ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
----------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC
PHẢI TRẢ NHÀ CUNG CẤP TRONG KIỂM
TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY
TNHH KIỂM TOÁN AN PHÁT
Sinh viên thực tập:
Giảng viên hướng dẫn:
Tên: Nguyễn Nhã Uyên
Ths. Lê Thị Hoài Anh
Lớp: K46C Kiểm toán
Niên Khóa: 2012-2016
Huế, tháng 5/2016
Khóa luận tốt nghiệp
L?i Cám ? n
Để có thể thực hiện và hoàn thành tốt luận văn tốt nghiệp này, trong thời gian
qua em đã nhận được rất nhiều sự quan tâm và giúp đỡ nhiệt tình từ nhiều phía gồm
có các thầy cô giáo trong khoa Kế toán – Kiểm toán, giáo viên hướng dẫn và đơn vị
mà em thực tập.
Em xin chân thành gửi lời cám ơn tới các thầy cô giáo trong khoa Kế toán –
Kiểm toán, trường Đại học Kinh tế Huế đã trang bị kiến thức và giúp đỡ cho em
trong suốt thời gian học tập tại trường.
Đặc biệt, em xin gửi lời cám ơn chân thành và sâu sắc nhất tới cô giáo Lê
Thị Hoài Anh, người đã hướng dẫn tận tình và hỗ trợ em rất nhiều trong quá trình
nghiên cứu và thực hiện đề tài khóa luận này.
Ngoài ra, em cũng xin chân thành cám ơn chú Mai Văn Lâm _Phó Giám
đốc công ty TNHH Kiểm toán An Phát và các chú kiểm toán viên đã hướng
dẫn, giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi để em có thể hoàn thành tốt công việc
trong suốt thời gian thực tập cũng như hoàn thành đề tài.
Xin kính chúc Ban Giám hiệu nhà trường, quý thầy cô trong trường dồi dào
sức khỏe, thành đạt.
Kính chúc ban lãnh đạo, các chú trong công ty dồi dào sức khỏe, may mắn và
gặt hái nhiều thành công trong công việc. Kính chúc quý công ty ngày càng phát
triển hơn nữa.
Trong quá trình thực hiện đề tài khóa luận tốt nghiệp, do hạn chế về thời gian
nghiên cứu, kinh nghiệm cũng như kiến thức nên đề tài nghiên cứu còn nhiều thiếu
sót, rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của Quý thầy cô để em có thể mở
mang kiến thức và hoàn thành tốt khóa luận tốt nghiệp.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn!
Huế ngày 10 tháng 5 năm 2016
SV: Nguyễn Nhã Uyên – K46C Kiểm toán
i
Khóa luận tốt nghiệp
MỤC LỤC
Trang
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................ 1
1.1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ............................................................................. 1
1.3. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................... 2
1.4. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................... 2
1.5. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................... 2
1.6. Kết cấu đề tài ......................................................................................................... 3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.............................................. 4
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN NỢ PHẢI TRẢ NHÀ
CUNG CẤP TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH ................................. 4
1.1. Tổng quan về kiểm toán BCTC ............................................................................ 4
1.1.1. Khái niệm về kiểm toán BCTC ...................................................................... 4
1.1.2. Mục tiêu của kiểm toán BCTC ....................................................................... 4
1.1.3. Vai trò của kiểm toán BCTC .......................................................................... 4
1.2. Cơ sở lý luận về khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp ......................................... 5
1.2.1. Khái niệm và phân loại ................................................................................... 5
1.2.2. Đánh giá ảnh hưởng của khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp ...................... 6
1.2.3. Tài khoản, quy tắc và sơ đồ hạch toán tài khoản ............................................ 6
1.2.4. Chứng từ sổ sách liên quan đến khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp ........... 9
1.2.5. Kiểm soát nội bộ đối với nợ phải trả nhà cung cấp ...................................... 10
1.3. Những vấn đề lý luận chung về kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung
cấp trong kiểm toán báo cáo tài chính........................................................................ 12
1.3.1. Mục tiêu kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp ............................ 12
1.3.2. Một số sai sót thường gặp đối với nợ phải trả nhà cung cấp ........................ 13
1.4. Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp ................................. 15
1.4.1. Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán................................................................. 15
1.4.2. Giai đoạn thực hiện kiểm toán ...................................................................... 23
1.4.3. Giai đoạn kết thúc kiểm toán ........................................................................ 27
SV: Nguyễn Nhã Uyên – K46C Kiểm toán
ii
Khóa luận tốt nghiệp
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM TOÁN KHOẢN PHẢI TRẢ
NHÀ CUNG CẤP TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG
TY TNHH KIỂM TOÁN AN PHÁT ......................................................................... 29
2.1. Tổng quan về công ty TNHH Kiểm toán An Phát .............................................. 29
2.1.1. Giới thiệu sơ lược về công ty TNHH Kiểm toán An Phát............................ 29
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển ................................................................... 29
2.1.3. Mục tiêu và phương châm hoạt động .......................................................... 30
2.1.4. Đặc điểm ngành nghề kinh doanh ................................................................ 31
2.1.5. Tổ chức bộ máy quản lý ............................................................................... 32
2.2. Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp tại công
ty XYZ trong kiểm toán BCTC do công ty TNHH Kiểm toán An Phát thực hiện .... 33
2.2.1. Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán................................................................. 33
2.2.2. Giai đoạn thực hiện kiểm toán ...................................................................... 58
2.2.3. Giai đoạn hoàn thành kiểm toán ................................................................... 71
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN QUY TRÌNH
KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI TRẢ NHÀ CUNG CẤP TRONG KIỂM
TOÁN BCTC DO CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN AN PHÁT THỰC HIỆN ......... 76
3.1. Đánh giá công tác kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp trong kiểm
toán BCTC tại công ty TNHH Kiểm toán An Phát ................................................... 76
3.1.1. Ưu điểm ........................................................................................................ 76
3.1.2. Nhược điểm .................................................................................................. 78
3.2. Một số giải pháp góp phần hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải
trả nhà cung cấp trong kiểm toán BCTC do công ty TNHH Kiểm toán An Phát
thực hiện ..................................................................................................................... 80
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................. 83
3.1. Kết luận ............................................................................................................... 83
3.2. Kiến nghị ............................................................................................................. 84
3.3. Hướng nghiên cứu tiếp tục .................................................................................. 84
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................... 85
DANH MỤC PHỤ LỤC .............................................................................................. 86
SV: Nguyễn Nhã Uyên – K46C Kiểm toán
iii
Khóa luận tốt nghiệp
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu
Chữ viết đầy đủ
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
BCTC
Báo cáo tài chính
KTV
Kiểm toán viên
CMKTVN
Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam
KSNB
Kiểm soát nội bộ
HTKSNB
Hệ thống kiểm soát nội bộ
XDCB
Xây dựng cơ bản
DN
Doanh nghiệp
HĐQT
Hội đồng quản trị
BGĐ
Ban Giám đốc
CN
Chi nhánh
BCKT
Báo cáo kiểm toán
KH
Khách hàng
NCC
Nhà cung cấp
NH
Ngân hàng
HTK
Hàng tồn kho
BCĐKT
Bảng cân đối kế toán
TB
Trung bình
TXN
Thư xác nhận
CĐPS
Cân đối phát sinh
CP
Chi phí
SX
Sản xuất
SV: Nguyễn Nhã Uyên – K46C Kiểm toán
iv
Khóa luận tốt nghiệp
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Mục tiêu kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp ........................... 12
Bảng 1.2: Ma trận rủi ro phát hiện ................................................................................20
Bảng 1.3: Chương trình kiểm toán chi tiết khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp .........21
Bảng 1.4: Mục tiêu và thủ tục kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp ...........24
Bảng 2.1: Tài liệu cần khách hàng cung cấp phục vụ cho việc kiểm toán khoản mục nợ
phải trả nhà cung cấp .....................................................................................................40
Bảng 2.2: Mô tả chu trình mua hàng – phải trả – trả tiền tại công ty XYZ ..................44
Bảng 2.3: Phân tích BCĐKT của Công ty XYZ tại ngày 31/12/2015 .......................... 46
Bảng 2.4: Bảng đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ tại công ty XYZ .......................... 52
Bảng 2.5: Bảng kê chi tiết các nhà cung cấp có số dư vào đầu cuối niên độ của năm tài
chính kết thúc vào 31/12/2015 ......................................................................................60
Bảng 3.1: Bảng câu hỏi đánh giá hệ thống KSNB của công ty cổ phần XYZ ..............81
SV: Nguyễn Nhã Uyên – K46C Kiểm toán
v
Khóa luận tốt nghiệp
DANH MỤC BIỂU
Biểu 2.1: Chấp nhận duy trì khách hàng cũ ..................................................................34
Biểu 2.2: Thư gửi khách hàng về kế hoạch kiểm toán ..................................................38
Biểu 2.3: Cam kết tính độc lập của nhóm kiểm toán ....................................................40
Biểu 2.4: Soát xét các yếu tố ảnh hưởng đến tính độc lập của kiểm toán viên .............41
Biểu 2.5: Walk-through chu trình mua hàng – phải trả – trả tiền..................................45
Biểu 2.6: Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ cấp độ doanh nghiệp ............................ 48
Biểu 2.7: Xác định mức trọng yếu cho Công ty XYZ ...................................................53
Biểu 2.8: Tổng hợp kế hoạch kiểm toán ........................................................................54
Biểu 2.9: Chương trình kiểm toán khoản phải trả nhà cung cấp ngắn hạn và dài hạn ..56
Biểu 2.10: Số liệu tổng hợp phải trả nhà cung cấp ngắn hạn và dài hạn.......................59
Biểu 2.11: Kiểm tra chi tiết phải trả nhà cung cấp ngắn hạn và dài hạn .......................63
Biểu 2.12: Mẫu thư xác nhận gửi nhà cung cấp ............................................................ 65
Biểu 2.13: Theo dõi thư xác nhận gửi nhà cung cấp .....................................................66
Biểu 2.14: Kiểm tra các khoản trả trước cho nhà cung cấp và các khoản chưa được ghi sổ .69
Biểu 2.15: Kiểm tra, xử lý chênh lệch tỷ giá của các khoản trả trước và các khoản phải
trả nhà cung cấp bằng ngoại tệ ......................................................................................70
Biểu 2.16: Đánh giá khả năng hoạt động liên tục .........................................................72
Biểu 2.17: Báo cáo kiểm toán........................................................................................74
SV: Nguyễn Nhã Uyên – K46C Kiểm toán
vi
Khóa luận tốt nghiệp
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán tài khoản nợ phải trả nhà cung cấp ......................................9
Sơ đồ 1.2: Các bước trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán .......................................15
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty ................................................32
SV: Nguyễn Nhã Uyên – K46C Kiểm toán
vii
Khóa luận tốt nghiệp
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Đề tài đi sâu vào việc nghiên cứu quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà
cung cấp trong kiểm toán Báo cáo tài chính do công ty TNHH Kiểm toán An Phát thực
hiện. Nợ phải trả nhà cung cấp là nguồn vốn chiếm dụng của doanh nghiệp đối với nhà
cung cấp nhằm đem lại nguồn vốn tức thời phục vụ cho hoạt động của doanh nghiệp.
Nhưng nếu khoản nợ này kéo dài sẽ ảnh hưởng đến tình hình hoạt động của nhà cung
cấp, do đó khoản mục này luôn tiềm ẩn những rủi ro. Vì vậy, đề tài nghiên cứu về quy
trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp gồm những phần sau:
Phần I của bài đề cập đến lý do, mục tiêu, đối tượng, phạm vi, phương pháp
nghiên cứu đề tài. Đồng thời nêu ra kết cấu của bài khóa luận. Nhằm giúp người đọc
có cái nhìn tổng quát về khóa luận, tiện cho việc theo dõi các phần sau.
Phần II là Nội dung và kết quả nghiên cứu, phần này bao gồm ba chương
Chương đầu tiên là cơ sở lý luận về kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung
cấp trong kiểm toán Báo cáo tài chính. Chương này mục đích nêu ra những lý luận về
kiểm toán và việc kiểm toán hàng tồn kho đã được học.
Chương thứ hai là thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung
cấp trong kiểm toán Báo cáo tài chính do công ty TNHH Kiểm toán An Phát thực hiện.
Chương này nêu ra các bước công việc của kiểm toán viên thực hiện trong quá trình
làm việc đối với quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp.
Chương thứ ba là đánh giá thực trạng và đưa ra một số giải pháp góp phần hoàn
thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp trong kiểm toán Báo cáo
tài chính do công ty TNHH Kiểm toán An Phát thực hiện. Dựa trên những gì thu thập
được trong suốt quá trình thực tập, người viết đưa ra những điểm mạnh và những hạn
chế trong quy trình, từ những hạn chế đó để đề xuất những giải pháp nhằm khắc phục.
Phần III là kết luận và kiến nghị, phần này chủ yếu tổng hợp lại kết quả đã nghiên
cứu được và đưa ra hướng phát triển nghiên cứu trong tương lai.
SV: Nguyễn Nhã Uyên – K46C Kiểm toán
viii
Khóa luận tốt nghiệp
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1. Lý do chọn đề tài
Khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp luôn được sự quan tâm của khách thể kiểm
toán và những đối tượng sử dụng báo cáo tài chính. Đây là một trong những khoản
mục quan trọng trên báo cáo tài chính do doanh nghiệp sử dụng nguồn tài trợ ngoài
vốn chủ sở hữu để phục vụ cho hoạt động chính của mình. Bên cạnh đó, nợ phải trả
nhà cung cấp là nguồn vốn chiếm dụng của doanh nghiệp đối với nhà cung cấp nhằm
đem lại nguồn vốn tức thời phục vụ cho hoạt động của doanh nghiệp. Nhưng nếu
khoản nợ này kéo dài sẽ ảnh hưởng đến tình hình hoạt động của nhà cung cấp, do đó
khoản mục này luôn tiềm ẩn những rủi ro, có thể ảnh hưởng lớn đến tình hình tài
chính và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp nên rủi ro nợ phải trả bị gian lận là
điều mà kiểm toán toán viên cần xem xét trong quá trình kiểm toán. Do đó, việc kiểm
toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp sẽ giúp cho các kiểm toán viên kiểm tra
được tình hình thanh toán công nợ cũng như tình trạng hoạt động tại doanh nghiệp.
Khi kiểm tra khoản mục này đòi hỏi kiểm toán viên phải chuẩn bị kỹ lưỡng, cẩn
thận, trang bị kiến thức, kinh nghiệm kết hợp với khả năng xét đoán nghề nghiệp cao
để có thể tìm ra gian lận.
Trong thời gian thực tập tại công ty TNHH Kiểm toán An Phát tại Đà Nẵng, em
đã tiếp xúc với nhiều quy trình kiểm toán nhưng quy trình kiểm toán nợ phải trả được
thực hiện qua nhiều công đoạn và được xem xét, đối chiếu với từng đối tượng cụ thể.
Hơn nữa, quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp nằm trong chu trình
mua hàng-thanh toán cũng là chu trình mở đầu cho các chu trình kế tiếp khác của
doanh nghiệp. Qua quá trình học tập tại nhà trường, cùng với việc được tham gia thực
tập và học hỏi ở công ty TNHH Kiểm toán An Phát, em quyết định chọn đề tài “Quy
trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp trong kiểm toán báo cáo tài
chính tại công ty TNHH Kiểm toán An Phát” làm khoá luận tốt nghiệp của mình.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Đề tài được thực hiện nhằm ba mục tiêu:
SV: Nguyễn Nhã Uyên – K46C Kiểm toán
1
Khóa luận tốt nghiệp
Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quy trình kiểm toán BCTC nói chung hay quy
trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp nói riêng từ khi bắt đầu cho đến
khi kết thúc công việc kiểm toán.
Tìm hiểu và phân tích thực trạng kiểm toán nợ phải trả nhà cung cấp trong kiểm
toán BCTC do công ty TNHH kiểm toán An Phát thực hiện.
Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ
phải trả nhà cung cấp do công ty TNHH kiểm toán An Phát thực hiện.
1.3. Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục nợ
phải trả nhà cung cấp tại công ty cổ phần XYZ (công ty khách hàng của công ty
TNHH Kiểm toán An Phát) do công ty TNHH kiểm toán An Phát thực hiện.
1.4. Phạm vi nghiên cứu
Thời gian nghiên cứu: Số liệu phân tích được thu thập từ ngày 1/1/2015 đến
ngày 31/12/2015.
Không gian: Khách hàng của công ty TNHH kiểm toán An Phát tại Đà Nẵng là
công ty XYZ.
1.5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Phương pháp được sử dụng chủ yếu để nghiên cứu là phương pháp định tính.
Phương pháp này bao gồm các phương pháp chính sau:
+ Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Nghiên cứu các văn bản pháp luật; Hệ thống
chuẩn mực kế toán và kiểm toán Việt Nam; Chương trình kiểm toán mẫu của hội kiểm
toán viên hành nghề Việt Nam (VACPA) và tham khảo các khóa luận, chuyên đề hay
các bài viết có liên quan.
+ Phương pháp thu thập số liệu nghiên cứu:
Quan sát thực tế cách tiến hành quy trình kiểm toán cụ thể để có thể nắm bắt
được các bước trong quy trình kiểm toán liên quan đến đề tài thực hiện.
Phỏng vấn đơn vị kiểm toán nhằm tìm hiểu về nội dung các bước trong quy
trình kiểm toán liên quan thông qua việc lập bảng hỏi và phỏng vấn trực tiếp.
SV: Nguyễn Nhã Uyên – K46C Kiểm toán
2
Khóa luận tốt nghiệp
Trực tiếp tham gia vào một số công đoạn của quy trình kiểm toán với vai trò
là trợ lý kiểm toán viên.
1.6. Kết cấu đề tài
Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, đề tài gồm có 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kiểm toán nợ phải trả nhà cung cấp trong kiểm toán
báo cáo tài chính.
Chương 2: Thực trạng công tác kiểm toán khoản phải trả nhà cung cấp trong kiểm
toán báo cáo tài chính tại công ty TNHH kiểm toán An Phát.
Chương 3: Một số giải pháp góp phần hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục
nợ phải trả nhà cung cấp trong kiểm toán báo cáo tài chính do công ty TNHH kiểm
toán An Phát thực hiện.
SV: Nguyễn Nhã Uyên – K46C Kiểm toán
3
Khóa luận tốt nghiệp
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN NỢ PHẢI TRẢ
NHÀ CUNG CẤP TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
1.1. Tổng quan về kiểm toán BCTC
Kiểm toán báo cáo tài chính được hiểu là việc xác minh và bày tỏ ý kiến về thực
trạng hoạt động cần được kiểm toán bằng hệ thống phương pháp kỹ thuật do các kiểm
toán viên có trình độ nghiệp vụ thực hiện trên cơ sở hệ thống pháp lý có hiệu lực.
Có thể nói: “Kiểm toán là quá trình thu thập và đánh giá bằng chứng về những
thông tin được kiểm tra nhằm xác định và báo cáo về mức độ phù hợp giữa những
thông tin được kiểm tra nhằm xác định và báo cáo về mức độ phù hợp giữa những
thông tin đó với các chuẩn mực đã được thiết lập. Quá trình kiểm toán phải được thực
hiện bởi các kiểm toán viên đủ năng lực và độc lập”. (Trích giáo trình “Kiểm toán”
của trường Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh).
1.1.1. Khái niệm về kiểm toán BCTC
Kiểm toán báo cáo tài chính là việc kiểm tra và xác nhận về tính trung thực và
hợp lý của các tài liệu, số liệu kế toán và báo cáo tài chính của đơn vị kế toán nhằm
phục vụ đối tượng có nhu cầu sử dụng thông tin trên báo cáo tài chính của đơn vị.
1.1.2. Mục tiêu của kiểm toán BCTC
Chuẩn mực Kiểm toán Việt Nam số 200 chỉ ra rằng: “Mục tiêu của Kiểm toán
Báo cáo tài chính là giúp cho KTV và công ty Kiểm toán đưa ra ý kiến nhận xét rằng
báo cáo tài chính có được lập trên cơ sở các chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành,
có tuân thủ pháp luật liên quan, có phản ánh trung thực và hợp lý tình hình tài chính
trên các khía cạnh trọng yếu hay không”. Bên cạnh đó Kiểm toán BCTC còn làm cơ sở
giúp cho đơn vị được kiểm toán thấy rõ những tồn tại, những sai sót của hệ thống kiểm
soát nội bộ, bộ máy kế toán để có biện pháp khắc phục, nhằm nâng cao chất lượng
thông tin tài chính của đơn vị.
1.1.3. Vai trò của kiểm toán BCTC
SV: Nguyễn Nhã Uyên – K46C Kiểm toán
4
Khóa luận tốt nghiệp
Đứng với góc độ xã hội: Hoạt động kiểm toán độc lập đối với BCTC, khi được luật
pháp quy định sẽ trở thành một công cụ giúp bảo vệ sự ổn định của nền kinh tế, đặc
biệt là đối với những quốc gia mà thị trường chứng khoán giữ vai trò quan trọng trong
nền kinh tế.
Đối với doanh nghiệp: Kiểm toán độc lập còn góp phần tạo nên giá trị gia tăng cho
doanh nghiệp bằng cách nâng cao độ tin cậy và chất lượng thông tin tài chính trên
BCTC của đơn vị. Ngoài ra, họ còn có thể tư vấn giúp doanh nghiệp hạn chế khả năng
xảy ra các sai phạm về kế toán, tài chính,…
Đối với các nhà đầu tư: Nhà đầu tư cần có tài liệu tin cậy để đưa ra các quyết định
kinh tế chính xác, đúng đắn, điều hành, sử dụng vốn đầu tư và có tài liệu trung thực về
phân phối kết quả đầu tư. Dựa vào báo cáo tài chính của đơn vị, các đối tượng sử dụng
thông tin tài chính của đơn vị như chủ nợ, ngân hàng, các nhà đầu tư, cơ quan chức
năng,… đưa ra các quyết định kinh tế quan trọng như tiếp tục cho vay vốn, mua cổ
phiếu, thu thuế,…
Đối với đơn vị được kiểm toán: Kiểm toán BCTC góp phần nâng cao độ tin cậy
của BCTC và nâng cao chất lượng thông tin tài chính của đơn vị. Bên cạnh đó, kiểm
toán BCTC giúp cho đội ngũ cán bộ của đơn vị nhận ra sai sót của bản thân và hoàn
thiện hệ thống kiểm soát nội bộ của đơn vị, giúp cho đơn vị có cơ sở đưa ra quyết định
về hoạt động sản xuất kinh doanh dựa và thông tin trên BCTC đáng tin cậy.
1.2. Cơ sở lý luận về khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp
1.2.1. Khái niệm và phân loại
1.2.1.1. Khái niệm
Nợ phải trả nhà cung cấp là nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp phát sinh từ các
giao dịch mua chịu về vật tư, thiết bị, dụng cụ, hàng hóa, dịch vụ,… của nhà cung cấp
mà doanh nghiệp phải thanh toán từ các nguồn lực của mình, có thể bằng tiền hoặc
bằng các tài sản khác,…
Nợ phải trả nhà cung cấp phản ánh tình hình thanh toán về các khoản nợ của
doanh nghiệp, là khoản nợ phát sinh thường xuyên trong hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp và có mối quan hệ mật thiết với nghiệp vụ mua hàng. Đây là một khoản
SV: Nguyễn Nhã Uyên – K46C Kiểm toán
5
Khóa luận tốt nghiệp
mục quan trọng trong chu trình mua hàng và thanh toán. Bên cạnh các khoản nợ tiền
mua hàng thì có những trường hợp doanh nghiệp ứng trước tiền hàng cho nhà cung cấp.
1.2.1.2. Phân loại
Theo thời hạn chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp, nợ phải trả nhà cung cấp được
phân thành 2 loại: Nợ ngắn hạn và nợ dài hạn.
+ Nợ ngắn hạn là khoản tiền mà doanh nghiệp có trách nhiệm trả trong vòng một
năm hoặc trong một chu kỳ kinh doanh bình thường.
+ Nợ dài hạn là khoản nợ mà thời gian trả nợ trên một năm hoặc dài hơn một chu
kỳ kinh doanh.
Ngoài ra, một tiêu chí khác để phân loại khoản phải trả là dựa trên mối quan hệ
giữa đơn vị và nhà cung cấp bao gồm: khoản phải trả nhà cung cấp bên ngoài và khoản
phải trả nhà cung cấp nội bộ.
1.2.2. Đánh giá ảnh hưởng của khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp
Theo giáo trình “Kiểm toán” tập 2-trường đại học TP Hồ Chí Minh, những sai sót
về nợ phải trả có thể gây ảnh hưởng trọng yếu đến báo cáo tài chính về các mặt :
- Tình hình tài chính: Các tỷ số quan trọng trong việc đánh giá tình hình tài chính
thường liên quan đến nợ phải trả, thí dụ tỷ số nợ, hệ số nợ hoặc hệ số thanh toán hiện
thời. vì thế sai sót trong việc ghi chép hoặc trình bày nợ phải trả trên báo cáo tài chính
có thể làm người sử dụng hiểu sai về tình hình tài chính của đơn vị.
- Kết quả hoạt động: Nợ phải trả có mối quan hệ mật thiết với chi phí sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp, thí dụ việc ghi thiếu một khoản chi phí chưa thanh toán
sẽ ảnh hưởng đồng thời đến chi phí trong kỳ và nợ phải trả cuối kỳ. Vì thế, sai sót
trong việc ghi chép và trình bày nợ phải trả có thể dẫn đến sai sót trong kết quả hoạt
động kinh doanh.
1.2.3. Tài khoản, quy tắc và sơ đồ hạch toán tài khoản
1.2.3.1. Tài khoản hạch toán
(Theo khoản 2 điều 51-Thông tư 200/TT-BTC)
Bên Nợ:
SV: Nguyễn Nhã Uyên – K46C Kiểm toán
6
Khóa luận tốt nghiệp
- Số tiền đã trả cho người bán vật tư, hàng hóa, người cung cấp dịch vụ, người
nhận thầu xây lắp;
- Số tiền ứng trước cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu xây lắp
nhưng chưa nhận được vật tư, hàng hóa, dịch vụ, khối lượng sản phẩm xây lắp hoàn
thành bàn giao;
- Số tiền người bán chấp thuận giảm giá hàng hóa hoặc dịch vụ đã giảm theo
hợp đồng;
- Chiết khấu thanh toán và chiết khấu thương mại được người bán chấp thuận
cho doanh nghiệp giảm trừ vào khoản nợ phải trả cho người bán;
- Giá trị vật tư, hàng hóa thiếu hụt, kém phẩm chất khi kiểm nhận và trả lại
người bán.
- Đánh giá lại các khoản phải trả cho người bán bằng ngoại tệ (trường hợp tỷ giá
ngoại tệ giảm so với Đồng Việt Nam).
Bên Có:
- Số tiền phải trả cho người bán vật tư, hàng hóa, người cung cấp dịch vụ và
người nhận thầu xây lắp;
- Điều chỉnh số chênh lệch giữa giá tạm tính nhỏ hơn giá thực tế của số vật tư,
hàng hóa, dịch vụ đã nhận, khi có hóa đơn hoặc thông báo giá chính thức;
- Đánh giá lại các khoản phải trả cho người bán bằng ngoại tệ (trường hợp tỷ giá
ngoại tệ tăng so với Đồng Việt Nam).
Số dƣ bên Có: Số tiền còn phải trả cho người bán, người cung cấp, người
nhận thầu xây lắp.
Tài khoản này có thể có số dư bên Nợ. Số dư bên Nợ (nếu có) phản ánh số tiền
đã ứng trước cho người bán hoặc số tiền đã trả nhiều hơn số phải trả cho người bán
theo chi tiết của từng đối tượng cụ thể. Khi lập Bảng Cân đối kế toán, phải lấy số dư
chi tiết của từng đối tượng phản ánh ở tài khoản này để ghi 2 chỉ tiêu bên “Tài sản” và
bên “Nguồn vốn”.
SV: Nguyễn Nhã Uyên – K46C Kiểm toán
7
Khóa luận tốt nghiệp
1.2.3.2. Nguyên tắc hạch toán
- Nợ phải trả cho người bán, người cung cấp vật tư, hàng hóa, dịch vụ, hoặc cho
người nhận thầu xây lắp chính, phụ cần được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng
phải trả. Trong chi tiết từng đối tượng phải trả, tài khoản này phản ánh cả số tiền đã
ứng trước cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu xây lắp nhưng chưa nhận
được sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, khối lượng xây lắp hoàn thành bàn giao.
- Kế toán không phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ mua vật tư, hàng hóa,
dịch vụ trả tiền ngay (bằng tiền mặt, tiền séc hoặc đã trả qua ngân hàng).
- Những vật tư hàng hóa, dịch vụ đã nhận, nhập kho nhưng đến cuối tháng vẫn
chưa có hóa đơn thì sử dụng giá tạm tính để ghi sổ và phải điều chỉnh về giá thực tế
khi nhận được hóa đơn hoặc thông báo giá chính thức của người bán.
- Khi hạch toán chi tiết các khoản này, kế toán phải toán rõ ràng, rành mạch các
khoản chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán của người bán, người cung cấp ngoài
hóa đơn hàng hóa.
1.2.3.3. Sơ đồ hạch toán tài khoản
SV: Nguyễn Nhã Uyên – K46C Kiểm toán
8
Khóa luận tốt nghiệp
TK 151,152,153,
156,611
Mua vật tư, hàng hóa nhập kho
133
TK 331
TK 111, 112
Ứng trước tiền cho người bán
Thuế GTGT
TK 515
Chiết khấu thanh toán
TK 152,153,156,
211,611,….
211,213
Đưa TSCĐ vào sử dụng
TK 152,153,157,211,213
Giảm giá, hàng mua trả lại,
chiết khấu thương mại
Giá trị của hàng nhập khẩu
3333
Thuế NK
TK 133
Thuế GTGT
(nếu có)
TK 511
133
33312
Thuế GTGT của
hàng nhập khẩu
Hoa hồng đại lý được hưởng
133
TK 3331
TK 111, 112
Thuế GTGT
(nếu có)
TK 156,241,623,627,
641,642,635,811
Nhận dịch vụ cung cấp
Trả trước tiền ủy thác mua hàng
cho đơn vị nhận ủy thác nhập khẩu
Trả tiền hàng nhập khẩu và các chi
phí liên quan đến hàng nhập khẩu
cho dơn vị nhận ủy thác nhập khẩu
TK 413
Chênh lệch tỷ giá giảm khi cuối
kỳ đánh giá các khoản phải trả
người bán bằng ngoại tệ
111,112,131,....
Khi nhận hàng bán đại lý đúng
giá hưởng hoa hồng
151,152,156,211
Phí ủy thác nhập khẩu phải trả
đơn vị nhận ủy thác
133
Thuế GTGT (nếu có)
413
Chênh lệch tỷ giá tăng khi cuối
kỳ đánh giá các khoản phải trả
người bán bằng ngoại tệ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán tài khoản nợ phải trả nhà cung cấp
1.2.4. Chứng từ sổ sách liên quan đến khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp
1.2.4.1. Chứng từ sử dụng
Hợp đồng kinh tế giữa nhà cung cấp và doanh nghiệp.
SV: Nguyễn Nhã Uyên – K46C Kiểm toán
9
Khóa luận tốt nghiệp
Các hóa đơn mua hàng và hóa đơn giá trị gia tăng trong nước và quốc tế của
hàng hóa, dịch vụ mà nhà cung cấp đã thực hiện với doanh nghiệp.
Phiếu nhập kho, chứng từ vận chuyển, biên bản kiểm nghiệm.
1.2.4.2. Hệ thống sổ sách
Tùy theo đặc thù ngành nghề kinh doanh và yêu cầu của nhà quản lý, mỗi doanh
nghiệp sẽ thiết kế sao cho phù hợp với doanh nghiệp của mình. Thông thường sẽ bao
gồm các hệ thống sổ sách sau:
Sổ chi tiết TK 331.
Sổ nhật ký mua hàng.
Bảng cân đối kế toán năm, kỳ kiểm toán.
Sổ chi tiết thanh toán đối với từng nhà cung cấp.
Sổ chi tiết thanh toán bằng ngoại tệ.
1.2.5. Kiểm soát nội bộ đối với nợ phải trả nhà cung cấp
(Trích từ giáo trình “Kiểm toán” tập 2 của trường Đại học Kinh tế TP Hồ Chí Minh)
Kiểm soát nội bộ đối với nợ phải trả nhà cung cấp cần được nghiên cứu trong mối
quan hệ với các thủ tục kiểm soát khác trong chu trình mua hàng-trả tiền. Đây là chu
trình thực hiện mua sắm các yếu tố đầu vào phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh
doanh của đơn vị và ảnh hưởng đến nhiều khoản mục trên BCTC của đơn vị như: hàng
hóa, nguyên vật liệu, tiền mặt, tiền gửi…và trong đó có cả khoản mục nợ phải trả cung
cấp. Sau đây là những thủ tục kiểm soát nội bộ trong các bước của chu trình:
Yêu cầu mua hàng
Kho hàng hoặc bộ phận kiểm soát hàng tồn kho chuẩn bị và lập phiếu đề nghị
mua hàng để gửi về cho bộ phận mua hàng. Một liên của chứng từ này được lưu để
theo dõi về tình hình thực hiện các yêu cầu. Khi nghiệp vụ mua hàng đã hoàn thành,
sau khi đã đối chiếu, chứng từ này sẽ được lưu trữ và được đính kèm theo các chứng từ
liên quan như đơn đặt hàng, phiếu nhập kho…
SV: Nguyễn Nhã Uyên – K46C Kiểm toán
10
Khóa luận tốt nghiệp
Lập đơn đặt hàng
Căn cứ vào phiếu đề nghị mua hàng đã được phê duyệt, bộ phận mua hàng sẽ
tiến hành lựa chọn nhà cung cấp thông qua đấu thầu hoặc có mối quan hệ kinh doanh
lâu dài với doanh nghiệp. Khi đã xác định được nhà cung cấp, bộ phận mua hàng sẽ
lập đơn đặt hàng, đánh số liên tục và lập thành nhiều liên. Ngoài gửi cho nhà cung cấp,
các liên còn lại sẽ gửi cho bộ phận kho, bộ phận nhận hàng và kế toán nợ phải trả.
Nhận hàng hóa và lưu kho
Khi tiếp nhận hàng tại kho, bộ phận nhận hàng kiểm tra chất lượng lô hàng, và cân
đo, đong đếm… Mọi nghiệp vụ nhận hàng đều phải được lập phiếu nhập kho (hoặc báo
cáo nhận hàng) có chữ ký của người giao hàng, bộ phận nhận hàng và thủ kho… Phiếu
này phải được đánh số thứ tự liên tục trước khi sử dụng, được lập thành nhiều liên và
chuyển ngay cho các bộ phận liên quan như kho hàng, mua hàng, kế toán nợ phải trả.
Tổ chức hệ thống chứng từ
Trong bộ phận kế toán nợ phải trả, các chứng từ cần được đóng dấu ngày xác
nhận. Các chứng từ thanh toán và những chứng từ khác phát sinh tại bộ phận này phải
được kiểm soát bằng cách đánh số thứ tự liên tục trước khi sử dụng. Ở mỗi công đoạn
kiểm tra, người thực hiện phải ghi ngày và ký tên để xác nhận trách nhiệm của mình.
Thông thường có những cách kiểm tra, đối chiếu như sau:
So sánh số lượng trên hóa đơn với số lượng trên phiếu nhập kho (hoặc báo cáo
nhận hàng) và đơn đặt hàng, mục đích là để không thanh toán vượt quá số lượng hàng
đặt mua và số lượng thực nhận.
So sánh giá cả, chiết khấu trên đơn đặt hàng và trên hóa đơn để đảm bảo
không thanh toán vượt quá số lượng hàng đặt mua và số lượng thực nhận.
Xét duyệt thanh toán
Việc xét duyệt chi quỹ để thanh toán cho người bán sẽ do bộ phận tài vụ thực
hiện. Sự tách rời giữa hai chức năng là kiểm tra và chấp thuận thanh toán (do bộ phận
kế toán đảm nhận) với xét duyệt chi quỹ để thanh toán (do bộ phận tài vụ đảm nhận) là
một biện pháp kiểm soát hữu hiệu. Trước khi chuẩn chi, thông qua xem xét sự đầy đủ,
SV: Nguyễn Nhã Uyên – K46C Kiểm toán
11
- Xem thêm -