Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Ngoại ngữ Anh ngữ phổ thông Quy tắc nối âm trong tiếng anh...

Tài liệu Quy tắc nối âm trong tiếng anh

.PDF
6
266
95

Mô tả:

NUỐT ÂM (U12) Nuốt âm là sự lược bỏ đi một hoặc nhiều âm (có thể là nguyên âm, phụ âm hoặc cả âm tiết) trong một từ hoặc một cụm từ khiến cho người nói phát âm dễ dàng hơn. Hành động nuốt âm thường xảy ra tự nhiên không chủ định nhưng cũng có thể có sự cân nhắc. comfortable / 'kʌmfətəbl / / 'kʌmftəbl / fifth / fifθ / / fiθ / him / him / / im / chocolate / 't∫ɒkələt / / 't∫ɒklət / vegetable / 'vedʒətəbl / / 'vedʒtəbl / Khi có hai hay nhiều phụ âm đi với nhau, sẽ xuất hiện khuynh hướng nuốt âm khi đọc. Có những trường hợp sự nuốt âm sẽ kéo theo âm tiết trong từ sẽ bị giảm: word/combination asked no elision [ɑ:skt] elision [ɑ:st] lecture [ˈlɛktʃə] [ˈlɛkʃə] desktop [ˈdɛskˌtɒp] [ˈdɛsˌtɒp] hard disk [ˌhɑ:dˈdɪsk] [ˌhɑ:ˈdɪsk] kept quiet [ˌkɛptˈkwaɪət] [ˌkɛpˈkwaɪət] kept calling [ˌkɛptˈko:lɪŋ] [ˌkɛpˈko:lɪŋ] kept talking [ˌkɛptˈto:kɪŋ] [ˌkɛpˈto:kɪŋ] at least twice [əˌtli:stˈtwaɪs] [əˌtli:sˈtwaɪs] straight towards [ˌstɹeɪtˈtʊwo:dz] [ˌstɹeɪˈtʊwo:dz] next to [ˈnɛkstˌtʊ] [ˈnɛksˌtʊ] want to [ˈwɒntˌtʊ] [ˈwɒnˌtʊ] seemed not to notice [ˈsi:mdˌnɒttəˈnəʊtɪs] [ˈsi:mˌnɒtəˈnəʊtɪs] for the first time [fəðəˌfɜ:stˈtaɪm] [fəðəˌfɜ:sˈtaɪm] Chú ý: Trong tiếng Anh, có một số âm thường được lược bỏ: - Phụ âm “v” trong “of” khi nó đứng trước phụ âm. Ví dụ: lots of them / ’lɒts əv ðəm / => / ’lɒts ə ðəm / - Những âm yếu sau p, t, k (thường là âm ə). Potato / pə'teitəʊ / => / p'teitəʊ / Tomato / tə'mɑ:təʊ / => / t'mɑ:təʊ / Canary / kə'neəri / => /k'neəri / - Phụ âm ở giữa trong nhóm phụ âm thức tạp Looked back / ‘lʊkt’bæk / => / ‘lʊk’bæk / Acts / ækts / => / æks / 1. Nhiều phụ âm đi liền với nhau Word Origin Elision handsome /ˈhændsəm/ /ˈhænsəm/ postman /ˈpəʊstmən/ /ˈpəʊsmən/ hard disk /hɑːd dɪsk/ /hɑːdɪsk/ kept quiet /kɛptˈkwaɪət/ /kɛpˈkwaɪət/ next to /ˈnɛkst tʊ/ /nɛkstʊ/ 2. Chữ of /əv/ được lược bỏ thành /ə/ fond of books / ’fɒnd ə bʊks / 3. Lược bỏ âm yếu đằng sau phụ âm /p/, /t/, /k/ garden /ˈgɑːdn/ tomato /tˈmeɪtəʊ/ chocolate /ˈtʃɒklət/ comfortable /ˈkʌmftbl ̩/ 4. Phụ âm đứng giữa nhóm phụ âm phức tạp castle /ˈkɑːsl ̩/ acts /æks/ Pronunciation RHYTHM(U10) Nhịp điệu trong tiếng Anh Như ta đã biết, những từ trong tiếng Anh có từ hai âm tiết trở lên sẽ có trọng âm. Có những âm tiết được nhấn mạnh hơn các âm khác, có những âm tiết được phát âm dài hơn các âm khác. Đối với cụm từ và câu cũng vậy. Có những từ trong câu được phát âm mạnh hơn, dài hơn, có những từ được phát âm nhẹ hơn, ngắn hơn. Chính điều này đã tạo nên nhịp điệu trong tiếng Anh. Các từ được nhấn mạnh là từ nội dung (content word). Các từ này bao gồm danh từ, động từ, tính từ, trạng từ, đại từ. Ý nghĩa của câu được thể hiện qua những từ này. Eg: - Noun: car, breakfast, moon - Verb: learn, clean, go - Adjective: green, hot, pretty - Adverb: beautifully, quietly, equally - Pronoun: that, theirs, herself, what Các từ chức năng sẽ phát âm yếu hơn và ngắn hơn. Các từ này bao gồm trợ động từ, giới từ, liên từ, từ chỉ định, tính từ sở hữu. Eg: - Auxiliary: may, do, have - Preposition: under, around, near - Conjunction: but, and, not - Determiner: some, each, the - Possessive adjective: my, your, our Chú ý các từ nội dung trong các câu sau When are you coming to dinner? I have never liked the color red. Motorcycles can be dangerous to drive or ride on. Last month Carol got a new job in San Francisco. Not everyone likes chocolate ice cream, but I do. Christmas is my absolute favorite holiday. Practice 1. Tell me the time. 2. Show me the way. 3. He bought some carrots and cabbages. 4. Come for a swim. 5. Look at the clock on the mantelpiece. 6. I think he wants to go tomorrow. 7. It's not the one I want. 8. Most of them have arrived on the bus. 9. Walk down the path to the end of the canal. 10. I'm going home today for Christmas. 11. A bird in the hand is worth two in the bush. 12. If you don't have the best, make the best of what you have. RHYTHM(U11) Thời gian phát âm một câu trong tiếng Anh không phụ thuộc vào số âm tiết có trong câu, mà phụ thuộc vào số âm tiết được nhấn mạnh trong câu. Ta sẽ xét ví dụ sau a. b. c. d. e. one five nine thirteen seventeen two six ten fourteen eighteen three seven eleven fifteen nineteen four eight twelve sixteen twenty Số âm tiết 4 5 6 8 9 Các nhóm câu a, b, c, d có số âm tiết khác nhau, nhưsng lại cùng có 4 âm tiết được nhấn mạnh, vì vậy thời gian phát âm của các nhóm câu a, b, c, d bằng nhau. Bây giờ, hãy vỗ tay thật đều và tập phát âm các số từ một đến hai mươi, sao cho tiếng vỗ tay trùng với âm tiết in đậm ở trên. Bob ate some corn. Kenny has swam to France and back. The Americans are buying some souvenirs and posters. Practice 1. Nghe và tập phát âm Why did you behave like that? Come for a swim. I think it will be fine. She's gone for a walk in the park. I wonder if he'll ever come back. Pronunciation LINKING Một trong những lý do người học tiếng Anh cảm thấy khó hiểu khi nghe người dân bản xứ nói chuyện, đó là hiện tượng nối âm trong tiếng Anh. Hiện tượng này thường xảy ra khi một từ kết thúc với một phụ âm và từ theo sau bắt đầu với một nguyên âm. Phụ âm sẽ được nối với nguyên âm khi phát âm. Eg:It 's a new day. That's enough. Sit on an orange crate. Bring an apple and a book. Now is a time for all of us to pack it in. Lemons and oranges are not available in autumn. A car is only as good as its engine. Practice :Practise reading these sentences. Make sure you link the words together as shown. 1. Look at these pictures. 2. The plane took off despite the fog. 3. Mrs. Brown's quite old. 4. She's from Australia. 5. She has many friends in London. 6. It's upstairs. 7. Tom used to live here. 8. Put on your helmet, please. 9. I want to move into the new flat with some friends. 10. Don't forget to turn off the lights.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan