Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu và nợ phải thu khách hàng trong kiểm toá...

Tài liệu Quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu và nợ phải thu khách hàng trong kiểm toán báo cáo tài chính do công ty tnhh kiểm toán và tư vấn tnp thực hiện

.PDF
143
463
142

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO TRƯỜNG ðẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP QUY TRÌNH KIỂM TOÁN DOANH THU VÀ NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN TNP Ngành: KẾ TOÁN Chuyên ngành: KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN Giảng viên hướng dẫn : TS. Dương Thị Mai Hà Trâm Sinh viên thực hiện MSSV: 0954030521 : Huỳnh Thị Thu Thủy Lớp: 09DKKT2 TP. Hồ Chí Minh, 2013 LỜI CAM ðOAN Tôi cam ñoan ñ ñây là ñề tài nghiên cứu củaa tôi. Những Nh kết quả và số liệuu trong khóa kh luận tốt nghiệp ñược thực hiện tạii Công C ty TNHH Kiểm Toán và Tư Vấn TNP không sao chép bất kỳ nguồn ngu nào khác. Tôi hoàn toàn chịu ch trách nhiệm trước nhà trường về sự cam ñoan này. TP.HCM, ngày 12 tháng 07 năm 2013 Sinh viên thực th hiện HUỲNH THỊ THU THUỶ THU i LỜI CẢM ƠN Do thờii gian nghiên cứu c tương ñối ngắnn và trình ñộ hiểu biết của em còn hạnn chế, ch do vậy chuyên ñề này còn nhiềuu thiếu thi sót. Em rất mong nhận ñượ ợc sự ñóng góp và chỉ bảo của các thầyy cô và Ban lãnh ñạo cùng vớii các anh chị ch kiểm toán viên của Công tyy TNHH Kiểm Ki toán và Tư vấnn TNP. TNP Trong quá trình thực th hiện khóa luận này em ñãã nhận nh ñược sự giúp ñỡ, hướng ng dẫn d rất tận tình của toàn thể Ban lãnh ñạạo công ty, ñặc biệtt là các anh chị ch kiểm toán viên cũng như sự hướng ng dẫn d từ các thầy cô nhà trường ng mà cụ c thể là TS. Dương Thị Mai Hà Trâm, Trâm người ñã giúp em hoàn thành bài b luận này. Em xin chân thành cảm c ơn quý thầy cô và quý công ty. TP.HCM, .HCM, ngày 12 tháng 07 năm 2013 Sinh viên HUỲNH THỊ THU THUỶ THU ii MỤC LỤC LỜI MỞ ðẦU ................................................................................................................ 1 CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN DOANH THU VÀ NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG TRONG KIỂM TOÁN BCTC ................................... 4 1.1 NHỮNG VẤN ðỀ CHUNG VỀ KIỂM TOÁN BCTC DOANH NGHIỆP .. 4 1.1.1 Khái niệm về Kiểm toán Báo Cáo Tài Chính............................................ 4 1.1.2 Quy trình Kiểm Toán Báo Cáo Tài Chính ................................................ 4 1.2 NỘI DUNG VÀ ðẶC ðIỂM KHOẢN MỤC DOANH THU VÀ NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG ............................................................................. 9 1.2.1 Khoản mục doanh thu ................................................................................. 9 1.2.2 Khoản mục nợ phải thu khách hàng ........................................................ 11 1.2.3 Kiểm soát nội bộ ñối với doanh thu và nợ phải thu khách hàng........... 12 1.3 NHỮNG VẤN ðỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KIỂM TOÁN DOANH THU VÀ NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG ............................................................. 15 1.3.1 Vai trò, ý nghĩa kiểm toán doanh thu và nợ phải thu khách hàng ....... 15 1.3.2 Mục tiêu kiểm toán doanh thu và nợ phải thu khách hàng ................... 16 1.3.3 Yêu cầu kiểm toán doanh thu ................................................................... 19 1.3.4 Những rủi ro thường gặp trong việc kiểm toán doanh thu và nợ phải thu khách hàng ........................................................................................... 19 1.3.5 Quy trình kiểm toán doanh thu và nợ phải thu khách hàng trên Báo cáo tài chính................................................................................................ 20 CHƯƠNG II: CÔNG TÁC KIỂM TOÁN DOANH THU VÀ NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG DO CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN TNP THỰC HIỆN ................................................................................................................ 31 2.1 SƠ LƯỢC VỀ CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN TNP.......... 31 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển ......................................................... 31 2.1.2 Thông tin chung về Công ty TNP ............................................................. 31 iii 2.1.3 Phương châm và mục tiêu hoạt ñộng....................................................... 32 2.1.4 Cơ cấu tổ chức quản lý công ty................................................................. 33 2.1.5 Các sản phẩm và dịch vụ công ty cung cấp ............................................. 33 2.2 QUY TRÌNH KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN TNP ....................................................... 36 2.2.1 Quy trình kiểm toán chung tại Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn TNP ............................................................................................................. 36 2.2.2 Minh họa cho quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu và nợ phải thu khách hàng của Công ty Kiểm toán và Tư vấn TNP tại Công ty Cổ phần ABC ............................................................................................. 54 CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT, KIẾN NGHỊ .................................................................. 73 3.1 Nhận xét ............................................................................................................... 73 3.1.1 Ưu ñiểm....................................................................................................... 73 3.1.2 Tồn tại và nguyên nhân ............................................................................. 74 3.2 Kiến nghị ............................................................................................................. 75 KẾT LUẬN .................................................................................................................. 80 iv DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT BCKQHðKD Báo cáo kết quả hoạt ñộng kinh doanh BCKT Báo Cáo Kiểm Toán BCKT Báo Cáo Kiểm Toán BCTC Báo Cáo Tài Chính BGð Ban Giám ðốc BH và CCDV Bán hàng và cung cấp dịch vụ Công ty ABC Công ty Cổ Phần ABC Công ty TNP/ TNP Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn TNP GTGT Giá trị gia tăng HðQT Hội ðồng Quản Trị KSNB Kiểm soát nội bộ KTV Kiểm Toán Viên PXK Phiếu xuất kho TNHH Trách nhiệm hữu hạn VAT Thuế giá trị gia tăng v DANH MỤC BẢNG BIỂU BẢNG 1.1. BẢNG CÂU HỎI VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ ðỐI VỚI NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG BẢNG 2.1. BẢNG NHÂN SỰ THAM GIA CUỘC KIỂM TOÁN BẢNG 2.2. BẢNG CÂU HỎI PHỎNG VẤN VỀ VIỆC PHÂN NHIỆM TRONG CÔNG TY TNP BẢNG 2.3. BẢNG CÂU HỎI VỀ VIỆC ÁP DỤNG CÁC THỦ TỤC KIỂM SOÁT BẢNG 2.4. BẢNG KẾT QUẢ PHỎNG VẤN GIÁM ðỐC ðƠN VỊ VỀ CÁC THỦ TỤC KIỂM SOÁT BẢNG 2.5. CÁC THỬ NGHIỆM CƠ BẢN ÁP DỤNG CHO KHOẢN MỤC DOANH THU vi DANH MỤC SƠ ðỒ SƠ ðỒ 1.1. SƠ ðỒ HẠCH TOÁN DOANH THU SƠ ðỒ 1.2. MỤC TIÊU KIỂM TOÁN VỀ DOANH THU SƠ ðỒ 1.3. MỤC TIÊU KIỂM TOÁN VỀ NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG SƠ ðỒ 2.1. CƠ CẤU TỔ CHỨC QUẢN LÝ CÔNG TY TNP SƠ ðỒ 2.2. CƠ CẤU TỔ CHỨC QUẢN LÝ CÔNG TY CP ABC SƠ ðỒ 2.3. LƯU ðỒ QUY TRÌNH BÁN HÀNG & GHI NHẬN DOANH THU vii QUY TRÌNH KIỂM TOÁN DOANH THU & NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN TNP LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài: Thời gian gần đây hoạt động kiểm toán tại Việt Nam không ngừng lớn mạnh và ngày càng phổ biến hơn trong đời sống kinh tế. Đây là một xu hướng tất yếu trước sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế, trước làn sóng đầu tư trực tiếp nước ngoài và sự ra đời của các công ty cổ phần. Kiểm toán báo cáo tài chính là một bộ phận của hoạt động kiểm toán độc lập. Trong kiểm toán báo cáo tài chính các kiểm toán viên sẽ kiểm tra và đưa ra ý kiến về sự trình bày trung thực và hợp lý của báo cáo tài chính của một đơn vị. Kết quả kiểm toán báo cáo tài chính phục vụ cho nhiều đối tượng như đơn vị được kiểm toán, nhà nước, cổ đông, nhà đầu tư, ngân hàng… Trong số các khoản mục trên báo cáo tài chính, khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ và kèm theo nợ phải thu là những khoản mục nhận được nhiều quan tâm nhất của người sử dụng báo cáo tài chính. Bởi lẽ đây là khoản mục phản ánh hiệu quả hoạt động cũng như tình hình tài chính của một doanh nghiệp. Cũng chính vì vậy, các kiểm toán viên thường rất thận trọng khi kiểm toán khoản mục này với mục tiêu cung cấp cho người sử dụng báo cáo tài chính một cái nhìn chính xác đối với hoạt động của một doanh nghiệp. Trong nội dung của bài báo cáo này, dựa trên những kiến thức đã học và thời gian tìm hiểu tại Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn TNP, em xin trình bày và phân tích cách thức kiểm toán khoản mục doanh thu, nợ phải thu khách hàng tại Công ty TNP với tên đề tài là: “Quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu và nợ phải thu khách hàng trong kiểm toán Báo Cáo Tài Chính do Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn TNP thực hiện” . 2. Tình hình nghiên cứu: Đề tài đi sâu vào nghiên cứu, tìm hiểu các vấn đề liên quan đến một số giải pháp hoàn thiện quy trình kiểm toán doanh thu bán hàng & cung cấp dịch vụ và nợ phải thu khách hàng tại Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn TNP. 3. Mục đích nghiên cứu: GVHD: TS. DƯƠNG THỊ MAI HÀ TRÂM 1 SVTH: HUỲNH THỊ THU THỦY QUY TRÌNH KIỂM TOÁN DOANH THU & NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN TNP Sau khi nghiên cứu vấn đề này, doanh nghiệp đã có cái nhìn khách quan về quy trình kiểm toán nói chung và quy trình kiểm toán doanh thu và nợ phải thu khách hàng nói riêng bởi lẽ để hoàn thành bài luận này em đã thu thập một số tài liệu liên quan đến công ty, đã tiến hành phỏng vấn một vài nhân viên trong công ty. Bài nghiên cứu này đã tổng hợp một số ý kiến của những người đã và đang làm công việc kiểm toán khoản mục doanh thu và nợ phải thu khách hàng hoặc đã từng nghiên cứu về quy trình này. Từ sự tổng hợp đó đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình kiểm toán doanh thu và nợ phải thu tại Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn TNP, cụ thể là: giải pháp về công tác tìm hiểu và đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ, giải pháp về các thủ tục phân tích trong kiểm toán doanh thu và nợ phải thu khách hàng,… Đây sẽ là một tài liệu để công ty có thể tham khảo, từ đó xem xét và áp dụng vào thực tế công việc kiểm toán nhằm hoàn thiện quy trình kiểm toán doanh thu và nợ phải thu khách hàng, đảm bảo tính hiệu quả và phù hợp với điều kiện kinh tế hiện nay. 4. Phạm vi nghiên cứu: Do thời gian có hạn nên bài luận này chỉ giới hạn nghiên cứu trong phạm vi, không gian và thời gian nhất định. Cụ thể là: Phạm vi nghiên cứu của đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng & cung cấp dịch vụ và nợ phải thu khách hàng. Không gian nghiên cứu: tại Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn TNP. Thời gian nghiên cứu: tài liệu và số liệu làm việc tại Công ty TNP năm 2012. 5. Các kết quả đạt được: Trong khóa luận của mình, em đã đi sâu tìm hiểu thực trạng quy trình kiểm toán doanh thu bán hàng & cung cấp dịch vụ và nợ phải thu khách hàng. Bên cạnh đó, em có đưa ra những nhận xét và kiến nghị đối với công ty nhằm góp phần hoàn thiện hơn nữa quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu và nợ phải thu khách hàng tại công ty. GVHD: TS. DƯƠNG THỊ MAI HÀ TRÂM 2 SVTH: HUỲNH THỊ THU THỦY QUY TRÌNH KIỂM TOÁN DOANH THU & NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN TNP 6. Kết cấu của đề tài: Ngoài lời mở đầu, kết luận, phụ lục, nội dung bài luận của em được chia làm 3 chương, cụ thể là: Chương 1: Cơ sở lý luận về kiểm toán doanh thu và nợ phải thu khách hàng trong kiểm toán báo cáo tài chính doanh nghiệp. Chương 2: Công tác kiểm toán doanh thu và nợ phải thu khách hàng trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty Kiểm toán và Tư vấn TNP thực hiện. Chương 3: Nhận xét và Kiến nghị. Do kiến thức và kinh nghiệm còn nhiều hạn chế, luận văn của em chắc chắn sẽ không tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Vì vậy em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô, các anh chị và các bạn. Em xin chân thành cảm ơn Cô - TS. Dương Thị Mai Hà Trâm, Ban lãnh đạo và các anh chị kiểm toán viên trong Công ty đã nhiệt tình giúp đỡ em hoàn thành luận văn này. GVHD: TS. DƯƠNG THỊ MAI HÀ TRÂM 3 SVTH: HUỲNH THỊ THU THỦY QUY TRÌNH KIỂM TOÁN DOANH THU & NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN TNP CHƯƠNG I CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN DOANH THU VÀ NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG TRONG KIỂM TOÁN BCTC 1.1 Những vấn đề chung về kiểm toán BCTC doanh nghiệp 1.1.1 Khái niệm về Kiểm toán Báo Cáo Tài Chính: Kiểm toán Báo Cáo Tài Chính là cuộc kiểm tra để đưa ra ý kiến nhận xét về sự trình bày trung thực và hợp lý của BCTC của một đơn vị. Kết quả của cuộc kiểm toán BCTC có thể phục vụ cho đơn vị, nhà nước và bên thứ ba như: các cổ đông, nhà đầu tư, ngân hàng… để họ đưa ra các quyết định kinh tế của mình. Khi kiểm toán BCTC thì Chuẩn mực Kế Toán và Chế độ Kế Toán được sử dụng làm thước đo, vì BCTC bắt buộc phải được lập theo các Chuẩn mực và Chế độ Kế Toán hiện hành. 1.1.2 Quy trình Kiểm Toán Báo Cáo Tài Chính: Quy trình Kiểm toán BCTC gồm ba giai đoạn cơ bản:  Chuẩn bị kiểm toán  Thực hiện kiểm toán  Kết thúc kiểm toán 1.1.2.1 Chuẩn bị kiểm toán 1.1.2.1.1 Chuẩn bị kế hoạch kiểm toán Giai đoạn chuẩn bị kiểm toán bao gồm tất cả các công việc khác nhau nhằm tạo được cơ sở pháp lý trí tuệ và vật chất cho công tác kiểm toán. Đây là bước công việc đầu tiên và quyết định chất lượng kiểm toán. Các bước công việc trong giai đoạn này được khái quát như sau: - Tiếp cận khách hàng: Đối với khách hàng mới: Đầu tiên kiểm toán viên sẽ tìm hiểu lý do mời kiểm toán của khách hàng, tìm hiểu các thông tin về các khía cạnh như lĩnh vực kinh doanh, tình hình tài chính…. Thông qua các phương tiện thông tin như: sách báo, tạp chí chuyên ngành hay từ các nguồn như: luật sư của khách hàng, ngân hàng hay GVHD: TS. DƯƠNG THỊ MAI HÀ TRÂM 4 SVTH: HUỲNH THỊ THU THỦY QUY TRÌNH KIỂM TOÁN DOANH THU & NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN TNP các doanh nghiệp có mối quan hệ với khách hàng. Ngoài ra, có thể tìm hiểu thông qua kiểm toán viên tiền nhiệm nếu khách hàng đó đã được kiểm toán trước đó. Đối với khách hàng cũ: Hàng năm, sau khi hoàn thành cuộc kiểm toán thì kiểm toán viên sẽ cập nhật thông tin để đánh giá lại các khách hàng hiện hữu của mình để xem có nên tiếp tục kiểm toán cho họ hay không. Có cần thay đổi nội dung của hợp đồng kiểm toán hay không. - Lựa chọn đội ngũ nhân viên kiểm toán: Theo Chuẩn mực kiểm toán chung, quá trình kiểm toán phải được thực hiện bởi một hoặc nhiều người đã được đào tạo đầy đủ, thành thạo như một kiểm toán viên. Việc lựa chọn đội ngũ kiểm toán viên như trên: yêu cầu về số người, trình độ khả năng của kiểm toán viên, yêu cầu về chuyên môn và có kinh nghiệm hay kiến thức về ngành nghề kinh doanh của khách hàng. - Hợp đồng kiểm toán: Hợp đồng kiểm toán là sự thỏa thuận về văn bản giữa bên tham gia ký kết (Công ty kiểm toán và khách hàng) về các điều khoản và điều kiện thực hiện kiểm toán của khách hàng và công ty kiểm toán, trong đó xác định mục tiêu, phạm vi kiểm toán, quyền và trách nhiệm của mỗi bên, hình thức báo cáo kiểm toán, thời gian thực hiện và các điều khoản về phí, về xử lý khi tranh chấp hợp đồng. (Theo VSA 210 – Hợp đồng kiểm toán) Như vậy, Hợp đồng kiểm toán phải được lập và ký chính thức trước khi tiến hành công việc kiểm toán nhằm bảo vệ quyền lợi của khách hàng và của công ty kiểm toán. 1.1.2.1.2 Tìm hiểu về khách hàng Trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán tổng quát, kiểm toán viên cần thu thập thông tin như sau: - Thông tin chung về nền kinh tế như: thực trạng nền kinh tế, mức độ lạm phát…. GVHD: TS. DƯƠNG THỊ MAI HÀ TRÂM 5 SVTH: HUỲNH THỊ THU THỦY QUY TRÌNH KIỂM TOÁN DOANH THU & NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN TNP - Thông tin về môi trường và lĩnh vực hoạt động của khách hàng như: tình hình thị trường và cạnh tranh, các đặc điểm của ngành nghề kinh doanh, các chuẩn mực, chế độ kế toán khác và các quy định pháp lý có liên quan. - Thông tin về yếu tố nội tại của chính kháchhàng được kiểm toán như: tình hình kinh doanh, khả năng tài chính, hệ thống kế toán, hệ thống kiểm soát nội bộ, hình thức sở hữu và nghĩa vụ pháp lý của khách hàng…. Những thông tin trên có thể thu thập thông qua việc trao đổi với kiểm toán viên tiền nhiệm, xem xét hồ sơ kiểm toán năm trước, trao đổi với nhân viên hay Ban Giám Đốc, tham quan nhà xưởng, giấy phép thành lập và điều lệ công ty, qua tạp chí chuyên ngành…. 1.1.2.1.3 Xác định mức trọng yếu và đánh giá rủi ro kiểm toán Trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán, kiểm toán viên đánh giá mức trọng yếu nhằm: - Ước tính mức độ sai sót của BCTC có thể chấp nhận được. - Xác định phạm vi của cuộc kiểm toán. - Xác định bản chất, thời gian và phạm vi của các thử nghiệm kiểm soát. Ước tính ban đầu về mức trọng yếu: là sai sót có thể chấp nhận được của toàn bộ BCTC nhưng chỉ mang tính xét đoán của kiểm toán viên và có thể điều chỉnh trong suốt quá trình kiểm toán. Rủi ro kiểm toán là rủi ro mà kiểm toán viên có thể mắc phải khi đưa ra ý kiến kiểm toán không xác đáng về các thông tin tài chính và đó là các sai phạm nghiêm trọng. Rủi ro này bao gồm ba yếu tố, đó là: rủi ro tiềm tàng, rủi ro kiểm soát và rủi ro phát hiện. Trong giai đoạn lập kế hoạch, kiểm toán viên xác định mức rủi ro mong muốn (DAR) cho từng khoản mục. Mức rủi ro mong muốn quyết định khối lượng công việc kiểm toán cần thực hiện. Mối quan hệ giữa các rủi ro kiểm toán và các thành phần của rủi ro kiểm toán được thể hiện qua các công thức sau: GVHD: TS. DƯƠNG THỊ MAI HÀ TRÂM 6 SVTH: HUỲNH THỊ THU THỦY QUY TRÌNH KIỂM TOÁN DOANH THU & NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN TNP Để giúp kiểm toán viên ước tính về mức độ rủi ro phát hiện có thể chấp nhận được dựa trên sự đánh giá rủi ro kiểm soát và rủi ro tiềm tàng, có ma trận rủi ro phát hiện như sau: Đánh giá của KTV về rủi ro kiểm soát (CR) Cao Trung bình Thấp Đánh giá của Cao Tối thiểu Thấp Trung bình KTV về rủi ro Trung bình Thấp Trung bình Cao Thấp Trung bình Cao Tối đa tiềm tàng (IR) Ngoài ra, trọng yếu và rủi ro kiểm toán có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Nếu mức sai sót có thể chấp nhận tăng lên, rõ ràng là rủi ro kiểm toán sẽ giảm xuống và ngược lại. 1.1.2.1.4 Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ của khách hàng và rủi ro kiểm soát Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ của khách hàng tức là thực hiện những công việc sau: tìm hiểu môi trường kiểm soát, tìm hiểu hệ thống thông tin, tìm hiểu các thủ tục kiểm soát, mô tả hệ thống kiểm soát nội bộ trên giấy tờ làm việc. Từ các thông tin tìm hiểu được ở trên, KTV có những đánh giá ban đầu về rủi ro kiểm soát nhằm: nhận diện các mục tiêu kiểm soát, nhận diện các quá trình kiểm soát đặc thù, nhận diện và đánh giá các nhược điểm của hệ thống kiểm soát nội bộ. Rủi ro kiểm soát được đánh giá cao trong trường hợp: hệ thống KSNB không hoạt động hoặc không hiệu quả, việc áp dụng hệ thống KSNB không đầy đủ, việc thực hiện các thử nghiệm kiểm soát để thu thập bằng chứng về tính hiệu quả của hệ thống KSNB mất nhiều thời gian hơn là thực hiện các thử nghiệm cơ bản 1.1.2.1.5 Xây dựng kế hoạch và chương trình kiểm toán Nội dung của kế hoạch kiểm toán tổng quát bao gồm: tình hình kinh doanh của khách hàng, những rủi ro kinh doanh khách hàng thường gặp, những mục tiêu GVHD: TS. DƯƠNG THỊ MAI HÀ TRÂM 7 SVTH: HUỲNH THỊ THU THỦY QUY TRÌNH KIỂM TOÁN DOANH THU & NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN TNP kiểm toán trọng tâm, đánh giá sơ bộ hệ thống KSNB, khả năng hoạt động liên tục của khách hàng, chính sách kế toán của khách hàng…. Chương trình kiểm toán là những dự kiến chi tiết về: - Các thủ tục kiểm toán cần thực hiện đối với từng khoản mục hay bộ phận được kiểm toán. - Thời gian hoàn thành. - Phân công lao động giữa các kiểm toán viên. - Các tài liệu thông tin liên quan cần sử dụng và thu thập. 1.1.2.2 Thực hiện kiểm toán 1.1.2.2.1 Thực hiện thử nghiệm kiểm soát KTV kiểm tra, thu thập các bằng chứng về sự thiết kế phù hợp và việc hiện hữu của hệ thống kiểm soát nội bộ, từ đó cho thấy được khả năng đảm bảo, ngăn chặn và phát hiện các sai phạm trọng yếu trên BCTC của hệ thống kiểm soát nội bộ. Có ba khía cạnh của hệ thống kiểm soát nội bộ mà KTV cần xem xét kiểm tra. Đó là sự tồn tại, sự hiện hữu và sự liên tục của hệ thống kiểm soát thông qua việc phỏng vấn, kiểm tra tài liệu, quan sát thực hiện hay thực hiện lại các quy trình áp dụng. 1.1.2.2.2 Thực hiện thủ tục phân tích Là việc so sánh các thông tin tài chính, các chỉ số, các tỷ lệ để phát hiện và nghiên cứu các trường hợp bất thường, hiểu rõ về hoạt động kinh doanh của khách hàng và giới hạn phạm vi kiểm tra chi tiết. 1.1.2.2.3 Thực hiện các thủ tục chi tiết Là việc kiểm tra trực tiếp các nghiệp vụ hay các số dư. - Kiểm tra nghiệp vụ: kiểm tra chi tiết một số hay toàn bộ nghiệp vụ phát sinh để xem xét độ chính xác của các khoản mục. - Kiểm tra số dư: kiểm tra để đánh giá mức độ về mức độ trung thực của số dư các tài khoản có nhiều nghiệp vụ phát sinh. 1.1.2.3 Kết thúc kiểm toán  Xem xét các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc niên độ. GVHD: TS. DƯƠNG THỊ MAI HÀ TRÂM 8 SVTH: HUỲNH THỊ THU THỦY QUY TRÌNH KIỂM TOÁN DOANH THU & NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN TNP  Xem xét hoạt động liên tục của khách hàng.  Đánh giá tổng quát kết quả hoạt động kiểm toán.  Lập Báo cáo kiểm toán. Nội dung và đặc điểm khoản mục doanh thu và nợ phải thu khách hàng 1.2 1.2.1 Khoản mục doanh thu 1.2.1.1 Khái niệm doanh thu Doanh thu (doanh thu bán hàng): là tổng các giá trị lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kì kế toán, phát sinh từ hoạt động bán hàng do doanh nghiệp sản xuất ra hay mua vào, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu cho doanh nghiệp. 1.2.1.2 Đặc điểm của doanh thu Doanh thu là khoản mục trọng yếu trên BCTC vì đó là cơ sở để người sử dụng BCTC đánh giá về tình hình hoạt động và quy mô kinh doanh của doanh nghiệp. Chính vì thế, khoản mục này là đối tượng của nhiều rủi ro dẫn đến sai lệch trọng yếu vì những lí do sau: - Doanh thu có mối quan hệ mật thiết với lợi nhuận. Những sai lệch trong doanh thu thường dẫn đến lợi nhuận không trung thực, hợp lý. - Doanh thu trong nhiều đơn vị là cơ sở đánh giá kết quả hoặc thành tích nên có khả năng bị thổi phồng cao hơn thực tế. - Tại Việt Nam doanh thu có mối quan hệ chặt chẽ với Thuế giá trị gia tăng đầu ra nên cũng có khả năng bị khai thấp hơn thực tế để né tránh thuế. 1.2.1.3 Nguyên tắc ghi nhận doanh thu Doanh thu bán hàng: được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn các điều kiện sau: - Doanh nghiệp chuyển giao phần lớn các rủi ro và lợi ích gắn với quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa. Với điều kiện này để ghi nhận doanh thu, doanh nghiệp phải xác định thời điểm chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích, thông thường thì thời điểm này trùng với thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hay quyền kiểm soát. - Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý như người sở hữu sản phẩm hàng hóa hoặc quyền kiểm soát sản phẩm hàng hóa. Lúc đó hàng hóa không GVHD: TS. DƯƠNG THỊ MAI HÀ TRÂM 9 SVTH: HUỲNH THỊ THU THỦY QUY TRÌNH KIỂM TOÁN DOANH THU & NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN TNP còn là tài sản của đơn vị, giá trị của nó được chuyển vào chi phí và doanh thu được ghi nhận. - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Doanh thu bán hàng được đo lường trên số lượng sản phẩm, hàng hóa bán ra và giá bán trên hóa đơn bán hàng. - Doanh nghiệp đã thu hay sẽ thu được lợi ích kinh tế từ việc bán hàng. Đối với những giao dịch mà chưa chắc chắn thu được lợi ích thì doanh thu được ghi nhận khi đã xử lý xong các yếu tố không chắc chắn. - Xác định chi phí liên quan đến việc bán hàng. Theo nguyên tắc phù hợp, doanh thu và chi phí liên quan tới cùng một giao dịch phải được ghi nhận đồng thời. Doanh thu cung cấp dịch vụ: Dịch vụ là sản phẩm không có hình thái vật chất cụ thể, vì vậy nguyên tắc ghi nhận có điểm giống và điểm khác so với ghi nhận doanh thu bán hàng. Doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của việc cung cấp dịch vụ được xác định một cách đáng tin cậy, tức là nó thỏa mãn đồng thời bốn điều kiện sau: - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Trường hợp giao dịch liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu được ghi nhận tương ứng với phần công việc đã hoàn thành trong kỳ. - Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ các giao dịch đó. - Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập báo cáo kế toán. Điều này là cơ sở để doanh thu được xác định chắc chắn. - Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch đó. GVHD: TS. DƯƠNG THỊ MAI HÀ TRÂM 10 SVTH: HUỲNH THỊ THU THỦY
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng