z
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
KHOA LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ
***************
TIỂU LUẬN
NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CHỦ NGHĨA MAC-LENIN
ĐỀ TÀI
QUY LUẬT QUAN HỆ SẢN UUT THP H̀T
VỚI TRINH ĐĐ̣ THAT TRIÊN CỦA LƯC LỪNG SẢN UUT V
VẬN DUNG V O SƯ NGHIỆT ĐÔI MỚI I NƯỚC TA HIỆN NAY
Giáo viên hướng dẫn
Sinh viên thực hiện
Lớp
Khoa
Trần Huy Quang
Diêm Thuy Dung
A8-TC-Khối 2-K48
Tài Chính-Ngân Hàng
Hà Nội,ngày 15 tháng 11 năm 2009
MỤC LỤC
A. Mở đầu.
B. Nô ̣i dung.
I. Đă ̣t vấ đê.
II. Giải quyêt vấ đê.
1. Khái niê ̣m vê ực ưưng san uut và uan hê ̣ san uut.
a) Khái niê ̣m vê ực ưưng san uut.
b) Khái niê ̣m vê uan hê ̣ san uut.
2. Quy uâ ̣t vê uan hê ̣ san uut phu hưp với trrnh đô ̣ phát triên cca ực ưưng san
uut.
a) Trrnh đô ̣ phát triên cca ực ưưng san uut.
b) Quan hệ san uut và ực ưưng san uut mâu thuẫn hay phu hưp.
c) Quy uâ ̣t vê uan hê ̣ san uut phu hưp với trrnh đô ̣ phát triên cca ực ưưng san
uut.
3. Sự vâ ̣n dung uy uâ ̣t uan hê ̣ san uut vào sự nghiê ̣p đôi mới cca nước ta hiê ̣n
nay.
C. Kết luâ ̣n.
A. MỞ ĐÂU
Từ khi khai sinh, tư duy và nhâ ̣n th́c cca con ngừi không ngừng đưưc nâng cao và
ngày càng phát triên hoàn thiê ̣n hơnn. Chính sự thay đôi đó đa kkeo thoo nhnng sự thay đôi
vê sự phát triên cca ực ưưng san uut c̃ng như uan hê ̣ san uut.
Ba trừng phái triêt hoc trong ich sư àa chc nghia duy vâ ̣t, chc nghia duy tâm và
trừng phái nhi nguyên uâ ̣n đêu thống nhut rănga sự thống nhut biê ̣n ch́ng gina uan hê ̣
san uut với ực ưưng san uut c̃ng như sự thống nhut gina hai mă ̣t đối â ̣p ṭo nên
chỉnh thê cca nên san uut a hô ̣i. Tác đô ̣ng ua ̣i biê ̣n ch́ng gina ực ưưng san uut
với uan hê ̣ san uut đa đưưc Mac và Ăng- ghon nghiên ću, y uâ ̣n không chỉ trên
phươnng diê ̣n triêt hoc mà ca chính tri, kinh tê hoc và chc nghia cô ̣ng san khoa hoc.
Quy uâ ̣t uan hê ̣ san uut phu hưp với trrnh đô ̣ phát triên cca ực ưưng san uut à
mô ̣t uy uâ ̣t tut yêu cần có đê phát triên mô ̣t nên kinh tê. Vr vâ ̣y, nghiên ću vê uy uâ ̣t
này se giup cho mii sinh viên chung ta, đă ̣c biê ̣t à sinh viên khối Kinh tê, có thêm hiêu
biêt sâu śc hơnn vê uy uâ ̣t vâ ̣n đô ̣ng và phát triên cca nên kinh tê, đê từ đó góp phần
ây dựng đut nước giàu ṃnh hơnn. Đây c̃ng chính à y do khiên cho mô ̣t sinh viên hoc
vê inh vực Kinh tê như om chon đê tài a “Quy luâṭ quan hê ̣san uut thp h̀t ợi trinh
đô ̣ that triên cua llưc ll̀ng san uut ơv ơâṇ dung ơv̀ slư nghiêṭ đôi ̣i ở nḷc ta
hiêṇ nay”
Do sự hiêu biêt các vun đê con chưa sâu śc nên ch́c ch́n tiêu uâ ̣n cca om con có
nhiêu sai sót. Bởi vâ ̣y om mong đưưc sự chỉ bao, giup đơ cca thầy đê có thê sưa chna,
kh́c phuc nhnng mă ̣t kiên th́c con yêu cca mrnh và đê bài viêt có thê hoàn thiê ̣n hơnn.
B. NỘI DUNG
I. Đăṭ ơun đề
Lực ưưng san uut và uan hê ̣ san uut à hai mă ̣t cca phươnng th́c san uut, chung
tồn ṭi không tách r̀i nhau, tác đô ̣ng ua ̣i ẫn nhau mô ̣t cách biê ̣n ch́ng, ṭo thành uy
uâ ̣t sự phu hưp cca uan hê ̣ san uut với trrnh đô ̣ phát triên cca ực ưưng san uut.
Quy uâ ̣t uan hê ̣ san uut phu hưp với trrnh đô ̣ phát triên cca ực ưưng san uut à
uy uâ ̣t cơn ban, phô biên nhut cca sự vâ ̣n đô ̣ng phát triên cca a hô ̣i trong toàn tiên trrnh
ich sư cca nhân ọi.
Sự vâ ̣n đô ̣ng, phát triên cua ực ưưng san uut uyêt đinh và àm thay đôi uan hệ
san uut cho phu hưp với nó. Ngưưc ̣i, uan hệ san uut c̃ng có tính độc ập tươnng và
tác động trở ̣i sự phát triên cca ực ưưng san uut. Khi uan hệ san uut phu hưp với
trrnh độ phát triên cca ực ưưng san uut, nó à động ực thuc đẩy ực ưưng san uut
phát triên. Ngưưc ̣i, khi uan hệ san uut ii th̀i, ̣c hậu hoặc tiên tiên hơnn một cách
gia ṭo so với trrnh độ phát triên cc ực ưưng san uut se ̣i krm ham sự phát triên cca
ực ưưng san uut. Do đó, việc giai uyêt mâu thẫu gina uan hệ san uut và ực ưưng
san uut có y nghia hêt śc to ớn. Tuy nhiên, viê ̣c ńm b́t đưưc uy uâ ̣t này không phai
à đơnn gian. Nhâ ̣n biêt đưưc mô ̣t uan hê ̣ san uut có phu hô ̣ với trrnh đô ̣ phát triên cca
ực ưưng san uut hay không hoàn toàn phai phu thuô ̣c vào thực tĩn và kinh nghiê ̣m cca
ban thân.
Trong nên kinh tê kê họch hóa tâ ̣p trung trước đây, chung ta đa không có đưưc sự
nhâ ̣n th́c đung đ́n vê uy uâ ̣t cca sự phu hưp gina uan hê ̣ san uut và ực ưưng san
uut. Cơn chê uan iêu, bao cup đa bóp mkeo các yêu tố cca uan hê ̣ san uut, krm ham ực
ưưng san uut, kêt ua cca sự không phu hưp gina uan hệ san uut và ực ưưng san
uut đa àm cho mâu thẫu gina chung trở nên gay ǵt. Điêu đó khiên cho nên kinh tê Việt
Nam phai ở trong trnh tṛng khcng hoang, trr trệ một th̀i gian dài.
Chính vr vậy, việc đưa nhận th́c một cách đung đ́n mối uan hệ, tác động ua ̣i
ẫn nhau gina uan hệ san uut và ực ưưng san uut có y nghia vô cung to ớn, đặc biệt
à trong uá trrnh ây dựng nên kinh tê hàng hoá nhiêu thành phần ở Việt Nam hiện nay.
II. Giai quyết ơun đề
1. Khai niê ̣ ơê llưc ll̀ng san uut ơv quan hê ̣san uut̀
a) Khai niê ̣ ơê llưc ll̀ng san uut ((SX)̀
Lực ưưng san uut à mô ̣t kêt cuu vâ ̣t chut, bao gồm ngừi ao đô ̣ng với k̃ năng ao
đô ̣ng cca ho và tư iê ̣u san uut, trước hêt à công cu ao đô ̣ng, thê hiê ̣n trrnh đô ̣ chinh
phuc tự nhiên cca con ngừi.
LLS biêu hiện trrnh độ chinh phuc cca con ngừi và uan hệ cca con ngừi với
thiên nhiên trong từng giai đọn ich sư, à sự thống nhut hnu cơn gina ao động đa tích ̃y
(tư iệu san uut mà trước hêt à công cu ao động) với ao động sống (nhnng ngừi sư
dung tư iệu san uut) đê san uut cca cai nhăm đáp ́ng nhnng nhu cầu sinh sống và phát
triên cca con ngừi trong moi a hội. LLS chc yêu à ngừi ao động, có thói uon và
k̃ năng ao động, có kinh nghiệm, tri th́c và trrnh độ chuyên môn – k̃ thuật kêt hưp với
nhnng yêu tố vật chut cca san uut như tư iệu san uut (t́c công cu ao động và đối
tưưng ao động).
- Đối tượ́g lao độ́g à nhnng gr mà con ngừi tác động đên trong khi san uut và đê
ṭo ra cca cai vật chut (đut đai, sông, rừng, nguyên iệu, khoáng san,…).
- Tư liệu lao độ́g hay công cu ao động à tông hưp nhnng vật thê mà con ngừi àm
cho thích ́ng và dung àm vật dẫn tác động đên đối tưưng ao động nhăm ṭo ra san
phẩm (gồma dung cu, máy móc, nhnng thiêt bi ph́c hưp và ca nhnng phươnng tiện phuc
vu san uut như hệ thống ch́a đựng, chuyên chở, thông tin, đừng sá, nhà cưa, công
trrnh và nhnng cuu truc ḥ tầng khác).
Trong moi th̀i đ̣i, công cu ao động uôn à yêu tố uan trong nhut cca LLS . Bởi
vậy, khi công cu ao động đa đ̣t đên trrnh độ tin hoc hóa, đưưc tự động hóa như ngày nay
thr vai tro cca nó ̣i càng đưưc nâng cao. Chính vr thê, có thê nói răng trrnh độ phát triên
cca tư iệu ao động mà chc yêu à công cu ao động à thước đo trrnh độ chinh phuc tự
nhiên cca oài ngừi, à cơn sở ác đinh trrnh độ phát triên cca san uut, à tiêu chuẩn đê
phân biệt sự khác nhau gina các th̀i đ̣i kinh tê. Tuy nhiên Lênin viêta “Lực ưưng san
uut hàng đầu cca toàn thê nhân ọi à công nhân, ngừi ao động”, có thê coi yêu tố
uan trong nhut trong LLS chính à con ngừi. Trong th̀i đ̣i ngày nay, khoa hoc đa
phát triên tới ḿc trở thành nguyên nhân trực tiêp cca nhiêu biên đôi to ớn trong san
uut và đ̀i sống. Nó đa trở thành LLS trực tiêp. Nó vừa à ngành san uut riêng, vừa
thâm nhập vào các yêu tố cuu thành LLS , đom ̣i thay đôi vê chut cho LLS .
Khoa hoc và công nghệ hiện đ̣i chính à đặc điêm th̀i đ̣i cca san uut. Nó hoàn
toàn có thê coi à đặc trưng cho LLS hiện đ̣i.
b) Khai niệ
ơê quan hệ san uut QHSX)̀
Quan hệ san uut à uan hệ kinh tê - a hội gina ngừi với ngừi, hrnh thành một
cách khách uan trong uá trrnh san uut và vận động cca san phẩm a hội từ san uut
đên tiêu dung. Vê cơn ban, QHS thê hiện ở mặt uan hệ vê sở hnu đối với tư iệu san
uut. Ban chut cca QHS do chê độ sở hnu vê tư iệu san uut uyêt đinh.
Với tính chut à nhnng uan hệ kinh tê khách uan không phu thuộc vào y muốn cca
con ngừi, uan hệ san uut à nhnng uan hệ mang tính vật chut cca đ̀i sống a hội.
QHS à hrnh th́c a hội cca ực ưưng san uut và à cơn sở cca đ̀i sống a hội.
QHS gồm 3 mặta
- Quá hệ sở hữu vê tư liệu sả́ xuât, t́c à uan hệ gina ngừi với tư iệu san uut.
Tính chut cca QHS trước hêt đưưc uy đinh bởi uan hệ sở hnu đối với tư iệu san uut
– Biêu hiện thành chê độ sở hnu. Trong hệ thống các QHS thr uan hệ sở hnu vê tư iệu
san uut có vai tro uyêt đinh đối với các uan hệ a hội khác.
Trong các hrnh thái kinh tê a hội mà oài ngừi đa từng trai ua, ich sư đa đưưc
ch́ng kiên sự tồn ṭi cca 2 ọi hrnh sở hnu cơn ban đối với tư iệu san uuta sở hnu tư
nhân và sở hnu công cộng. Sở hnu công cộng à ọi hrnh mà trong đó tư iệu san uut
thuộc vê moi thành viên cca cộng đồng. Do tư iệu san uut à tài san chung cca ca cộng
đồng nên các uan hệ a hội trong san uut và trong đ̀i sống a hội nói chung trở thành
uan hệ hưp tác giup đơ nhau. Ngưưc ̣i, trong các chê độ tư hnu, do tư iệu san uut chỉ
năm trong tay một số ngừi nên cca cai a hội không thuộc vê số đông mà thuộc vê một
số ít ngừi, do vậy gây nên sự but brnh đẳng.
- Quá hệ tổ chức và quả́ lý kíh doáh sả́ xuât: T́c à uan hệ gina ngừi với
ngừi trong san uut và trong trao đôi vật chut cca cai. Trong hệ thống các uan hệ san
uut, các uan hệ vê mặt tô ch́c uan y san uut à các uan hệ có kha năng uyêt đinh
một cách uy mô tốc độ hiệu ua và u hướng mii nên san uut cu thê, đi ngưưc ̣i các
uan hệ uan y và tô ch́c có thê àm biên ḍng uan hệ sở hnu, anh hưởng tiêu cực đên
kinh tê a hội.
- Quá hệ phấ phối sả́ xuât sả́ phẩm: t́c à uan hệ chặt tre với nhau, cung muc
tiêu chung à sư dung hưp y và có hiệu ua tư iệu san uut đê àm cho chung không
ngừng đưưc tăng trưởng, thuc đẩy tái san uut mở rộng, nâng cao phuc ưi cho ngừi ao
động. Bên c̣nh các uan hệ vê mặt tô ch́c uan y, trong hệ thống uan hệ san uut, các
uan hệ vê mặt phân phối san phẩm ao động c̃ng à nhnng nhân tố có y nghia hêt śc to
ớn đối với sự vận động cca toàn bộ nên kinh tê. Quan hệ phân phối có thê thuc đẩy tốc
độ và nhip điệu cca san uut nhưng ngưưc ̣i nó c̃ng có kha năng krm ham san uut,
krm ham sự phát triên cca a hội.
Nêu ket riêng trong pḥm vi một uan hệ san uut nhut đrnh thr tính chut sở hnu
uyêt đinh tính chut cca uan y và phân phối. Mặt khác, trong mii hrnh thái kinh tê a
hội nhut đinh, uan hệ san uut thống tri bao gì c̃ng gin vai tro chi phối các uan hệ
san uut khác, ít nhiêu cai biên chung đê chẳng nhnng chung không đối ập mà phuc vu
đ́c ực cho sự tồn ṭi và phát triên cca kinh tê a hội.
Như vậy, QHS gồm nhnng uan hệ gina ngừi với ngừi trong việc chiêm hnu tư
iệu san uut, trong sự trao đôi họt động ẫn nhau, trong hrnh th́c phân phối san phẩm
và trong uá trrnh uan y họt động kinh tê từ san uut, phân phối, ưu thông (trao đôi)
đên tiêu dung.
Tut ca các mối uan hệ đó đưưc hrnh thành vê cơn ban phu thuộc vào chê độ sở hnu.
Mii phươnng th́c san uut nhut đinh trong ich sư có một tông thê các QHS riêng cca
nó, trong đó có một ọi hrnh QHS chc đ̣o, có vai tro uyêt đinh. Trong các hrnh thái
a hội có đối kháng giai cup, đa nay sinh uan hệ thống tri và bi tri, san uut phuc tung
ưi ích cca giai cup bóc ột. QHS phu hưp với tính chut và trrnh độ phát triên cca ực
ưưng san uut à một uy uật.
Trong th̀i kr uá độ ên chc nghia a hội, cơn cuu a hội cca một nước chưa thuần
nhut, các ực ưưng san uut phát triên với uy mô và trrnh độ khác nhau, cho nên có sự
đa ḍng các hrnh th́c sở hnu và hrnh th́c tô ch́c san uut. Nhà nước a hội chc nghia
phai thừng uyên hoàn thiện QHS , duy trr sự thích ́ng ôn đinh cca nó với ực ưưng
san uut đang phát triên, kip th̀i phát hiện nhnng mâu thuẫn gina chung, om đó à tiên
đê tut yêu đê thuc đẩy tiên bộ kinh tê - a hội, từng bước đưa thành phần kinh tê a hội
chc nghia phát triên, tiên ên gin vai tro chc đ̣o.
2. Quy luâ ̣t ơê quan hê ̣san uut thp h̀t ợi trinh đô ̣ that triên cua llưc ll̀ng san
uut̀
a) Trinh đô ̣ that triên cua llưc ll̀ng san uut̀
LLS à yêu tố có tác dung uyêt đinh đối với sự phát triên cca phươnng th́c san
uut. Trrnh độ cca LLS trong từng giai đọn ich sư oài ngừi thê hiện trinh độ chinh
phuc tự nhiên cca oài ngừi trong giai đọn đó. Khái niệm trrnh độ cca LLS nói ên
kha năng cca con ngừi thông ua việc sư dung công cu ao động thực hiện uá trrnh cai
biên tự nhiên nhăm đam bao cho sự sinh tồn và phát triên cca mrnh. Trrnh độ LLS thê
hiện ởa Trrnh độ công cu ao động, trrnh độ uan y a hội, trrnh độ ́ng dung khoa hoc
k̃ thuật vào san uut, kinh nghiệm và k̃ năng cca con ngừi và trrnh độ phân công ao
động.
b) Quan hệ san uut ơv llưc ll̀ng san uut
âu thuẫn hay thp h̀t.
Như Mac đa nóia “Trong sự san uut a hội, con ngừi ta có nhnng uan hệ nhut
đinh, tut yêu, không phu thuộc vào y muốn cca ho, t́c nhnng uan hệ san uut, nhnng
uy uật này phu hưp với trrnh độ phát triên nhut đinh cca ực ưưng san uut vật chut cca
ho…” Ngừi ta thừng coi tư tưởng này cca Mac à tư tưởng vê “ uy uật uan hệ san
uut phu hưp với trrnh độ phát triên cca ực ưưng san uut”.
Các mối uan hệ trong san uut bao gồm nhiêu ḍng khác nhau mà nhrn một cách
tông uát thr đó à nhnng ḍng QHS và ḍng nhnng LLS , từ đó hrnh thành nhnng mối
uan hệ chc yêu, cơn ban à mối iên hệ gina tính chut và trrnh độ cca LLS . Nhưng mối
iên hệ gina hai yêu tố cơn ban này à gr? Thu hưp hay không phu hưp? Trước hêt cần ác
đinh khái niệm phu hưp với các y nghia saua
- Thu hưp à sự cân băng, sự thống nhut gina các mặt đối ập.
- Thu hưp con à một u hướng mà nhnng dao động không cân băng se đ̣t tới.
Trong phkep biên ch́ng, sự cân băng chỉ à ṭm th̀i và sự không cân băng à tuyệt
đối. Chính đây à nguồn gốc ṭo nên sự vận động và phát triên. Vr thê, có thê nói, thực
chut cca uy uật vê mối uan hệ gina LLS và QHS à uy uật mâu thuẫn, sự phu hưp
gina chung chỉ à yên tinh ṭm th̀i, con sự vận động, dao động, sự mâu thuẫn mới đc kha
năng ṿch ra động ực cca sự phát triên, mới có thê cho ta hiêu đưưc sự vận động cca uy
uật kinh tê.
c) Quy luâṭ ơê quan hê ̣san uut thp h̀t ợi trinh đô ̣ that triên cua llưc ll̀ng san
uut̀
QHS và LLS à hai mặt cca phươnng th́c san uut, chung tồn ṭi tách r̀i nhau mà
tác động biện ch́ng ẫn nhau. Chính sự thống nhut và tác động gina QHS và LLS đa
hrnh thành nên uy uật vê sự phu hưp gina QHS với trrnh độ phát triên cca ực ưưng
san uut.
LLS à nhân tố thừng uyên biên đôi và phát triên. Ngưưc ̣i QHS thừng có
tính ôn đinh trong một th̀i gian dài.
Sự vận động, phát triên cca LLS uyêt đinh và àm thay đôi QHS cho phu hưp với
nó. Sự phu hưp cca QHS với trrnh độ phát triên cca LLS à một tṛng thái mà trong
đó QHS à “hrnh th́c phát triên” cca LLS . Trong tṛng thái đó, tut ca các mặt cca
QHS đêu “ṭo đia bàn đầy đc” cho LLS phát triên. Điêu đó có nghia à, nó ṭo điêu
kiện sư dung và kêt hưp một cách tối ưu gina ngừi ao động với tư iệu san uut và do
đó LLS có cơn sở đê phát triên hêt kha năng cca nó.
- LLSX quyêt đị́h sự hì́h thà́h biế đổi của QHSX: LLS à cái biên đôi đầu tiên
và uôn uôn biên đôi. Trong san uut, con ngừi muốn giam nhẹ ao động nặng nhoc, ṭo
ra năng suut cao phai uôn trm cách cai tiên công cu ao động, chê ṭo ra công cu ao động
mới. Sự phát triên cca LLS đên một trrnh độ nhut đinh àm cho QHS từ chi phu hưp
trở thành không phu hưp với sự phát triên cca LLS . Khi đó, QHS trở thành “ iêng
ích” cca LLS , krm ham LLS phát triên. Yêu cầu khách uan cca sự phát triên LLS
tut yêu dẫn đên thay thê QHS c̃ băng QHS mới phu hưp với trrnh độ phát triên mới
cca LLS đê thuc đẩy LLS tiêp tuc phát triên. Thay thê QHS c̃ băng QHS mới
c̃ng có nghia à phươnng th́c san uut c̃ mut đi, phươnng th́c san uut mới ra đ̀i thay
thê. C.Mác đa viêta "Tới một giai đọn phát triên nào đó cca chung, các LLS vật chut
cca a hội mâu thuẫn với nhnng QHS hiện có... trong đó từ trước đên nay các LLS
vẫn phát triên. Từ chi à nhnng hrnh th́c phát triên cca LLS , nhnng uan hệ uy trở
thành nhnng iêng ích cca các LLS . Khi đó b́t đầu th̀i đ̣i một cuộc Cách ṃng a
hội". Nhưng rồi QHS mới này se ̣i trở nên không con phu hưp với LLS đa phát triên
hơnn nna, sự thay thê phươnng th́c san uut ̣i dĩn ra.
- Sự tác độ́g ́gược lại của QHSX đối với LLSX: LLS uyêt đinh QHS , nhưng
QHS c̃ng có tính độc ập tươnng đối và tác động trở ̣i sự phát triên cca LLS . QHS
uy đinh muc đích cca san uut, tác động đên thái độ cca con ngừi trong ao động san
uut, đên tô ch́c phân công ao động a hội, đên phát triên và ́ng dung khoa hoc và
công nghệ,... và do đó tác động đên sự phát triên cca LLS . QHS khi đa đưưc ác ập
thr nó độc ập tươnng đối với LLS và trở thành nhnng cơn sở, nhnng thê chê a hội và nó
không thê biên đôi đồng th̀i đối với LLS . QHS nêu phu hưp với trrnh độ phát triên
cca LLS thr se à động ực thuc đẩy LLS phát triên. Ngưưc ̣i, QHS ii th̀i, ̣c hậu
hoặc "tiên tiên" hơnn một cách gia ṭo so với trrnh độ phát triên cca LLS se krm ham sự
phát triên cca LLS . Khi QHS krm ham sự phát triên cca LLS , thr thoo uy uật
chung, QHS c̃ se đưưc thay thê băng QHS mới phu hưp với trrnh độ phát triên cca
LLS đê thuc đẩy LLS phát triên. Tuy nhiên, việc giai uyêt mâu thuẫn gina LLS với
QHS không phai gian đơnn. Nó phai thông ua nhận th́c và họt động cai ṭo a hội cca
con ngừi trong a hội có giai cup, phai thông ua đuu tranh giai cup, thông ua cách
ṃng a hội.
Chc nghi duy vật ich sư đa ch́ng minh vai tro uyêt đinh cca LLS đối với QHS ,
song nó c̃ng chỉ rõ răng QHS bao gì c̃ng thê hiện tính độc ập tươnng đối với LLS .
QHS tác động trở ̣i LLS , nó à yêu tố uyêt đinh, à tiên đê cho LLS phát triên khi
nó phu hưp với trrnh độ phát triên cca LLS . Nó àm nhiệm vu chỉ ra muc tiêu, bước đi
và ṭo uy mô thích hưp cho LLS họt động, c̃ng như đam bao ưi ích chính đáng cho
ngừi ao động phát huy tính tích cực sáng ṭo cho con ngừi, à nhân tố uan trong và
uyêt đinh trong LLS .
Sở di QHS có thê tác động ṃnh me trở ̣i đối với LLS vr nó uyêt đinh muc
đích san uut, uy đinh hệ thống uan y san uut và uan y a hội, uy đinh phân phối
và phần cca cai ít hay nhiêu mà ngừi ao động đưưc hưởng. Do đó ṭo ra nhnng điêu
kiện hoặc kích thích hoặc ḥn chê sự phát triên cca công cu san uut áp dung thành tựu
khoa hoc và san uut hưp tác phân công ao động.
Quy uật QHS phu hưp với trrnh độ phát triên cca LLS à uy uật phô biên tác
động trong toàn bộ tiên trrnh ich sư nhân ọi. Sự thay thê, phát triên cca ich sư nhân
ọi từ chê độ công a nguyên thcy, ua chê độ chiêm hnu nô ệ, chê độ phong kiên, chê
độ tư ban chc nghia và đên a hội cộng san tươnng ai à do sự tác động cca hệ thống các
uy uật a hội, trong đó uy uật QHS phu hưp với trrnh độ phát triên cca LLS à uy
uật cơn ban nhut.
3. Slư ơâ ̣n dung quy luâṭ quan hê ̣san uut ơv̀ slư nghiêṭ đôi
naỳ
̣i cua nḷc ta hiêṇ
Sự nghiê ̣p đôi mới cca Viê ̣t Nam đưưc b́t đầu ngay từ gina nhnng năm 80 và đưưc
triên khai ṃnh me trên tut ca các inh vực từ đó đên nay. Quá trrnh đôi mới đa đưa ̣i
nhiêu thành tựu to ớn, nhưng đồng th̀i c̃ng đă ̣t ra nhiêu y uâ ̣n uan trong mà viê ̣c áp
dung uy uâ ̣t QHS phu hưp với trrnh đô ̣ phát triên cca LLS vào viê ̣c giai uyêt chung
mô ̣t cách đung đ́n se à cơn sở hêt śc cần thiêt cho viê ̣c tiêp tuc họch đinh và đẩy nhanh
sự nghiê ̣p đôi mới ở Viê ̣t Nam.
Trong uá trrnh anh đ̣o a hội, đẩy ṃnh phát triên kinh tê, Đang ta đang vận dung
uy uật sao cho QHS uôn uôn phu hưp với trrnh độ cca LLS . Trên thực tê, Đang và
Nhà nước ta đang từng bước điêu chỉnh QHS ca tầm vi mô và vi mô, đồng th̀i coi
trong việc đẩy ṃnh phát triên LLS .
Hiện nay, Đang ta đang anh đ̣o đut nước thực hiện công cuộc công nghiệp hóa - hiện
đ̣i hóa, ây dựng nên kinh tê độc ập, tự chc. Muốn àm tốt trong trách này, thr phai ṭo
điêu kiện cho ban thân nên kinh tê, trong đó thành phần kinh tê tư nhân à một thành phần
rut năng động, hiệu ua. Có điêu kiện này thr Đang mới có thê có thêm kiên th́c và k̃
năng nghiệp vu cu thê đê anh đ̣o thành công muc tiêu tăng trưởng kinh tê đó chính à
àm cho ực ưưng san uut phát triên
Trong tiên trrnh anh đ̣o và uan y đut nước cca Đang và Nhà nước ta, trong suốt
muy chuc năm ua thực tĩn đa cho thuy nhnng mặt đưưc c̃ng như nhnng nhnng mặt con
ḥn chê trong uá trrnh ńm b́t và vận dung các uy uật kinh tê c̃ng như uy uật uan
hệ san uut - ực ưưng san uut vào thực tĩn ở nước ta với đặc điêm cca nước ta à Nước
nông nghiệp, nghèo nàn, ̣c hậu, LLS thup kkem, trrnh độ uan y thup cung với nên san
uut nhỏ tự cup, tự tuc à chc yêu. Mặt khác Nước ta à nước thuộc đia nưa phong kiên ̣i
phai trai ua hai cuộc chiên tranh, nhiêu năm bi đê uốc M̃ bao vây cum vận nhiêu mặt,
nhut à vê kinh tê. Do vậy LLS chưa có điêu kiện phát triên.
Sau khi giành đưưc chính uyên, trước yêu cầu ây dựng CN H trong điêu kiện nên
kinh tê kkem phát triên, Nhà nước ta đa dung śc ṃnh chí tri tư tưởng đê óa bỏ nhanh
chê độ tư hnu, chuyên sang chê độ công hnu với hai hrnh th́c toàn dân và tập thê, uc đó
đưưc coi à điêu kiện chc yêu, uyêt đinh trrnh độ a hội hoá san uut c̃ng như sự th́ng
ưi cca CN H ở nước ta. Song trong thực tê, cách àm này đa không mang ̣i kêt ua
như mong muốn, vr nó trái uy uật QHS phai phu hưp với tính chut và trrnh độ cca
LLS , đa đê ̣i hậu ua àa
- Th́ nhuta Đối với nhnng ngừi san uut nhỏ (nông dân, thư thc công, buôn bán
nhỏ..) thr tư hnu vê TLS à phươnng th́c kêt hưp tốt nhut gina śc ao động và TLS .
Việc tiên hành tập thê nhanh chóng TLS dưới hrnh th́c cá nhân bi tập trung dưới hrnh
th́c sở hnu công cộng, ngừi ao động bi tách khỏi TLS , không àm chc đưưc ua trrnh
san uut, phu thuộc vào anh đ̣o hưp tác a, ho c̃ng không phai à chc thê sở hnu thực
sự dun đên TLS trở thành vô chc, gây thiệt ḥi cho tập thê.
- Thư haia Kinh tê uốc doanh thiêt ập tràn an trong tut ca các ngành. Vê pháp y
TLS c̃ng thuộc sở hnu toàn dân, ngừi ao động à chc sở hnu có uyên sở hnu chi
phối, đinh đọt TLS & san phẩm àm ra nhưng thực tê thr ngừi ao động chỉ à ngừi
àm công ăn ươnng, chê độ ươnng ̣i không hưp y không phan ánh đung số ưưng & chut
ưưng ao động cca từng cá nhân đa đóng góp. Do đó chê độ công hnu vê TLS cung với
ông chc cca nó trở thành hrnh th́c, vô chc, chính uyên (bộ, ngành chc uan) à đ̣i diện
cca chc sở hnu à ngừi có uyên chi phối, đơnn vi kinh tê mut dần tính chc động, sáng
ṭo, mut động ực ưi ích, san uut kinh doanh kkem hiệu ua nhưng ̣i không ai chiu trách
nhiệm, không có cơn chê giàng buộc trách nhiệm, nên ngừi ao động th̀ ơn với kêt ua
họt động cca mrnh.
Đây à căn nguyên nay sinh tiêu cực trong phân phối, chỉ có một số ngừi có uyên
đinh đọt phân phối vật tư, vật phẩm, đặc uyên đặc ưi.
I nước ta trong giai đọn hiện nay, phát triên kinh tê tập trung ở hai ực ưưng chínha
LLS cca doanh nghiệp nhà nước (thừng goi à uốc doanh, thuộc thành phần kinh tê
nhà nước); LLS ngoài uốc doanh (thừng goi à dân doanh, thuộc kinh tê tư nhân).
Trong tác phẩm “Chính sách kinh tê mới và nhnng nhiệm vu cca các Ban giáo duc chính
tri”, Lênin đa viêta “Hoặc à tut ca nhnng thành tựu vê mặt chính tri cca chính uyên ô
viêt se tiêu tan, hoặc à phai àm cho nhnng thành tựu uy đ́ng vnng trên một cơn sở kinh
tê. Cơn sở này hiện nay chưa có. Đuy chính à công việc mà chung ta cần b́t tay vào àm”
đung thoo uy uật QHS phai phu hưp với trrnh độ phát triên cca LLS .
Con ngừi không thê tự y ựa chon QHS nói chung và uan hệ sở hnu nói riêng một
cách chc uan duy y chí. Sở hnu vừa à kêt ua vừa à điêu kiện cho sự phát triên cca
LLS , à hrnh th́c a hội có tác dung thuc đẩy hoặc krm ham LLS . Chính vr vậy, mii
ọi hrnh, hrnh th́c sở hnu chưa thê mut đi khi chung con phu hưp với trrnh độ phát triên
cca LLS , và c̃ng không thê tuy tiện dựng ên, hay thc tiêu chung khi LLS không đoi
hỏi. Do vậy, khi uá độ ên chc nghia a hội phai tính đên sự biên đôi ph́c ṭp từ QHS ,
trong đó trực tiêp à chê độ sở hnu.
Chung ta đêu biêt, khi nghiên ću a hội tư ban, C.Mác và Th.Ăngghon đa phát hiện
ra mâu thuẫn cơn ban cca a hội tư ban à mâu thuẫn gina tính chut a hội hoá cca san
uut với chê độ chiêm hnu tư nhân tư ban chc nghia. Mâu thuẫn đó à cơn sở sâu a àm
nay sinh các mâu thuẫn khác và uy đinh sự vận động phát triên cca a hội tư ban. Từ đó,
các ông đi đên dự báo vê sự thay thê chê độ chiêm hnu tư nhân tư ban chc nghia băng
chê độ công hnu. Việc thay thê chê độ tư hnu băng chê độ công hnu, thoo uan điêm cca
các ông, không thê tiên hành ngay một uc, mà phai à một uá trrnh âu dài. Tuy nhiên,
vào giai đọn ich ś đó, các ông chưa chỉ ra mô hrnh cu thê vê chê độ công hnu.
Kiêu QHS - uan hệ sở hnu này hay kiêu QHS - uan hệ sở hnu khác tuỳ thuộc vào
trrnh độ LLS . I nước ta hiện nay trrnh độ LLS con thup, ̣i không đồng đêu gina các
ngành, các vung. Có nhnng vung, miên mà ngừi dân vẫn dung cái cuốc, con trâu đê ao
động nhưng c̃ng có nơni ao động trong phong thí nghiệm, trong khu công nghệ cao.
Do vậy, tut yêu phai tồn ṭi nhiêu hrnh th́c sở hnu, trong đó có sở hnu tư nhân vê tư
iệu san uut, nên chưa thê đặt vun đê oá ngay moi hrnh th́c bóc ột. Chỉ đên khi trrnh
độ a hội hóa san uut phát triên cao mâu thuẫn với chê độ sở hnu tư nhân vê tư iệu san
uut, thr khi uy mới có điêu kiện chín muồi thực hiện cuộc cách ṃng ây dựng a hội
không con bóc ột. Chung ta không thê thc tiêu chê độ sở hnu ngay ập t́c đưưc mà chỉ
có thê thực hiện dần dần, và chỉ khi nào đa ṭo đưưc một LLS hiện đ̣i, a hội hóa cao
độ với năng suut ao động rut cao thr khi đó mới oá bỏ đưưc chê độ tư hnu.
Điêm nôi ên à kinh tê cca chung ta con uá nghèo nàn, ̣c hậu … vr vậy khâu trong
yêu mà chung ta phai ây dựng đó à phát triên LLS , đẩy ṃnh công nghiệp hóa, hiện
đ̣i hóa đut nước, ây dựng cơn sở vật chut cho chc nghia a hội. Đồng th̀i phai ây dựng
nên kinh tê nhiêu thành phần (nhiêu hrnh th́c sở hnu đan on nhau) à phu hưp với yêu
cầu phát triên ṃnh me LLS cca nước ta hiện nay. Hơnn thê nna, chung ta phai không
ngừng đôi mới chính tri, ccng cố tăng cừng vai tro anh đ̣o cca Đang, ây dựng nhà
nước pháp uyên a hội chc nghia. ây dựng đ̀i sống văn hóa, nâng cao đ̀i sống tinh
thần cho nhân dân, đẩy ṃnh sự nghiệp giáo duc và đào ṭo. Thực hiện muc tiêu “ dân
giàu, nước ṃnh, a hội công băng, dân chc, văn minh” .
Công nghiệp hóa, hiện đ̣i hóa với sự nghiệp ây dựng chc nghia a hội ở nước ta
( ây dựng ực ưưng san uut)a
- Đây à nhiệm vu trung tâm trong suốt th̀i kỳ uá độ.
- Thai đ̣t đưưc trrnh độ công nghệ tiên tiên, đặc biệt công nghệ thông tin và công nghệ
sinh hoc.
- Từng bước phát triên nên kinh tê tri th́c.
- Coi giáo duc đào ṭo à nhiệm vu hàng đầu.
. Kêt hưp chặt che gina phát triên kinh tê với chính tri và các mặt khác cca đ̀i sống a
hội (ccng cố đôi mới kiên truc thưưng tầng)a
- Đôi mới hệ thống chính tri.
- Nâng cao śc chiên đuu cca Đang.
- ây dựng nhà nước pháp uyên a hội chc nghia.
- ây dựng nên văn hóa tiên tiên đậm đà ban śc dân tộc
Trước khi đi vào công nghiệp hóa – hiện đ̣i hóa đut nước và muốn đat đưưc thành
công thr nhut thiêt phai có tiêm ực kinh tê và con ngừi, trong đó ực ưưng ao động à
một yêu tố uan trong. Ngoài ra con phai có sự phu hưp gina QHS với trrnh độ phát
triên cca LLS , đây chính à nhân tố cơn ban nhut.
Đut nước ta đang trong uá trrnh công nghiệp hóa – hiện đ̣i hóa với tiêm năng ao
động ớn, cần cu, thông minh, sáng ṭo và có kinh nghiệm ao động nhưng công cu ao
động cca chung ta con thô sơn. Nguy cơn tut hậu cca đut nước ngày càng đưưc kh́c phuc.
Đang ta đang triên khai ṃnh me một số vun đê cca đut nước vê công nghiệp hóa – hiện
đ̣i hóa đut nước trước hêt trên cơn sở một cơn cuu sở hnu hưp uy uật, ǵn iên với một cơn
cuu các thành phần kinh tê hưp uy uật, c̃ng như cơn cuu một a hội hưp giai cup cung
với th̀i cơn ớn thr c̃ng có rut nhiêu thách th́c phai vưưt ua đê hoàn thành sự nghiệp
công nghiệp hóa – hiện đ̣i hóa đut nước, vr dân giàu nước ṃnh a hội công băng văn
minh. Nhưng điêu đó con ở phía trước mà nội dung cơn ban trong việc thực hiện à phai
nhận th́c đung đ́n vê uy uật QHS phu hưp với trrnh độ phát triên cca LLS trong
giai đọn hiện nay cca nước ta.
C. KẾT LUẬN
Quy uật cca QHS phu hưp với trrnh độ phát triên cca LLS à uy uật hêt śc phô
biên. Tuy nhiên không phai but ć uc nào c̃ng có sự phu hưp đó. Do vậy phai ńm b́t
tốt uy uật này đê chung ta có thê áp dung vào từng trừng hưp cu thê. Quy uật QHS
phu hưp với trrnh độ phát triên cca LLS con à uy uật phô biên trong toàn bộ tiên
trrnh ich sư cca nhân ọi. Sự thay thê và phát triên đi ên cca ich sư oài ngừi từ chê
độ công a nguyên thcy ua chê độ chiêm hnu nô ệ, chê độ phong kiên, chê độ tư ban
chc nghia đên a hội cộng san tươnng ai à do sự tác động cca hệ thống các uy uật a
hội, trong đó uy uật QHS phu hưp với trrnh độ phát triên cca LLS à uy uật cơn ban
nhut. LLS à nhân tố thừng uyên biên đôi, ngưưc ̣i QHS ̣i thừng có tính ôn
đinh song sự ôn đinh đó chỉ à ṭm th̀i và c̃ng cần có sự thay đôi cho phu hưp. Nêu
QHS không có nhnng sự thay đôi cho phu hưp thr nó se krm ham sự phát triên cca san
uut.
Như vậy, trong việc ác ập hoàn thiện, thay đôi QHS cần phai căn ć vào thực
tṛng cca các LLS hiện có vê mặt trrnh độ cca chung (đây à cơn sở y uận trực tiêp cca
việc ác đinh cơn cuu kinh tê nhiêu thành phần ở nước ta hiện nay cca uá trrnh cai cách
cca các doanh nghiệp nhà nước hiện nay).
TÀI LIỆU TAAM KẢO
1. Từ điên Bách khoa toàn thư Viê ̣t Nam.
2. Lênin toàn tập, tập 38, N B Tiên bộ Mat cơnva, 1977.
3. Giáo trrnh Triêt hoc Mác – Lênin, N B chính tri uốc gia.
- Xem thêm -