Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Quy hoạch và lập kế hoạch quản lý tổng hợp vùng bờ vịnh hạ long, quảng ninh...

Tài liệu Quy hoạch và lập kế hoạch quản lý tổng hợp vùng bờ vịnh hạ long, quảng ninh

.PDF
280
227
87

Mô tả:

Bé khoa häc vµ c«ng nghÖ Dù ¸n 17/2004/H§-§TN§T Hîp t¸c ViÖt Nam – Hoa Kú theo NghÞ ®Þnh th− Quy ho¹ch vµ lËp kÕ ho¹ch qu¶n lý tæng hîp vïng bê vÞnh H¹ Long, Qu¶ng Ninh C¬ quan chñ tr× ViÖn Kinh tÕ vµ Quy ho¹ch thuû s¶n (Bé Thuû s¶n) Chñ nhiÖm PGS. TS. NguyÔn Chu Håi Th− ký ThS. Cao LÖ Quyªn B¸o c¸o tæng kÕt khoa häc vµ kü thuËt ®Ò tµi 7507 08/9/2009 Hµ néi, 2005 Bé khoa häc vµ c«ng nghÖ Dù ¸n 17/2004/H§-§TN§T Hîp t¸c ViÖt Nam – Hoa Kú theo NghÞ ®Þnh th− Quy ho¹ch vµ lËp kÕ ho¹ch qu¶n lý tæng hîp vïng bê vÞnh H¹ Long, Qu¶ng Ninh C¬ quan chñ tr× ViÖn Kinh tÕ vµ Quy ho¹ch thuû s¶n (Bé Thuû s¶n) Chñ nhiÖm PGS. TS. NguyÔn Chu Håi Th− ký ThS. Cao LÖ Quyªn B¸o c¸o tæng kÕt khoa häc vµ kü thuËt ®Ò tµi Hµ néi, 2005 ii Báo cáo tổng kết Nhiệm vụ Quy hoạch và lập kế hoạch QLTHVB vịnh Hạ Long DANH SÁCH CÁC THÀNH VIÊN THAM GIA A. THÀNH VIÊN VIỆT NAM I. Viện Kinh tế và Quy hoạch thuỷ sản (Bộ Thuỷ sản), số 10 Nguyễn Công Hoan, Ba Đình, Hà Nội, Việt Nam 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 PGS. TS. Nguyễn Chu Hồi (chủ nhiệm đề tài) ThS. Cao Lệ Quyên (thư ký đề tài) CN.Lê Xuân Nhật CN.Trần Quỳnh Anh KS. Nguyễn Quang Thanh CN. Vũ Thị Hồng Ngân CN. Đào Việt Long ThS. Nguyễn Xuân Trịnh KS. Đỗ Đức Tùng KS. Nguyễn Ngọc Vinh ThS. Phan Thị Ngọc Diệp TS. Nguyễn Duy Chỉnh ThS. Nguyễn Tuấn Anh CN. Hồ Thu Minh KS. Nguyễn Quý Dương II. Trung tâm Khảo sát, Nghiên cứu và tư vấn môi trường biển, Viện cơ học 16. ThS. Đào Thị Thuỷ 17. ThS. Lê Thị Hường 18. ThS. Mai Thái An III. Khoa Môi trường - Đại học Quốc gia Hà Nội 19. PGS. TS. Nguyễn Đình Hoè 20. CN. Hoàng Anh Lê III. Ban Quản lý vịnh Hạ Long 21. CN. Lê Lâm Tuấn IV. Các cán bộ của các Sở chuyên ngành của tỉnh Quảng Ninh và các cơ quan, như: - Sở Thuỷ sản Quảng Ninh - Sở Du lịch Quảng Ninh - Sở Giao thông Vận tải Quảng Ninh - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quảng Ninh i Báo cáo tổng kết Nhiệm vụ Quy hoạch và lập kế hoạch QLTHVB vịnh Hạ Long - Sở Tài nguyên và Môi trường Quảng Ninh Sở Kế hoạch và Đầu tư Quảng Ninh UBND tỉnh Quảng Ninh, Viện Tài nguyên và Môi trường biển Hải Phòng B. THÀNH VIÊN NƯỚC NGOÀI I. Cục Đại dương Quốc gia của Cơ quan Quản lý Khí quyển và Đại dương Hoa Kỳ (NOS/NOAA) Địa chỉ: 1401 Constitution Avenue, NW, Room 5128, Washington, DC 20230 1. TS. Jonathan Justi, Giám đốc chương trình châu Á 2. TS. Anne Huggins Walton, Điều phối viên Chương trình 3. TS. Thomas Winslow Skinner, Cán bộ cấp cao Chương trình Môi trường II. Tổ chức Bảo tồn thiên nhiên quốc tế (IUCN Việt Nam), Villa 44/4 Vạn Bảo, Hà Nội, Việt Nam 4. ThS. Bùi Thị Thu Hiền. ii Báo cáo tổng kết Nhiệm vụ Quy hoạch và lập kế hoạch QLTHVB vịnh Hạ Long TÓM TẮT BÁO CÁO Đề tài 17/2004/HĐ-ĐTNĐT “Quy hoạch và lập kế hoạch quản lý tổng hợp vùng bờ (QLTHVB) vịnh Hạ Long, Quảng Ninh” được thực hiện trong thời gian 2004-2005 theo Quyết định số 2457/QĐ-BKHCN ngày 11/12/2003 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ trong khuôn khổ nhiệm vụ Hợp tác quốc tế về Khoa học và Công nghệ theo Nghị định thư giữa Việt Nam và Hoa Kỳ. Đề tài này được hình thành sau 2 năm thực hiện giai đoạn I (Phase I) của Dự án hợp tác 3 bên “Nâng cao năng lực quản lý tổng hợp vùng bờ vịnh Bắc bộ” giữa Cơ quan Khí quyển và Đại dương Hoa Kỳ (NOAA), Tổ chức Bảo tồn thiên nhiên Quốc tế (IUCN) và Bộ Thuỷ sản (đại diện là Viện Kinh tế và Quy hoạch thuỷ sản), nhằm áp dụng và thử nghiệm các phương pháp và kết quả của dự án hợp tác 3 bên đã nói ở trên vào điều kiện thực tế của khu Di sản thiên nhiên vịnh Hạ Long. Quá trình thực hiện đề tài 17/2004/HĐ-ĐTNĐT có sự tham gia phối hợp của các tổ chức, cá nhân cả trong nước và ngoài nước. Các cơ quan trong nước tham gia bao gồm: Viện Kinh tế và Quy hoạch thuỷ sản (cơ quan chủ trì), Trung tâm Khảo sát, Nghiên cứu và tư vấn môi trường biển, Khoa Môi trường - Đại học Quốc gia Hà Nội, Ban Quản lý vịnh Hạ Long, Sở chuyên ngành của tỉnh Quảng Ninh. Phía Hoa Kỳ và quốc tế có các cơ quan như Cơ quan Khí quyển và Đại dương Hoa Kỳ (NOAA) và Tổ chức Bảo tồn thiên nhiên Quốc tế (IUCN). Sau 2 năm nghiên cứu áp dụng phương pháp quy hoạch – lập kế hoạch quản lý tổng hợp vùng bờ vào việc quản lý khu vực vùng bờ vịnh Hạ Long-Quảng Ninh, đề tài 17/2004/HĐ-ĐTNĐT đã đạt được các mục tiêu đề ra là xây dựng được Chiến lược quản lý tổng hợp vùng bờ vịnh Hạ Long và kế hoạch hành động để thực hiện chiến lược này. Cụ thể, đề tài đã đạt được các kết quả sau: (1) Kết quả trao đổi khoa học và đào tạo Cán bộ khoa học và quản lý hai phía đã tích cực trao đổi thành tựu và kinh nghiệm trong xây dựng và thực hiện kế hoạch quản lý tổng hợp vùng bờ. Đặc biệt các cán bộ của Việt Nam có điều kiện tham gia tích cực các diễn đàn khu vực và quốc tế về QLTHVB và các khu bảo tồn biển. Theo đó, đã có 11 cán bộ khoa học và quản lý của Việt Nam tham gia các chuyến tham quan học hỏi kinh nghiệm các mô hình trình diễn về QLTHVB tại đảo Hải Nam, Trung Quốc và tại Hoa Kỳ, Hàn Quốc, Đài Loan,... Từ năm 2005, một cán bộ của Việt Nam được mời vào làm thành viên Ban chỉ đạo toàn cầu về Đại dương, Vùng bờ và Hải đảo (GFOCI) và Nhóm công tác toàn cầu về QLTHVB và Khu bảo tồn biển. 01 cán bộ được mời tham gia với tư cách là Thành viên Hội đồng biên tập Tạp chí quốc tế về “Quản lý Đại dương và Vùng bờ - Ocean and Coastal