i
LỜI CẢM ƠN
Trước hết, em xin bày tỏ lời cảm ơn tới toàn thể các thầy cô giáo của
trường Đại học Nha Trang. Bài báo cáo được hoàn thành không chỉ là sự cố
gắng của chính bản thân em mà còn chính là thành quả của những năm tháng
học tập tại trường dưới sự dạy bảo và giúp đỡ tận tâm của các thầy cô giáo.
Em xin được gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến các anh, các chị nhân
viên của Phòng Kinh Doanh, cùng toàn thể cán bộ, nhân viên của công ty trách
nhiệm hữu hạn Tín Thịnh đã tạo điều kiện giúp đỡ và chỉ bảo cho em trong
suốt thời gian thực tập. Em xin cám ơn sự hướng dẫn tận tình của thầy cô giáo
bộ môn Kinh Doanh Thương Mại và đặc biệt là Giảng viên hướng dẫn của em,
cô Nguyễn Thị Nga đã giúp em hoàn thành bài báo cáo này.
Do điều kiện thời gian và nguồn tài liệu có hạn cũng như kiến thức của
bản thân còn nhiều hạn chế nên bài báo cáo không tránh khỏi những sai sót. Vì
vậy, em mong nhận được sự góp ý quý báu của các thầy cô để bài khóa luận
của em được hoàn thiện và thiết thực hơn.
Em xin trân thành cảm ơn!
ii
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................i
MỤC LỤC .......................................................................................................ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................ v
DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................. vi
DANH MỤC BIỂU ĐỒ .................................................................................vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ ....................................................................................viii
LỜI MỞ ĐẦU.................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài ...................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu: ................................................................................ 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: ............................................................ 2
4. Kết cấu luận văn: ...................................................................................... 2
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN TÍN
DỤNG CHỨNG TỪ ........................................................................................ 2
1.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ THANH TOÁN QUỐC TẾ ........................ 3
1.1.1. Khái niệm thanh toán quốc tế: ......................................................... 3
1.1.2. Vai trò của hoạt động thanh toán quốc tế ......................................... 4
1.1.3.Các nguồn luật điều chỉnh quan hệ TTQT ........................................ 5
1.2. THANH TOÁN QUỐC TẾ THEO TIÊU THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ 6
1.2.1. Khái niệm........................................................................................ 6
1.2.2 Nhiệm vụ và quyền lợi của các bên tham gia trong phương thức tín
dụng chứng từ ........................................................................................... 7
1.2.3 Quy trình nghiệp vụ phương thức tín dụng chứng từ: ..................... 10
1.2.4 Thư tín dụng: (Letter of Credit- L/C).............................................. 11
1.2.5 Bộ chứng từ thanh toán quốc tế theo phương thức thanh toán tín
dụng chứng từ ......................................................................................... 16
1.2.6. Phát triển hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng
chứng từ bằng tiêu thức định lượng......................................................... 28
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ
BẰNG PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ TẠI CÔNG TY TRÁCH
NHIỆM HỮU HẠN TÍN THỊNH................................................................... 29
iii
2.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
TÍN THỊNH................................................................................................ 29
2.1.1.Quá trình hình thành và phát triển công ty TNHH Tín Thịnh.......... 29
2.1.2.Chức năng và nhiệm vụ của công ty TNHH Tín Thịnh ................... 30
2.1.3.Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Tín Thịnh........ 31
Giải thích ....................................................................................................... 32
2.1.4. Cơ cấu tổ chức sản xuất và quy trình công nghệ của công ty TNHH
Tín Thịnh. ............................................................................................... 33
Giải thích ....................................................................................................... 33
2.2. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG
TY TNHH TÍN THỊNH TRONG 3 NĂM 2009 -2011 ................................ 36
2.3. THỰC TRẠNG VÀ KẾT QUẢ THỰC HIỆN BỘ CHỨNG TỪ
THANH TOÁN QUỐC TẾ THEO PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN TÍN
DỤNG CHỨNG TỪ CỦA CÔNG TY TNHH TÍN THỊNH ....................... 39
2.3.1 Các hình thức thanh toán quốc tế của công ty từ 2009-2011 ........... 39
2.3.2 Quy trình thực tế lập một bộ chứng từ xuất khẩu tại công ty TNHH
Tín Thịnh ................................................................................................ 41
2.3.3 Phân tích bộ chứng từ thanh toán quốc tế theo phương thức thanh
toán tín dụng chứng từ tại công ty TNHH Tín Thịnh ............................... 43
2.3.4 Đánh giá quá trình lập bộ chứng từ thanh toán quốc tế theo phương
thức thanh toán tín dụng chứng từ tại công ty TNHH Tín Thịnh.............. 67
2.4. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI QUY TRÌNH LẬP BỘ CHỨNG
TỪ THANH TOÁN QUỐC TẾ THEO PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNG
CHỨNG TỪ TẠI CÔNG TY TNHH TÍN THỊNH ..................................... 69
2.4.1. Các nhân tố bên trong.................................................................... 69
2.4.2. Các nhân tố bên ngoài ................................................................... 70
CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUY TRÌNH THÀNH
LẬP BỘ CHỨNG TỪ THANH TOÁN QUỐC TẾ THEO PHƯƠNG THỨC
THANH TOÁN TÍN DỤNG CHỨNG TỪ TẠI CÔNG TY TNHH TÍN
THỊNH........................................................................................................... 72
iv
3.1 ĐỊNH HƯỚNG CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TRONG
THỜI GIAN TỚI........................................................................................ 72
3.2 CÁC GIẢI PHÁP ................................................................................. 73
3.2.1 Đối với các nhân tố bên trong:........................................................ 73
3.2.2 Đối với các nhân tố bên ngoài: ...................................................... 74
3.3 KIẾN NGHỊ.......................................................................................... 74
3.3.1 Đối với các nhân tố bên trong:........................................................ 74
3.3.2 Đối với các nhân tố bên ngoài: ...................................................... 75
KẾT LUẬN.................................................................................................... 77
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................. 79
v
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BCT
Bộ chứng từ
CP
Chi phí
DT
Doanh thu
L/C
Letter Of Credit: Thư tín dụng
NH
Ngân hàng
TDCT
Tín dụng chứng từ
TT
Tỷ trọng
TTQT
Thanh toán quốc tế
XK, NK
Xuất khẩu, Nhập khẩu
XNK
Xuất nhập khẩu
vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Bảng báo cáo các hoạt động sản xuất kinh doanh trong 3 năm 20092011 ............................................................................................................... 36
Bảng 2.2: So sánh các hoạt động sản xuất kinh doanh từ năm 2009-2011....... 37
Bảng 2.3: Các hình thức thanh toán quốc tế của công ty từ 2009 - 2011 ......... 39
Bảng 2.4: Thực trạng hóa đơn thương mại của công ty từ 2009-2011 ............. 48
Bảng 2.5: Thực trạng vận đơn của công ty từ 2009 - 2011.............................. 52
Bảng 2.6 Thực trạng phiếu đóng gói hàng hóa của công ty 2009-2011 ........... 55
Bảng 2.7 Thực trạng giấy chứng nhận xuất xứ của công ty 2009-2011 ........... 58
Bảng 2.8 Thực trạng giấy chứng thủy sản đánh bắt của công ty 2009-2011.... 64
Bảng 2.9 Thực trạng giấy chứng thú y của công ty 2009-2011 ....................... 66
vii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Tỷ lệ phần trăm các hình thức thanh toán quốc tế năm 2009 của
công ty TNHH Tín Thịnh ............................................................................... 39
Biểu đồ 2.2: Tỷ lệ phần trăm các hình thức thanh toán quốc tế năm 2010 của
công ty TNHH Tín Thịnh ............................................................................... 40
Biểu đồ 2.3: Tỷ lệ phần trăm các hình thức thanh toán quốc tế năm 2011 của
công ty TNHH Tín Thịnh ............................................................................... 40
Biểu đồ 2. 4: Tổng hợp các hình thức thanh toán của công ty trong 3 năm
2009-2011 ...................................................................................................... 41
Biểu đồ 2. 5: Thực trạng hóa đơn thương mại của công ty trong 3 năm
2009-2011 ...................................................................................................... 48
Biểu đồ 2.6: Thực trạng vận đơn đường biển của công ty trong 3 năm
2009-2011 ...................................................................................................... 52
Biểu đồ 2.7:Thực trạng phiếu đóng gói hàng hóa của công ty trong 3 năm
2009-2011 ...................................................................................................... 55
Biểu đồ 2.8: Thực trạng giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa của công ty trong
3 năm 2009-2011 ........................................................................................... 58
Biểu đồ 2.9: Thực trạng giấy chứng thủy sản đánh bắt của công ty trong 3 năm
2009-2011 ...................................................................................................... 64
Biểu đồ 2.10 Thực trạng giấy chứng thú y của công ty trong 3 năm
2009-2011 ...................................................................................................... 67
viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Quy trình nghiệp vụ phương thức tín dụng chứng từ ..................... 10
Sơ đồ 2.1: Bộ máy tổ chức quản lý tại công ty TNHH Tín Thịnh ................... 32
Sơ đồ 2.2: Tổ chức sản xuất công ty TNHH Tín Thịnh................................... 33
Sơ đồ 2.3: Quy trình kỹ thuật ......................................................................... 35
1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong xu thế vận động khách quan: quốc tế hóa, toàn cầu hóa của nền
kinh tế thế giới, các hoạt động giao lưu kinh tế quốc tế ngày càng trở nên đa
dạng và được gia tăng mạnh mẽ, trở thành động lực quan trọng để thúc đẩy sự
phát triển và đưa nền kinh tế trong nước nhanh chóng hội nhập với nền kinh tế
thế giới. Việt Nam luôn khuyến khích mọi thành phần kinh tế tích cực tham gia
vào hoạt động kinh tế nói chung , hoạt động xuất nhập khẩu nói riêng. Các
quan hệ kinh tế đối ngoại xuất hiện và phát triển ngày càng mạnh mẽ đã làm
xuất hiện nhiều các phương tiện thanh toán quốc tế như: Séc (check), Hối phiếu
(bill of exchange). Khác với trước đây, phương thức thanh toán không còn bó
hẹp trong phạm vi “hàng đổi hàng” mà đã có nhiều phương tiện thanh toán hiện
đại khác cho các bên lựa chọn, thỏa thuận như: phương thức chuyển tiền,
phương thức nhờ thu, phương thức tín dụng chứng từ. Mỗi phương tiện thanh
toán và phương thức thanh toán nêu trên có những ưu điểm và hạn chế nhất
định. Và một điều phải thừa nhận rằng các tổ chức tín dụng có vai trò quan
trọng trong việc cung cấp những dịch vụ thanh toán đa dạng, góp phần phát
triển hoạt động giao dịch giữa các doanh nghiệp Việt Nam với nước ngoài.
Nhận thức được tầm quan trọng của việc thanh toán trong hợp đồng ngoại
thương, các bên ký kết hợp đồng luôn chọn lựa phương thức thanh toán thích
hợp nhằm bảo vệ lợi ích của mình trong mọi trường hợp phát sinh tranh chấp.
Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Tín Thịnh là công ty chuyên sâu về
xuất nhập khẩu và chế biến thuỷ sản. Trong những năm qua công ty đều tích
cực tìm kiếm khách hàng mới và tìm hướng tiếp cận thị trường, nâng cao tính
năng động, sáng tạo và chủ động trong hoạt động kinh doanh. Việc thanh toán
của công ty thông qua các phương thức thanh toán quốc tế như: nhờ thu, tín
dụng chứng từ,T/T…. Trong số đó, tín dụng chứng từ là phương thức thanh
toán được sử dụng phổ biến. Việc thanh toán tín dụng chứng từ giúp công ty
thực hiện giao dịch một cách nhanh chóng, chính xác, an toàn. Song trong quá
2
trình hoạt động công ty cũng còn vấp phải những hạn chế trong quy trình lập
bộ chứng từ thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ.
Trong thời gian thực tập tại công ty trách nhiệm hữu hạn Tín Thịnh,
xuất phát từ thực tế trên em thực hiện đi sâu vào nghiên cứu đề tài: “ Quy trình
lập bộ chứng từ xuất khẩu theo phương thức thanh toán tín dụng chứng
từ” nhằm mang lại hiệu quả cao hơn cho hoạt động kinh doanh của công ty.
2. Mục tiêu nghiên cứu:
Nhằm nhận diện về ưu điểm của phương thức tín dụng chứng từ so với
phương thức thanh toán quốc tế khác. Đồng thời hiểu rõ hơn các bước hoạt
động nghiệp vụ trong quy trình thực hiện việc thanh toán L/C xuất nhập khẩu
tại Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Tín Thịnh, từ đó nắm được những yêu
cầu, điều kiện để một bộ chứng từ hàng xuất nhập khẩu được thanh toán bằng
phương thức tín dụng chứng từ. .
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
Đề tài tập trung nghiên cứu những vấn đề cơ bản về phương thức thanh toán tín dụng
chứng từ, những yêu cầu cơ bản để một bộ chứng từ được thanh toán.
Thời gian nghiên cứu: Chỉ nghiên cứu trong 3 năm 2009-2011
Địa điểm nghiên cứu: Đề tài chỉ được nghiên cứu tại Công Ty Trách
Nhiệm Hữu Hạn Tín Thịnh trụ sở tại khu công nghiệp Suối Dầu
4. Kết cấu luận văn:
Ngoài phần mở đầu và kết thúc trong bài viết này em xin trình bày thành
ba phần chính:
Chương I: Cơ sở lý luận về phương thức thanh toán tín dụng chứng từ.
Chương II: Thực trạng hoạt động thanh toán quốc tế bằng phương
thức tín dụng chứng từ tại Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Tín Thịnh.
Chương III: Một số giải pháp hoàn thiện quy trình thành lập bộ
chứng từ thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ tại Công
Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Tín Thịnh trụ sở tại khu công nghiệp Suối Dầu.
3
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
TÍN DỤNG CHỨNG TỪ
1.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ THANH TOÁN QUỐC TẾ
1.1.1. Khái niệm thanh toán quốc tế:
Nền kinh tế hàng hoá phát triển đến trình độ cao và bao trùm toàn bộ thế
giới hàng hoá không những trong phạm vi một quốc gia, mà cả trên phạm vi
quốc tế. Khi quan hệ hàng hoá - tiền tệ phát triển mở rộng khắp, thì các quan hệ
kinh tế - thương mại cho đến các quan hệ về xã hội ngoại giao, hợp tác khoa
học kỹ thuật… giữa các nước cũng đều biểu hiện bằng tiền. Việc sử dụng tiền
tệ làm phương tiện để thực hiện các mối quan hệ kinh tế, chính trị, ngoại giao
xã hội giữ các nước trở thành một nhu cầu tất yếu.
Cùng với xu hướng phát triển trên thế giới các quan hệ về kinh tế, chính
trị, văn hoá, xã hội …giữa các nước ngày càng phát triển. Kết quả thực hiện các
mối quan hệ trên hình thành các khoan thu – chi tiền tệ quốc tế giữa các nước
với nhau tạo nên địa vị tài chính của mỗi nước.
Thanh toán quốc tế là việc thực hiện các nghĩa vụ tiền tệ, phát sinh trên
cơ sở các hoạt động kinh tế và phi kinh tế giữa các tổ chức hay cá nhân nước
này với tổ chức hay cá nhân nước khác, hoặc giữa một quốc gia với một tổ
chức quốc tế, thường được thông qua quan hệ giữa các NH của các nước có
liên quan.
Thanh toán quốc tế (TTQT) không chỉ đơn thuần như hoạt động thanh
toán trong quan hệ giao dịch mua bán trong nước, mà thanh toán quốc tế rất
phức tạp, thông qua các phương thức thanh toán khác nhau. Điều này là do
thanh toán quốc tế có liên quan đến nhiều quốc gia khác nhau, với nhiều đồng
tiền thanh toán khác nhau. Và hơn nữa việc thanh toán giữa các nước đều phải
tiến hành thông qua các tổ chức tài chính trung gian mà chủ yếu là ngân hàng
(NH). Hoạt động thanh toán thường không dùng tiền mặt, chủ yếu thanh quyết
toán giữa các ngân hàng. Vì vậy, thanh toán quốc tế có những nét đặc thù riêng
4
Nhìn ở giác độ kinh tế, các quan hệ thanh toán quốc tế được chia làm hai
lĩnh vực: Thanh toán mậu dịch và thanh toán phi mậu dịch.
Thanh toán phí mậu dịch: là quan hệ thanh toán phát sinh không
liên quan đến hàng hoá cũng như cung ứng lao vụ, nó không mang tính thương
mại. Đó là thanh toán những chi phí liên quan đến hoạt động ngoại giao, hợp
tác khoa học kỹ thuật, du lịch…của các tổ chức hay cá nhân.
Thanh toán mậu dịch: là thanh toán phát sinh trên cơ sở trao đổi
hàng hóa, các dịch vụ thương mại theo giá quốc tế. Thông thường trong các
nghiệp vụ thanh toán mậu dịch phải có chứng từ hàng hoá kèm theo. Các bên
mua bán bị ràng buộc với nhau bởi hợp đồng thương mại hoặc các hình thức
cam kết khác (thư, điện, giao dịch…)
Thanh toán quốc tế được hình thành và phát triển trên cơ sở phát triển
ngoại thương của một nước. TTQT là một trong những yếu tố cơ bản để đánh
giá chất lượng, quy mô và hiệu quả của quá trình hoạt động xuất nhập khẩu
hàng hoá.
Đặc điểm của TTQT là phần lớn các nghiệp vụ được thực hiện qua điện
tín, bưu điện, mạng SWIFT dưới hình thức chuyển khoản, bù trừ trên tài khoản
của các ngân hàng liên quan. Do đặc tính thuận lợi và nhanh chóng của phương
thức thanh toán không dùng tiền mặt cùng với sự phát triển của công nghệ ngân
hàng, nên hình thức TTQT không dùng tiền mặt được sử dụng là chủ yếu, vì
thế khác với thanh toán nội địa, TTQT thường gặp nhiều rủi ro do sự biến động
tỷ giá, sự bất ổn chính trị quốc gia, trình độ về kỹ thuật nghiệp vụ của các bên.
Do vậy nghiệp vụ TTQT đòi hỏi trình độ chuyên môn cao, ứng dụng công nghệ
hiện đại để tạo ra sự hoà nhập vào hệ thống ngân hàng thế giới, đảm bảo an
toàn và hiệu quả đối với ngân hàng thương mại.
1.1.2. Vai trò của hoạt động thanh toán quốc tế
TTQT là khâu quan trọng trong quá trình mua bán, trao đổi hàng hoá,
dịch vụ giữa các tổ chức, cá nhân thuộc các quốc gia khác nhau. Nếu không có
hoạt động TTQT thì sẽ không có hoạt động kinh tế đối ngoại.
5
TTQT là cầu nối giữa các quốc gia trong quan hệ kinh tế đối ngoại. Khi
thiết lập mối quan hệ kinh tế đối ngoại, quan hệ thương mại với các nước thì
điều kiện quan trọng không thể thiếu là phải thiết lập quan hệ TTQT.
TTQT thúc đẩy hoạt động kinh tế đối ngoại phát triển, nếu việc tổ chức
TTQT được tiến hành nhanh chóng, an toàn, chính xác sẽ làm cho các nhà kinh
doanh sản xuất yên tâm và đẩy mạnh hoạt động xuất nhập khẩu của mình, từ đó
thúc đẩy hoạt động kinh tế đối ngoại phát triển, đặc biệt là hoạt động ngoại
thương.
TTQT giúp hạn chế rủi ro trong quá trình thực hiện hợp động kinh tế đối
ngoại. Trong hoạt động kinh tế đối ngoại, do sự khác biệt về vị trí địa lý của
các bên đã làm hạn chế việc tìm hiểu khả năng tài chính, khả năng thanh toán
của người mua, của con nợ, đồng thời trong điều kiện tiền tệ thường xuyên biến
động, khả năng thanh toán của con nợ trở nên bấp bênh hơn nữa. Trong cơ chế
thị trường, tình trạng lừa đảo ngày càng nhiều, vì vậy rủi ro trong việc thực
hiện hợp đồng kinh tế đối ngoại là rất lớn. Nếu tổ chức tốt hoạt động TTQT sẽ
giúp cho các nhà kinh doanh XNK hạn chế bớt những rủi ro trong quá trình
thực hiện hợp đồng kinh tế đối ngoại, nhờ đó thúc đẩy hoạt động kinh tế đối
ngoại ngày càng phát triển.
1.1.3.Các nguồn luật điều chỉnh quan hệ TTQT
Một số nguồn luật chủ yếu được áp dụng để điều chỉnh quan hệ trong
các phương thức TTQT là:
Văn bản pháp lý quốc tế thông dụng của phương thức nhờ thu là “Điều
lệ thống nhất về nhờ thu” (The Uniform for Collection) do phòng thương mại
quốc tế (ICC) phát hành, số xuất bản 522, có hiệu lực từ 01/01/1996 (URC
522). Muốn sử dụng quy tắc này, hai bên phải thống nhất quy định trong hợp
đồng.
Văn bản pháp lý thông dụng của Tín dụng chứng từ là “Điều lệ và cách
thực hành thống nhất về TDCT” (Uniform Custom and Practice for
Documentary Credit) do phòng thương mại quốc tế (ICC) phát hành, gọi tắt là
6
UCP 500. Ngoài ra, từ tháng 3 năm 2007, ICC ban hành ấn bản UCP 600, và
các doanh nghiệp hiện nay vẫn sử dụng song song UCP 500 và UCP 600 làm
tham chiếu tuỳ theo từng trường hợp và theo yêu cầu khách hàng. Bản điều lệ
này mang tính chất pháp lý tuỳ ý, có nghĩa là khi áp dụng nó các bên đương sự
phải thoả thuận ghi vào L/C, đồng thời có thể có thoả thuận khác miễn là có
dẫn chiếu.
Hiện nay ở nước ta, các NHTM và các đơn vị kinh doanh ngoại thương
đã thống nhất sử dụng bản điều lệ này như một văn bản pháp lí điều chỉnh các
loại L/C được áp dụng trong TTQT.
1.2. THANH TOÁN QUỐC TẾ THEO TIÊU THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ
Trong các phương thức thanh toán quốc tế, phương thức thanh toán tín
dụng chứng từ được sử dụng rất phổ biến bởi nó được coi là phương thức an
toàn và bình đẳng cho các bên tham gia phương thức thanh toán này. Khi vận
dụng phương thức thanh toán này, các bên thường tham chiếu theo “Điều lệ và
cách thức thực hành thống nhất về TDCT” - UCP 500 hoặc bản UCP 600, do
phòng thương mại quốc tế soạn thảo.
1.2.1. Khái niệm
Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ là phương thức thanh toán
theo đó một ngân hành (NH phát hành) theo yêu cầu của khách hàng (người
yêu cầu mở thư tín dụng) cam kết sẽ trả một số tiền nhất định cho người thụ
hưởng, hoặc chấp nhận hối phiếu do người này kí phát, nếu người này xuất
trình được bộ chứng từ thanh toán phù hợp với những quy định đặt ra trong thư
tín dụng.
Còn theo UCP 600, TDCT được định nghĩa như sau:
TDCT là bất cứ một sự thoả thuận nào, dù cho được gọi hoặc mô
tả như thế nào mà theo đó một NH (NH phát hành) hành động theo yêu cầu và
theo chỉ thị của một khách hàng (người yêu cầu phát hành thư tín dụng) hoặc
nhân danh chính mình phải thực hiện việc trả tiền theo lệnh của một người thứ
3 (người thụ hưởng) hoặc phải chấp nhận và trả tiền hối phiếu do người thụ
7
hưởng ký phát, uỷ quyền cho NH khác chiết xuất khi các chứng từ quy định
được xuất trình với điều kiện là các điều kiện của tín dụng được thực hiện
đúng.
Phương thức thanh toán bằng tín dụng chứng từ được sử dụng rất rộng
rãi trong lĩnh vực NH. Đó là hình thức thanh toán linh hoạt, bảo đảm tính an
toàn cho các giao dịch thương mại quốc tế. Trên thực tế, tín dụng chứng từ bắt
đầu phát triển từ thời kỳ chiến tranh thế giới lần thứ nhất (1914-1918). Các
người XK ở Bắc Mỹ, do khoảng cách địa lý xa xôi, đã yêu cầu đối tác ở Châu
Âu mở thư tín dụng để đảm bảo khả năng thanh toán.
Tín dụng chứng từ được nhiều công ty, NH ưu tiên lựa chọn vì nó đáp
ứng được những yêu cầu chủ yếu của TMQT. Thứ nhất, do có các đối tác ký
kết hợp đồng thường có trụ sở ở những quốc gia khác nhau nên giữa các bên
vẫn tồn tại sự thiếu tin tưởng lẫn nhau, phương thức tín dụng chứng từ giúp loại
bỏ rào cản đó. Thứ hai, trong giao dịch tín dụng chứng từ, luôn có sự hiện diện
của các NH đại diện của hai bên đối tác, cùng với những yêu cầu khắt khe về
bộ chứng từ, những yếu tố đó sẽ dung hoà lợi ích đối nghịch giữa các bên trong
hợp đồng.
Nghiệp vụ thanh toán quốc tế được xem như là nghiệp vụ ngoại bảng đặc
trưng của các NH ngày nay và phương thức tín dụng chứng từ như là phương
thức thanh toán và hạn chế rủi ro trong TMQT.
1.2.2 Nhiệm vụ và quyền lợi của các bên tham gia trong phương thức tín
dụng chứng từ
Có bốn bên tham gia chính thức vào quá trình thanh toán theo phương
thức tín dụng chứng từ là: người xin mở L/C, người hưởng lợi, NH phát hành
L/C, NH thông báo
Người xin mở L/C (Appilcant): là người NK, người mua.
Nhiệm vụ:
Kịp thời làm giấy đề nghị mở L/C và các thủ tục có liên quan gửi
đến NH
8
Thực hiện kí quỹ khi có yêu cầu của NH.
Thanh toán phí dịch vụ với NH gồm: phí mở L/C, phí tu chỉnh
L/C, phí kí hậu, phí thanh toán...
Phối hợp với NH kiểm tra tính hợp lệ của chứng từ thanh toán do
người bán gửi tới.
Quyền lợi:
Có quyền được từ chối thanh toán khi người bán không thực hiện
đúng quy định của L/C.
Nhận hàng nếu đã thực hiện thanh toán.
NH phát hành L/C (Issuing bank): là NH phục vụ cho người mua, NH
này thường được hai bên XK và NK thoả thuận, lựa chọn và quy định trong
hợp đồng. Đây là NH đứng ra cam kết trả tiền cho người hưởng lợi.
Nhiệm vụ:
Yêu cầu người làm đơn mở thư tín dụng phải nộp đủ hồ sơ và ký
quỹ khi cần thiết để đảm bảo an toàn thanh toán sau này cho NH.
Phát hành thư tín dụng theo nội dung giấy đề nghị mở L/C,
thông báo thư đến người hưởng lợi thông qua NH đại lý ở nước
người XK.
Tu chỉnh L/C khi có yêu cầu.
Kiểm tra tính hợp lệ của bộ chứng từ thanh toán do người XK
chuyển đến.
Yêu cầu người NK thanh toán tiền.
Thanh toán tiền cho người hưởng lợi nếu bộ chứng từ hợp lệ
đúng quy định của L/C.
Quyền lợi:
Hưởng lợi phí dịch vụ L/C.
Từ chối thanh toán nếu bộ chứng từ không hợp lệ.
9
Hưởng lợi hàng hoá nếu người mua không thanh toán.
NH được miễn trách nhiệm thanh toán trong trường hợp bất khả
kháng như: chiến tranh, hoả hoạn, động đất…
Người hưởng lợi L/C (Beneficicary): là người bán, người XK hay
người bất kỳ nào do người hưởng lợi chỉ định.
Nhiệm vụ:
Tiếp nhận L/C bản gốc và đánh giá khả năng thực hiện các nội
dung này của họ.
Đề nghị tu chỉnh L/C khi cần thiết.
Giao hàng theo đúng quy định của L/C.
Lập bộ chứng từ thanh toán xuất trình cho NH theo đúng quy
định của L/C.
Trả các phí dịch vụ NH như phí thông báo L/C, phí tu chỉnh L/C,
chiết khấu bộ chứng từ, phí kiểm tra bộ chứng từ có bất hợp lệ.
Quyền lợi:
Từ chối giao hàng nếu nội dung L/C khác với nội dung hợp đồng
ngoại thương đã thoả thuận gây thiệt hại cho người bán và người
bán đã đề nghị tu chỉnh L/C nhưng không được đáp ứng.
Được nhận tiền hoặc chỉ định người thay thế mình hưởng lợi L/C
NH thông báo (Advising bank): là NH phục vụ người XK, thường là
NH đại lý của NH mở thư tín dụng có trụ sở ở nước ngoài XK.
Nhiệm vụ:
Tiếp nhận L/C bản gốc và chuyển nó tới người XK dưới dạng
nguyên văn một cách kịp thời.
Đánh giá tính hợp lệ của bộ chứng từ
Chuyển bộ chứng từ thanh toán đến NH phát hành.
10
Thanh toán tiền cho người XK nếu được uỷ quyền thanh toán.
Quyền lợi:
Được hưởng phí dịch vụ NH
1.2.3 Quy trình nghiệp vụ phương thức tín dụng chứng từ:
Sơ đồ 1.1: Quy trình nghiệp vụ phương thức tín dụng chứng từ
Hợp đồng ngoại thương
(Foreign Trade Contract)
Người nộp đơn
Người nhập khẩu
(The Applicant)
(4)
(8)
(1)
Người hưởng lợi
Người xuất khẩu
(The Beneficiary)
(5)
(3)
(7)
Ngân hàng phát hành L/C
Ngân hàng bên nhập khẩu
(Issuing Bank)
(6)
Ngân hàng thông báo
Ngân hàng bên xuất khẩu
(Advising Bank)
(2)
* Giải thích quy trình:
(1) Người NK căn cứ hợp đồng ngoại thương làm đơn xin mở L/C gửi
NH phục vụ mình.
(2) NH phục vụ người NK (NH phát hành) sau khi kiểm tra hồ sơ xin
mở L/C của người NK và khẳng định tính hợp lệ của hồ sơ, tiến hành phát hành
L/C và gửi sang NH của người XK.
(3) NH của người XK (NH thông báo) khi nhận được L/C, sẽ kiểm tra
và kí vào góc phải rồi gửi L/C kèm theo thư thông báo cho người XK.
(4) Nếu người XK (người hưởng lợi) đồng ý các điều kiện đã ghi
trong thư tín dụng, thì tiến hành thủ tục gửi hàng đi cho người NK.
11
(5) Ngay sau đó, người XK lập bộ chứng từ thanh toán theo hướng
dẫn ghi trong L/C rồi gửi cho NH thông báo, để xin thanh toán .
(6) NH thông báo kiểm tra bộ chứng từ nếu đúng với yêu cầu của thư
tín dụng, thì gửi ngay bộ chứng từ này sang NH phát hành L/C.
(7) NH phát hành kiểm tra thật kĩ bộ chứng từ, nếu bộ chứng từ sai sót
thì từ chối thanh toán và báo ngay cho NH thông báo biết. Còn nếu bộ chứng từ
hoàn toàn đúng so với L/C thì NH phát hành tiến hành trả tiền vào hối phiếu,
rồi chuyển tiền hoặc hối phiếu sang NH thông báo.
(8) NH phát hành kí hậu vận đơn và trao bản gốc bộ chứng từ cho
người NK để họ đi nhận hàng.
(9) NH thông báo ghi vào tài khoản (nếu thanh toán theo L/C trả ngay
và gửi báo có cho người XK), nếu thanh toán theo L/C chấp nhận, thì NH
thông báo gửi hối phiếu cho người XK, hoặc chiết khấu hối phiếu theo yêu cầu
của người XK.
1.2.4 Thư tín dụng: (Letter of Credit- L/C)
Khái niệm:
Thư tín dụng (L/C) là một văn bản (thư, hoặc điện tín) do NH phát hành
mở ra trên cơ sở yêu cầu của người NK, trong đó NH này cam kết trả tiền cho
người thụ hưởng, nếu họ xuất trình đầy đủ bộ chứng từ thanh toán phù hợp với nội
dung của L/C.
L/C là một phương tiện thanh toán chủ yếu của phương thức thanh toán
TDCT. Nó còn là văn bản cam kết có điều kiện của NH phát hành đối với
người XK. Nếu không mở được L/C thì cũng không có phương thức thanh toán
TDCT và người XK cũng không giao hàng cho người NK. Nó ràng buộc các
thành phần tham gia như: người XK, người NK, NH thông báo, NH phát
hành…
12
Nội dung chủ yếu của L/C:
Mỗi L/C mang những nội dung riêng biệt tuỳ theo nội dung của từng
thương vụ nhưng nhìn chung, chúng có nội dung cơ bản giống nhau và thường
không thể thiếu được trong một L/C, bao gồm:
Số hiệu: Tất cả các L/C đều phải có số hiệu riêng của nó. Số
hiệu dùng để trao đổi thư từ, điện tín có liên quan đến việc thực hiện L/C, ngoài
ra còn được dùng để ghi vào các chứng từ có liên quan.
Địa điểm mở L/C: Là nơi mà NH mở L/C cam kết trả tiền cho
người XK. Địa điểm này có ý nghĩa quan trọng trong việc chọn luật áp dụng
khi xảy ra tranh chấp.
Ngày mở L/C: Là ngày bắt đầu phát sinh cam kết của NH mở
L/C với người XK, là ngày bắt đầu tính thời gian có hiệu lực của L/C và cuối
cùng là căn cứ để người XK kiểm tra xem người NK thực hiện việc mở L/C có
đúng hạn như đã quy định trong hợp đồng hay không.
Loại L/C: Khi mở L/C cần xác định cụ thể loại L/C cần mở vì
mỗi loại có tính chất và nội dung khác nhau, dẫn đến quyền lợi và nghĩa vụ của
các bên khác nhau.
Tên, địa chỉ của những người có liên quan đến phương thức
TDCT: Những người có liên quan đến phương thức TDCT nói chung được chia
làm 2 loại là các thương nhân và các ngân hàng.
Các thương nhân thường bao gồm người NK là người yêu cầu
mở L/C và người XK là người được hưởng lợi L/C.
Các ngân hàng tham gia trong phương thức TDCT gồm: NH mở
L/C, NH thông báo, NH được chỉ định thanh toán, NH xác nhận…
Số tiền của L/C: được ghi bằng số, bằng chữ và phải thống nhất
với nhau. Một L/C có số tiền ghi bằng số và bằng chữ mâu thuẫn nhau sẽ
không đảm bảo tính chân thực bề ngoài. Số tiền trên L/C được thể hiện theo
đúng ký hiệu tiền tệ quốc tế, không sử dụng tiền tệ quốc gia.
- Xem thêm -