Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Quy trình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại văn phòng đăng kí quyền sử d...

Tài liệu Quy trình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại văn phòng đăng kí quyền sử dụng đất thành phố vĩnh long

.PDF
45
372
79

Mô tả:

Biện Thị Kim Hồng Lê Thanh Hồng Quy trình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất tại VPðKQSD ñất TP Vĩnh Long MỤC LỤC  Trang LỜI CẢM ƠN...................................................................................................... i DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT................................................................. ii MỤC LỤC ........................................................................................................ iii DANH SÁCH CÁC BẢNG ............................................................................... vi MỞ ðẦU........................................................................................................... 1 ðẶT VẤN ðỀ ............................................................................................... 1 MỤC ðÍCH VÀ YÊU CẦU ........................................................................... 1 Mục ñích......................................................................................................... 1 Yêu cầu........................................................................................................... 1 ðỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU................................................. 1 ðối tượng nghiên cứu. .................................................................................... 1 Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................ 2 Ý NGHĨA THỰC TIỄN CỦA ðỀ TÀI. .......................................................... 2 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ............................................................................. 3 1.1. GIỚI THIỆU ðỊA ðIỂM THỰC TẬP ..................................................... 3 1.1.1. Sơ lược về cơ quan................................................................................ 3 1.1.2. Cơ cấu tổ chức nhân sự ......................................................................... 4 1.1.3.Chức năng và nhiệm vụ.......................................................................... 4 1.2. ðIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG. .............. 6 1.2.1. ðiều kiện tự nhiên................................................................................. 6 1.2.2. Các nguồn tài nguyên............................................................................ 8 1.3.TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ Xà HỘI ..................................... 10 1.3.1. Tình hình phát triển kinh tế ................................................................. 10 1.3.2. Tình hình phát triển các ngành và cơ sở hạ tầng .................................. 10 1.4. ðÁNH GIÁ CHUNG VỀ ðIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ Xà HỘI........................................................................................ 13 1.4.1. Thuận lợi............................................................................................. 14 iii 1.4.2. Hạn chế............................................................................................... 14 1.5. KHÁI QUÁT VỀ GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ðẤT.... 15 1.5.1.Khái niệm giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất.................................... 15 1.5.2. Mẫu giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất ............................................ 15 1.5.3. Mẫu và cở chữ viết trong giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất ............ 16 1.5.4. ðối tượng ñược cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất..................... 17 1.5.5. ðiều kiện ñược cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất ..................... 17 1.5.6.Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận ........................................................ 19 1.5.7. Ý nghĩa của việc cấp giấy chứng nhận ................................................ 20 CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................ 21 2.1 THỜI GIAN VÀ ðỊA ðIỂM NGHIÊN CỨU ......................................... 21 2.1.1. Thời gian nghiên cứu .......................................................................... 21 2.1.2. ðịa ñiểm nghiên cứu ........................................................................... 21 2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................... 21 2.3. PHƯƠNG TIỆN .................................................................................... 21 CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .................................................. 23 3.1. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN DỤNG ðẤT ................................................................................................ 23 3.1.1. Các thủ tục trong ñăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất ..... 23 3.1.2.Trình tự thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất cho người sử dụng ñất .................................................................................................. 24 3.1.3.Trình tự thủ tục cấp ñổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất.... 24 3.1.4. Trình tự, thủ tục ñăng ký biến ñộng về dử dụng ñất do ñổi tên, giảm diện tích ............................................................................................... 25 3.1.5. Trình tự thủ tục cấp GCN trong trường hợp trúng ñấu giá, ñấu thầu .... 25 3.2. QUY TRÌNH CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QSDð................................ 27 3.2.1. Quy trình cấp GCNQSDð cho hộ gia ñình, cá nhân theo quy trình cũ .................................................................................................................. 27 3.2.2. Quy trình cấp GCNQSDð cho hộ gia ñình, cá nhân theo quy trình mới .............................................................................................................. 29 3.2.3 So sánh 2 quy trình cấp GCN QSDð cũ và mới ................................... 32 iv 3.3.TÌNH HÌNH CẤP GIẤY CNQSDð TRÊN ðỊA BÀN TRONG THỜI GIAN QUA ....................................................................................... 33 3.4. ðÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN VIỆC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬNQUYỀN SỬ DỤNG ðẤT TẠI VĂN PHÒNG ðĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ðẤT THÀNH PHỐ .................................................... 35 3.5. ðÁNH GIÁ CHUNG VỀ ƯU ðỈEM VÀ HẠN CHÊ TRONG HOẠT ðỘNG CẤP GCN QSDð TRONG THỜI GIAN QUA .................... 36 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................................... 37 KẾT LUẬN .................................................................................................. 37 KIẾN NGHỊ ................................................................................................. 38 v DANH SÁCH CÁC BẢNG VÀ HÌNH  Danh sách các bảng. Bảng 1: Phân loại và thống kê diện tích ñất Thành phố Vĩnh Long ..................... 8 Bảng 2: Diện tích ñất ñã ñược cấp giấy chứng nhận. ......................................... 33 Bảng 3: Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất của Phường 1............ 35 Danh sách các hình. Hình 1: Sơ ñồ bộ máy Phòng TNMT Thành phố Vĩnh Long. .............................. 4 Hình 2: Sơ ñồ cấp GCN QSDð cho hộ gia ñình cá nhân theo quy trình cũ........ 27 Hình 3: Sơ ñồ cấp GCN QSDð cho hộ gia ñình cá nhân tại xã.......................... 29 Hình 4: Sơ ñồ cấp GCN QSDð cho hộ gia ñình cá nhân tại phường. ................ 31 vi DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT  BTNMT: Bộ Tài nguyên Môi trường CLB: Câu lạc bộ. CNH - H ðH: Công nghiệp hoá - Hiện ñại hoá. CT: Chỉ thị. CN – TTCN: Công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp GCNQSDð: Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất. GCN: Giấy chứng nhận. Nð-CP : Nghị ñịnh - Chính phủ. Qð.UBND : Quyết ñịnh. Uỷ ban Nhân dân. Qð-BXD : Quyết ñịnh - Bộ Xây Dựng. QSDð: Quyền sử dụng ñất. TT-BTNMT: Thông tư - Bộ Tài nguyên Môi trường. TNMT: Tài nguyên Môi trường. UBND: Uỷ ban Nhân dân. VPðKQSDð: Văn phòng ðăng ký quyền sử dụng ñất. ii MỞ ðẦU • ðẶT VẤN ðỀ. Trong ñiều kiện hiện nay, cùng với tốc ñộ ñô thị hoá của cả nước, vấn ñề ñất ñai cũng biến ñộng theo sự trao ñổi mua bán ñất giữa các chủ thể sử dụng ñất ngày càng tăng. Vì vậy, một trong những phương pháp giữ cho những mối quan hệ về ñất ñai ñược ổn ñịnh và lâu dài là những trình tự, qui ñịnh cần thiết và cụ thể ñể việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất theo qui ñịnh của pháp luật ñược chặt chẽ hơn. Do ñó quá trình tổ chức thực hiện việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất là quá trình xác lập căn cứ pháp lý ñầy ñủ ñể giải quyết mọi quan hệ về ñất ñai. Từ ñó cho thấy việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất là một trong những vấn ñề hết sức quan trọng trong công tác quản lý nhà nước về ñất ñai. • MỤC ðÍCH VÀ YÊU CẦU.  Mục ñích . - Là cơ sở cho việc quản lý tình hình sử dụng ñất một cách hợp lý, kinh tế và hiệu quả. - Nhằm nâng cao tính hiệu quả, tính khả thi trong việc cấp giấy và hạn chế ñến mức tối ña các trường hợp không ñủ ñiều kiện cũng như không hợp lệ trong việc cấp giấy chứng nhận cho nhân dân.  Yêu cầu. - Việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất cho nhân dân phải ñúng theo quy ñịnh của pháp luật. - Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất ñược cấp cho người sử dụng ñất theo một mẫu thống nhất trong cả nước ñối với mọi loại ñất. - Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất ñược cấp theo từng thửa ñất. • ðỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU.  ðối tượng nghiên cứu. - Các tổ chức sử dụng ñất. - Hộ gia ñình, cá nhân, cộng ñồng dân cư. 1 - Người Việt Nam ñịnh cư ở nước ngoài về Việt Nam mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng ñất ở.  Phạm vi nghiên cứu. Phạm vi nghiên cứu bao gồm toàn bộ ranh giới hành chính của Thành phố Vĩnh Long. • Ý NGHĨA THỰC TIỄN CỦA ðỀ TÀI. Công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất góp phần tạo nên sự ổn ñịnh lâu dài cho các ñối tượng sử dụng ñất. Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất còn tạo cơ sở pháp lý cho việc quản lý và sử dụng ñất của ñịa phương và người sử dụng ñất. 2 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN 1.1. GIỚI THIỆU ðỊA ðIỂM THỰC TẬP 1.1.1. Sơ lược về cơ quan. Trước ñây Văn phòng ðăng ký Quyền sử dụng ñất Thị xã Vĩnh Long ñược thành lập theo Quyết ñịnh số 127/Qð.UBND ngày 14/12/2005 của Uỷ ban nhân dân Thị xã Vĩnh Long. Sau khi Thị xã Vĩnh Long ñược công nhận lên Thành phố Vĩnh Long theo Quyết ñịnh số 1010/Qð-BXD ngày 17/07/2007 thì Văn phòng ðăng ký Quyền sử dụng ñất Thị Xã Vĩnh Long ñược ñổi tên thành Văn phòng ðăng ký Quyền sử dụng ñất Thành phố Vĩnh Long. Văn phòng ðăng ký QSDð trực thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường, chịu sự chỉ ñạo và quản lý của Phòng Tài nguyên và Môi trường hoạt ñộng theo hình thức sự nghiệp có thu, có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng và ñược mở tài khoản ñể thuận tiện trong việc giao dịch và quan hệ công tác. Văn Phòng ðăng ký QSDð là cơ quan dịch vụ công có chức năng tổ chức thực hiện ðKQSDð, chỉnh lý biến ñộng ñất ñai, quản lý hồ sơ ñịa chính, giúp cơ quan Tài nguyên và Môi trường thực hiện thủ tục về quản lý sử dụng ñất ñai theo quy ñịnh của pháp luật. Văn phòng ðăng ký QSDð Thành phố Vĩnh Long ñặt tại số 79/26 ñường 30/4 Phường 1 - Thành phố Vĩnh Long. 3 1.1.2. Cơ cấu tổ chức nhân sự. Trưởng Phòng Hồ Văn Tiếp Phó Phòng Phó Phòng Nguyễn Thanh Liêm Hà Chí Tâm Giám ñốc Nguyễn Hữu vinh Phó giám ñốc Võ Thanh Hải Các nhân viên của Văn phòng Các nhân viên của phòng Hình 1: Sơ ñồ bộ máy Phòng Tài Nguyên và Môi Trường Thành Phố Vĩnh Long 1.1.3. Chức năng và nhiệm vụ  Chức năng: - Văn phòng ðăng ký quyền sử dụng ñất là cơ quan dịch vụ công có chức năng tổ chức thực hiện ñăng ký sử dụng ñất và chỉnh lý thống nhất biến ñộng về sử dụng ñất, quản lý hồ sơ ñịa chính; giúp cơ quan Tài nguyên và Môi trường cùng cấp trong việc thực hiện thủ tục hành chính về quản lý, sử dụng ñất ñai theo quy ñịnh của pháp luật. - Thực hiện các thủ tục hành chính về quyền của người sử dụng ñất như: chuyển nhượng, chuyển ñổi, chuyển mục ñích sử dụng ñất, cho thuê, thế chấp, góp vốn, bảo lãnh vế quyền sử dụng ñất. 4 - Cung cấp số liệu ñịa chính cho cơ quan có chức năng xác ñịnh mức thu tiền sử dụng ñất, tiền thuê ñất, các loại thuế có liên quan ñến ñất ñai ñối với người sử dụng ñất là hộ gia ñình, cá nhân, người Việt Nam ñịnh cư ở nước ngoài mua nhà gắn liền với quyền sử dụng ñất ở, cộng ñồng dân cư. - Thực hiện việc thu phí, lệ phí trong quản lý sử dụng ñất ñai theo qui ñịnh của pháp luật, thực hiện các dịch vụ có thu về cung cấp thông tin ñất ñai, trích sao hồ sơ ñịa chính. - Tổ chức thực hiện ñăng ký quyền sử dụng ñất ñể ñảm bảo cơ chế một cửa. - Quản lý, chỉnh lý và thống nhất hồ sơ ñịa chính. - Xây dựng và phát triển hệ thống thông tin ñất ñai.  Nhiệm vụ: - Giúp Giám ñốc Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện các thủ tục hành chính về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất trên ñịa bàn Tỉnh ñối với người sử dụng ñất và các tổ chức sử dụng ñất. - ðăng ký sử dụng ñất và chỉnh lý biến ñộng về sử dụng ñất theo quy ñịnh của pháp luật khi thực hiện các quyền của người sử dụng ñất. - Lập và quản lý toàn bộ hồ sơ ñịa chính gốc ñối với tất cả các thửa ñất thuộc phạm vi ñịa giới hành chính cấp Tỉnh; cấp bản sao hồ sơ ñịa chính từ hồ sơ ñịa chính gốc cho Văn phòng ñăng ký quyền sử dụng ñất cấp huyện và Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn. - Chỉnh lý hồ sơ ñịa chính gốc khi có biến ñộng về sử dụng ñất theo thông báo của cơ quan Tài nguyên và Môi trường, Văn Phòng ðăng ký quyền sử dụng ñất cấp huyện; chuyển trích sao hồ sơ ñịa chính gốc ñã chỉnh lý cho Văn Phòng ðăng ký quyền sử dụng ñất cấp huyện và Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn ñể chỉnh lý bản sao hồ sơ ñịa chính. - Cung cấp số liệu ñịa chính cho cơ quan có chức năng xác ñịnh mức thu tiền sử dụng ñất, tiền thuê ñất, các loại thuế có liên quan ñến ñất ñai ñối với người sử dụng ñất và các tổ chức sử dụng ñất. - Thực hiện việc thống kê, kiểm kê ñất ñai và lập bản ñồ hiện trạng sử dụng ñất cấp Tỉnh. 5 - Xây dựng, quản lý và phát triển hệ thống thông tin ñất ñai; cung cấp bản ñồ ñịa chính, trích lục bản ñồ ñịa chính, trích sao hồ sơ ñịa chính, các thông tin khác về ñất ñai phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước nhu cầu của cộng ñồng. - Theo quy ñịnh của pháp luật, thực hiện việc thu phí, lệ phí trong quản lý sử dụng ñất ñai, thực hiện các dịch vụ có thu về cung cấp thông tin ñất ñai. - Thực hiện chế ñộ báo cáo theo quy ñịnh hiện hành về tình hình thực hiện nhiệm vụ về các lĩnh vực công tác ñược giao cho Sở Tài nguyên và Môi trường. - Quản lý viên chức, người lao ñộng và tài chính, tài sản thuộc Văn phòng theo quy ñịnh của pháp luật. 1.2. ðIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG 1.2.1. ðiều kiện tự nhiên  Vị trí ñiạ lý Thành phố Vĩnh Long là tỉnh lỵ của Vĩnh Long, nằm trên bờ sông cổ Chiên, một nhánh của sông Tiền. Ngày 17/07/2007 Bộ Trưởng Bộ Xây Dựng ñã ký Quyết ñịnh số 1010/Qð-BXD công nhận Thị xã Vĩnh long là ñô thị loại III. Chính phủ ñã quyết ñịnh thành lập Thành phố Vĩnh Long trên cơ sở ñịa giới có sẳn của Thị xã Vĩnh Long vào tháng 04 năm 2009. Theo ñó, Thành phố Vĩnh Long có diện tích dựa trên cơ sở toàn bộ diện tích tự nhiên, dân số và các ñơn vị hành chính trực thuộc của Thị xã Vĩnh Long với diện tích tự nhiên là 4800 ha 147,039 nhân khẩu, có vị trí giáp như sau: - Phía Bắc giáp huyện Cái Bè. - Phía Nam giáp huyện Long Hồ. - Phía ðông giáp xã Thanh ðức - huyện Long Hồ - Phía Tây giáp Tỉnh ðồng Tháp. Vị trí nằm dọc theo tuyến sông Cổ Chiên và có Quốc Lộ 1A, 53, 57 là các trục giao thông quan trọng ñi ngang qua, có cầu Mỹ Thuận nối liền với các tỉnh phía Bắc Sông Tiền (tỉnh Tiền Giang, ðồng Tháp, Bến Tre) và cách Thành phố Hồ Chí Minh 130km về hướng ðông Bắc và Thành phố Cần Thơ khoảng 35 km về hướng Nam, cách Thị xã Trà Vinh khoảng 60 km theo Quốc lộ 53, là cơ hội cho Thành phố Vĩnh Long thu hút ñầu tư ñể phát triển kinh tế xã hội nhanh trong tương lai. Thành phố 6 Vĩnh Long hiện nay ñược chia làm 11 ñơn vị hành chính gồm: phường 1, phường 2, phường 3, phường 4, phường 5, phường 8, phường 9 và các xã Trường An, Tân Ngãi, Tân Hòa, Tân Hội.  ðịa hình ñịa mạo Thành phố Vĩnh Long nằm trong vùng ðồng Bằng Sông Cửu Long, ñịa hình thấp và tương ñối bằng phẳng. Toàn Thành phố có cao trình biến thiên từ 0,2-0,4m, ñược chia làm 9 cấp như sau: - Cao trình từ 0,2-0,4m chiếm 0,48% diện tích ñất ñang sử dụng, phân bố ở xã Tân Hòa. - Cao trình từ 0,4-0,6m chiếm 0,43% diện tích, phân bố ở xã Tân Hòa. - Cao trình từ 0,6-0,8m chiếm 2,1% diện tích, phân bố ở xã Tân Hòa, Trường An , phường 8, phường 9. - Cao trình từ 0,8-1m chiếm 15,39% diện tích, phân bố ở xã, phường tiếp giáp với Huyện Long Hồ. - Cao trình từ 1-1,2m chiếm 22,90% diện tích, phân bố ở 4 xã và 4 phường là phường 8, phường 9, phường 3, phường 4. - Cao trình từ 1,2-1,4m chiếm 23,98% diện tích, phân bố ở 4 xã khu vực tiếp giáp với Quốc lộ 1A và phường 2, phường 4, phường 5. - Cao trình từ 1,4-1,6m chiếm 13,57% diện tích, phân bố ở các sông rạch và các trục giao thông. - Cao trình từ 1,6-1,8m chiếm 6,30% diện tích, phân bố ở xã Tân Hòa, Trường An, phường 9, phường 3, phường 8. - Cao trình từ 1,8-2m chiếm 15,35% diện tích, tập trung chủ yếu ở khu vực sân bay phường 9 và dọc theo tuyến Quốc Lộ 1A, khu vực phường 1. - Căn cứ vào mức nước lũ cao nhất tại cầu Mỹ Thuận là 1,84m vào cao trình mặt ñất của Thành phố cho thấy Thành phố Vĩnh Long chỉ có lẽ 15% diện tích không bị ngập trong mùa lũ và ña số phần diện tích còn lại sẽ bị ngập lũ nếu không có hệ thống ñê bao hoàn chỉnh. 7 1.2.2. Các nguồn tài nguyên.  Tài nguyên ñất. Theo kết quả ñiều tra khảo sát, chỉnh lý và ñánh giá biến ñộng các ñơn vị ñất của Tỉnh do Sở ðịa Chính thực hiện cho thấy Thành phố Vĩnh Long có 2 nhóm ñất chính: nhóm ñất phù sa và nhóm ñất tiềm tàng. Bảng 1: Phân loại và thống kê diện tích ñất Thành Phố Vĩnh Long Tên ðất Diện Tích (ha) Tỷ lệ (%) 315,45 6,58 166,78 3,48 66,02 1,38 82,65 1,72 3.624,55 75,62 581,39 12,13 2.125,91 44,35 703,24 14,35 phèn từ >150cm. 214,01 4,47 3. ðất sông rạch 853,12 17,80 4.793,12 100 1. Nhóm ñất phù sa: - ðất phù sa chưa phát triển. - ðất phù sa bắt ñầu phát triển. - ðất phù sa phát triển sâu có ñốm rỉ ñỏ. 2. Nhóm ñất phèn tiềm tàng: - ðất phèn tiềm tàng có tầng sinh phèn từ 50-80cm. - ðất phèn tiềm tàng có tầng sinh phèn từ 80-120cm. - ðất phèn tiềm tàng có tầng sinh phèn từ 120-150cm. - ðất phèn tiềm tàng có tầng sinh TỔNG Theo kết quả ñiều tra khảo sát thổ nhưỡng của Sở ðịa Chính tỉnh Vĩnh Long (năm 2002)  Nhóm ñất phù sa: với diện tích 315,45 ha chiếm 6,58% diện tích ñất tự nhiên phân bố ven sông Cổ Chiên, ñược chia làm 3 loại: - ðất phù sa chưa phát triển: chiếm 3,48% diện tích tự nhiên phân bố chủ yếu dọc theo sông Cổ Chiên thuộc các xã Trường An, Tân Ngãi. 8 - ðất phù sa bắt ñầu phát triển: chiếm1,38% diện tích tự nhiên phân bố chủ yếu thuộc các xã Trường An, Tân Ngãi và một ít ở phường 8. - ðất phù sa phát triển sâu có ñốm rỉ ñỏ chiếm 1,72% diện tích tự nhiên phân bố dọc theo Quốc lộ 1A thuộc xã Tân Ngãi.  Nhóm ñất phèn tiềm tàng: với diện tích 3624,55 ha chiếm 75,62% diện tích ñất tự nhiên, trong ñó: - ðất phèn tiềm tàng có tầng sinh phèn từ 50-80cm chiếm 12,13% diện tích tự nhiên, phân bố ở xã Tân Ngãi, phường 5, phường 3, phường 8 và xã Trường An. - ðất phèn tiềm tàng có tầng sinh phèn từ 120-150cm chiếm 14,67% diện tích tự nhiên, phân bố ở xã Tân Hội, Tân Hòa, phường 2, phường 9, phường 8. - ðất phèn tiềm tàng có tầng sinh phèn từ >150cm chiếm 4,47% diện tích tự nhiên, phân bố ở xã Tân Hòa, Tân Hội và một phần xã Tân Ngãi.  Tài nguyên nước, thuỷ văn. Thành phố Vĩnh Long có ñịa thế nằm ven sông Cổ Chiên thuộc lưu vực sông Tiền với mạng lưới sông rạch dày ñặc, gồm sông Cổ Chiên có bề rộng khoảng 7001000 m với lưu lượng và dòng chảy lớn cùng với nhánh sông khác như sông Long Hồ, sông Cái Cam, sông cầu Vồng…Các hệ thống sông rạch trên Thành phố có nguồn nước ngọt quanh năm và phụ thuộc vào chế ñộ bán nhật triều biển ðông. Do ñó vào những tháng 8, 9, 10 với chế ñộ triều cường cùng với lượng mưa lớn tập trung thường tạo ra hiện tượng ngập lũ ñặc biệt là ñối với các xã Tân Hội, Tân Hòa, Trường An, Tân Ngãi và các khu vực ven tuyến sông lớn thuộc phường 2, phường 8, phưòng 4. Với ñặc ñiểm thủy văn như trên cho thấy nguồn nước mặt dùng ñể cung cấp cho sản xuất và sinh hoạt ñối cộng ñồng dân cư ñiều sử dụng nguồn nước từ sông Mê Kông thông qua nhánh sông Cổ Chiên và ñổ ra biển ðông. Toàn bộ hệ thống sông rạch của Thành phố với tổng chiều dài trên 122 km và hệ thống này ñã cắt Thành phố thành nhiều khu vực khác nhau, một mặt tạo ñiều kiện thoát nước cho ñô thị, phát triển giao thông thủy, ñồng thời có thể tận dụng sự chia cắt này ñể ra ñược những cảnh quan trong kiến trúc quy hoạch ñô thị bằng việc xây dựng mạng lưới công viên cây xanh, du lịch sinh thái kết hợp với xây dựng bờ chống sạt lở ven sông. 9 Riêng ñối với nguồn nước ngầm nhìn chung ñối với khu vực Thành phố giống như ñặc ñiểm chung của Tỉnh là nguồn nước ngầm ñược xếp vào loại nghèo. Ngoài 2 giếng bơm nước ngầm ở khu vực phường 8 và phường 9 thì nguồn nước phục vụ cho sinh hoạt cho sản xuất tiểu thủ công nghiệp trên ñịa bàn Thành phố chủ yếu lấy từ nguồn nước mặt ñã qua xử lý.  Tài nguyên ñịa chất khoáng sản. Nhìn chung nguồn khoáng sản trên ñịa bàn Thành phố chỉ có nguồn tài nguyên sét nguyên vật liệu sản xuất gạch ngói, gốm là chủ yếu. 1.3.TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ Xà HỘI 1.3.1.Tình hình phát triển kinh tế. Thành phố Vĩnh Long ñã ñược ñịnh hướng và tiếp tục phát triển theo hướng ñẩy mạnh thương mại - dịch vụ, với tổng mức bán lẻ và doanh thu thương mại dịch vụ trên 3.487 tỷ ñồng. Theo ñó, năm 2003 thu nhập quốc dân Thị xã là 1.353 tỷ thì năm 2008 là 2700 tỷ. Thu nhập ñầu người 2003 là 10,5 triệu/ người/ năm, thì năm 2008 là 20 triệu/ người/ năm. Thành phố ñã tiếp tục ñầu tư và phát triển các chợ, các khu thương mại dịch vụ ñáp ứng tốt nhu cầu kinh doanh của người dân. Giá trị công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp ñạt trên 1.005 tỷ ñồng. Tiếp tục triển khai quy hoạch chi tiết cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp Thành phố với quy mô khoảng 50 ha tại xã Trường An. Tương lai tại ñây sẽ hình thành một nhà máy bia có công suất lớn. Dự kiến khi nhà máy này ñi vào hoạt ñộng giai ñoạn 1 sẽ ñóng góp vào nguồn thu ngân sách nhà nước là 600 tỷ ñồng. Và khi hoàn thành giai ñoạn 2, nguồn thu sẽ tăng lên 1000 tỷ ñồng. 1.3.2. Tình hình phát triển các ngành và cơ sở hạ tầng. Về kinh nông nghiệp: tổng giá trị sản xuất nông nghiệp năm qua ước ñạt trên 203 tỷ ñồng, tăng 5.13 % so với năm 2007, trong ñó trồng trọt chiếm 72.38% , chăn nuôi chiếm 11.06% và thuỷ sản chiếm 16.57%. 10  Ngành trồng trọt: + Cây lúa: diện tích lúa gieo trồng trong năm qua ñược trên 1411 ha, tăng 5.12% so với diện tích năm 2007, năng suất cả năm ước ñạt 6680 tấn, tăng 13.41% so với năm 2007. + Hoa màu: diện tích gieo trồng trong năm qua trên 299 ha, tăng 16.4 ha so với cùng kỳ năm 2007, sản lượng ước ñạt 5960 tấn; chủ yếu là các loại hoa màu chủ lực như: ñậu nành, khoai lang, dưa hấu, rau màu các loại, diện tích sản xuất rau an toàn ñược phát triển ở xã Tân Ngãi và Tân Hội. Tiếp tục chuyển giao khoa học kỹ thuật, mô hình sản xuất mới, chuyển dịch cơ cấu các loại cây trồng cho nông dân ñạt năng suất và ñạt hiệu quả cao như: trồng cà chua ghép, sản xuất lúa theo phương pháp 3 giảm 3 tăng … ñã ñưa số diện tích nông nghiệp ñạt cánh ñồng 50 triệu ñồng/ ha là 1052.5 ha, chiếm 41% ñất nông nghiệp.  Ngành chăn nuôi: + Tổng ñàn gia súc gia cầm trong năm qua trên ñịa bàn giảm, do dịch cúm gia cầm, giá thức ăn tăng cao, tốc ñộ ño thị hoá tăng nhanh. + Diện tích nuôi trông thuỷ sản trong năm qua trên 31.9 ha, tập trung chủ yếu ở 4 xã, tăng 20.5 ha so với năm 2007; diện tích nuôi trên hầm, ao, hồ, mương vườn và ruộng lúa trên 55 ha, 142 lồng bè với thể tích trên 20 ngàn m3, tăng 26 lồng bè so với năm 2007, chủ yếu nuôi cá ñiêu hồng, rô phi và cá chim trắng với quy mô nhỏ. Về công nghiệp – Thông tin công nghệ, thương mại dịch vụ:  Về CN- TTCN: Trong năm qua ước tính trên 1005 tỷ ñồng tăng 34.79% so với năm 2007; trong ñó kinh tế tư nhân ñạt trên 824 tỷ ñồng, kinh tế cá thể ñạt trên 180 tỷ ñồng, CN-TTCN của Thành phố tiếp tục phát triển ổn ñịnh, các mặt hàng chủ lực tăng khá như: gạo xay xát, khai thác cát sông, dầu nhờn… Nhiều cơ sở mở rộng quy mô sản xuất, cải tiến chất lượng và quy mô sản phẩm tạo ñược uy tín ñáp ứng ñược nhu cầu tiêu dùng.  Về thương mại dịch vụ: Tổng mức bán lẻ và doanh thu xã hội năm 2008 ước ñạt trên 3487 tỷ ñồng, trong ñó kinh tế tư nhân ñạt trên 696 tỷ ñồng, kinh tế cá thể ñạt trên 2791 tỷ ñồng. 11 Nhìn chung thương mại dịch vụ trên Thành phố tiếp tục phát triển với mức tăng khá ổn ñịnh, nhiều loại kinh doanh phục vụ tiêu dùng như siêu thị, cửa hàng bán lẻ ñáp ứng mọi tiêu dùng của người dân. Về cơ sở hạ tầng:  Giao thông: So với các Huyện trong Tỉnh thì mạng lưới giao thông phát triển tốt cả về số lượng lẫn chất lượng.  Hệ thống cấp, thoát nước: Hệ thống cấp thoát nước trên ñịa bàn Thành phố ñang ñược cải tạo và nâng cấp ñể phục vụ tốt cho nhu cầu ñi lại, sinh hoạt và sản xuất của người dân. Tuy nhiên, hiện nay mạng lưới cung cấp nước và việc xử lý nước thải còn nhiều hạn chế. Trong tương lai cần có quy hoạch các khu xử lý nước thải theo từng khu vực dân cư ñể ñảm bảo vệ sinh môi trường, cảnh quan ñô thị.  Về giáo dục và ñào tạo: Toàn Thành phố có 17 trường Mầm Non, 1 nhà trẻ trong ñó có 1 trường Tư thục; 20 trường Tiểu học trong ñó có 1 trường Tư thục; 8 trường Trung học và 1 trường cấp 2-3. Toàn Thành phố có 156 giáo viên giỏi cấp Tỉnh ở các bậc học và 15 giáo viên Mầm Non công nhận giáo viên giỏi vĩnh viễn. Công tác phổ cập giáo dục và chống mù chữ trên Thành phố hoạt ñộng ñạt hiệu quả khá tốt, các lớp học tình thương, phổ cập giáo dục tiểu học, chống mù chữ trên ñịa bàn ñược hoạt ñộng ñiều ñặn. Thành phố còn thường xuyên mở các lớp bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho ñội ngũ giáo viên của trường học Mầm non, Tiểu học và Trung học cơ sở, ñầu tư cơ sở vật chất, ñồ dùng thiết bị dạy và học… Nhìn chung về mạng lưới giáo dục của Thành phố phát triển tốt, các ñiểm trường phân bố tương ñối ñồng ñều trong các ñịa bàn dân cư phù hợp với bán kính và ñiều kiện ñi học của học sinh. Tuy nhiên, xét về qui mô diện tích sử dụng của các trường trên tỷ lệ học sinh với các quy ñịnh về quy chuẩn xây dựng văn hoá thì các ñiểm trường phổ thông, nhà trẻ chưa ñạt tiêu chuẩn về quy mô diện tích trên học sinh. Do ñó trong xu thế ñô thị hoá sẽ thu hút lượng lớn dân cư từ nơi khác về nên 12 số lượng học sinh hàng năm sẽ tăng nhanh, tạo ra sức ép ñối với ngành giáo dục của Thành phố.  Về y tế: Ngoài bệnh viện ña khoa của Tỉnh ñóng trên ñịa bàn Thành phố, mạng lưới y tế của Thành phố cũng phát triển tốt. Các trạm y tế phường xã và bệnh viện y học dân tộc Thành phố ñã khám và ñiều trị bệnh cho trên 127 ngàn lượt bệnh nhân. Nhìn chung hoạt ñộng khám và ñiều trị bệnh từ Thành phố ñến phường xã ñược phát huy và ñạt hiệu quả cao; các chương trình y tế quốc gia ñược thực hiện ñiều khắp, một số bệnh ñược phát hiện và ngăn chặn kịp thời, không có dịch bệnh lớn xảy ra trên ñịa bàn. Tuy nhiên do cơ sở vật chất bị xuống cấp, trang thiết bị y tế cũ kỹ và ñầu tư chi phí bình quân cho ngành y tế còn hạn chế, ñội ngũ y bác sĩ còn thiếu nên ảnh hưởng nhiều ñến hoạt ñộng khám và chữa bệnh cho nhân dân.  Về văn hoá – thông tin – thể dục thể thao: - Công tác thông tin tuyên truyền : thực hiện tốt công tác thông tin tuyên truyền bằng các hình thức trực quan sinh ñộng trên hệ thống loa phát thanh, truyền thanh Thành phố và phường xã với 4083 tin , 1460 bài 730 chương trình văn nghệ, 22 chương trình thời sự. - Hoạt ñộng văn hoá văn nghệ: hoạt ñộng của các câu lạc bộ ñờn ca tài tử, CLB dưỡng sinh, CLB sinh vật cảnh… ñi vào nề nếp với hơn 5900 buổi, trên 254 ngàn lượt thành viên tham dự. Hoạt ñộng thư viện phục vụ tốt của hơn 5900 lượt bạn ñọc. Nhìn chung hoạt ñộng văn hoá thể dục - thể thao của thành phố tiếp tục phát triển vững mạnh, phát huy tốt mô hình hoạt ñộng của các CLB sở thích, sinh hoạt văn nghệ, truyền thống, hội thao… thông tin tuyên truyền ñi vào chiều sâu về nội dung, ña dạng về hình thức. Công tác quản lý Nhà nước trên lĩnh vực văn hóa, dịch vụ văn hoá từng bước ñi vào ổn ñịnh. 1.4. ðÁNH GIÁ CHUNG VỀ ðIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ Xà HỘI. Từ kết quả trên cho thấy kinh tế xã hội của Thành phố trong năm vừa qua có nhiều chuyển biến tích cực thể hiện vai trò là một trung của Tỉnh. Về tình hình 13 phát tiển kinh tế xã hội của Thành phố trong năm vừa qua có những mặt thuận lợi và hạn chế như sau: 1.4.1.Thuận lợi. - Về vị trí nằm ven sông Cổ Chiên với cầu Mỹ Thuận và trục quốc lộ 1A, 53, 57 là một lợi thế về giao thông hàng hóa ñối với Thành phố. - Thành Phố Vĩnh Long là trung tâm chính trị- kinh tế văn hoá, dịch vụ quan trọng của Tỉnh với cơ cấu kinh tế hiện hữu là: thương mại dịch vụ-công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp-nông nghiệp. Với vị trí ñịa lý nêu trên, Thành phố Vĩnh Long là nơi hội tụ giao lưu về kinh tế xã hội, là ñịa bàn ưu tiên và phát triển, có ảnh hưởng và bước ñầu tạo ñộng lực thu hút ñầu tư, ñô thị hoá, lao ñộng và việc làm ñối với các vùng phụ cận như: Long Hồ, Măng Thít, một phần huyện Tam Bình và huyện Cái Bè Tỉnh Tiền Giang. - Với nguồn nước ngọt quanh năm và ñiều kiện thuận lợi phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt và sản xuất cũng như việc phát triển nuôi trồng thuỷ sản nước ngọt. - Với ñịa hình tương ñối bằng phẳng là một thuận lợi trong sản xuất nông nghiệp cũng như trong san lắp mặt bằng xây dựng cơ bản. - Với nguồn cát sông có trữ lượng cao và nguồn tài nguyên sét là một tiềm năng tốt cho Thành phố phát triển và khai thác vật liệu xây dựng, san lắp mặt bằng. 1.4.2.Hạn chế. Ngoài những thuận lợi vừa nêu trên, trong quá trình phát triển của Thành phố vẫn còn những mặt hạn chế như sau: - Hệ thống sông ngòi chằn chịt ảnh hưởng lớn ñến việc phát triển không gian ñô thị, và chi phí lớn trong việc ñầu tư xây dựng cầu, cống do ñịa hình bị chia cắt làm hạn chế trong việc quy hoạch không gian ñô thị. - Trong ngành nông nghiệp trồng trọt chiếm tỷ trọng khá lớn, chăn nuôi, nuôi trồng thuỷ sản chưa phát huy tiềm năng nông nghiệp chưa phát triển theo chiều sâu, ñể tạo giá trị cao trên ñơn vị diện tích. - Cơ cấu lao ñộng trong lĩnh vực phi nông nghiệp chưa cao. Sự chuyển dịch cơ cấu lao ñộng từ nông nghiệp sang phi nông nghiệp và tăng cơ học còn thấp. 14
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan