Nếu phương
Lời giải
trình y ' 0 vô nghiệm
thì:
Cách 1: Lời giải thông thường
* Với a 0 hàm số
đồng biến trên .
đồng biến trên ; .
* Với a 0 hàm số
nghịch biến trên .
Ta có y ' 3x 2 3 3 x 2 1 0, x
. Suy ra hàm số y x3 3x 2 luôn
Cách 2:
Ta thấy phương trình y ' 0 vô nghiệm và a 1 0 nên hàm số đã cho luôn đồng
biến trên ; .
Ví dụ 9: Hàm số nào dưới đây đồng biến trên khoảng ; ?
A. y
x 1
x3
B. y x3 x
C. y
Đáp án B.
Lời giải
x 1
x2
D. y x3 3x
Công Phá Toán – Lớp 12
- Hàm số dạng y
Ngọc Huyền LB
ax b
d
, x luôn đơn điệu (đồng biến, hoặc nghịch
cx d
c
biến) trên mỗi khoảng ;
d
d
và ; .
c
c
Ta loại ngay hai đáp án A và C.
- Với phương án B:
Ta có y ' 3x 2 1 0, x
nên hàm số đồng biến trên
.
LOVEBOOK.VN|18
Chủ đề 1: Hàm số và các ứng dụng của đạo hàm
The best or nothing
Bài tập rèn luyện kỹ năng
Câu 1: Cho hàm số y
x
. Trong các khẳng
ln x
định dưới đây, khẳng định nào đúng?
A. Hàm số luôn đồng biến trên 0;
B. Hàm số luôn nghịch biến trên 0;e và đồng
biến trên e;
Câu 6: Cho hàm số y x3 6 x 2 10 . Chọn
khẳng định đúng trong các khẳng định sau
A. Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng
;0
B. Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng
C. Hàm số nghịch biến trên 0;1 và đồng biến
trên 1;
; 4
C. Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng
D. Hàm số nghịch biến trên 0;1 và 1;e ;
đồng biến trên e;
Câu 2: Cho hàm số y x ln x 1 . Khẳng định
nào dưới đây là đúng?
\ 1
A. Hàm số có tập xác định là
B. Hàm số đồng biến trên 1;
C. Hàm số đồng biến trên ;0
D. Hàm số nghịch biến trên 1;0
Câu 3: Hỏi hàm số y x 3x 4 nghịch biến
trên khoảng nào?
3
2
0;
D. Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng
4;0
Câu 7: Cho hàm số y x 4 2 x 2 1 . Khẳng định
nào sau đây là đúng?
A. Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng
; 1 và khoảng 0;1
B. Hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng
0;
C. Hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng
; 1 và khoảng 0;1
D. Hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng
A. 2;0
B. ; 2
1;0
C. 0;
D.
Câu
x 2
Câu 4: Cho hàm số y
. Khẳng định nào
x 1
dưới đây là đúng?
A. Hàm số đồng biến trên mỗi (từng) khoảng
;1 và 1;
B. Hàm số nghịch biến trên mỗi (từng) khoảng
;1 và 1;
C. Hàm số nghịch biến trên
D. Hàm số nghịch biến với mọi x 1
Câu 5: Hàm số y x 3x 9 x đồng biến trên
khoảng nào sau đây?
3
A. 2;3
D. 1;3
C.
2
B. 2; 1
8:
Hàm
số
f x
có
đạo
hàm
f ' x x 2 x 2 . Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Hàm số đồng biến trên khoảng 2;
B. Hàm số nghịch biến trên các khoảng
; 2 và 0;
C. Hàm số đồng biến trên các khoảng ; 2
và 0;
D. Hàm số nghịch biến trên khoảng 2;0
Câu 9: Hàm số y 2 x 4 1 đồng biến trên khoảng
nào?
Công Phá Toán – Lớp 12
1
2
B. 0;
D. ;0
A. ;
1
2
C. ;
Câu
Ngọc Huyền LB
10:
Biết
hàm
rằng
Câu 16: Hỏi hàm số y
trên khoảng nào?
số
y ax bx c a 0 đồng biến trên 0; ,
4
2
khẳng định nào sau đây đúng?
A. a 0; b 0
B. ab 0
C. ab 0
D. a 0; b 0
Câu 11: Hàm số y
1 4
x 2 x 2 3 nghịch biến
4
trong khoảng nào sau đây:
A. ;0
B. 2;0
C. 2;
D. 0;
Câu 12: Hàm số nào sau đây đồng biến trên tập xác
định của nó:
x 1
x 1
A. y x3 x 1
B. y
C. y x3 2 x 3
D. y x 4 2 x 2 3
Câu 13: Hỏi hàm số y 2 x x 2 đồng biến trên
khoảng nào??
A. ;2
B. 0;1
C. 1;2
D. 1;
Câu 14: Cho hàm số y sin x cos x 3x . Tìm
khẳng định đúng trong các khẳng định sau:
A. Hàm số nghịch biến trên ;0
x 2 4 x 3 nghịch biến
A. 2;
B. 3;
C. ;1
D. ;2
Câu 17: Xét tính đơn điệu của hàm số
y x 3 3x 2 .
A. Hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng
1;1 , đồng biến trên các khoảng ; 1 và
1;
B. Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng 1;1 ,
nghịch biến trên các khoảng ; 1 và 1;
C. Hàm số đã cho đồng biến trên ;
D. Hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng
0;3 , đồng biến trên các khoảng ;0 và
3;
Câu 18: Hàm số y ln x 2
3
đồng biến
x2
trên khoảng nào?
B. 1;
A. ;1
1
2
1
2
Câu 19: Hàm số y 2 x 2 x 4 nghịch biến trên
những khoảng nào? Tìm đáp án đúng.
A. 1;0 ; 1;
B. ; 1 ; 0;1
C. 1;0
D. 1;1
2x 3
B. Hàm số nghịch biến trên 1;2
Câu 20: Hàm số y
C. Hàm số là hàm lẻ
khoảng nào trong các khoảng dưới đây?
D. Hàm số đồng biến trên ;
Câu 15: Hàm số y x 4 2 x 2 7 nghịch biến trên
khoảng nào?
A. 0;1
B. 0;
C. 1;0
D. ;0
D. ;
C. ;1
3
2
A. ; 1 và 1;
3
2
C. 1;
x 1
2
nghịch biến trên
3
2
B. ;
D. ; 1
LOVEBOOK.VN|20