Management” của NXB Elsevier. (2) Kết quả công bố khoa học Ngoài các kỷ yếu Hội thảo khoa học và hội thảo tập huấn kỹ thuật của đề tài, có 03 công trình công bố trong nước và 04 công trình công bố quốc tế. iii Báo cáo tổng kết Nhiệm vụ Quy hoạch và lập kế hoạch QLTHVB vịnh Hạ Long (3) Kết quả nghiên cứu Các kết quả nghiên cứu của đề tài được thể hiện trong báo cáo tổng kết đề tài, các kỷ yếu Hội thảo tập huấn kỹ thuật, hội thảo khoa học và 14 báo cáo chuyên đề kèm theo. Các đặc trưng cơ bản về kinh tế - xã hội, tài nguyên, môi trường và hiện trạng sử dụng vùng bờ vịnh Hạ Long được phân tích và đánh giá; các đặc điểm về thể chế, chính sách và các đáp ứng quản lý hiện thời của vùng bờ cũng được kiểm kê và phân tích. Trên cơ sở đó, đề xuất việc phân vùng chức năng và các giải pháp điều chỉnh cho quản lý tổng hợp vùng bờ; xây dựng dự thảo chiến lược và kế hoạch hành động để thực hiện chiến lược quản lý tổng hợp vùng bờ vịnh Hạ Long. (4) Kết quả xây dựng cơ sở dữ liệu Hệ thống dữ liệu thu thập phục vụ cho việc xây dựng hồ sơ vùng bờ được tổ chức thành cơ sở dữ liệu điện tử, có thể được sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau, đặc biệt là một lượng lớn dữ liệu được lưu giữ và trình bày ở dạng số hoá trong môi trường GIS, dễ dàng cho việc tìm hiểu và tra cứu thông tin (5) Kết quả ứng dụng Nhiều kết quả khoa học của đề tài 17/2004/HĐ-ĐTNĐT, đặc biệt là các giải pháp quản lý đã được ứng dụng kịp thời vào công tác quản lý, quy hoạch bảo vệ môi trường cho khu vực Di sản thiên nhiên Hạ Long. Phương pháp luận về lập quy hoạch QLTHVB của đề tài cũng đã được kế thừa trong các nghiên cứu liên quan đến quản lý tổng hợp, các công trình nghiên cứu khoa học của các sinh viên, các chương trình tập huấn bồi dưỡng về QLTHVB. (6) Mở rộng hợp tác Theo đề xuất của đề tài, trong năm 2008 Lãnh đạo tỉnh Quảng Ninh và Tp. Hải Phòng đã cùng nhau ký thỏa thuận phối hợp QLTHVB Quảng Ninh-Hải Phòng. Đây là bản cam kết đầu tiên giữa hai tỉnh ở Việt Nam được ký về QLTHVB và được phía Hoa Kỳ đánh giá cao. Phía Hoa Kỳ đồng ý sẽ tiến hành giai đoạn III để thực hiện cam kết này. iv Báo cáo tổng kết Nhiệm vụ Quy hoạch và lập kế hoạch QLTHVB vịnh Hạ Long MỤC LỤC DANH SÁCH CÁC THÀNH VIÊN THAM GIA............................................................................................. i TÓM TẮT BÁO CÁO .......................................................................................................................................iii MỤC LỤC............................................................................................................................................................ v DANH MỤC BẢNG.......................................................................................................................................... vii DANH MỤC HÌNH..........................................................................................................................................viii CÁC CHỮ VIẾT TẮT....................................................................................................................................... ix DANH MỤC CÁC BÁO CÁO CỦA NHIỆM VỤ........................................................................................... x MỞ ĐẦU .............................................................................................................................................................. 1 1. Sự cần thiết .................................................................................................................................................. 1 2. Phạm vi nghiên cứu..................................................................................................................................... 3 3. Mục đích, ý nghĩa........................................................................................................................................ 3 4. Tổ chức thực hiện nhiệm vụ........................................................................................................................ 3 Phần I: TÀI LIỆU, PHƯƠNG PHÁP VÀ NỘI DUNG NGHIÊN CỨU....................................................... 5 1. Tài liệu......................................................................................................................................................... 5 1.1. Tài liệu và số liệu thứ cấp .................................................................................................................. 5 1.2. Thông tin và số liệu thu thập từ khảo sát........................................................................................... 6 2. Phương pháp nghiên cứu............................................................................................................................. 6 3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................................................................... 7 Phần II: CÁC KẾT QUẢ CHÍNH CỦA ĐỀ TÀI............................................................................................ 9 Chương 1. Các đặc trưng cơ bản về tài nguyên, môi trường và hiện trạng sử dụng vùng bờ vịnh Hạ Long ....................................................................................................................................................................... 10 1. Đặc điểm tự nhiên................................................................................................................................ 10 2. Nguồn ô nhiễm và áp lực..................................................................................................................... 15 3. Hiện trạng môi trường......................................................................................................................... 25 4. Tác động đến tài nguyên và môi trường biển ..................................................................................... 36 5. Đề xuất giải pháp quản lý môi trường vùng bờ vịnh Hạ Long........................................................... 43 Chương 2. Các đặc trưng kinh tế - xã hội vùng bờ....................................................................................... 45 1. Đặc điểm kinh tế - xã hội..................................................................................................................... 45 2. Các đối tượng/ngành sử dụng tài nguyên ........................................................................................... 46 3. Vai trò của cộng đồng địa phương...................................................................................................... 49 Chương 3. Phân tích thể chế quản lý vùng bờ và các đáp ứng quản lý ....................................................... 60 1. Thực trạng quản lý vùng bờ ................................................................................................................ 60 2. Đề xuất hình thức quản lý ................................................................................................................... 67 Chương 4. Phân vùng chức năng - giải pháp điều chỉnh.............................................................................. 79 1. Nguyên tắc phân vùng ......................................................................................................................... 79 2. Phân vùng vùng bờ vịnh Hạ Long....................................................................................................... 82 3. Một số nguyên tắc chỉ đạo trong việc lập kế hoạch và điều chỉnh phát triển vùng........................... 83 Chương 5. Xây dựng chiến lược QLTHVB vịnh Hạ Long.......................................................................... 85 1. Tầm nhìn chiến lược của các ngành trong vùng bờ ........................................................................... 87 2. Viễn cảnh chiến lược QLTHVB vịnh Hạ Long ................................................................................... 88 3. Mục tiêu chiến lược ............................................................................................................................. 88 4. Mục tiêu cụ thể..................................................................................................................................... 88 5. Các hợp phần chiến lược, nguyên tắc và các chương trình hành động............................................. 89 6. Tổ chức thực hiện Chiến lược ............................................................................................................. 94 Chương 6. Dự thảo Kế hoạch hành động thực hiện chiến lược QLTHVB.................................................. 97 v Báo cáo tổng kết Nhiệm vụ Quy hoạch và lập kế hoạch QLTHVB vịnh Hạ Long 1. Các nguyên tắc xây dựng Kế hoạch .................................................................................................... 97 2. Quá trình xây dựng Kế hoạch thực hiện Chiến lược .......................................................................... 97 3. Kết quả xây dựng Kế hoạch thực hiện Chiến lược QLTHVB vịnh Hạ Long ................................... 103 4. Tổ chức thực hiện .............................................................................................................................. 120 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ........................................................................................................................ 125 TÀI LIỆU THAM KHẢO CHÍNH ............................................................................................................... 127 vi Báo cáo tổng kết Nhiệm vụ Quy hoạch và lập kế hoạch QLTHVB vịnh Hạ Long DANH MỤC BẢNG Bảng 1: Giá trị tổng đa dạng H’ tại trạm Cửa Lục quan trắc trong thời kỳ nước lớn tại các thời điểm năm 2003.......................................................................................................................................................... 12 Bảng 2. Số lượng động vật đáy tại trạm Cửa Lục năm 2003............................................................................. 12 Bảng 3. Sản lượng khai thác cá nổi và cá đáy của khu vực vịnh Hạ Long ....................................................... 13 Bảng 4. Các loại HST đất ngập nước vùng triều của vịnh Hạ Long và vịnh Bãi Cháy .................................... 15 Bảng 5. Thải lượng chất ô nhiễm vào vịnh Hạ Long do dân số [11]................................................................. 16 Bảng 6. Lượng rác thải được thu gom năm 2004 so với năm 1997 (kg/ngày).................................................. 16 Bảng 7. Hoạt động du lịch của tỉnh Quảng Ninh thời kỳ 2001-2004 ............................................................... 17 Bảng 8. Chất thải rắn phát sinh từ tàu du lịch và từ đảo [11] ............................................................................ 17 Bảng 9. Nước thải và các chất ô nhiễm phát sinh từ tàu du lịch hoặc từ đảo [11] ............................................ 18 Bảng 10. Ước tính thải lượng ô nhiễm từ khách du lịch lưu lại khách sạn [11] ............................................... 18 Bảng 11. Tổng thải lượng ô nhiễm phát sinh từ hoạt động du lịch [11]............................................................ 18 Bảng 12. Thành phần và thải lượng nước thải từ các cơ sở công nghiệp ở thành phố Hạ Long ...................... 19 Bảng 13. Thải lượng ô nhiễm rửa trôi từ công nghiệp của Hạ Long và Cẩm Phả [11] .................................... 19 Bảng 14. Ước tính thải lượng chất ô nhiễm phát sinh do khai thác than........................................................... 20 Bảng 15. Diện tích NTTS năm 2005 .................................................................................................................. 23 Bảng 16. Tổng thải lượng ô nhiễm do NTTS [11]............................................................................................. 23 Bảng 17. Tổng thải lượng ô nhiễm phân tán [11] .............................................................................................. 24 Bảng 18. Tổng thải lượng ô nhiễm từ các nguồn chính vào khu vực vịnh Hạ Long ......................................... 24 Bảng 19: Nồng độ môi trường và hệ số rủi ro của các chất dinh dưỡng trong nước biển vịnh Hạ Long......... 25 Bảng 20. Kết quả tính HR của DO, BOD, COD trong nước biển Vịnh Bãi Cháy............................................ 26 Bảng 21: DO/ BOD trong nước biển vịnh Hạ Long ......................................................................................... 27 Bảng 22. Kết quả đo TSS trong nước biển vịnh Hạ Long 2002-2004............................................................... 29 Bảng 23. Kết quả tính HR do coliform và fecal coliform.................................................................................. 29 Bảng 24. Kết quả tính HR do hoá chất BVTV trong nước ................................................................................ 30 Bảng 25. KÕt qu¶ tÝnh HR do ho¸ chÊt BVTV trong m« h¶i s¶n ....................................................................... 30 Bảng 26. Kết quả tính HR của kim loại nặng trong nước vịnh Bãi Cháy ........................................................ 31 Bảng 27. Hàm lượng KLN tại vùng bờ vịnh Hạ Long năm 2002 và 2003 ....................................................... 33 Bảng 28. Kết quả tính HR do dầu mỡ trong nước và trầm tích vịnh Bãi Cháy................................................. 33 Bảng 29. Dầu mỡ trong nước và trầm tích tại trạm Cửa Lục 2002-2004.......................................................... 34 Bảng 30. Hàm lượng dầu trong nước ven bờ vịnh Hạ Long (mg/l) năm 1998 ................................................. 34 Bảng 31. Chlorophyll-a trong nước ven bờ vịnh Hạ Long năm 2004 .............................................................. 35 Bảng 32. Thực vật phù du trong nước ................................................................................................................ 35 Bảng 33. Động vật phù du trong nước ............................................................................................................... 35 Bảng 34. Diện tích rừng ngập mặn ở Quảng Ninh............................................................................................. 38 Bảng 35. Tỷ lệ phủ của san hô và các dạng chất đáy khác dọc theo mặt cắt đẳng sâu [WWF - Việt Nam, 1993] ........................................................................................................................................................ 40 Bảng 36. Tỷ lệ % độ phủ của một số yếu tố nền đáy trên mặt cắt đẳng sâu ..................................................... 41 Bảng 37. Hiện trạng xói lở bờ biển Quảng Ninh ............................................................................................... 42 Bảng 38. Dân số và mật độ dân số các huyện, thị.............................................................................................. 45 Bảng 39. Các vấn đề chưa đạt được trong quản lý cộng đồng.......................................................................... 58 Bảng 40: Chức năng và nhiệm vụ liên quan đến QLVB của Bộ TN&MT, Cục BVMT và Phòng QLLV&ĐB .................................................................................................................................................................. 63 Bảng 41. Phân tích sự tham gia của cộng đồng trong quy hoạch và thực hiện QLVB ..................................... 66 Bảng 42. Cây vấn đề về quản lý vùng bờ vịnh Hạ Long .................................................................................. 69 Bảng 43: Đề xuất phân bổ trách nhiệm trong cơ quan QLTHVB Vịnh Hạ Long............................................. 75 Bảng 44. Các chương trình/KHHĐ/các giải pháp chính đề xuất nhằm thực hiện Chiến lược QLTHVB vịnh Hạ Long ................................................................................................................................................. 103 Bảng 45. Một số dự án/đề tài đề xuất trước mắt (2005-2010) ......................................................................... 113 vii Báo cáo tổng kết Nhiệm vụ Quy hoạch và lập kế hoạch QLTHVB vịnh Hạ Long DANH MỤC HÌNH Hình 1: Vùng nghiên cứu.................................................................................................................................... 10 Hình 2. Tỷ lệ khai thác cá biển của các vùng trong cả nước 2003 .................................................................... 14 Hình 3. Sản lượng than khai thác tại Quảng Ninh từ 1996-2010 (triệu tấn) ..................................................... 20 Hình 4: Sơ đồ phân bố DO theo độ sâu tại một số trạm trong vịnh Bãi Cháy [38]........................................... 27 Hình 5: Xu hướng tăng TSS theo thời gian [38] ................................................................................................ 28 Hình 6. Khoảng biến thiên của nồng độ kẽm trong nước vịnh Bãi Cháy theo thời gian từ tháng 3/2001 đến tháng 12/2002 [38]................................................................................................................................... 32 Hình 7. Cơ cấu kinh tế của Quảng Ninh qua các năm 2001-2004..................................................................... 46 Hình 8. Sơ đồ mối quan hệ và ảnh hưởng của các ngành/nghề đến vịnh Hạ Long.......................................... 47 Hình 9. Mối quan hệ giữa các cơ quan chức năng trong QLVB vịnh Hạ Long................................................ 62 Hình 10. Mối quan hệ điều phối giữa QLVB Vịnh Hạ Long với QLVB quốc gia ........................................... 62 Hình 11: Cách tiếp cận xây dựng Chiến lược QLTHVB vịnh Hạ Long ........................................................... 85 Hình 12: Quá trình xây dựng Kế hoạch thực hiện Chiến lược QLTHVBvịnh Hạ Long .................................. 98 Hình 13: Cơ chế QLTHVB đề xuất đối với vịnh Hạ Long.............................................................................. 121 viii Báo cáo tổng kết Nhiệm vụ Quy hoạch và lập kế hoạch QLTHVB vịnh Hạ Long CÁC CHỮ VIẾT TẮT QLTHVB QLVB MOFi TN & MT BOD BQL COD DO GHCP HR HST HIO HC BVTV KLN NTTS NĐM NĐN RSH RNM TSS TTKHCNQN T-N T-P TCVN TQTMTB WHO KHHĐ Quản lý tổng hợp vùng bờ Quản lý vùng bờ Bộ Thuỷ sản Tài nguyên và Môi trường Nhu cầu ô xy sinh học Ban Quản lý (vịnh Hạ Long) Nhu cầu ô xy hóa học Ô xy hòa tan Giới hạn cho phép Hệ số rủi ro Hệ sinh thái Phân Viện Hải dương học Hải Phòng Hoá chất Bảo vệ thực vật Kim loại nặng Nuôi trồng thủy sản Nồng độ môi trường đo đạc Nồng độ môi trường ngưỡng Rạn san hô Rừng ngập mặn Chất rắn lơ lửng Trung tâm ứng dụng Tiến bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường Quảng Ninh Tổng ni-tơ Tổng phốt- pho Tiêu chuẩn Việt Nam Trạm quan trắc môi trường biển Tổ chức Y tế Thế giới Kế hoạch hành động ix Báo cáo tổng kết Nhiệm vụ Quy hoạch và lập kế hoạch QLTHVB vịnh Hạ Long DANH MỤC CÁC BÁO CÁO CỦA NHIỆM VỤ TT TÊN BÁO CÁO 1 Tổng quan về sinh thái và môi trường vùng bờ vịnh Hạ Long - Quảng Ninh 2 Đánh giá chi phí-lợi ích theo 3 tuyến cắt dọc của vùng bờ vịnh 3 Phân tích thể chế, chính sách và quy trình ra quyết định 4 Đánh giá năng lực tải vùng vịnh 5 Đánh giá môi trường tổng thể vùng vịnh 6 Xây dựng bộ chỉ số phát triển vùng bờ 7 Xây dựng nguyên tắc phân vùng 8 Xây dựng mục tiêu sử dụng lãnh thổ vùng bờ 9 Đánh giá vai trò của cộng đồng địa phương 10 Xác định tầm nhìn chiến lược cho QLTHVB vịnh Hạ Long, Quảng Ninh 11 Xác định định hướng chiến lược cho QLTHVB vịnh Hạ Long, Quảng Ninh 12 Xác định các vấn đề ưu tiên quản lý cho vùng bờ 13 Xác định các kế hoạch hành động ưu tiên tiền khả thi 14 Xác định các giải pháp QLTHVB 15 Chiến lược và kế hoạch quản lý tổng hợp vùng bờ Vịnh Hạ Long Quảng Ninh 16 Báo cáo tổng kết khoa học kỹ thuật đề tài 17 Báo cáo tóm tắt tổng kết khoa học kỹ thuật đề tài 18 Báo cáo đánh giá tóm tắt các nội dung hợp tác quốc tế theo Nghị định thư 19 Báo cáo chuyến đi thăm quan đảo Hải Nam, Trung Quốc 20 Cơ sở dữ liệu Meta data 21 Bộ bản đồ (11 bản đồ) x Báo cáo tổng kết Nhiệm vụ Quy hoạch và lập kế hoạch QLTHVB vịnh Hạ Long MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết Việt Nam là một quốc gia biển với diện tích vùng biển khoảng 1.000.000km2, đường bờ biển dài trên 3.260 km (không kể bờ các đảo) và trên 3000 hòn đảo lớn nhỏ, hai quần đảo ngoài khơi Hoàng Sa và Trường Sa. Đới bờ biển nước ta chiếm một vị trí trọng yếu trong chiến lược phát triển kinh tế đất nước: được xem là “mặt tiền” hướng biển của Việt Nam, là hậu phương của các hoạt động khai thác biển xa và là phòng tuyến bảo đảm an ninh quốc phòng của tổ quốc. Đới bờ nước ta giầu tài nguyên thiên nhiên (đa dạng sinh học và thuỷ sản, khoáng sản, tiềm năng bảo tồn và phát triển du lịch sinh thái, tiềm năng phát triển cảng - hàng hải,...). Khoảng 80% sản lượng cá đánh bắt, 70% khách du lịch và khoảng 80% hoạt động của ngành hàng hải hàng năm (so với cả nước) đều tập trung ở vùng này. Đồng thời nơi đây cũng chứa đựng tiềm năng phát triển đa ngành, đa mục tiêu và vì thế, mâu thuẫn lợi ích trong việc sử dụng tài nguyên vùng bờ ngày càng gia tăng, đòi hỏi phải có cách tiếp cận mới trong quản lý để đạt được hiệu quả tối ưu. Quảng Ninh là một tỉnh ven biển, nằm trong tam giác tăng trưởng kinh tế phía Bắc, có những nét đặc trưng có một không hai về mặt phân hoá lãnh thổ, giàu có và đa dạng các nguồn tài nguyên thiên nhiên và giàu tiềm năng phát triển đa ngành. Những năm gần đây, do sự phát triển nhanh, mạnh về kinh tế - xã hội thông qua việc mở rộng khai thác mỏ, xây dựng nhà máy sản xuất xi măng, phát triển cảng và vận tải đường biển, phát triển nuôi trồng thủy sản, tăng trưởng nhanh du lịch, đô thị hoá dồn dập cùng với việc khai thác quá mức ở vùng ven biển, nên Quảng Ninh nói chung, vùng vịnh Hạ Long nói riêng đang phải đối mặt với những thách thức từ những tác động của tự nhiên, kinh tế và xã hội. Trong bối cảnh phát triển như vậy, rất cần một cách tiếp cận quản lý mới liên ngành, hệ thống và tổng hợp thông qua một khuôn khổ quản lý tổng hợp vùng bờ (QLTHVB). Nó sẽ đóng một vai trò quan trọng trong việc đảm bảo cho vùng bờ của tỉnh và trước hết là vùng bờ vịnh Hạ Long tiếp tục là một trung tâm phát triển lành mạnh và ổn định theo hướng bền vững. Vịnh Hạ Long - Di sản Thiên nhiên Thế giới được công nhận bởi UNESCO từ 1994, là một trung tâm du lịch mang tầm cỡ quốc tế cũng đang phải đối mặt với những thách thức từ sự phát triển sôi động trong vùng bờ. Bởi vậy, các chỉ thị và quyết định của Chính phủ được ban hành đều nhấn mạnh rằng: • Các quy hoạch/kế hoạch phát triển vùng hoặc mang tính đa ngành phải cân nhắc kỹ tới các tác động/ảnh hưởng lâu dài/tiềm tàng tới vịnh Hạ Long và phải phù hợp với việc bảo tồn và duy trì giá trị của vịnh Hạ Long; • Việc quy hoạch phát triển kinh tế, khai thác và nuôi trồng thủy sản, cũng như các vùng neo đậu tầu thuyền trong vùng vịnh phải được thực hiện khẩn trương để loại bỏ những sai phạm và tình trạng phát triển không có kế hoạch (tự phát); 1 Báo cáo tổng kết Nhiệm vụ Quy hoạch và lập kế hoạch QLTHVB vịnh Hạ Long • Hiệu quả và chất lượng quản lý khu Di sản Thiên nhiên Thế giới phải được nâng cao,... tăng cường việc kiểm tra và quan trắc; • Giới thiệu và tăng cường việc tuyên truyền thông qua các chỉ dẫn/hướng dẫn về du lịch, các biển hiệu, sách, tờ rơi, bản đồ, sách "xanh"; • Giáo dục cộng đồng và nâng cao ý thức bảo vệ vịnh Hạ Long phải được xúc tiến; • Các đầu tư cơ bản và chương trình nghiên cứu khoa học phải được thực hiện nhiều hơn/ xa hơn; và • Mở rộng quan hệ quốc tế,...để tăng cường khả năng quản lý và năng lực nghề nghiệp của các cán bộ/nhân viên quản lý Khu di sản. Trong nỗ lực như vậy, ngay từ năm 1996, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường đã cho tiến hành đề tài cấp nhà nước KHCN 06-07 về “Nghiên cứu xây dựng phương án QLTHVB Việt Nam nhằm bảo đảm an toàn sinh thái và phát triển bền vững”. Đây là đề tài đầu tiên ở nước ta liên quan tới QLTHVB đã nghiên cứu tổng quan toàn vùng bờ Việt Nam, xây dựng Hồ sơ vùng bờ cả nước, trên cơ sở đó đề xuất một Khuôn khổ hành động QLTHVB Việt Nam (đưa ra các nguyên tắc và định hướng). Tại vùng bờ Hạ Long-Cát Bà, đề tài này đã lập Hồ sơ vùng bờ nghiên cứu và đã đề xuất Phương án QLTHVB mà trong đó chỉ đưa ra các luận chứng và nguyên tắc điều chỉnh hoạt động quản lý lúc đó. Ngoài ra, trong 2 năm (2003-2004) IUCN Việt Nam, Bộ Thủy sản (MoFi) Việt Nam, UBND tỉnh Quảng Ninh, Cục Đại dương Quốc gia của Cơ quan Quản lý Khí quyển và Đại dương Hoa Kỳ (NOS/NOOA) và Chương trình Kiểm soát rạn san hô toàn cầu (ReefCheck) đã đề xuất và thực hiện dự án hợp tác Việt-Mỹ về “Tăng cường năng lực QLTHVB tây vịnh Bắc Bộ” (dự án NOAA/IUCN/MoFi) để xây dựng năng lực QLTHVB tại vùng vịnh Hạ Long, Quảng Ninh với sự tham gia của các bên liên quan từ cấp chính quyền, trường đại học, các tổ chức phi chính phủ và các cộng đồng địa phương. Dự án đã đạt được những kết quả đáng khích lệ là nâng cao năng lực quản lý tại một số địa phương của Việt Nam. Nó cung cấp các cơ hội nhất định cho việc trao đổi kỹ thuật, tập huấn và phát triển các sản phẩm để hỗ trợ nhu cầu của các nhà quản lý vùng bờ. Tuy nhiên do hạn chế thời gian, kinh phí và các lý do nhậy cảm khác, một số nội dung cần cho Việt Nam (và tỉnh Quảng Ninh) phía Hoa Kỳ không cử chuyên gia tham gia trực tiếp thực hiện, mà chỉ tập huấn phương pháp để phía Việt Nam tự làm. Vì mục đích chính của dự án hợp tác Việt Nam-Hoa Kỳ là tăng cường năng lực để giúp Việt Nam tự giải quyết những vấn đề cụ thể của mình như vấn đề thể chế, chính sách và qui trình ra quyết định quản lý vùng bờ; vấn đề xã hội và nghèo khó của cộng đồng khóm chài nổi trong vịnh và vấn đề qui hoạch - lập kế hoạch QLTHVB vịnh Hạ Long. Bởi vậy, đến nay, tại vùng bờ này vẫn còn thiếu một Kế hoạch QLTHVB khả thi để chính quyền tỉnh thông qua và thực thi – là sản phẩm của quá trình qui hoạchlập kế hoạch theo cách tiếp cận tổng hợp, liên ngành (gồm cả thông tin kinh tế-xã hội và thể chế-chính sách) và dựa vào cộng đồng. 2 Báo cáo tổng kết Nhiệm vụ Quy hoạch và lập kế hoạch QLTHVB vịnh Hạ Long Chính vì vậy, đề tài này là bước kế thừa và tiếp tục triển khai các nguyên tắc đề xuất của đề tài KHCN 06-07, cũng như cập nhật các thông tin bổ xung từ Dự án NOAA/IUCN/MoFi theo các nội dung đã nói trên. Kết quả sẽ đưa ra một Kế hoạch QLTHVB vịnh Hạ Long theo hướng liên ngành (bao gồm định hướng Chiến lược QLTHVB và Kế hoạch thực hiện Chiến lược), là sản phẩm quan trọng của qui hoạch QLTHVB, giúp cho chính quyền tỉnh Quảng Ninh và các ngành liên quan trong quá trình điều phối các hoạt động phát triển liên quan đến vùng bờ vịnh Hạ Long. 2. Phạm vi nghiên cứu Theo cách hiểu như trên, Dự án NOAA/IUCN/MoFi đã xác định vịnh Hạ Long là đối tượng quản lý ưu tiên và chịu tác động của các hoạt động phát triển đa ngành, đặc biệt là vùng bờ của Vịnh. Cho nên, đề tài đã xác định phạm vi vùng bờ vịnh Hạ Long về phía biển gồm toàn bộ vịnh Hạ Long và vụng Cửa Lục; về phía đất liền gồm toàn bộ đô thị Hạ Long theo qui hoạch mới đến 2010 với chiều dài bờ biển khoảng 13 km, và một phần tiếp giáp của vịnh Bái Tử Long ở phía Bắc và Cát Bà ở phía Nam. Như vậy đề tài có thể kế thừa được các thông tin, dữ liệu và kết quả của Dự án NOAA/IUCN/MoFi nói trên. 3. Mục đích, ý nghĩa Mục đích của đề tài nhằm: • Tăng cường năng lực cho các cơ quan tham gia đề tài về mặt qui hoạch và lập kế hoạch quản lý tổng hợp vùng bờ (QLTHVB), phân tích và đề xuất thể chế - chính sách liên quan đến QLTHVB. • Hoàn thiện Hồ sơ vùng bờ (coastal profile) vịnh Hạ Long với các thông tin mới được bổ sung. • Xây dựng được Chiến lược và kế hoạch QLTHVB vịnh Hạ Long để trình Lãnh đạo tỉnh Quảng Ninh xem xét. Đề tài khi được hoàn thành sẽ góp phần nâng cao hiệu quả quản lý và phát triển bền vững cho vùng bờ vịnh Hạ Long, và do đó giúp Việt Nam thực hiện các cam kết quốc tế về bảo vệ môi trường và tài nguyên như Công ước Liên hiệp quốc về Luật biển, Tuyên bố Rio về Môi trường và Phát triển, Công ước về các vùng đất ngập nước. Đặc biệt, đề tài là một trong những hoạt động hợp tác điển hình trong khuôn khổ Nghị định thư Hợp tác Khoa học-Công nghệ Việt Nam-Hoa Kỳ. 4. Tổ chức thực hiện nhiệm vụ Cơ quan chủ trì thực hiện đề tài là Viện Kinh tế và Quy hoạch Thuỷ sản (VIFEP) - Bộ Thuỷ sản, chủ nhiệm là PGS.TS. Nguyễn Chu Hồi. Nhiệm vụ được thực hiện theo phương pháp tiếp cận liên ngành, trong đó có sự phối hợp chặt chẽ với các cơ quan nghiên cứu và quản lý liên quan như Sở Kế hoạch và Đầu tư Quảng Ninh, Ban Quản lý vịnh Hạ Long, Sở Tài nguyên và Môi trường Quảng Ninh, UBND tỉnh Quảng Ninh, Viện Tài nguyên và Môi trường biển Hải Phòng, Trung tâm Khảo sát, Nghiên cứu và tư vấn môi trường biển (Viện cơ 3 Báo cáo tổng kết Nhiệm vụ Quy hoạch và lập kế hoạch QLTHVB vịnh Hạ Long học) và các chuyên gia của các ngành với nhiều chuyên môn khác nhau như môi trường, sinh thái, kinh tế, xã hội, thể chế, chính sách,… Các cuộc khảo sát bổ sung thông tin về hồ sơ vùng bờ của nhiệm vụ đều có sự tham gia và hỗ trợ tích cực của các ban ngành liên quan của địa phương, đặc biệt là của Ban Quản lý vịnh Hạ Long và các sở chuyên ngành. Các kết quả nghiên cứu của nhiệm vụ cũng đã được đưa ra tham vấn ý kiến rộng rãi của các ban, ngành liên quan của trung ương và địa phương bằng nhiều hình thức như gửi báo cáo kết quả để xin ý kiến, tổ chức hội thảo góp ý trong nội bộ đề tài, hội thảo với các cơ quan liên quan và các chuyên gia với nhiều chuyên môn khác nhau. Ngoài ra, nhiều hội thảo tập huấn kỹ thuật (6 hội thảo) về các kỹ thuật và phương pháp chủ chốt của nhiệm vụ cũng đã được triển khai nhằm từng bước chuyển giao rộng rãi các thông tin và kết quả trong nhiệm vụ. Đặc biệt, Dự thảo Chiến lược và Kế hoạch hành động cho QLTHVB vịnh Hạ Long là sản phẩm đã được tham vấn và xem xét góp ý bởi nhiều chuyên gia am hiểu về QLTHVB và vùng nghiên cứu (vịnh Hạ Long) cũng như của các cơ quan hữu quan tại địa phương. Các kết quả của nhiệm vụ đã góp phần làm sáng tỏ các vấn đề về QLTHVB về cả khía cạnh phương pháp luận và thực tiễn ở Việt Nam, đặc biệt là phương pháp quy hoạch - lập kế hoạch QLTHVB - một giải pháp quản lý mới đối với Việt Nam. Kết quả của nhiệm vụ khi được phê duyệt sẽ được chuyển giao trực tiếp cho tỉnh Quảng Ninh và các giải pháp được ứng dụng sẽ góp phần bảo vệ môi trường và phát triển bền vững vùng bờ và Di sản thiên nhiên Thế giới vịnh Hạ Long. 4 Báo cáo tổng kết Nhiệm vụ Quy hoạch và lập kế hoạch QLTHVB vịnh Hạ Long Phần I: TÀI LIỆU, PHƯƠNG PHÁP VÀ NỘI DUNG NGHIÊN CỨU 1. Tài liệu 1.1. Tài liệu và số liệu thứ cấp Các loại số liệu thứ cấp đã được thu thập từ nhiều nguồn khác nhau, bao gồm: • Các báo cáo đề tài nghiên cứu đã được nghiệm thu liên quan đến vùng bờ vịnh Hạ Long. • Các báo cáo hiện trạng môi trường và niên giám thống kê hàng năm của tỉnh Quảng Ninh. • Các báo cáo của các đánh giá và điều tra hiện có. • Tài liệu của các dự án đã hoàn thành hoặc đang tiến hành. • Các website trên internet. Dữ liệu thứ cấp được sử dụng để: • Xác định các thông tin còn thiếu để thu thập bổ sung dữ liệu thông qua khảo sát, điều tra thực địa. • Làm nền tảng cho việc kiểm tra chéo thông tin đã được thu thập trong quá trình khảo sát, điều tra thực địa. • Cung cấp các tài liệu/chỉ dẫn hỗ trợ cho việc thu thập dữ liệu thực địa. Cụ thể, các tài liệu sử dụng cho đề tài được lấy từ các nguồn sau: Số liệu về môi trường, tài nguyên được lấy từ các báo cáo đánh giá và quan trắc môi trường của các cơ quan như Trạm quan trắc Môi trường biển Đồ Sơn, thuộc Hệ thống quan trắc môi trường Quốc gia; các báo cáo của Đề tài KHCN 0607; các báo cáo tổng kết hàng năm của Sở TN&MT tỉnh, Ban Quản lý vịnh Hạ Long; báo cáo đánh giá nguồn lợi sinh vật của FFI, các dự án tài trợ của nước ngoài như JICA, NOAA,... Số liệu về kinh tế, xã hội và định hướng phát triển KTXH từ các Niên giám thống kê hàng năm, các Kế hoạch Tổng thể phát triển KTXH và báo cáo tổng kết của Tỉnh và của các ngành. Tài liệu để phân tích thể chế, chính sách được thu thập từ các báo cáo, các chính sách và quyết định liên quan của Chính phủ, các bộ, ngành, UBND tỉnh, các sở chuyên ngành,… Dạng tài liệu: báo cáo tổng kết, báo cáo kỹ thuật, báo cáo dự án, bản đồ, đĩa CD, phần mềm. Tuy nhiên, các nguồn số liệu trên đều có những hạn chế nhất định: số liệu thứ cấp còn chưa có tính liên tục, chỉ mang tính thời điểm, một số dữ liệu về tài nguyên, các hệ sinh thái đã cũ, chưa có các Dự án điều tra mới nên khó sử dụng để phân tích sự biến động và đánh giá hiện trạng. 5 Báo cáo tổng kết Nhiệm vụ Quy hoạch và lập kế hoạch QLTHVB vịnh Hạ Long 1.2. Thông tin và số liệu thu thập từ khảo sát Các thông tin, số liệu về hiệu quả sản xuất của một số ngành được phân tích sâu như thuỷ sản, du lịch, công nghiệp được thu thập qua các chuyến khảo sát và qua trao đổi với các ngành, các cộng đồng địa phương. Ngoài ra, đề tài cũng tổ chức điều tra cộng đồng về sử dụng tài nguyên, môi trường vùng bờ, về các cách khai thác/sử dụng truyền thống, sinh kế và các vấn đề mà cộng đồng vùng bờ đang phải đối mặt; về thể chế, chính sách. Đặc biệt, đề tài kế thừa các tài liệu về kinh tế-xã hội, tài nguyên vùng bờ vịnh Hạ Long, đã thu thập và các báo cáo của Dự án NOAA/ IUCN/ MoFi. 2. Phương pháp nghiên cứu Do đề tài bao quát một vấn đề lớn và mang tính tổng hợp với nhiều chuyên đề được xây dựng nên các phương pháp nghiên cứu được áp dụng cũng rất đa dạng và mang tính đặc trưng riêng cho từng chuyên đề nghiên cứu. Có thể tổng quát các phương pháp được áp dụng bao gồm: Thu thập và đánh giá tài liệu hiện có • Các thông tin cập nhật bổ sung cho Hồ sơ vùng bờ vịnh Hạ Long • Các tài liệu về kinh tế-xã hội, xoá đói giảm nghèo • Các thông tin về thể chế và chính sách hiện hành liên quan tới quản lý vùng bờ nghiên cứu Kế thừa các quan điểm và nguyên tắc của các công trình trước • Phát triển và cụ thể hoá các nguyên tắc khả thi để đưa vào qui hoạch • Tham kiến địa phương và các ban ngành liên quan về các quan điểm phát triển và các vấn đề cần đặt ra cho quản lý • Chia sẻ các bài học của các dự án QLTHVB do các Tổ chức quốc tế hợp tác thực hiện tại Việt Nam. Đánh giá nhanh môi trường vùng bờ • Điều tra phỏng vấn qua bộ câu hỏi chuẩn bị sẵn • Nghiên cứu có sự tham gia của cộng đồng • Phỏng vấn bán chính thức • Lập ma-trận tác động Phương pháp phân tích kinh tế-xã hội và thể chế-chính sách • Điều tra theo phương pháp đánh giá nhanh và phương pháp Socmon của Hoa Kỳ • Phương pháp phân tích thể chế- chính sách theo 6 bước của Haward, Hoa Kỳ • Phân tích theo phương pháp SWOT (mạnh-yếu-cơ hội và thách thức) • Lập ma-trận đánh giá tổng hợp 6 Báo cáo tổng kết Nhiệm vụ Quy hoạch và lập kế hoạch QLTHVB vịnh Hạ Long Đánh giá môi trường tổng thể vùng bờ • Đánh giá theo mô hình Động lực - Áp lực – Tình trạng – Tác động – Đáp ứng (DPSIR). • Đánh giá môi trường theo phương pháp tính chi phí-lợi ích mở rộng • Phân tích năng lực tải của vùng bờ và đánh giá tính bền vững của vùng bờ nghiên cứu • Phương pháp phân vùng chức năng vùng bờ (tổ chức không gian vùng bờ theo mục đích sử dụng) • Phương pháp đánh giá rủi ro môi trường Phương pháp qui hoạch QLTHVB • Phương pháp lập kế hoạch/qui hoạch QLTHVB của PEMSEA và NOAA. • Phương pháp bản đồ với trợ giúp của viễn thám/GIS • Phương pháp qui hoạch QLTHVB của NOAA. • Đánh giá điểm mạnh, điểm yếu: áp dụng cho việc tổng quan, đánh giá các tài liệu hiện có, các vấn đề về thể chế, chính sách,… • Đánh giá nông thôn có sự tham gia của cộng đồng (PRA) Các phương pháp cụ thể được áp dụng trong mỗi lĩnh vực nghiên cứu được trình bày chi tiết trong từng báo cáo chuyên đề riêng. 3. Nội dung nghiên cứu (1) Cập nhật tài liệu bổ sung cho Hồ sơ vùng bờ vịnh Hạ Long - Chuẩn hoá lại bộ bản đồ vùng bờ nghiên cứu: về tài nguyên, điều kiện môi trường tự nhiên, tác động của con người và kinh tế-xã hội (tỉ lệ 1/25.000). - Bổ xung thông tin về sinh thái và môi trường vùng bờ - Khảo sát bổ sung thông tin về thể chế, chính sách - Cập nhật Hồ sơ môi trường vùng bờ nghiên cứu (2) Phân tích cơ chế điều phối liên ngành trong qui trình ra quyết định quản lý vùng bờ hiện thời - Khảo sát và phân tích các đáp ứng quản lý hiện hành, những tồn tại trong quản lý đơn ngành hiện nay - Khảo sát và phân tích hệ thống quản lý theo ngành của các ngành kinh tế gắn với vùng bờ nghiên cứu: quản lý nghề cá, quản lý du lịch, quản lý phát triển vùng bờ, quản lý môi trường, quản lý khu di sản vịnh Hạ Long, quản lý cảng và giao thông, quản lý ngành than,... - Viết báo cáo chuyên đề, bao gồm các đề xuất mới (3) Khảo sát và đánh giá vai trò của cộng đồng dân điạ phương trong quản lý vùng bờ 7 Báo cáo tổng kết Nhiệm vụ Quy hoạch và lập kế hoạch QLTHVB vịnh Hạ Long - Khảo sát cấu trúc và đặc trưng của cộng đồng vùng bờ nghiên cứu - Phân tích kiến thức bản địa về sử dụng vùng bờ của cộng đồng - Đánh giá hoạt động tự quản tài nguyên vùng bờ của cộng đồng - Đánh giá vai trò của cộng đồng trong QLTHVB nghiên cứu - Viết báo cáo chuyên đề, bao gồm đề xuất mô hình QLVB có sự tham gia của cộng đồng (đồng quản lý) (4) Phân vùng chức năng vùng bờ - Xử lý thông tin không gian từ các hợp phần đơn tính (các bản đồ chuyên đề ở nhiệm vụ (12.1) với sự trợ giúp của kỹ thuật ảnh viễn thám và GIS. - Khảo sát và phân tích chi phí-lợi ích mở rộng (cost-benefit analysis) theo một vài tuyến cắt ngang vùng bờ. - Thử tính năng lực tải (carrying capacity) của vùng bờ nghiên cứu - Xây dựng nguyên tắc phân vùng và thử đánh giá tính bền vững vùng nghiên cứu. - Xác định các mục tiêu sử dụng lãnh thổ vùng bờ nghiên cứu trên cơ sở các kết quả đánh giá tổng hợp và tiến hành phân vùng. (5) Qui hoạch và lập kế hoạch quản lý tổng hợp vùng bờ (QLTHVB) vịnh Hạ Long - Nghiên cứu kinh nghiệm quản lý tổng hợp vùng bờ (QLTHVB) đảo Hải Nam, Trung Quốc (điểm trình diễn hợp tác Trung Quốc-Hoa Kỳ về QLTHVB) - Xử lý số liệu và xây dựng các bản đồ tài nguyên, kinh tế-xã hội, phân vùng chất lượng nước, tài nguyên sinh vật, và phân vùng quy hoạch (tỉ lệ 1/25.000) với sự trợ giúp của GIS. - Xác định tầm nhìn, các định hướng chiến lược và các lĩnh vực ưu tiên quản lý trong Kế hoạch QLTHVB nghiên cứu, cũng như các giải pháp chính - Xác định các dự án đầu tư tiền khả thi để sử lý quan hệ giữa các mảng phúc lợi: sinh thái môi trường, kinh tế và xã hội-nhân văn trong vùng. - Viết văn bản quy hoạch và lập kế hoạch QLTHVB vịnh Hạ Long đến năm 2010. 8
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan