BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
VIỆN KHOA HỌC GIÁO DỤC VIỆT NAM
---------------------
LÊ THỊ THƯƠNG THƯƠNG
RÈN LUYỆN CHO SINH VIÊN ĐẠI HỌC NGÀNH
GIÁO DỤC MẦM NON KĨ NĂNG TỔ CHỨC THÍ NGHIỆM
KHOA HỌC ĐƠN GIẢN CHO TRẺ MẪU GIÁO 5 – 6 TUỔI
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Hà Nội, 2020
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
VIỆN KHOA HỌC GIÁO DỤC VIỆT NAM
---------------------
LÊ THỊ THƯƠNG THƯƠNG
RÈN LUYỆN CHO SINH VIÊN ĐẠI HỌC NGÀNH
GIÁO DỤC MẦM NON KĨ NĂNG TỔ CHỨC THÍ NGHIỆM
KHOA HỌC ĐƠN GIẢN CHO TRẺ MẪU GIÁO 5 – 6 TUỔI
Chuyên ngành: Lí luận và lịch sử giáo dục
Mã số: 9.14.01.02
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Người hướng dẫn khoa học:
1. TS Trần Thị Ngọc Trâm
2. TS Phan Thị Ngọc Anh
Hà Nội, 2020
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
cứu được trình bày trong luận án là trung thực, khách quan và chưa từng được ai công
bố trên bất kỳ một tạp chí khoa học nào ở trong và ngoài nước hoặc đã sử dụng trong
các luận văn, luận án để bảo vệ và nhận học vị.
Tôi cũng xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận án đã được
cảm ơn, các thông tin trích dẫn trong luận án này đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày … tháng…. năm 2020
Tác giả
Lê Thị Thương Thương
ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình hoàn thành luận án “Rèn luyện cho sinh viên đại học ngành
Giáo dục Mầm non kĩ năng tổ chức thí nghiệm khoa học đơn giản cho trẻ mẫu giáo
5 – 6 tuổi”, tác giả đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ vô cùng quý báu của
các tập thể và cá nhân.
Tác giả xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến tập thể giáo viên
hướng dẫn: TS Trần Thị Ngọc Trâm, TS Phan Thị Ngọc Anh – những người thầy đã
tận tâm chỉ bảo, giúp đỡ và động viên tác giả trong suốt quá trình nghiên cứu, hoàn
thành luận án;
Tác giả xin chân thành cảm ơn các cấp lãnh đạo, các nhà khoa học, Phòng
Quản lí Khoa học, Đào tạo và Hợp tác quốc tế - Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam
cùng các đồng nghiệp đã luôn quan tâm, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tác giả học
tập, nghiên cứu và thực hiện luận án;
Tác giả xin chân thành cảm ơn các giảng viên và sinh viên trường ĐH Sư phạm
Thái Nguyên, ĐH Tây Bắc, ĐH Hồng Đức, ĐH Vinh, ĐH Sư phạm Thành phố Hồ Chí
Minh, ĐH Đồng Tháp; các giáo viên mầm non ở các trường mầm non trên địa bàn Thành
phố Thái Nguyên, Thành phố Vinh, Thành phố Hồ Chí Minh, Thành phố Đồng Tháp đã
nhiệt tình giúp đỡ tác giả trong quá trình thực hiện luận án;
Tác giả xin chân thành cảm ơn gia đình và bạn bè đã luôn động viên, chia sẻ,
khuyến khích tác giả trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
Hà Nội, ngày … tháng…. năm 2020
Tác giả
Lê Thị Thương Thương
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ...................................................................... vii
DANH MỤC CÁC BẢNG...................................................................................... viii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ .....................................................................................x
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
1. Lí do chọn đề tài ......................................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu ...............................................................................................3
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ........................................................................3
4. Giả thuyết khoa học ................................................................................................3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ..............................................................................................3
6. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................3
7. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu ......................................................4
8. Những luận điểm khoa học cần bảo vệ ...................................................................6
9. Những đóng góp mới của luận án ...........................................................................7
10. Cấu trúc của luận án ..............................................................................................7
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA RÈN LUYỆN CHO SINH VIÊN ĐẠI HỌC
NGÀNH GIÁO DỤC MẦM NON KĨ NĂNG TỔ CHỨC THÍ NGHIỆM KHOA
HỌC ĐƠN GIẢN CHO TRẺ MẪU GIÁO 5 – 6 TUỔI ........................................8
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ...........................................................................8
1.1.1. Những nghiên cứu về thí nghiệm và tổ chức thí nghiệm khoa học đơn giản cho
trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi.................................................................................................8
1.1.2. Những nghiên cứu về kĩ năng sư phạm và rèn luyện kĩ năng sư phạm cho sinh
viên đại học ngành Giáo dục Mầm non ....................................................................11
1.2. Tổ chức thí nghiệm khoa học đơn giản cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi trong hoạt
động khám phá khoa học........................................................................................19
1.2.1. Hoạt động khám phá khoa học của trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi ............................19
iv
1.2.2. Tổ chức thí nghiệm khoa học đơn giản cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi...............22
1.3. Kĩ năng tổ chức thí nghiệm khoa học đơn giản cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi
của sinh viên đại học ngành Giáo dục mầm non ..................................................33
1.3.1. Khái niệm Kĩ năng tổ chức thí nghiệm khoa học đơn giản cho trẻ mẫu giáo 5 6 tuổi của sinh viên đại học ngành Giáo dục mầm non ............................................33
1.3.2. Cấu trúc kĩ năng tổ chức thí nghiệm khoa học đơn giản cho trẻ mẫu giáo 5 – 6
tuổi của sinh viên đại học ngành Giáo dục mầm non ...............................................34
1.3.3. Tiêu chí đánh giá kĩ năng tổ chức thí nghiệm khoa học đơn giản cho trẻ mẫu
giáo 5 – 6 tuổi của sinh viên đại học ngành Giáo dục Mầm non ..............................42
1.4. Rèn luyện cho sinh viên đại học ngành Giáo dục Mầm non kĩ năng tổ chức
thí nghiệm khoa học đơn giản cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi..................................44
1.4.1. Rèn luyện kĩ năng sư phạm cho sinh viên đại học ngành Giáo dục Mầm non ......... 44
1.4.2. Rèn luyện kĩ năng tổ chức thí nghiệm khoa học đơn giản cho sinh viên đại học
ngành Giáo dục Mầm non .........................................................................................49
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc rèn luyện cho sinh viên đại học ngành Giáo
dục Mầm non kĩ năng tổ chức thí nghiệm khoa học đơn giản cho trẻ mẫu giáo 5
- 6 tuổi .......................................................................................................................56
1.5.1. Chương trình đào tạo đại học ngành Giáo dục Mầm non ...............................56
1.5.2. Năng lực đội ngũ giảng viên ...........................................................................56
1.5.3. Cơ sở thực tập sư phạm (trường MN) .............................................................56
1.5.4. Ý thức và khả năng tự rèn luyện của bản thân sinh viên ................................57
Kết luận chương 1 ...................................................................................................58
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG RÈN LUYỆN CHO SINH VIÊN ĐẠI HỌC NGÀNH
GIÁO DỤC MẦM NON KĨ NĂNG TỔ CHỨC THÍ NGHIỆM KHOA HỌC ĐƠN
GIẢN CHO TRẺ MẪU GIÁO 5 – 6 TUỔI ..................................................................... 59
2.1. Khái quát về tổ chức khảo sát thực trạng ......................................................59
2.1.1. Mục đích khảo sát ...........................................................................................59
2.1.2. Đối tượng khảo sát ..........................................................................................59
2.1.3. Nội dung khảo sát............................................................................................59
v
2.1.4. Phương pháp khảo sát .....................................................................................60
2.1.5. Thời gian khảo sát ...........................................................................................60
2.1.6. Công cụ khảo sát và cách xử lí số liệu ............................................................60
2.2. Kết quả khảo sát thực trạng ............................................................................61
2.2.1. Thực trạng kĩ năng tổ chức thí nghiệm khoa học đơn giản cho trẻ mẫu giáo 5 –
6 tuổi của sinh viên đại học ngành Giáo dục Mầm non ............................................61
2.2.2. Thực trạng rèn luyện cho sinh viên đại học ngành Giáo dục Mầm non kĩ năng
tổ chức thí nghiệm khoa học đơn giản cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi ..........................78
2.2.3. Những thuận lợi và khó khăn trong rèn luyện cho sinh viên đại học ngành Giáo
dục Mầm non kĩ năng tổ chức thí nghiệm khoa học đơn giản cho trẻ mẫu giáo 5 – 6
tuổi ...........................................................................................................................106
2.2.4. Đánh giá chung về thực trạng .......................................................................107
Kết luận chương 2 .................................................................................................110
CHƯƠNG 3: QUY TRÌNH RÈN LUYỆN CHO SINH VIÊN ĐẠI HỌC NGÀNH
GIÁO DỤC MẦM NON KĨ NĂNG TỔ CHỨC THÍ NGHIỆM KHOA HỌC ĐƠN
GIẢN CHO TRẺ MẪU GIÁO 5 – 6 TUỔI VÀ THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM ...... 112
3.1. Nguyên tắc xây dựng quy trình rèn luyện cho sinh viên đại học ngành Giáo
dục Mầm non kĩ năng tổ chức thí nghiệm khoa học đơn giản cho trẻ mẫu giáo 5
– 6 tuổi ....................................................................................................................112
3.1.1. Đảm bảo tính mục tiêu ..................................................................................112
3.1.2. Đảm bảo tính khoa học .................................................................................112
3.1.3. Đảm bảo tính đồng bộ ...................................................................................113
3.1.4. Đảm bảo tính khả thi và hiệu quả .................................................................114
3.2. Quy trình rèn luyện cho sinh viên đại học ngành Giáo dục Mầm non kĩ năng
tổ chức thí nghiệm khoa học đơn giản cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi ..................114
3.2.1. Trang bị cho sinh viên đại học ngành Giáo dục Mầm non lý luận về tổ chức thí
nghiệm khoa học đơn giản cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi ..........................................114
3.2.2. Tổ chức rèn luyện cho sinh viên đại học ngành Giáo dục mầm non kĩ năng tổ
chức thí nghiệm khoa học đơn giản cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi: Rèn luyện thông qua
vi
quá trình học tập tại trường đại học và rèn luyện thông qua hoạt động thực tế, thực
tập sư phạm ở trường MN .......................................................................................125
3.2.3. Tổ chức đánh giá kết quả rèn luyện và xây dựng/điều chỉnh kế hoạch rèn luyện,
phát triển cho sinh viên đại học ngành Giáo dục Mầm non kĩ năng tổ chức thí nghiệm
khoa học đơn giản cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi trong thời gian tiếp theo ...............132
3.3. Điều kiện thực hiện quy trình rèn luyện cho sinh viên đại học ngành Giáo
dục Mầm non kĩ năng tổ chức thí nghiệm khoa học đơn giản cho trẻ mẫu giáo 5
– 6 tuổi ....................................................................................................................137
3.3.1. Về phía các trường đại học, khoa Giáo dục mầm non ..................................137
3.3.2. Về phía giảng viên khoa Giáo dục mầm non ở các trường đại học ..............137
3.3.3. Về phía các trường mầm non và giáo viên mầm non ...................................137
3.3.4. Về phía sinh viên đại học ngành giáo dục mầm non ....................................138
3.4. Thực nghiệm sư phạm ...................................................................................138
3.4.1. Mục đích thực nghiệm ..................................................................................138
3.4.2. Nội dung thực nghiệm ...................................................................................138
3.4.3. Đối tượng, thời gian và yêu cầu thực nghiệm ...............................................139
3.4.4. Quy trình và điều kiện tiến hành thực nghiệm ..............................................140
3.4.5. Cách thức đánh giá thực nghiệm ...................................................................140
3.4.6. Phân tích kết quả thực nghiệm ......................................................................141
Kết luận chương 3 .................................................................................................150
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..............................................................................151
1. Kết luận ...............................................................................................................151
2. Kiến nghị .............................................................................................................152
2.1. Đối với Bộ Giáo dục và Đào tạo ......................................................................152
2.2. Đối với các trường Đại học có đào tạo sinh viên ngành Giáo dục Mầm non ..152
2.3. Đối với sinh viên đại học ngành Giáo dục Mầm non ......................................153
DANH MỤC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC LIÊN QUAN TỚI LUẬN ÁN ĐÃ
CÔNG BỐ ..............................................................................................................154
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................155
PHỤ LỤC ...............................................................................................................164
vii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Nội dung chữ viết tắt
Chữ viết tắt
Đại học
ĐH
Điểm trung bình
ĐTB
Độ lệch chuẩn
ĐLC
Đối chứng
ĐC
Giảng viên
GV
Giáo viên mầm non
GVMN
Giáo dục mầm non
GDMN
Hoạt động khám phá khoa học
HĐKPKH
Kĩ năng
KN
Mẫu giáo
MG
Mầm non
MN
Sinh viên
SV
Sinh viên đại học
SVĐH
Thí nghiệm khoa học đơn giản
TNKHĐG
Thứ hạng
TH
Thực nghiệm
TN
viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Cấu trúc KN tổ chức TNKHĐG cho trẻ MG 5 – 6 tuổi của SVĐH ngành
GDMN .....................................................................................................41
Bảng 1.2. Tiêu chí đánh giá mức độ KN tổ chức TNKHĐG cho trẻ MG 5 – 6 tuổi
của SVĐH ngành GDMN ........................................................................43
Bảng 2.1. Kết quả phỏng vấn về vai trò của KN tổ chức TNKHĐG cho trẻ MG 5 – 6
tuổi đối với SVĐH ngành GDMN ...........................................................63
Bảng 2.2. Đánh giá về nhóm KN chuẩn bị cho tổ chức các TNKHĐG cho trẻ MG 5
– 6 tuổi của SVĐH ngành GDMN ...........................................................64
Bảng 2.3. Đánh giá về nhóm KN lập kế hoạch tổ chức TNKHĐG cụ thể cho trẻ MG
5 – 6 tuổi của SVĐH ngành GDMN........................................................66
Bảng 2.4. Đánh giá về nhóm KN thực hiện kế hoạch tổ chức TNKHĐG cụ thể cho
trẻ MG 5 – 6 tuổi của SVĐH ngành GDMN ...........................................68
Bảng 2.5. Đánh giá về nhóm KN đánh giá việc tổ chức TNKHĐG cụ thể cho trẻ MG
5 – 6 tuổi của SVĐH ngành GDMN........................................................71
Bảng 2.6. Kết quả quan sát KN tổ chức TNKHĐG cho trẻ MG 5 – 6 tuổi của SV qua
hoạt động thực hành tập giảng ở trường Đại học ....................................74
Bảng 2.7. Kết quả quan sát KN tổ chức TNKHĐG cho trẻ MG 5 – 6 tuổi của SV qua
hoạt động tập giảng ở trường Mầm non ..................................................75
Bảng 2.8. Kết quả phỏng vấn về KN tổ chức TNKHĐG cho trẻ MG 5 – 6 tuổi của
SVĐH ngành GDMN ..............................................................................77
Bảng 2.9. Kết quả phỏng vấn về vai trò của việc rèn luyện cho SVĐH ngành GDMN
KN tổ chức TNKHĐG cho trẻ MG 5 – 6 tuổi .........................................80
Bảng 2.10. Tóm tắt kết quả đánh giá của GV về rèn luyện cho SVĐH ngành GDMN
KN tổ chức TNKHĐG cho trẻ MG 5 – 6 tuổi .........................................89
Bảng 2.11. Tóm tắt kết quả đánh giá của GVMN về rèn luyện cho SVĐH ngành
GDMN KN tổ chức TNKHĐG cho trẻ MG 5 – 6 tuổi ............................95
Bảng 2.12. Tóm tắt kết quả tự đánh giá của SVĐH ngành GDMN về rèn luyện cho
SV KN tổ chức TNKHĐG cho trẻ MG 5 – 6 tuổi .................................103
ix
Bảng 2.13. Kết quả phỏng vấn GV và GVMN về quá trình rèn luyện cho SVĐH
ngành GDMN KN tổ chức TNKHĐG cho trẻ MG 5 – 6 tuổi ...............104
Bảng 3.1. Quy ước mã hóa số liệu thực nghiệm .....................................................141
Bảng 3.2. Kết quả đánh giá KN tổ chức TNKHĐG cho trẻ MG 5 – 6 tuổi của SVĐH
ngành GDMN trước và sau TN vòng 1 .................................................142
Bảng 3.3. Kiểm nghiệm tương quan trước TN giữa nhóm ĐC1 và nhóm TN1 .....143
Bảng 3.4. Kiểm nghiệm sự khác biệt giữa nhóm ĐC1 và nhóm TN1 sau TN .......145
Bảng 3.5. So sánh điểm trung bình của nhóm ĐC1 và nhóm TN1.........................145
Bảng 3.6. Kết quả đánh giá KN tổ chức TNKHĐG cho trẻ MG 5 – 6 tuổi của SVĐH
ngành GDMN trước và sau TN vòng 2 .................................................147
Bảng 3.7. Kiểm nghiệm tương quan trước TN giữa nhóm ĐC2 và nhóm TN2 .....148
Bảng 3.8. Kiểm nghiệm sự khác biệt giữa nhóm ĐC2 và nhóm TN2 sau TN .......148
Bảng 3.9. So sánh điểm trung bình của nhóm ĐC2 và nhóm TN2.........................149
x
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Nhận thức về vai trò của KN tổ chức TNKHĐG cho trẻ MG 5 – 6 tuổi
của SVĐH ngành GDMN ....................................................................61
Biểu đồ 2.2. Nhận thức về vai trò của rèn luyện cho SVĐH ngành GDMN KN tổ
chức TNKHĐG cho trẻ MG 5 – 6 tuổi ................................................79
Biểu đồ 2.3. Đánh giá của GV về rèn luyện cho SVĐH ngành GDMN KN tổ chức
TNKHĐG cho trẻ MG 5 – 6 tuổi qua hoạt động giảng dạy lí thuyết ..82
Biểu đồ 2.4. Đánh giá của GV về rèn luyện cho SVĐH ngành GDMN KN tổ chức
TNKHĐG cho trẻ MG 5 – 6 tuổi qua hoạt động tổ chức thực hành ...85
Biểu đồ 2.5. Đánh giá của GV về rèn luyện cho SVĐH ngành GDMN KN tổ chức
TNKHĐG cho trẻ MG 5 – 6 tuổi qua hoạt động hướng dẫn thực tập sư
phạm ................................................................................................. 87
Biểu đồ 2.6. Đánh giá của GVMN về rèn luyện cho SVĐH ngành GDMN KN tổ chức
TNKHĐG cho trẻ MG 5 – 6 tuổi qua hoạt động hướng dẫn SV chuẩn bị
nội dung thực tập .................................................................................90
Biểu đồ 2.7. Đánh giá của GVMN về rèn luyện cho SVĐH ngành GDMN KN tổ chức
TNKHĐG cho trẻ MG 5 – 6 tuổi qua hoạt động tổ chức cho SV thực
hành ......................................................................................................93
Biểu đồ 2.8. Tự đánh giá của SVĐH ngành GDMN về rèn luyện cho SV KN tổ chức
TNKHĐG cho trẻ MG 5 – 6 tuổi qua hoạt động học tập ở trường ĐH..... 96
Biểu đồ 2.9. Tự đánh giá của SVĐH ngành GDMN về rèn luyện cho SV KN tổ chức
TNKHĐG cho trẻ MG 5 – 6 tuổi qua hoạt động thực tế, thực tập sư
phạm ở trường MN ............................................................................100
Biểu đồ 3.1. So sánh điểm trung bình đánh giá giữa nhóm ĐC1 với nhóm TN1 trước
và sau TN ...........................................................................................146
Biểu đồ 3.2. So sánh điểm trung bình đánh giá giữa nhóm ĐC2 với nhóm TN2 trước
và sau TN ...........................................................................................149
1
MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
1.1. Hiện nay, đổi mới giáo dục theo hướng phát triển năng lực người học
nhằm chuẩn bị nguồn nhân lực có chất lượng cao và khả năng học tập suốt đời, khả
năng tự giải quyết các vấn đề một cách tự chủ, sáng tạo và dễ thích ứng với những
thay đổi không ngừng của xã hội hiện đại đã và đang trở thành xu hướng của nhiều
quốc gia tiên tiến trên thế giới. Ở Việt Nam, việc đổi mới giáo dục theo hướng này đã
được quan tâm ngay từ cấp học mầm non. Nghị quyết số 29-NQ/TW, ngày
04/11/2013, Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XI) về “Đổi
mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện
đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập
quốc tế” đã nêu rõ: “...chuyển mạnh quá trình giáo dục từ chủ yếu trang bị kiến thức
sang phát triển toàn diện năng lực và phẩm chất người học…”.
Giáo dục mầm non là cấp học đầu tiên trong hệ thống giáo dục quốc dân có
vai trò đặc biệt quan trọng - đặt nền móng cho sự phát triển toàn diện con người Việt
Nam với mục tiêu “nhằm phát triển toàn diện trẻ em về thể chất, tình cảm, trí tuệ,
thẩm mỹ, hình thành những yếu tố đầu tiên của nhân cách, chuẩn bị cho trẻ em vào
học lớp một” (Điều 23. Luật Giáo dục 2019). Phát triển nhận thức là một trong những
vấn đề chủ yếu của giáo dục trí tuệ cho trẻ MN, là một trong những mục tiêu chính
của GDMN và Chương trình GDMN.
1.2. Trẻ MN nói chung và trẻ MG 5-6 tuổi nói riêng luôn có nhu cầu hoạt động
thăm dò, thử nghiệm, tìm hiểu, khám phá thế giới xung quanh để thỏa mãn bản tính
tò mò, thích khám phá thế giới xunh quanh của trẻ. Đối với trẻ MN, HĐKPKH là quá
trình trẻ tích cực hoạt động thăm dò, tìm hiểu thế giới tự nhiên và là một trong những
hoạt động có ưu thế để thỏa mãn tính mò mò, ham hiểu biết và phát triển nhận thức
của trẻ.
Trong chương trình GDMN nước ta cũng như của nhiều quốc gia trên thế giới, tổ
chức HĐKPKH trong đó có tổ chức TNKHĐG cho trẻ là một trong các nội dung của
hoạt động giáo dục. Tổ chức TNKHĐG là quá trình giúp trẻ tìm hiểu, khám phá thế
giới tự nhiên một cách sinh động và phù hợp với đặc điểm của lứa tuổi.
2
Với ưu thế của HĐKPKH nói chung và TNKHĐG nói riêng, tổ chức tốt
TNKHĐG trong HĐKPKH cho trẻ MG 5 – 6 tuổi ở trường MN có vai trò và ý nghĩa
to lớn đối với sự phát triển nhận thức của trẻ. Thông qua các hoạt động này, trẻ được
nuôi dưỡng bản tính tò mò, trau dồi các KN nhận thức (quan sát, suy luận, phán đoán,
giải quyết vấn đề....), mở rộng hiểu biết về thế giới tự nhiên xung quanh; rèn luyện
khả năng tập trung chú ý, ghi nhớ có chủ định, góp phần chuẩn bị cho trẻ vào học ở
trường phổ thông. Nhưng để việc tổ chức TNKHĐG trong HĐKPKH thực sự có hiệu
quả đối với sự phát triển nhận thức của trẻ đòi hỏi GVMN phải có trình độ chuyên
môn, nghiệp vụ sư phạm, đặc biệt là KN tổ chức TNKHĐG trong HĐKPKH cho trẻ
ở trường MN. Vì vậy, các trường ĐH cần chú trọng rèn luyện KN này cho SV.
1.3. Trên thực tế, tổ chức TNKHĐG trong HĐKPKH cho trẻ ở trường MN chưa
thực sự phát huy được hiệu quả đối với giáo dục phát triển nhận thức cho trẻ. Nhiều
giáo viên chưa biết cách tổ chức hoạt động này, gặp khó khăn trong việc lựa chọn hoặc
thiết kế các thí nghiệm, đặc biệt là chưa có KN tổ chức các TNKHĐG trong HĐKPKH
cho trẻ. Nguyên nhân chủ yếu là trong các trường ĐH đào tạo GVMN, việc rèn luyện
KN này cho SV, một mặt còn chưa được quan tâm đúng mức, mặt khác chưa có các
biện pháp hữu hiệu và quy trình phù hợp rèn luyện KN này cho SV. Điều này dẫn tới
nhiều SV khi ra trường còn gặp khó khăn, lúng túng khi tổ chức TNKHĐG trong
HĐKPKH cho trẻ MG nói chung và trẻ MG 5 – 6 tuổi nói riêng.
1.4. Nhiều năm trở lại đây, đã có một số công trình khoa học nghiên cứu về rèn
luyện KN sư phạm nói chung và KN tổ chức hoạt động giáo dục nói riêng cho SVĐH
ngành GDMN nhưng theo hiểu biết của chúng tôi chưa có công trình nào đi sâu nghiên
cứu rèn luyện cho SVĐH ngành GDMN KN tổ chức TNKHĐG cho trẻ MG 5 – 6 tuổi
– một trong những KN rất quan trọng, góp phần giúp SV tổ chức tốt các hoạt động giáo
dục nói chung và tổ chức TNKHĐG trong HĐKPKH nói riêng khi ra trường, góp phần
nâng cao chất lượng tổ chức HĐKPKH cho trẻ ở trường MN.
Xuất phát từ những lí do trên, đề tài: “Rèn luyện cho sinh viên đại học ngành
Giáo dục Mầm non kĩ năng tổ chức thí nghiệm khoa học đơn giản cho trẻ mẫu giáo
5 - 6 tuổi” được lựa chọn trong nghiên cứu này.
3
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lí luận và thực tiễn, đề xuất quy trình rèn luyện cho SVĐH
ngành GDMN KN tổ chức TNKHĐG cho trẻ MG 5 – 6 tuổi để nâng cao chất lượng tổ
chức HĐKPKH cho trẻ, góp phần nâng cao chất lượng đào tạo SV ngành GDMN ở các
trường ĐH.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Quá trình tổ chức rèn luyện KN nghề nghiệp cho SVĐH ngành GDMN.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quá trình rèn luyện cho SVĐH ngành GDMN KN tổ chức TNKHĐG cho trẻ
MG 5 – 6 tuổi.
4. Giả thuyết khoa học
Quá trình rèn luyện cho SVĐH ngành GDMN KN tổ chức TNKHĐG cho trẻ
MG 5 – 6 tuổi còn có một số hạn chế nhất định, chưa đáp ứng được yêu cầu tổ chức
hoạt động này ở trường MN. Nếu rèn luyện cho SVĐH ngành GDMN KN tổ chức
TNKHĐG cho trẻ MG 5 – 6 tuổi theo một quy trình khoa học, hợp lý theo hướng đảm
bảo cho SV được học đi đôi với hành, trải nghiệm thực tế (trang bị lí luận; luyện tập
các KN qua thực hành các môn học ở trường ĐH, qua thực tế, thực tập sư phạm ở
trường MN; đánh giá kết quả rèn luyện KN); phát huy tính tự giác, tích cực, chủ động
và sáng tạo của SV; tạo tương tác tích cực giữa GV, GVMN với SV, giữa SV với nhau
trong từng giai đoạn rèn luyện; kết nối chặt chẽ giữa các giai đoạn rèn luyện thì KN tổ
chức TNKHĐG cho trẻ MG 5 – 6 tuổi của SV sẽ được nâng cao.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lí luận của rèn luyện cho SVĐH ngành GDMN KN tổ
chức TNKHĐG cho trẻ MG 5 – 6 tuổi.
5.2. Nghiên cứu thực trạng rèn luyện cho SVĐH ngành GDMN KN tổ chức
TNKHĐG cho trẻ MG 5 – 6 tuổi.
5.3. Đề xuất quy trình rèn luyện cho SVĐH ngành GDMN KN tổ chức TNKHĐG
cho trẻ MG 5 – 6 tuổi và tiến hành thực nghiệm sư phạm để kiểm chứng giả thuyết khoa
học của đề tài và kiểm nghiệm tính khả thi, tính hiệu quả của quy trình đã được đề xuất.
6. Phạm vi nghiên cứu
4
6.1. Giới hạn nội dung nghiên cứu
Quy trình rèn luyện cho SVĐH ngành GDMN KN tổ chức TNKHĐG cho trẻ
MG 5 – 6 tuổi được giới hạn trong phạm vi rèn luyện cho SV KN tổ chức TNKHĐG
cho trẻ MG 5 – 6 tuổi qua học tập (lí thuyết, thực hành) các học phần chiếm ưu thế trong
rèn luyện KN này cho SV ở trường ĐH (“Tổ chức hoạt động khám phá môi trường xung
quanh”, “Tổ chức hoạt động khám phá thử nghiệm cho trẻ MN”) và qua hoạt động thực
tế, thực tập sư phạm ở trường MN.
6.2. Khách thể, địa bàn và thời gian nghiên cứu
* Khách thể nghiên cứu:
+ Khảo sát thực trạng trên GV; GVMN; SV năm thứ 3, năm thứ 4 ngành GDMN.
+ Tiến hành TN sư phạm trên SV năm thứ 4 ngành GDMN.
* Địa bàn nghiên cứu và thời gian nghiên cứu:
+ Khảo sát thực trạng KN tổ chức TNKHĐG cho trẻ MG 5 – 6 tuổi của SVĐH
ngành GDMN và thực trạng rèn luyện cho SV KN này tại các trường: ĐH Sư phạm
Thái Nguyên; ĐH Tây Bắc; ĐH Hồng Đức; ĐH Vinh; ĐH Sư phạm thành phố Hồ
Chí Minh; ĐH Đồng Tháp năm học 2017 – 2018.
+ TN sư phạm tại Trường ĐH Sư phạm Thái Nguyên. TN sư phạm vòng 1
trong năm học 2017 – 2018 và TN sư phạm vòng 2 trong năm học 2018 – 2019.
7. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu
7.1. Phương pháp luận
Luận án dựa trên các quan điểm tiếp cận sau đây: tiếp cận hệ thống, tiếp cận
hoạt động, tiếp cận phát triển.
7.1.1. Tiếp cận hệ thống
Vận dụng quan điểm tiếp cận hệ thống, nghiên cứu rèn luyện KN tổ chức
TNKHĐG cho SVĐH ngành GDMN được xem như là nghiên cứu một bộ phận cấu
thành của quá trình đào tạo SV ở trường ĐH. Vì vậy, quá trình này phải được nghiên
cứu trong mối quan hệ với các bộ phận, các yếu tố khác của quá trình đào tạo, đồng
thời tính đến các điều kiện khách quan và chủ quan của nó. Hiệu quả việc rèn luyện
KN tổ chức TNKHĐG cho SVĐH ngành GDMN chịu ảnh hưởng của các thành tố của
quá trình đào tạo và góp phần nâng cao chất lượng, hiệu quả đào tạo.
7.1.2. Tiếp cận hoạt động (học đi đôi với hành)
5
KN tổ chức TNKHĐG của SVĐH ngành GDMN chỉ có thể hình thành và
phát triển thông qua hoạt động nghiên cứu lí luận gắn với hoạt động thực tiễn của
SV với sự tham gia tích cực, chủ động của SV. Vì thế, khi nghiên cứu rèn luyện
KN tổ chức TNKHĐG cho SVĐH ngành GDMN cần tạo ra các cơ hội để SV được
tự giác, tích cực, chủ động và sáng tạo trong học tập/nghiên cứu trang bị lí luận
đồng thời được trải nghiệm, thực hành trong hoạt động thực tế phong phú, hấp dẫn
với sự tương tác, phối hợp tích cực giữa GV/GVMN – SV để rèn luyện, phát triển
KN này cho SV.
7.1.3. Tiếp cận phát triển
Sử dụng cách tiếp cận phát triển trong nghiên cứu này để thấy rõ mục tiêu và
quy trình của việc rèn luyện KN tổ chức TNKHĐG cho SV nhằm phát triển KN này
ở SV. Cách tiếp cận này giúp tổ chức nghiên cứu nhằm phát triển một cách tốt nhất
KN này ở SV. Trong tổ chức nghiên cứu, SV được coi như là một chủ thể tham gia
tích cực vào quá trình rèn luyện và phát triển KN tổ chức TNKHĐG của mình. Tiếp
cận phát triển đòi hỏi phải chú trọng vào việc tạo ra các cơ hội để SV được chủ động,
tích cực tham gia vào các hoạt động thực hành, trải nghiệm việc rèn luyện KN tổ chức
TNKHĐG trong HĐKPKH của trẻ MG 5-6 tuổi; được tương tác với GV, GVMN,
bạn SV và trẻ MG 5-6 tuổi để phát triển KN này của bản thân SV.
7.2. Phương pháp nghiên cứu
7.2.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lí luận
+ Phương pháp phân tích, tổng hợp lí luận: Sử dụng các phương pháp này
để tổng quan các lí thuyết và lí luận có liên quan đến đề tài luận án.
+ Phương pháp hệ thống hóa, khái quát hóa lí luận: Sử dụng các phương
pháp này để xây dựng khái niệm, khung lí luận của việc rèn luyện KN tổ chức
TNKHĐG cho SVĐH ngành GDMN
7.2.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
+ Phương pháp quan sát: Quan sát và ghi chép quá trình hướng dẫn SV tổ
chức hoạt động giáo dục của GV và hoạt động của SV trong các môn học có liên quan
đến rèn luyện cho SV KN tổ chức TNKHĐG cho trẻ MG 5 – 6 tuổi.
6
+ Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi (dùng các câu hỏi đóng và câu hỏi
mở) để điều tra thực trạng KN tổ chức TNKHĐG cho trẻ MG 5 – 6 tuổi của SVĐH
ngành GDMN của và thực trạng rèn luyện KN này cho SV ở một số trường ĐH.
+ Phương pháp phỏng vấn: Phỏng vấn GV và GVMN để có thêm thông tin
về thực trạng KN tổ chức TNKHĐG cho trẻ MG 5 – 6 tuổi của SVĐH ngành GDMN
và thực trạng rèn luyện KN này cho SV.
+ Phương pháp thực nghiệm sư phạm: Phương pháp này được sử dụng để
kiểm chứng giả thuyết khoa học của đề tài, đồng thời kiểm nghiệm tính khả thi và
hiệu quả của quy trình rèn luyện cho SVĐH ngành GDMN KN tổ chức TNKHĐG
cho trẻ MG 5 – 6 tuổi được đề xuất trong đề tài nghiên cứu.
7.2.3. Nhóm phương pháp bổ trợ
+ Phương pháp chuyên gia: Phương pháp này được sử dụng để lấy ý kiến các
chuyên gia về các vấn đề có liên quan đến đề tài nghiên cứu.
+ Phương pháp thống kê toán học: Phương pháp này được sử dụng để xử lí
kết quả khảo sát thực trạng và thực nghiệm sư phạm của đề tài.
8. Những luận điểm khoa học cần bảo vệ
8.1. KN tổ chức TNKHĐG cho trẻ MG 5 – 6 tuổi của SVĐH ngành GDMN
là tổ hợp các thao tác, hành động của SV nhằm thực hiện có hiệu quả hoạt động tổ
chức TNKHĐG cho trẻ để đạt được mục đích giáo dục đã đề ra. KN này bao gồm các
nhóm KN cơ bản sau đây: (1) Nhóm KN chuẩn bị cho tổ chức các TNKHĐG cho trẻ;
(2) Nhóm KN lập kế hoạch tổ chức TNKHĐG cụ thể cho trẻ; (3) Nhóm KN thực hiện
kế hoạch tổ chức TNKHĐG cụ thể cho trẻ; (4) Nhóm KN đánh giá kết quả tổ chức
TNKHĐG cụ thể cho trẻ.
8.2. Thực trạng KN tổ chức TNKHĐG cho trẻ MG 5 – 6 tuổi của SVĐH ngành
GDMN và thực trạng rèn luyện cho SV KN này còn có những hạn chế nhất định. KN
này của SV được nâng cao qua quá trình rèn luyện dưới vai trò chủ đạo của GV, SV
chủ động, tự giác, tích cực, độc lập và sáng tạo luyện tập thường xuyên, nhiều lần các
thao tác, hành động tổ chức TNKHĐG cho trẻ.
8.3. Rèn luyện cho SVĐH ngành GDMN KN tổ chức TNKHĐG cho trẻ MG 5
– 6 tuổi được thực hiện theo một quy trình khoa học, hợp lý theo hướng đảm bảo học
đi đôi với hành, trải nghiệm thực tế; phát huy tính tự giác, tích cực, chủ động và sáng
7
tạo của SV; tương tác tích cực giữa GV, GVMN với SV, giữa SV với nhau trong từng
giai đoạn rèn luyện, kết nối chặt chẽ giữa các giai đoạn rèn luyện có tác động tích cực
đến sự phát triển KN này của SV.
9. Những đóng góp mới của luận án
9.1. Về lí luận
+ Góp phần làm phong phú thêm lí luận về KN tổ chức TNKHĐG cho trẻ MG
5 – 6 tuổi và rèn luyện KN này cho SVĐH ngành GDMN.
+ Làm rõ khái niệm, cấu trúc KN tổ chức TNKHĐG cho trẻ MG 5 – 6 tuổi và
tiêu chí đánh giá KN này cho SVĐH ngành GDMN.
9.2. Về thực tiễn
+ Phát hiện được một số vấn đề của thực trạng KN tổ chức TNKHĐG cho trẻ
MG 5 – 6 tuổi của SVĐH ngành GDMN và thực trạng rèn luyện cho SV KN này.
+ Đề xuất được quy trình rèn luyện cho SVĐH ngành GDMN KN tổ chức
TNKHĐG cho trẻ MG 5 – 6 tuổi có tác động tích cực đến phát triển KN này ở SV.
10. Cấu trúc của luận án
Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, danh mục công trình khoa học đã
công bố của tác giả, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, luận án có cấu trúc gồm
3 chương:
Chương 1: Cơ sở lí luận của rèn luyện cho SVĐH ngành GDMN KN tổ chức
TNKHĐG cho trẻ MG 5 – 6 tuổi.
Chương 2: Thực trạng rèn luyện cho SVĐH ngành GDMN KN tổ chức
TNKHĐG cho trẻ MG 5 – 6 tuổi.
Chương 3: Quy trình rèn luyện cho SVĐH ngành GDMN KN tổ chức
TNKHĐG cho trẻ MG 5 – 6 tuổi và thực nghiệm sư phạm.
8
CHƯƠNG 1:
CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA RÈN LUYỆN CHO SINH VIÊN ĐẠI HỌC NGÀNH
GIÁO DỤC MẦM NON KĨ NĂNG TỔ CHỨC THÍ NGHIỆM KHOA HỌC
ĐƠN GIẢN CHO TRẺ MẪU GIÁO 5 – 6 TUỔI
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Những nghiên cứu về thí nghiệm và tổ chức thí nghiệm khoa học đơn giản
cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi
1.1.1.1. Những nghiên cứu về thí nghiệm và tổ chức thí nghiệm
Hoạt động tìm hiểu và khám phá khoa học luôn đòi hỏi quá trình thực nghiệm,
thí nghiệm để minh chứng cho những điều lí luận đã trình bày. Chính vì vậy, giai
đoạn thế kỉ thứ XVI nhà bác học Galile (1564 – 1642) đã khai sinh ra phương pháp
thực nghiệm [60] trong nghiên cứu và đồng thời đánh dấu sự phát triển mạnh mẽ của
phương pháp thực nghiệm. Tuy vậy, mãi đến thế kỉ XVII, khái niệm “thí nghiệm”
mới chính thức xuất hiện với hàm ý thể hiện quá trình tác động vào yếu tố nào đó để
quan sát và tìm hiểu sự vật, hiện tượng. Cùng với sự ra đời khái niệm “thí nghiệm”,
các nghiên cứu liên quan đến thí nghiệm bắt đầu được quan tâm với các xu hướng
chính sau đây:
Thứ nhất, nghiên cứu sử dụng thí nghiệm như là một phương pháp quan trọng
trong nghiên cứu khoa học tự nhiên. Tiêu biểu cho các nhà nghiên cứu theo hướng
này là I.P.Pavlop (1849 – 1936), nhà sinh lí học nổi tiếng người Nga. Ông cho rằng
“Quan sát chỉ thu lượm những gì tự nhiên trao cho, còn thí nghiệm cho phép giành
lấy ở tự nhiên những gì con người cần” [5] và ông đề cao phương pháp thí nghiệm
trong nghiên cứu khoa học tự nhiên.
Thứ hai, nghiên cứu sử dụng thí nghiệm trong lĩnh vực giáo dục. Hướng
nghiên cứu này cũng đã sớm được quan tâm và đưa vào áp dụng. Trên thế giới, các
nhà nghiên cứu tiêu biểu mở đầu cho xu hướng này là J.A.Komensky (1592 - 1670);
Skinner (1904 - 1990)...
Vấn đề sử dụng thí nghiệm trong dạy học khoa học tự nhiên bắt đầu xuất hiện
ở một số công trình của các tác giả tại Châu Âu và Mỹ như: Wieslaw Stawinski
(1939); Schwab (1960); Bruner (1961), Gagne (1963). Các tác giả này đều xem sử
dụng thí nghiệm là một phương pháp quan trọng trong tìm hiểu và khám phá khoa
học [48].
- Xem thêm -